You are on page 1of 87

Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bản

Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ th ường xuyên gặp những thuật
ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu đ ược
những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, h ãy
thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc
trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở
phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ thể.

 Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - là từ chỉ tính chất, dùng để


bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Thí dụ: cao, thấp, gi à, trẻ, mắc,
rẻ…

 Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ : dùng để bổ nghĩa cho động


từ hoặc cả câu. Thí dụ: một cách nhanh chóng, hôm qua, ng ày
mai

 Article = Mạo từ : Đứng trước danh từ. Trong tiếng Việt không
có từ loại này nên bạn cần phải làm quen kỹ từ loại này vì chúng
được dùng rất rất rất nhiều và đa số người học tiếng Anh không
phải đều biết dùng đúng, ngay cả người học lâu năm. Mạo từ có
hai loại: mạo từ xác định và mạo từ bất định.

1. Indefinite article = Mạo từ bất định: có 2 từ là A và AN


2. Definite article = Mạo từ xác định: có duy nhất 1 từ THE

 A đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm .

Thí dụ: A CAR (một chiếc xe h ơi)

 AN đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguy ên âm

Thí dụ: AN APPLE (một trái táo)


 Nguyên âm: là âm bắt đầu với a, e, i, o, u

 Phụ âm: là âm với chữ bắt đầu khác với những âm tr ên đây

 Ngoại lệ: Có khi một chữ có chữ cái đứng đầu l à phụ âm nhưng
là phụ âm câm nên chữ đó vẫn được coi là bắt đầu với âm
nguyên âm. Thí dụ: “Hour” có âm H câm đọc như “Our” vì vậy
khi dùng mạo từ bất định phải là: AN HOUR

 Auxiliary verb = Trợ động từ: là những động từ gồm BE, DO,
HAVE, được dùng với một động từ chính để tạo ra những cấu
trúc văn phạm như: thì, bị động cách, thể nghi vấn, thể phủ
định. BE, DO, HAVE sẽ có thể thay đổi hình thức tùy theo chủ
ngữ.

 Clause = Mệnh đề : là tổ hợp có đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng


phải đi kèm một mệnh đề khác phù hợp về nghĩa để tạo thành
một câu có ý nghĩa.

 Conditional clause = Mệnh đề điều kiện: là mệnh đề bắt đầu


bằng từ NẾU, TRỪ KHI. D ùng để diễn đạt một sự kiện, t ình trạng
trong tường lai, hiện tại hoặc quá khứ, có thể có thật hoặc có thể
không có thật.

 Infinitive = Động từ nguyên mẫu . Động từ nguyên mẫu không


có TO đằng trước gọi là BARE INFINITIVE, có TO đằng trước thì
có khi gọi là TO INFINITIVE. Nếu bạn có trong tay Bảng Động Từ
Bất Quy Tắc (mua ngoài nhà sách giá khoảng 5000đ), bạn sẽ
thấy có 3 cột, đó là: Động từ nguyên mẫu không có TO, dạng
QUÁ KHỨ của động từ đó, dạng QUÁ KHỨ HO ÀN THÀNH của
động từ đó. Khi học xâu hơn, bạn sẽ hiểu về cột thứ 2 v à 3. Mới
bắt đầu, bạn chỉ cần học dạng nguy ên mẫu của từng động từ
trước, sau đó, chúng ta sẽ b àn về cách biến đổi động từ để đặt
câu. Trong tiếng Việt, động từ không bao giờ thay đổi h ình thức
của nó. Trong tiếng Anh, tùy theo chủ ngữ, tùy theo thời gian,
tùy theo cấu trúc…động từ phải thay đổi h ình thức tương ứng.
Tuy nhiên, tất cả đều có quy luật hệ thống, do đó, bạn đừng quá
lo, chúng ta sẽ đi từng bước một.

 Modal verb = Động từ khiếm khuyết : Gồm có tất cả là : CAN,


COULD, MAY, MIGHT, MUST, OUGHT TO, SHALL, SHOULD,
WILL, WOULD. Động từ khiếm khuyết luôn đứng tr ước động từ
nguyên mẫu không có TO để diễn tả một dạng ý nghĩa nhất
định, như: KHẢ NĂNG, CHO PHÉP/XIN PHÉP, BỔN PHẬN, KHẢ
NĂNG hoặc TÍNH CHẮC CHẮN.

 Noun = Danh từ: Từ chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, t ình trạng.
Ta có danh từ cụ thể, danh từ trừu t ượng, danh từ số ít, danh từ
số nhiều. Cách xác định danh từ đếm đ ược hay không trong
tiếng Việt là ta hãy thêm số trước nó và xem nó nghe có đúng
không. Ví dụ: “một người”: đúng nhưng “một tiền”: sai. Vậy
“người” là danh từ đếm được và “tiền” là danh từ không đếm
được. Trong tiếng Anh cũng có thể áp dụng cách n ày, trừ một số
ngoại lệ sau này bạn sẽ biết.

 Object = Tân ngữ: Là từ đi sau động từ, bổ nghĩ a cho động từ.
Một câu thường có đủ 3 phần: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + TÂN
NGỮ. Thí dụ: TÔI ĂN CƠM (“Tôi”: chủ ngữ, “ăn”: động từ v à
“cơm”: tân ngữ).

 Active voice = Thể Chủ Động: Là cấu trúc văn phạm ta dùng
thông thường, khi chủ ngữ là tác nhân gây ra hành đ ộng. Thí dụ:
Tôi cắn con chó.
 Passive voice = Thể Bị Động : Là cấu trúc văn phạm khi chủ
ngữ là đối tượng chịu ảnh hướng của hành động do tác nhân
khác gây ra. Thí dụ: Tôi bị chó cắn.

 Preposition = Giới từ: Là từ giới thiệu thông tin về n ơi chốn, thời


gian, phương hướng, kiểu cách. Thí dụ: tr ên, dưới, trong
ngoài…Đôi khi giới từ đi sau động từ để tạo n ên một nghĩa mới
và trong trường hợp như vậy, ta phải học thuộc lòng vì không có
quy tắc chung nào cả.

 Pronoun = Đại từ: là từ có thể dùng để thay thế danh từ để


không phải lập lại danh từ nào đó. Tuy nhiên có 2 đ ại từ không
thay thế ai hết, đó là hai đại từ nhân xưng I và YOU. Đại từ có
các loại: đại từ nhân xưng (tôi, anh, chị ấy, cô ấy…), đại từ sở
hữu và đại từ chỉ định. Chỉ có hai loại đại từ sau c ùng không có
từ loại tương ứng trong tiếng Việt. Do đó, bạn cần để ý l àm quen
với chúng từ nay về sau.

 Relative clause = Mệnh đề quan hệ: Là mệnh đề bắt đầu bằng


WHO, WHERE, WHICH, WHOSE, ho ặc THAT. Dùng để xác định
hoặc để đưa thêm thông tin. Mệnh đề này có dạng tương ứng
trong tiếng Việt nhưng không phải lúc nào cũng dùng được,
trong khi ở tiếng Anh, dạng mệnh đề n ày dùng thường xuyên.
Thí dụ: Anh ấy là một người đàn ông mà mọi cô gái đều muốn
được lấy làm chồng. Mệnh đề “mà mọi cô gái đều muốn được lấy
làm chồng” đưa thêm thông tin về người đàn ông.

 Subject = Chủ ngữ : Thường đứng ở đầu câu, có thể l à danh từ,
đại từ hoặc cả một cụm từ. Chủ ngữ l à trung tâm của sự chú ý
trong một câu.

 Tense = Thì: Là hình thức văn phạm không có trong tiếng Việt.
Trong tiếng Anh, một hành động được xảy ra ở lúc nào sẽ được
đặt câu với thì tương ứng. Hình thức của động từ không chỉ thay
đổi tùy theo chủ ngữ mà còn thay đổi tùy theo thời gian hành
động xảy ra. Đây là khái niệm xa lạ với tiếng Việt, do đó bạn cần
chú ý. Ta có 9 thì:

1. Thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn

3. Thì hiện tại hoàn thành

4. Thì quá khứ đơn

5. Thì quá khứ tiếp diễn

6. Thì quá khứ hoàn thành

7. Thì tương lai đơn

8. Thì tương lai tiếp diễn

9. Thì tương lai hoàn thành

Trong phần khác, từng thì sẽ được giải thích chi tiết.

 Verb (viết tắt: V) = Động từ: Là từ chỉ hành động, hoặc tình
trạng, hoặc quá trình. Có 2 loại: nội động từ và ngoại động từ

1. Transitive = Ngoại động từ: là động từ có tân ngữ đi theo sau


2. Intransitive = Nội động từ: là động từ không có tân ngữ đi theo
sau

Để dễ nhớ, hãy nghĩ ngoại là bên ngoài, vậy ngoài động từ cần có một
tân ngữ bên ngoài đi kèm theo sau. T ừ đó có thể suy ra ng ược lại cho
nội động từ.

Đại từ nhân xưng


Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất
thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về ng ười nghe, ngôi thứ ba thuộc về ng ười hoặc
con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân x ưng được làm
chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
Tiếng Phiên âm quốc
NGÔI
Anh tế
Ngôi thứ nhất số ít: TÔI I
/ai/
/wi:/
Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA WE
/ju:/
Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, B À... YOU
Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC /ju:/
YOU
BẠN...
/hi:/
Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY HE

Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY SHE /ʃi:/

Ngôi thứ ba số ít: NÓ IT /it/


Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ... THEY /ðei/

* Lưu ý:

-Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như
vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc
MISS.

-"IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu t ượng, không bao giờ
dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể d ùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó.
Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" th ành "HE' hoặc "SHE"
tùy theo giới tính.

Tính từ sở hữu
Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó l à của ai.
Để nhắc lại bài trước, trong bảng sau, ta sẽ có 3 cột: Đại từ nhân x ưng, tính từ sở hữu
tương ứng với từng đại từ nhân x ưng và phiên âm quốc tế của tính từ nhân x ưng đó:

Đại từ nhân xưng Tính Từ Sở Hữu Phiên Âm Quốc Tế


Tôi: I → MY: của tôi /mai/
Chúng tôi WE → OUR: của chúng tôi, của chúng ta /'auə/
Bạn: YOU → YOUR: của bạn /jɔ:/
Các bạn: YOU → YOUR: của các bạn /jɔ:/
Anh ấy: HE → HIS: của anhấy /hiz/
/hə:/
Cô ấy: SHE → HER: của côấy
Nó: IT → ITS: của nó /its/
Họ, chúng nó: THEY → THEIR: của họ, của chúng /ðeə/

Thí dụ: "CAR" là "xe hơi", "MY CAR" là "xe hơi c ủa tôi".

"HOUSE" là "nhà", "HIS HOUSE" là "nhà c ủa anh ấy

Đại từ sở hữu
Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? V ì nó giúp người nói khỏi
phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu.

* Thí dụ: Nếu anh A nói: "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS
SO SLOW.)

anh B đáp: "Máy vi tính c ủa tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY
COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)

thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ d ài.

* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng
đại từ sở hữu là rất cần thiết.

* Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân x ưng, tính từ sở
hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng:

Đại từ nhân xưng Tính Từ Sở Hữu Đại Từ Sở Hữu Phiên Âm Quốc Tế


Tôi: I MY: của tôi MINE /main/
Chúng tôi WE OUR: của chúng tôi/ta OURS /'auəz/
Bạn: YOU YOUR: của bạn YOURS /jɔ:z/
Các bạn: YOU YOUR: của các bạn YOURS /jɔ:z/
Anh ấy: HE HIS: của anh ấy HIS /hiz/
Cô ấy: SHE HER: của cô ấy HERS /hə:z/
Nó: IT ITS: của nó ITS /its/
Họ: THEY THEIR: của họ, của chúng THEIRS /ðeəz/
Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN
SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta s ẽ nói gọn hơn như thế nào?

Đáp án: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS.

Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều


Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh.

Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...

Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:

 Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được.
Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó =
DOG, con sông = RIVER,...
 Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, t ình trạng mà ta chỉ có
thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp =
BEAUTY,...
 Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa
danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu ti ên của danh từ riêng.
Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý
Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng
thống Bill Clinton...
 Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của
người, vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một
đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, m ột nhóm người = A GROUP OF
PEOPLE...
 Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ:
ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái b àn...
 Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay
trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ
không đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT l à danh
từ không đếm được.

 Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không
bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!).
 Danh từ cụ thể: có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là
danh từ riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là
danh từ cụ thể.

Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:

 Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí d ụ: WOMAN =
người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = ti ền...
 Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đ ơn. Thí dụ: FIRE-FLY =
con đom đóm (FIREFLY = FIRE (l ửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây
an tòan (SEAT BELT = SEAT (ch ỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...
 Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là
danh từ không đếm được.
 Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai
hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo

Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều :


Về danh từ, rắc rối nhất cho ng ười Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít
của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi d ùng
với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt,
hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ
số it sang số nhiều. Tuy nhi ên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển
danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng An h cũng không đến nỗi phức tạp lắm.

THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:

Số ít Số nhiều

BEE = con ong BEES (2 con ong trở lên)

COMPUTER = máy vi tính COMPUTERS (2 máy vi tính tr ở


lên)

HEN = con gà mái HENS (2 con gà mái trở lên)

DUCK = con vịt DUCKS (2 con vịt trở lên)

APPLE = trái táo APPLES (2 trái táo trở lên)

MANGO = trái xoài MANGOS (2 trái xoài trở lên)

TABLE = cái bàn TABLES (2 cái bàn trở lên)

CHAIR = cái ghế CHAIRS

HOUSE = căn nhà HOUSES

STREET = con đường STREETS

RIVER = con sông RIVERS


BIRD = con chim BIRDS

CAR = xe hơi CARS

BICYCLE = xe đạp BICYCLES

THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X . Thí
dụ:

Số ít Số nhiều

ONE FISH = 1 con cá TWO FISHES = 2 con cá

ONE BOX = 1 cái hộp TWO BOXES = 2 cái hộp

ONE BUS = 1 xe buýt TWO BUSES = 2 xe buýt

ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay TWO WATCHES = 2 cái đ ồng
hồ đeo tay

THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:

ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES

Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES".
Thí dụ:

Số ít Số nhiều

ONE BUTTERFLY = 1 con bư ớm TWO BUTTERFLIES = 2 con


bướm

ONE BABY = 1 em bé TWO BABIES = 2 em bé

ONE LADY = 1 người phụ nữ TWO LADIES = 2 người phụ


nữ

Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp d ụng quy
tắc này mà chỉ thêm S vào thành KEYS.

Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:
Số ít Số nhiều

POTATO = củ khoai tây POTATOES

TOMATO = trái cà chua TOMATOES

* Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằ m lòng, thí
dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS...

Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF v à THÊM VES.
Thí dụ:

Số ít Số nhiều

ONE WOLF = 1 con sói TWO WOLVES = 2 con sói (B Ỏ F,


THÊM VES)

ONE WIFE = 1 người vợ TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)

NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TR ÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ


KHÔNG THEO QUY TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG H ÌNH THỨC SỐ
NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC L ÒNG NHỮNG DANH TỪ
NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH M ỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ H ÌNH
THỨC SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC TH ƯỜNG GẶP:

Số ít Số nhiều

MOUSE = con chuột MICE

GOOSE = con ngỗng GEESE

LOUSE = con chí LICE

CHILD = đứa trẻ, đứa con CHILDREN

MAN = người, người đàn ông MEN

WOMAN = người đàn bà WOMEN

SHEEP = con cừu SHEEP (giống y như số ít)

TOOTHH = cái răng TWO TEETH = 2 cái răng


FOOT = bàn chân TWO FEET = 2 bàn chân

Mạo từ bất định "A" và "AN"


Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu đ ược hai
từ "A" và "AN" này.

Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" v à "AN". Đây là loại từ tưởng chừng
như đơn giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn c òn dùng sai hoặc khi cần
dùng lại không dùng.

Mạo từ bất định "A" hoặc "AN" luôn đứng tr ước danh từ đếm được số ít. Do đó, có
thể nói, về nghĩa thì "A" hoặc "AN" tương đương với ONE (nghĩa là "một"). Tuy nhiên,
khi dùng ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số l ượng hơn, trong khi mạo từ bất định chỉ
để giới thiệu ra một danh từ đ ược nhắc đến lần đầu tiên trong một cuộc nói đối
thoại.

Thí dụ: A TEACHER = một giáo viên và ONE TEACHER cũng là "một giáo viên",
nhưng bạn chỉ nói "I AM A TEACHER" (tôi l à giáo viên) chứ không bao giờ nói "I AM
ONE TEACHER" vì chẳng lẽ bạn có thể là HAI giáo viên hay sao mà c ần phải nhấn
mạnh ONE chứ không phải con số n ào khác. Bạn hiểu rồi, đúng không? Vậy chúng ta
hãy phân biệt khi nào dùng A trước danh từ đếm được số ít và khi nào dùng "AN" trước
danh từ đếm được số ít:

Dùng A trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. Tại sao chúng ta
cần nhấn mạnh ÂM PHỤ ÂM ở đây? V ì đa số chữ cái phụ âm đều có âm phụ âm, nh ưng
một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm lại đ ược đọc như nguyên âm vì chữ cái đó là âm
câm không đọc. Ngược lại, một số chữ cái lẽ ra l à nguyên âm nhưng lại được người bản
xứ đọc như một phụ âm.

Thí dụ: A BOY = một đứa con trai, A GIRL = 1 đứa con gái, A STREET = 1 con đ ường,
A FAN = 1 cái quạt máy, A MOTORCYCLE = 1 chiếc xe gắn máy, A STUDENT = 1
học viên, A SINGER = 1 ca sĩ, A SONG = 1 bài hát, A LESSON = 1 bài học, A TABLE
= 1 cái bàn, A HUSBAND = 1 ngư ời chồng, A FAMILY = 1 gia đ ình, A MINUTE = 1
phút, A SECOND = 1 GIÂY, A YEAR = 1 năm, A MONTH = 1 tháng , A WEEK = 1
tuần, ...

Thí dụ trường hợp ngoại lệ: A UNIFORM = 1 bộ đồng phục (Bạn thấy không,
UNIFORM bắt đầu bằng U, một nguyên âm nhưng UNIFORM đư ợc đọc như /DIU-NI-
FO;RM/ thành ra U là ÂM PH Ụ ÂM rồi.

Dùng AN trước danh từ đếm được số ít bằng đầu bằng ÂM NGUY ÊN ÂM. Tương
tự, ta nhấn mạnh ÂM NGUY ÊN ÂM vì một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm nh ưng
đọc như nguyên âm.
Thí dụ: AN APPLE = 1 trái táo, AN EAR = 1 tai, AN UMBRELLA = 1 cái d ù, AN OX
= 1 con bò đực, AN ARM = 1 cánh tay, AN EYE = 1 con m ắt, AN EGG = 1 quả trứng

Thí dụ trường hợp ngoại lệ: AN HOUR ("HOUR" bắt đầu bằng H, 1 chữ cái phụ âm
nhưng trong trường hợp này người bản xứ đọc "HOUR" y nh ư "OUR" nên ta phải nói
AN HOUR chứ KHÔNG thể nói A HOUR.)

Khi danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ hoặc một danh từ khác đứng tr ước nó, ta dựa
vào âm bắt đầu của từ bỗ nghĩa cho danh từ chính để xác định d ùng A hay AN.

Thí dụ: ta có ENGLISH TEACHER= giáo vi ên tiếng Anh. Chữ ENGLISH đứng tr ước
danh từ TEACHER bổ nghĩa cho TEACHER. Vậy ta thấy âm đầu tiếng của ENGLISH l à
nguyên âm nên ta dùng AN --> AN ENGLISH TEACHER.

Tương tự, ta có: BEUTIFUL = đẹp, WOMAN = ng ười đàn bà --> BEAUTIFUL
WOMAN = người đàn bà đẹp. BEAUTIFUL bắt đầu bằng âm phụ âm (B) vậy ta nói A
BEAUTIFUL WOMAN = 1 ngư ời đàn bà đẹp.

Trong bài sau, chúng ta s ẽ học cách đặt câu với tất cả những g ì chúng ta đã học.

ĐỘNG TỪ "TO BE" -THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE

Đây là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nh ưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong
động từ TO BE, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những g ì ta đã học từ
đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít,
Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A v à AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ
được cung cấp ở cuối bài này.

Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể l à AM, IS và ARE. Ta dùng
các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:

* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I

I AM... (viết tắt = I'M...)

* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT v à bất cứ danh từ
số ít nào

SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)

HE IS...(viết tắt = HE'S...)


IT IS...(viết tắt = IT'S...)

THE DOG IS…

PETER IS…

THE TABLE IS …

* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều n ào

YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)

WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)

THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)

YOU AND I ARE…

HE AND I ARE …

THE DOG AND THE CAT ARE...

* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?

- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một ng ười, con
vật hoặc sự kiện trong hiện tại.

* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt đ ược những câu như thế
nào?

- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt đ ược những
câu như vài thí dụ sau:

Tôi là bác sĩ.

Cô ấy là sinh viên.

Bà tôi rất già.

Cái cây viết ở trên bàn.

Em mệt không?

Nó không thành thật

Con gái bạn rất đẹp.


*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:

Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một th ì nào, ta luôn học 3 thể của nó:

Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.

Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ

Thí dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).

HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)

SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca s ĩ)

Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau
chủ ngữ.

Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ

+Cách viết tắt:

I AM NOT = I'M NOT

IS NOT = ISN'T

ARE NOT = AREN'T

Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anh ấy khôngđẹp trai)

YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)

Thể nghi vấn: là một câu hỏi :

AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?

Thí dụ: IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?

AM I TOO FAT? = Tôi có quá m ập không vậy?

IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?

IS HE RICH? = Ông ta giàu không v ậy?

ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?


Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể l à một tính từ, có thể là một trạng ngữ.

Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A
YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).

Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG l à tính từ)

Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nh à (AT HOME là trạng ngữ,
chỉ nơi chốn)

Như vậy bạn đã học xong Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE rồi đó. Sau đây l à một số
từ cơ bản để bạn tập đặt câu:

AND = và

OR = hay, hoặc

BUT = nhưng

IN = ở trong

ON = ở trên

UNDER = ở dưới

Mạo từ xác định THE


Là từ loại duy nhất trong tiếng Anh chỉ có 1 từ. Ngay cả nhiều người học tiếng
Anh lâu năm cũng không phải lúc nào cũng dùng đúng mạo từ THE. Mạo từ xác định
THE thường được dùng sai, hoặc không dùng khi cần dùng. Trong khi đó, đây là m ột từ
không thể không biết vì tính quan trọng và cần thiết của nó. Một người bản xứ không thể
mở miệng ra nói quá 10 câu tiếng Anh m à không dùng đến mạo từ THE nào.

Như vậy, ta phải dùng mạo từ xác định THE như thế nào và khi nào ?

*THE luôn đứng trước danh từ.

VD: THE SUN = mặt trời

THE MOON = mặt trăng


* Khi THE đứng trước một số tính từ, tính từ đó đ ược biến thành một danh từ nói
về một tầng lớp, một thể loại li ên quan đến tính từ đó. (bạn không thể lấy bất cứ tính
từ nào ráp vô, những tính từ được dùng theo kiểu này có hạn)

VD: THE RICH = những người giàu

THE POOR = những người nghèo

THE WEAK = những kẻ yếu

* Dùng THE trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về
danh từ đang được nói tới.

VD: PAY HIM BACK THE MONEY YOU BORROWED FROM HIM = Hãy tr ả lại
cho nó số tiền anh đã mượn nó! (Người nói biết về số tiền này mới nói ra câu này và
người nghe cũng biết đến số tiền n ày vì anh ta đã mượn của 1 người thứ 3)

* Dùng THE trước những danh từ thông th ường được xem là duy nhất, không có
cái thứ hai.

VD: The sun = mặt trời, the moon = mặt trăng, the sea = biển, the sky = bầu trời...
* Dùng THE trước số thứ tự:

VD: I am the first person to come here today. (Hôm nay, tôi là ngư ời đầu tiên đến đây )

* Dùng THE trước một danh từ khi mình muốn nói cho rõ rằng cái muốn nói là
danh từ đó chữ không phải danh từ khác.

I AM THE ONE WHO SAVED YOU = Tôi chính là cái người đã cứu bạn.

Như vậy, chúng ta KHÔNG dùng mạo từ THE khi nào?

* KHÔNG dùng THE khi danh t ừ được tiếp theo sau bằng một chữ số hoặc chữ cái.

VD: The Chicago train is about to depart from track 5.

Her flight leaves from gate 32.

He fell asleep on page 816 of "War and Peace".

She is staying in room 689.


* Không dùng THE khi có ngữ động từ đi trước một trong những danh từ
bed(giường), church(nhà thờ), court(tòa án), hospital(bệnh viện),
prison(nhà tù), school(trường học), college(trường đại học),
university(trường đại học) nếu như chủ ngữ sử dụng những nơi đó đúng như
chức năng của nó

VD: Nếu tôi đến trường học là để học, tức là đúng với chức năng của trường học, vậy tôi
không cần dùng THE trước danh từ SCHOOL : I MUST GO TO SCHOOL NOW
!(Bây giờ tôi phải đi học rồi!)

* Trong nhiều thành ngữ, THE không được dùng.

Càng học chúng ta sẽ càng biết nhiều hơn về mạo từ THE này. Trước mắt bạn có
thể an tâm sử dụng THE sau b ài học này.

Câu hỏi WH với TO BE


Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W v à H. Những từ này gồm có: WHAT,
WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta t ạm gọi chúng là từ WH.

Học xong động từ TO BE rồi, gi ờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô


số câu hỏi.

* Nghĩa của các từ WH:

WHAT = cái gì

WHO = ai

WHERE = ởđâu

WHEN = khi nào

WHY = tại sao

HOW = như thế nào, bằng cách nào

* Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE:

Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?

-Lưu ý:

+ TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) t ùy theo chủ ngữ.
+ Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ n ơi chốn, trạng ngữ chỉ thời
gian. Có thể không có bổ ngữ.

- Ví dụ:

+ WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì?

+ WHO AM I? = Tôi là ai?

+ WHO ARE YOU? = Bạn là ai?

+ WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa c ủa tôi ở đâu?

+ WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây?

+ HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?")

+ HOW IS IT MADE? = Nó đư ợc làm ra bằng cách nào?

* Trường hợp đặc biệt HOW:

- Với từ HOW, ta còn có công thức sau:

HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ?

- VD:

+ HOW TALL ARE YOU? = Bạn cao bao nhiêu?

+ HOW MUCH IS IT? Nó bao nhiêu v ậy? (Hỏi giá tiền)

+ HOW FAR IS IT FROM YOUR HOUSE TO SCHOOL? Từ nhà bạn đến trường bao
xa?

Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE

Để có thêm công cụ để đặt câu, ta cần biết về những từ n ày.

* Nghĩa:

THIS = này, cái này, đây

THESE = số nhiều của THIS


THAT =đó, cái đó, điều đó

THOSE = số nhiều của THAT

* Cách dùng:

- Đại từ chỉ định luôn đứng tr ước danh từ

- Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể l àm chủ ngữ

* Ví dụ:

+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chi ếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)

+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là m ột bài học cơ bản.

+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Nh ững bài học này dễ hiểu.

+ THESE ARE BASIC LESSONS = Nh ững cái này là những bài học cơ bản.

+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó d ữ lắm.

+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi.

+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.

+ THOSE ARE MY CHILDREN = M ấy đứa đó là con của tôi.

Cấu trúc THERE IS.../THERE ARE...

Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại. Ở đây, ta lại
cần áp dụng động từ TO BE đ ã học.

* Công thức thể xác định:

THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ
bất định A/AN nếu cần)

+ Trước danh từ số ít không đếm đ ược không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO
(không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE IS có thể viết tắt là THERE'S

- VD:

+ THERE IS AN APPLE ON THE TABLE = Có 1 trái táo trên bàn.

+ THERE IS NO WATER IN THE TANK = Không có tí nư ớc nào trong bồn.

+ THERE IS A LOT OF SUGAR IN VIETNAMESE WHITE COFFEE = Có r ất nhiều


đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam.

THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).

- Lưu ý:

+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) ho ặc
không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (v ài) A LOT OF (rất
nhiều)

+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE'RE

- VD:

+ THERE ARE TWENTY MEMBERS ONLINE NOW. = Có 20 thành viên đang tr ực


tuyến hiện giờ.

+ THERE ARE GOOD PEOPLE AND BAD PEOPLE EVERYWHERE . = Có người tốt
và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).

+ THERE ARE A LOT OF BEGGARS IN VIETNAM = Có r ất nhiều người ăn xin ở


Việt Nam.

* Công thức thể phủ định:

THERE IS NOT + ANY + Danh t ừ số ít + (nếu có).

THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN'T

- Lưu ý:

+ Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.

- VD:

+ THERE IS NOT ANY FAT IN SKIM MILK. = Không có ch ất béo trong sữa không
béo.
+ THERE ISN'T ANY MONEY IN MY WALLET = Trong bóp ti ền của tôi, không có
lấy 1 xu.

THERE ARE NOT + Danh từ số nhiều + (nếu có) .

THERE ARE NOT viết tắt: THERE AREN'T

- VD:

+ THERE AREN'T MANY XICH LOS IN DISTRICT 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe


xích lô.

* Công thức thể nghi vấn:

IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) ?

- Có thể thay ANY bằng SOME (một ít)

- VD:

+ IS THERE ANY MILK IN THE FRIDGE? Trong t ủ lạnh có sữa không?

+ IS THERE ANYONE HOME? = Có ai ở nhà không? (lưu ý là "anyone" giống như


"anybody" viết liền nhau, không có khoảng trống giữa any v à one)

+ IS THERE A WAY TO FIX THIS COMPUTER? = Có cách sửa máy vi tính này
không?

ARE THERE ANY + Danh t ừ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) ?

+ ARE THERE ANY EGSS IN THE KITCHEN? = Trong b ếp có trứng không?

Câu hỏi YES - NO với động từ TO BE

Bài này củng cố thêm cách áp dụng động từ TO BE để đặt một loại câu hỏi đặc th ù - câu
hỏi Yes -No. Câu hỏi Yes- No với động từ TO BE bắt đầu bằng biến thể của động từ TO
BE tương ứng với chủ ngữ sau nó. Người ta gọi đây là câu hỏi Yes - No vì để trả lời câu
hỏi này, ta phải bắt đầu bằng YES hoặc NO.

* CÔNG THỨC YES-NO VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:

TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?

- Lưu ý:

+ TO BE phải là biến thể tương ứng với chủ ngữ đi liền sau nó (AM hay IS hay ARE)
+ Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, ngữ danh từ, trạng ngữ

- VD:

+ ARE YOU TIRED? = Bạn có mệt không?

+ ARE YOU A DOCTOR? = Bạn có phải là bác sĩ không?

+ IS HE A FAMOUS SINGER? = Anh ấy có phải là một ca sĩ nổi tiếng không?

+ IS SHE HERE? = Cô ấy có ở đây không? (HERE l à trạng từ)

+ IS IT ON THE TABLE? = Nó có ph ảiở trên bàn không?

* CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI YES-NO:

- Nếu trả lời YES thì trả lời theo công thức: YES, chủ ngữ + TO BE.

- Nếu trả lời NO, thì trả lời theo công thức: NO, chủ ngữ + TO BE + NOT

+ Bạn hãy nhớ là TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ.

- VD:

+ ARE YOU THIRSTY? = Bạn có khát nước không?

Trả lời YES: YES, I AM.

Trả lời NO: NO, I AM NOT.

+ IS SHE YOUR GIRLFRIEND? = C ổ là bạn gái của anh hả?

Trả lời YES: YES, SHE IS.

Trả lời NO: NO, SHE IS NOT. (viết tắt = NO, SHE ISN'T)

+ ARE THEY YOUR FRIENDS? = H ọ là bạn của anh hả?

Trả lời YES: YES, THEY ARE

Trả lời NO: NO, THEY ARE NOT (viết tắt: NO, THEY AREN'T).

* Trong văn nói hàng ngày, ta thư ờng dùng dạng viết tắt. Dạng đầy đủ th ường để dành
khi ta muốn nhấn mạnh ý muốn nói.

Câu hỏi OR với động từ TO BE


Đây là câu hỏi cũng bắt đầu bằng động từ TO BE nh ưng không thể trả lời bằng YES hay
NO.

* CÔNG THỨC CÂU HỎI OR VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:

TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 ?

- Lưu ý:

+ Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, trạng từ, trạng ngữ

- VD:

+ ARE YOU HUNGRY OR ANGRY? = B ạn đang đói hay đang giận?

+ ARE YOU A DENTIST OR A DOCTOR? = Anh là nha s ĩ hay là bác sĩ?

* CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI OR VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:

Chủ ngữ + TO BE + Bổ ngữ 1 hoặc Bổ ngữ 2 (ng ười trả lời phải chọn 1 trong 2)

-VD:

+ ARE YOU HUNGRY OR ANGRY?

Trả lời: I AM ANGRY. (nếuđang giận)

I AM HUNGRY. (nếu đang đói)

+ ARE YOU A DENTIST OR A DOCTOR?

Trả lời: I AM A DENTIST. (nếu l à nha sĩ)

I AM A DOCTOR. (nếu là bác sĩ)

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG


Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống h àng ngày. Khi học
xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt đ ược càng nhiều câu,
bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguy ên mẫu của nó.
Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho ph ù hợp và thay đổi như thế nào, bài
này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết. Động từ th ường loại trừ động từ TO BE v à động
từ khiếm khuyết.
Một lần nữa, khi học thì nào ta luôn xem xét công th ức của nó ở 3 thể: khẳngđịnh, phủ
định và nghi vấn.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ

-Lưu ý:

+ Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ.

+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ
đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ.

+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC
ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.

+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau đ ộng từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ nh ư sau:

+ ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví d ụ:

WATCH -->HE WATCHES...

GO --> SHE GOES...

DO --> HE DOES...

MISS -- SHE MISSES...

WASH --> HE WASHES...

MIX --> SHE MIXES...

DOZE --> HE DOZES...

+ KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --
> IT FLIES...

+ TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.

- Thí dụ:

+ I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.

+ YOU ALWAYS GET UP LATE. = B ạn luôn luôn dậy trễ.


+ THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = H ọ hát karaoke mỗi chủ nhật.

+ SHE LOVES DURIANS = C ô ấy mê món sầu riêng.

+ HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát r ất hay.

+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó s ủa tối ngày.

+ SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà.

- Ngoại lệ:

HAVE --> HAS

I HAVE...

YOU HAVE..

SHE HAS...

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ

- Lưu ý:

+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều,
ta dùng DO.

+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES

+ DO NOT viết tắt là DON'T

+ DOES NOT viết tắt là DOESN'T

+ Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để d ành khi muốn nhấn
mạnh.

- Thí dụ:

+ I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta.

+ YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây.

+ SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta
không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE
CHAINED. = Con chó đó s ủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.

* Công thức thể nghi vấn:

DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ ?

- Lưu ý:

+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số
nhiều nào.

+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.

- Thí dụ:

+ DO YOU LIKE COFFEE? = B ạn có thích cà phê không?

+ DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không?

+ DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING


KARAOKE TOO LOUD? = Khi h ọ hát karaoke quá lớn, họ có biết r ằng họ làm phiền
người khác không?

* Khi nào dùng thì hiện tại đơn:

- Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.

- Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở
hướng Đông)

- Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái).

- Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định

- Khi nói về một thói quen trong hiện tại

- VD:

+ The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướngĐông và lặn ở hướng Tây.

+ You walk down this street and turn left at the second crossroads. = B ạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai.

+ The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ

+ I always go to bed before 12 . = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ.


* Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:

NEVER = không bao giờ

SOMETIMES = thỉnh thoảng

OFTEN = thường

USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN)

ALWAYS = luôn luôn

EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần),
YEAR (năm)...)

* 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:

- Câu hỏi YES - NO:

+ Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây.

+ Cách trả lời:

Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (t ùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có
đề cập)

Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NO T hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở
trên có đề cập)

+ Thí dụ:

DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = B ạn có hiểu điều tôi vừa nói không?

Trả lời YES: ---> YES, I DO.

Trả lời NO: ---> NO, I DON'T.

- Câu hỏi OR:

+ Cấu trúc:

DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ


ngữ 3 (nếu có)?

+ Cách trả lời:


Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (t ùy theo người trả lời)

Lưu ý:

Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc.

Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ v à động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1
hoặc 2 hoặc 3...

+ Thí dụ:

Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích c à phê hay trà?

Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích c à phê) --------> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE.

Trả lời: I LIKE COFFEE (nếu thích trà) ---------------> Cách trả lời gọn hơn: TEA.

- Câu hỏi WH:

+ Cấu trúc:

Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?

+ Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống nh ư công thức thể khẳng định ở
trên.

+ Thí dụ:

Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta?

Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại v ì anh ta kiêu căng.

Đại từ tân ngữ, đại từ phản than

Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không đư ợc làm chủ ngữ mà chỉ
được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân l à đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ
và bổ ngữ là một.

Đại từ tân ngữ

Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ


I ME
YOU YOU
WE US
THEY THEM
HE HIM
SHE HER
IT IT

* Thí dụ:

+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ)

+ I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.

+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy

Đại từ phản thân

Đại từ chủ ngữ Đại từ phản thân


I MYSELF
WE OURSELVES
YOU (số ít) YOURSELF
YOU (số nhiều) YOURSELVES
THEY THEMSELVES
HE HIMSELF
SHE HERSELF
IT ITSELF

* Thí dụ:

- I'LL DO IT MYSELF. = Tôi s ẽ tự mình làm

- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi t ự làm trầy da mặt mình
khi cạo râu sáng nay.

- THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang


tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không?

- HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn).

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngo ài ra nó còn
được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Th ì này là thì một trong
những thì cơ bản.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay AR E) -nếu cần, bạn xem lại
bài "Động từ TO BE".

+ Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có
TO.

+ Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau:

Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING)

Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE -->
SEEING)

Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING)

Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một
và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó th êm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP -->
STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...)

Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường.

- Thí dụ:

+ I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài h ọc

+ YOU ARE READING THIS ARTICLE = B ạn đang đọc bài này.

+ HE IS SLEEPING = Anh ta đang ng ủ

+ SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi.

+ THE DOG IS BARKING = Con chó đang s ủa

* Công thức thể phủ định:


Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE)

+ AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M

+ IS NOT viết tắt = ISN'T

+ ARE NOT viết tắt = AREN'T

- Thí dụ:

+ I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không ph ải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm
chỉnh đấy!

+ SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không ph ải


đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka.

* Công thức thể nghi vấn:

TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ?

- Lưu ý:

+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE)

- Thí dụ:

+ ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả?

+ IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc

* Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói.

+ I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang c ố giải thích


ngữ pháp cơ bản cho bạn.

- Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nh ưng không nhất thiết là trong lúc
đang nói. Nói cách khác, t ình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực
hiện trong hiện tại:
+ I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi
có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm
website)

- Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi,
vì một lý do nào đó.

+ I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi
không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không l àm
việc vì bị sốt)

- Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải
nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

+ I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi g ặp nha sĩ của tôi. (đã
có hẹn sẵn với nha sĩ)

+ ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = T ối nay em có làm gì không? (hỏi xem
người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa)

* Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn:

- Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của th ì hiện tại tiếp diễn.

- Thí dụ:

+ WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm g ì vậy?

+ WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh v ề nhà?

* Cần biết thêm:

- Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường
dùng các trạng từ sau với thì này:

NOW = bây giờ

RIGHT NOW = ngay bây giờ

AT THE MOMENT = hiện thời

FOR THE TIME BEING = trong th ời điểm hiện tại

- Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể d ùng với thì tiếp diễn
được, như:
KNOW = biết

BELIEVE = tin

UNDERSTAND = hiểu

HATE = ghét

LOVE = yêu

LIKE = thích

SOUND = nghe có vẻ

NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nh ưng tiếng Anh không thể dùng thì
hiện tại tiếp diễn với động từ n ày, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I AM IN
NEED OF..." hoặc chỉ là " I NEED...")

APPEAR = trông có vẻ

SEEM = có vẻ

OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nh ưng tiếng Anh không dùng tiếp
diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN..." = Tôi sở hữu..

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn v à nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ
không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta,
thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao,
học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.

- Giải thích:

+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta d ùng
HAVE

+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS
+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng
sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

WANTED --> WANTED

NEEDED --> NEEDED

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết :

1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE -->
DATED, LIVE --> LIVED...)

2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY
--> CRIED...)

3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó
thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT -
-> COMMITTED...)

4. Tất cả những động từ khác không r ơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình
thường.

+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ ho àn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng
ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên
mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy t ắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng
Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ ho àn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột
thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và
cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:

DO --> DID

GO --> GONE

SPEAK --> SPOKEN

WRITE --> WRITTEN

Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.

- Thí dụ:

+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi m ới ăn tối xong.

+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.

* Công thức thể phủ định:


Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.

- Cách viết tắt:

+ HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T

+ HAS NOT viết tắt = HASN'T

- Lưu ý:

+ Nếu ta thay NOT trong công thức tr ên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh h ơn (từ
CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)

- Thí dụ:

YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh v ẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.

HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trư ớc giờ anh ta chưa đến đây.

* Công thức thể nghi vấn:

HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ?

- Thí dụ:

+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = B ạn có bao giờ cảm thấy cô
đơn trong đám đông?

+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa?

* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:

- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.

+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trư ớc giờ bạn ăn món sushi ch ưa?

+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa b ao giờ đi Singapore.

- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại

+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đ ã làm giáo viên được 5 năm
(đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)

+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã
bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong
hiện tại.

+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đ ã ăn tối xong (giờ tôi còn no).

+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp
tiền)

- Chú ý phân biệt 2 câu sau:

+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không


có ở đây đâu, anh ta đi Singapore ch ưa về).

+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được


dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre)

* Danh sách một số động từ bất quy tắc thông dụng:

Dạng quá khứ phân


Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ từ

awake = đánh thức awoke awoken

be (xem bài độngừ TO BE) was, were been

beat =đánh, thắng beat beaten

become = trở thành became become

begin = bắt đầu began begun

bend = bẻ cong bent bent

bet = cá, đánh cuộc bet bet

bid =đấu giá bid bid

bite = cắn bit bitten

blow = thổi blew blown

break = làm vỡ broke broken

bring =đem lại brought brought


broadcast = truyền hình, truyền thanh broadcast broadcast

build = xây dựng built built

burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt

buy = mua bought bought

catch = bắt lấy caught caught

choose = chọn chose chosen

come =đến came come

cost = tốn cost cost

cut = cắt cut cut

dig =đào (đào lổ) dug dug

do = làm did done

draw = rút ra drew drawn

dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt

drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven

drink = uống drank drunk

eat = ăn ate eaten

fall = rơi fell fallen

feel = cảm thấy felt felt

fight = chiến đấu fought fought

find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào found found

fly = bay flew flown

forget = quên forgot forgotten

forgive = tha thứ forgave forgiven

freeze =đông lạnh, đông thành đá froze frozen

get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten


give = cho gave given

go =đi went gone

grow = trưởng thành, trồng grew grown

hang = treo hung hung

have = có had had

hear = nghe heard heard

hide = giấu, trốn hid hidden

hit =đánh hit hit

hold = nắm, cầm, giữ held held

hurt = làm tổn thương hurt hurt

keep = giữ kept kept

know = biết knew known

lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) laid laid

lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led

learn = học, học được learned/learnt learned/learnt

leave = rời khỏi left left

lend = cho mượn lent lent

let =để (để cho ai làm gì đó) let let

lie = nói dối lay lain

lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost

make = làm ra made made

mean = muốn nói, có nghĩa là meant meant

meet = gặp mặt met met

pay = trả giá, trả tiền paid paid

put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put


read =đọc read read

ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden

ring = reo, gọi điện thoại rang rung

rise = mọc, lên cao rose risen

run = chạy ran run

say = nói said said

see = thấy saw seen

sell = bán sold sold

send = gửi sent sent

show = cho xem showed showed/shown

shut =đóng shut shut

sing = hát sang sung

sit = ngồi sat sat

sleep = ngủ slept slept

speak = nói spoke spoken

spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời spent spent
gian)

stand =đứng stood stood

swim = bơi, lội swam swum

take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken

teach= dạy taught taught

tear = xé tore torn

tell = cho ai biết told told

think = nghĩ, suy nghĩ thought thought

throw = quăng, vứt threw thrown


understand = hiểu understood understood

wake = thức dậy woke woken

wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước wore worn


hoa)

win = chiến thắng won won

write = viết wrote written


THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn
với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường.

QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.

* Lưu ý:

+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.

- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.

- SHE WAS HAPPY TO SEE ME.

+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.

* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE

* Lưu ý:

+ WAS NOT viết tắt = WASN'T

+ WERE NOT viết tắt = WEREN'T

+ Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ

- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?

QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

* Công thức thể khẳng định:


Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).

- Giải thích:

+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ đ ược tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau
dạng nguyên mẫu của động từ đó.

WANTED --> WANTED

NEEDED --> NEEDED

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết :

1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE -->
DATED, LIVE --> LIVED...)

2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY
--> CRIED...)

3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó
thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT -
-> COMMITTED...)

4. Tất cả những động từ khác không r ơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình
thường.

+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức l à chúng ta phải học
thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang
dạng quá khứ không theo quy tắc n ào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy
Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 l à dạng nguyên mẫu, cột
thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất
quy tắc:

DO -->DID

GO -->WENT

SPEAK --> SPOKE

WRITE --> WROTE

Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.

- Thí dụ:

+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tu ần trước tôi có nhìn thấy Peter.


+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời n ào.

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.

- Viết tắt:

+ DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới
dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)

+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức tr ên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định
(mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)

- Thí dụ:

+ HE DIDN'T UNDERSTAND W HAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì


bạn nói.

+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao gi ờ hứa với em điều gì cả.

+ Công thức thể nghi vấn:

DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?

- Lưu ý:

+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:

Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID

Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T

+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.

- Thí dụ:

+ DID YOU DO THAT ? Có ph ải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I
DIDN'T)

+ WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?


* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?

- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ.

+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = L ần cuối cùng tôi đã
nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)

- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn n ào đó trong quá khứ.

+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó l à
chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)

* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:

YESTERDAY = hôm qua

LAST NIGHT = tối hôm qua

LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm),
DECADE(thập niên), CENTURY...)

TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có th ể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về
thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO =
cách đây 300 năm...)

* Các động từ bất quy tắc thông dụng:

Dạng quá khứ hoàn


Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ thành

awake = đánh thức awoke awoken

be (xem bài độngừ TO BE) was, were been

beat =đánh, thắng beat beaten

become = trở thành became become

begin = bắt đầu began begun

bend = bẻ cong bent bent

bet = cá, đánh cuộc bet bet

bid =đấu giá bid bid


bite = cắn bit bitten

blow = thổi blew blown

break = làm vỡ broke broken

bring =đem lại brought brought

broadcast = truyền hình, truyền thanh broadcast broadcast

build = xây dựng built built

burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt

buy = mua bought bought

catch = bắt lấy caught caught

choose = chọn chose chosen

come =đến came come

cost = tốn cost cost

cut = cắt cut cut

dig =đào (đào lổ) dug dug

do = làm did done

draw = rút ra drew drawn

dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt

drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven

drink = uống drank drunk

eat = ăn ate eaten

fall = rơi fell fallen

feel = cảm thấy felt felt

fight = chiến đấu fought fought

find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào found found

fly = bay flew flown


forget = quên forgot forgotten

forgive = tha thứ forgave forgiven

freeze =đông lạnh, đông thành đá froze frozen

get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten

give = cho gave given

go =đi went gone

grow = trưởng thành, trồng grew grown

hang = treo hung hung

have = có had had

hear = nghe heard heard

hide = giấu, trốn hid hidden

hit =đánh hit hit

hold = nắm, cầm, giữ held held

hurt = làm tổn thương hurt hurt

keep = giữ kept kept

know = biết knew known

lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển th êm) laid laid

lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led

learn = học, học được learned/learnt learned/learnt

leave = rời khỏi left left

lend = cho mượn lent lent

let =để (để cho ai làm gì đó) let let

lie = nói dối lay lain

lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost

make = làm ra made made


mean = muốn nói, có nghĩa là meant meant

meet = gặp mặt met met

pay = trả giá, trả tiền paid paid

put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put

read =đọc read read

ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden

ring = reo, gọi điện thoại rang rung

rise = mọc, lên cao rose risen

run = chạy ran run

say = nói said said

see = thấy saw seen

sell = bán sold sold

send = gửi sent sent

show = cho xem showed showed/shown

shut =đóng shut shut

sing = hát sang sung

sit = ngồi sat sat

sleep = ngủ slept slept

speak = nói spoke spoken

spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời spent spent
gian)

stand =đứng stood stood

swim = bơi, lội swam swum

take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken

teach= dạy taught taught


tear = xé tore torn

tell = cho ai biết told told

think = nghĩ, suy nghĩ thought thought

throw = quăng, vứt threw thrown

understand = hiểu understood understood

wake = thức dậy woke woken

wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (n ước wore worn


hoa)

win = chiến thắng won won

write = viết wrote written


THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + WILL + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ.

- Viết tắt "Chủ ngữ + WILL":

+ I WILL = I'LL

+ WE WILL = WE'LL

+ YOU WILL = YOU'LL

+ THEY WILL = THEY'LL

+ HE WILL = HE'LL

+ SHE WILL = SHE'LL

+ IT WILL = IT'LL

- Thí dụ:

+ I WILL HELP YOU. = Tôi sẽ giúp bạn.


+ SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy
đến nơi).

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ.

- Viết tắt

+ WILL NOT = WON'T

- Nhấn mạnh phủ định:

+ Ta có thể thay NOT bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định.

- Thí dụ:

+ I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi s ẽ không giúp nó nữa.

+ I WILL NEVER HELP HIM A GAIN. = Tôi sẽ không bao giờ giúp nó nữa.

* Công thức thể nghi vấn:

WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?

- Thí dụ:

+ WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = T ối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc
hay không?

- Câu hỏi WH:

+ Ta chỉ cần thêm ừ WH trước công thức trên để đặt câu hỏi WH.

WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào b ạn sẽ trở về nước?

* Khi nào dùng thì tương lai đơn ?

- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói.

+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSEL F A SANDWICH. = Tôi đói b ụng quá.


Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich.

- Khi muốn diễn tả một lời hứa


+ (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi
hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.

- Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai.

+ IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai tr ời sẽ mưa.

* Lưu ý:

- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian t ương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG
dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể d ùng
thì tương lai đơn.

+ WHEN YOU COME HERE TOMORROW, WE WILL DISCUSS IT FURTHER. =


Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh
đề phụ chỉ thời gian, ta d ùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta
dùng thì tương lai đơn)

- Ngày xưa, khi học thì tương lai đơn, giáo viên s ẽ dạy bạn về từ SHALL, rằng SHALL
được dùng thay cho WILL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, tất cả chủ
ngữ đều dùng WILL. SHALL chỉ còn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản
luật và các hợp đồng. Thậm chí, người ta còn đang muốn thay thế SHALL bằng WILL
trong những văn bản trang trọng đó. Bạn chỉ cần nhớ một tr ường hợp duy nhất mà
SHALL còn được dùng trong thực tế là:

+ SHALL WE GO NOW? = Bây gi ờ chúng ta đi chứ?

Các cách diễn đạt quan hệ sở hữu

Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đ ã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều
khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từ mà nó
còn có thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cách còn lại
để diễn đạt quan hệ sở hữu.

Ngoài cách dùng tính từ sở hữu để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta c òn có các cách sau:

* Cách thứ nhất: DÙNG OF

- OF có nghĩa là CỦA khi được dùng để diễn đạt quan hệ sở hữu. (trong tiếng V iệt, có thể
không cần viết CỦA cũng có thể hiểu đ ược, nhưng trong tiếng Anh phải có OF)

- Khi dùng OF thì danh từ "bị" sở hữu đứng đầu rồi đến OF rồi mới đến danh từ chủ sở
hữu

- Ta thường dùng OF để diễn đạt quan hệ sở hữu khi danh từ "bị" sở hữu l à danh từ trừu
tượng
- Thí dụ:

+ THE BEGINNING OF THE MOVIE = ph ần đầu của bộ phim (phần đầu bộ phim)

+ THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thư ớc của tấm chân dung.

* Cách thứ hai: không cần dùng gì cả, chỉ cần sắp xếp hai danh từ cạnh nhau

- Ta dùng cách sắp xếp hai danh từ cạnh nhau để diễn đạt quan hệ sở hữu khi cả hai danh
từ này đều là danh từ cụ thể.

- Để diễn đạt quan hệ sở hữu theo cách n ày thì thứ tự sắp xếp danh từ rất quan trọng:
DANH TỪ CHỦ SỞ HỮU ĐỨNG TR ƯỚC DANH TỪ "BỊ" SỞ HỮU.

- Thí dụ:

+ THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơi

+ THE TREE TRUNK = Thân c ủa cây (thân cây)

* Cách thứ ba: dùng Sở Hữu Cách với 'S

- Ta đã biết 'S có thể là viết tắt của IS hoặc HAS. Giờ đây ta cần biết th êm 'S ngay sau
một danh từ có khi không phải l à dạng viết tắt của ai mà nó là một phương cách để diễn
đạt quan hệ sở hữu giữa hai (ngữ) danh từ.

- Cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu:

+ Thông thường, ta chọn cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu khi hai (ngữ) danh từ
nói về người hoặc con vật. Tuy nhi ên, 'S có thể dùng cho sự vật khi nó được nhân cách
hóa (ta coi nó như con ngư ời) hoặc cho các đơn vị thời gian hoặc trong những câu th ành
ngữ.

+ Thí dụ:

THE BOY'S HAT = cái nón cùa th ằng nhỏ

PETER'S CAR = Xe hơi của Peter

THE EARTH'S SURFACE = Bề mặt của trái đất

A DAY'S WORK = Công việc của một ngày

- Vài điều cần lưu ý:

+ Khi dùng 'S, ta phải theo thứ tự sau:


Danh từ làm chủ sở hữu'S + Danh từ bị sở hữu

+ Nếu danh từ làm chủ sở hữu là một ngữ danh từ dài cũng không sao, cứ thêm 'S ngay
sau chữ cuối cùng trong ngữ danh từ đó, ví dụ:

MY SISTER-IN-LAW'S CHILDREN = Những người con của chị dâu tôi (hoặc em dâu
tôi vì sister có thể là chị gái hoặc em gái, brother có thể l à anh trai hoặc em trai)

+ Nếu bản thân danh từ làm chủ sở hữu tận cùng bằng S rồi thì ta chỉ cần thêm ' đằng sau
nó thôi, khỏi thêm S.

THE STUDENTS' BOOKS = nh ững cuốn sách của các sinh vi ên/học sinh

THE SMITHS' HOUSE = Căn nhà c ủa gia đình họ SMITH.

DICKENS' NOVELS = Những cuốn tiểu thuyết của ông DICKENS (t ên ông ta có S đằng
sau

Tương lai với GOING TO

Để diễn đạt hành động trong tương lai, ta đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong m ột
số trường hợp, ta cần dùng cấu trúc TO BE + GOING TO. Trong b ài này, ta sẽ học công
thức và cách dùng cấu trúc rất phổ biến này.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + TO BE + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.

- Lưu ý:

+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ (AM hay IS hay ARE)

+ GOING TO trong văn nói đư ợc rút gọn thành GONNA

- Thí dụ:

+ I AM GOING TO SEE HER TONIGHT. = T ối nay tôi sẽ gặp cô ấy.

+ SHE IS GOING TO MAD AT ME. = Cô ta sẽ rất giận tôi.

+ IT IS GOING TO RAIN. = Tr ời sẽ mưa đây.

+ Cần phân biệt TO + GOING TO + Động từ nguy ên mẫu với thì hiện tại tiếp diễn TO
BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING.

I AM GOING TO GO TO SCHOOL = Tôi s ẽ đi học.( Tương lai với GOING TO)


I AM GOING TO SCHOOL = Tôi đang đi h ọc (Thì hiện tại tiếp diễn)

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + TO BE + NOT + GOING TO + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ.

- Lưu ý:

+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ.

+ TO BE + NOT có thể viết tắt (xem lại bài về động từ TO BE nếu cần)

+ GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói.

- Thí dụ:

+ I AM NOT GOING TO HELP HIM = Tôi s ẽ không giúp nó.

+ THEY ARE NOT GOING TO LISTEN TO ME. = H ọ sẽ không nghe tôi nói đâu.

* Công thức thể nghi vấn:

TO BE + Chủ ngữ + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?

- Lưu ý:

+ TO BE chia tương ứng với chủ ngữ.

+ GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói.

+ Có thể thêm từ WH trước TO BE trong công thức tr ên để tạo ra câu hỏi WH.

- Thí dụ:

+ ARE YOU GOING TO BE BACK BEFORE 10 pm? = Bạn có về trước 10 giờ tối
không?

+ WHAT ARE YOU GOING TO DO TONIGHT? = T ối nay bạn sẽ làm gì?

* Khi nào ta dùng cấu trúc GOING TO:

- Khi muốn diễn đạt kế hoạch, dự định cho t ương lai mà ta đã có sẵn rồi. (Ở thì tương lai
đơn với WILL, người nói ra quyết định sẽ làm ngay khi nói)

+ WE ARE GOING TO CELEBRATE HIS BIRTHDAY THIS WEEKEND. = Chúng ta


sẽ tổ chức ăn mừng sinh nhật của cậu ấy v ào cuối tuần này.
- Khi muốn tiên đoán một hành động sẽ xảy ra dựa trên bằng chứng trong hiện tại (Th ì
tương lai đơn dự đoán mang tính chủ quan h ơn, không dựa vào bằng chứng cụ thể, chắc
chắn như Tương lai với GOING TO)

+ LOOK AT THOSE CLOUDS! IT IS GOING TO RAIN. = Nhìn nh ững đám mây đó


kìa. Trời sẽ mưa đây.

Related Items:
SO SÁNH HƠN

Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A...hơn B).

* Thế nào là so sánh hơn?

- So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể.

- Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "HƠN' thì đó là so sánh hơn, dù ý
nghĩa so sánh có thể là thua, kém.

+ HE HAS LESS MONEY THA N I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi.

+ SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ


tôi.

* Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ
ra làm đối tượng xem xét.

** Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một
âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nh ưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ
/trạng từ ngắn.

TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN

- Thí dụ:

+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Vi ệt Nam giàu hơn Campuchia.

+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta.

+ I RUN FASTER THAN HE.

- Lưu ý:
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY -->
HAPPIER

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết
PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG --> BIGGER,

** Công thức với tính từ/trạng từ d ài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở
lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y.

MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN

- Thí dụ:

+ SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ
anh ta.

+ I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER


THAN YOU. = Tôi không có thôn g minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi.

** Ngoại lệ:

- GOOD --> BETTER

- WELL --> BETTER

- BAD --> WORSE

- MANY --> MORE

- MUCH --> MORE

- LITTLE --> LESS

- FAR --> FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nói v ề khoảng cách cụ thể,
FURTHER dùng để nói về khoảng cách trừu tượng)

- QUIET --> QUIETER hoặc MORE QUIETđều được

- CLEVER --> CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều đ ược

- NARROW --> NARROWER hoặc MORE NARROW đều đ ược

- SIMPLE --> SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được


** Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức :

MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN

- Dùng MORE khi muốn nói nhiều...hơn

- Dùng LESS khi muốn nói ít...hơn

- Nếu danh từ là danh từ đếm được, nó phải ở dạng số nhiều.

- Thí dụ:

+ I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tôi có nhi ều tiền hơn anh.

+ YOU HAVE LESS MONEY THAN I.

+ SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cô ta có nhi ều con hơn tôi.

** Khi ý nghĩa so sánh là "A kém... hơn B, ta ch ỉ việc thay MORE bằng LESS, ta
có:

LESS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAN

- Thí dụ:

+ I EAT LESS THAN HE DOES. = Tôi ăn ít hơn nó.

+ SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = B ạc thì ít đắt tiền hơn vàng.

** Lưu ý:

- Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân x ưng liền sau THAN phải là đại từ chủ ngữ. Trong
văn nói, ta có thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nh ưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ
chủ ngữ.

+ HE IS RICHER THAN I. (có th ể nói HE IS RICHER THAN ME trong văn nói)

- Ở vế liền sau THAN, ta không bao giờ lập lại vị ngữ có ở vế tr ước THAN, Nếu muốn rõ
nghĩa, ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế sau THAN có
thể lập lại TO BE tương ứng, nhưng điều này cũng không bắt buộc.

- Thí dụ:

+ HE IS RICHER THAN I. (ta có th ể lập lại TO BE sao cho t ương ứng: HE IS RICHER
THAN I AM)
+ I WORK HARDER THAN YOU. (ta có th ể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau
THAN: I WORK HARDER THAN YOU DO.)

+ SHE RUNS FASTER THAN HE (ta có th ể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau
THAN: SHE RUNS FASTER THAN HE DOES).

+ HE MADE MORE MONEY THAN I. = Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền hơn tôi (ta có
thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: HE MADE MORE MONEY THAN I
DID, tuyệt đối không bao giờ nói HE MADE MORE MONEY THAN I MADE
MONEY)

SO SÁNH BẰNG

Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về
mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.

* Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ:

AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS

- Thí dụ:

+ YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay c ủa bạn lạnh như nước đá vậy!

+ HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao b ằng bố anh ta.

+ HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó ch ạy không nhanh bằng tôi.

- Lưu ý:

+ Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể th êm một trạng từ
trước từ AS đầu tiên, thí dụ:

JUST = vừa (bằng), chính xác

NEARLY = gần như

HALF = phân nửa

TWICE = gấpđôi

THREE TIMES = ba lần

...
* Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta d ùng AS MANY...AS hoặc AS
MUCH...AS

- ...AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS...

- Thí dụ:

+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta.

- ... AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS...

- Thí dụ:

+ I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tôi không kiếm được nhiều
tiền bằng anh ta.

SO SÁNH NHẤT

So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể vớ i toàn bộ nhóm, tập thể
mà chủ thể có trong đó.

* Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính
từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận c ùng bằng Y cũng được xem là
tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này.

THE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM EST.


- Thí dụ:

+ HE IS THE SMARTEST IN HIS CLASS. = Anh ấy thông minh nhất lớp.

+ THIS BOOK IS THE CHEAPEST I CAN FIND. = Cu ốn sách này là cuốn rẻ nhất mà
tôi có thể tìm thấy.

+ HE RUNS THE FASTEST. = Anh ta chạy nhanh nhất.

- Lưu ý:

+ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi mới thêm EST

HAPPY -->THE HAPPIEST

CRAZY --> THE CRAZIEST

FUNNY --> THE FUNNIEST

+ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM: ta viết
phụ âm cuối cùng thêm 1 lần rồi mời thêm EST

BIG --> THE BIGGEST

HOT --> THE HOTTEST

SMALL --> THE SMALLEST

* Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ d ài: Tính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ
có hai âm tiết trở lên.

THE + MOST + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI

+ YOU ARE THE MOST BEAUTIFUL LADY I HAVE EVER MET. = Em là ngư ời
phụ nữ đẹp nhất mà anh từng gặp từ trước đến nay.

+ LONDON IS THE MOST EXPENSIVE CITY IN ENGLAND. = Luân Đôn là thành


phố đắt đỏ nhất nước Anh.

* Ngoại lệ: một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất có dạng đặc
biệt, không theo công thức tr ên đây, bắt buộc ta phải nhớ nằm l òng:

TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DẠNG SO SÁNH NHẤT

BAD THE WORST


GOOD THE BEST

WELL THE BEST

MANY THE MOST

MUCH THE MOST

- Thí dụ:

+ IT WAS THE WORST DAY IN MY LIFE. = Ngày đó là cá i ngày tồi tệ nhất trong đời
tôi.

+ HE IS THE BEST TEACHER I HAVE EVER HAD. = Ông ấy là người thầy tốt nhất
mà tôi từng có.

+ THESE PANTS FIT ME THE BEST. = Qu ần này vừa vặn với tôi nhất.

+ WHO HAS THE MOST MONEY IN THE WORLD? = Ai có nhi ều tiền nhất trên thế
giới?

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 d ùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện
khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện
loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Tr ong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề:
mệnh đề NẾU và mệnh đề chính.

* Công thức câu điều kiện loại 0:

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở th ì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở
thì hiện tại đơn + Bổ ngữ (nếu có).

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) v à mệnh đề chính đều
sử dụng thì hiện tại đơn.

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng tr ước hay sau đều được.

- Thí dụ:

+ IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS. = N ếu bạn để phốt-pho ra ngoài


không khí, nó sẽ cháy.
+ PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR. = Ph ốt-pho sẽ cháy nếu bạn
để nó ra ngoài không khí.

+ IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. = N ếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ tan ra.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.

Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện đ ược trong hiện
tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

* Công thức câu điều kiện loại 1:

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở th ì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động
từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF d ùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính
dùng thì tương lai đơn.

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng tr ước hay sau đều được.

- Thí dụ:

+ IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = N ếu tôi cóđủ
tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó.

+ I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh s ẽ buồn nếu em bỏ đi.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại
và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật
cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 l à câu điều
kiện hiện tại không thật.

* Công thức câu điều kiện loại 2:

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở th ì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/
COULD + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF d ùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính
dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD.

* Lưu ý:

+ Ở mệnh đề IF, nếu động từ l à TO BE thì ta dùng WERE cho t ất cả các chủ ngữ.

+ WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL)

+ COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN)

- Thí dụ:

+ IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = N ếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly
dị.

+ IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = N ếu chó có cánh,


chúng sẽ biết bay.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3

Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật.

Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra
trong quá khứ.

* Công thức câu điều kiện loại 3:

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở th ì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 +
WOULD/COULD HAVE + PP.

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF d ùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh
đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP.

* Lưu ý:

- PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính l à cột thứ 3
trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính l à động từ nguyên mẫu
thêm ED.

- Bổ ngữ có thể không có, tùyý nghĩa của câu.

- Chủ ngử 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

- Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.


THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong
bảng động từ bất quy tắc. Nói th ì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam
chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau:

* Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động
khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước
thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

* Công thức thì quá khứ hoàn thành:

** Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + HAD + Dạng quá khứ ho àn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có).

- Lưu ý:

+ Dạng quá khứ hoàn thành của động từ thông thường là động từ nguyên mẫu thêm ED.
Đối với động từ bất quy tắc th ì ta phải dùng cột 3 của bảng động từ bất quy tắc.

- Thí dụ:

+ I HAD EATEN BEFORE I CAME HERE. = Tôi đ ã ăn trước khi đến đây.

** Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + HAD + NOT + Dạng quá khứ ho àn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có).

- Lưu ý:

+ HAD NOT có thể viết tắt là HADN'T

- Thí dụ:

+ SHE HADN'T PREPARED FOR THE EXAM BUT SHE STILL PASSED. = Cô ta đ ã
không có chuẩn bị cho kỳ thi nhưng cô ta vẫn đậu.

** Công thức thể nghi vấn:

HAD + Chủ ngữ + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có) ?

- Thí dụ:

+ HAD YOU LOCKED THE DOOR BEFORE YOU LEFT THE HOUSE? = B ạn đã
khóa cửa trước khi rời khỏi nhà chứ?
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Tên gọi của thì này có lẽ cũng gợi ý cho bạn cách d ùng của nó. Thì này được dùng để
diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + TO BE Ở DẠNG QUÁ KHỨ + Động từ nguy ên mẫu thêm ING + Bổ ngữ
(nếu có).

- Lưu ý:

+ TO BE ở dạng quá khứ chỉ có 2 biến thể WAS và WERE, tùy theo chủ ngữ mà dùng
WAS hay WERE.

+ WAS được dùng cho chủ ngữ là I, HE, SHE, IT hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào

+ WERE được dùng cho chủ ngữ là WE, YOU, THEY hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều
nào.

- Thí dụ:

+ I WAS WATCHING TV WHEN YOU CALLED. = L úc bạn gọi điện thoại đến, tôi
đang xem Tivi.

+ WHEN THEY WERE PLAYING SOCCER, IT STARTED TO RAIN. = H ọ đang đá


bóng thì trời bắt đầu mưa.

* Công thức thể phủ định: THÊM NOT sau TO BE ở công thức thể khẳng định.

- Viết tắt:

+ WAS NOT = WASN'T

+ WERE NOT = WEREN'T

- Thí dụ:

+ I WAS NOT SLEEPING. I WAS HAVING MY EYES CLOSE TO RELAX. = Lúc đó


tôi đâu có ngủ, tôi nhắm mắt để thư giãn.

* Công thức thể nghi vấn: Đem TO BE ra trước chủ ngữ.

- Có thể thêm từ WH trước TO BE để tạo ra câu hỏi WH.

- Thí dụ:
+ WHAT WERE YOU DOING AT 10 O'CLOCK LAST NIGHT? = T ối qua lúc 10 giờ
anh đang làm gì?

* Khi nào ta dùng thì quá kh ứ tiếp diễn?

- Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

+ SHE WAS TAKING A SHOWER WHEN THE BUGLAR BROKE IN. = Lúc tên trộm
đột nhập vào nhà, bà ta đang tắm.

- Khi diễn tả hai hoặc nhiều hơn hai hành động đang xảy ra cùng lúc trong quá khứ.

+ THE BOY WAS DOING HIS HOMEWORK WHILE HIS PARENTS WERE
WATCHING TV. = Cậu bé đang làm bài tập trong khi bố mẹ cậu ta đang xem Tivi.

- Khi muốn diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xảy đến. hành động
đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy đến có thể cắt ngang h ành động
đang xảy ra được chia ở thì quá khứ đơn.

+ HE STOOD UP AND LEFT THE ROOM WHEN THE PRO FESSOR WAS GIVING
A LECTURE. = Lúc giáo sư đang giảng bài thì anh ta đứng dậy và rời khỏi phòng.

Cấu trúc HAVE SOMEONE DO SOMETHING

Đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý "Ai nhờ ai làm
việc gì".

Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, có rất nhiều việc ta nhờ ng ười khác làm nhưng ta
không nói chính xác như v ậy, thí dụ:

Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạn không tự hớt tóc m à bạn nhờ thợ hớt tóc cho m ình, đúng
không?)

Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nói thật sự có ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ
rửa xe rửa giùm, không phải bảo bạn tự rửa).

Tóm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài
này.

* Công thức cấu trúc:

Chủ ngữ + HAVE + Đại từ tân ngữ hoặc danh từ + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ .

- Lưu ý:
+ Tùy hoàn cảnh nói, HAVE phải được chia theo đúng thì. Nếu cần, bạn xem lại bài học
về tất cả các thì trong tiếng Anh.

+ Đại từ tân ngữ: bạn xem lại b ài Đại từ tân ngữ nếu cần.

+ Danh từ: nếu không dùng đại từ tân ngữ, bạn có thể thay danh từ ri êng chỉ tên người
vào chỗ này (Peter, Tom, John...) hoặc ngữ danh từ chỉ nghề nghiệp (my lawyer, my
doctor...)

+ Động từ nguyên mẫu: là động từ chỉ hành động được nhờ làm trong câu nói này.

* Ta dùng công thức này khi ta cần nói rõ người được nhờ làm là ai.

- Thí dụ:

+ I HAD MY ASSISTANT TYPE THE REPORT. = Tôi đ ã nhờ trợ lý riêng đánh máy
bản báo cáo.

+ I'LL HAVE MY LAWYER LOOK INTO IT. = Tôi s ẽ nhờ luật sư của tôi xem xét vấn
đề này.

+ MY COMPUTER BROKE DOWN. MY BROTHER IS A COMPUTER


TECHNICIAN. I'LL HAVE HIM FIX IT. = Máy vi tính tôi đ ã bị hư. Em trai tôi là kỹ
thuật viên máy tính. Tôi sẽ nhờ nó sửa giùm.

* Công thức cấu trúc ở thể bị động:

Chủ ngữ + HAVE + Bổ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.

- Lưu ý:

+ HAVE phải được chia đúng thì

+ Bổ ngữ là cái được làm, cái được xử lý

+ Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành là động từ nguyên mẫu thêm ED đối với động từ
có quy tắc, đối với động từ bất quy tắc, dạng quá khứ hoàn thành chính là dạng ở cột thứ
ba trong bảng động từ bất quy tắc.

* Ta thường dùng cấu trúc thể bị động này hơn vì thường thì người được nhờ làm
không cần được nhắc tới người nghe cũng hiểu ( thí dụ: đi hớt tóc thì dĩ nhiên người
được bạn nhờ hớt tóc phải là người thợ hớt tóc)

- Thí dụ:
+ I HAD MY HAIR CUT YESTERDAY. = Hôm qua tôi đ ã đi hớt tóc. (động từ CUT ở
ba dạng- nguyên mẫu, quá khứ, quá khứ ho àn thành- đều như nhau CUT - CUT - CUT)

+ I'M GOING TO HAVE MY CAR FIXED TOMORROW. = Ngày mai tôi s ẽ đem xe
hơi đi sửa.

ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT


Trang 1 / 8

Động từ khiếm khuyết l à những động từ đặc biệt. Chúng đ ược gọi là "khiếm khuyết" vì
chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các th ì và bản thân chúng cùng với chủ
ngữ không thể tạo ra một câu hoàn chỉnh mà cần phải có một động từ chính (trừ một số
trường hợp ngoại lệ).

Động từ khiếm khuyết tất cả gồm có: SHALL, WILL, WOULD, CAN, COULD, MAY,
MIGHT, SHOULD, MUST, OUGHT TO. T ất cả các động từ khiếm khuyết phải đi với
động từ NGUYÊN MẪU. Sau đây, chúng ta sẽ học từng động từ một về cách d ùng cũng
như những điều cần lưu ý của chúng. SHALL và WILL đã được giải thích trong bài về
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN .

CAN

- Thể khẳng định:

Chủ ngữ + CAN + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)

+ HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta có th ể nói tiếng Anh và tiếng
Trung Quốc.

- Thể phủ định:

Chủ ngữ + CANNOT + Động từ nguy ên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)

++ Lưu ý là CANNOT ta phải viết dính liền nhau.

++ CANNOT viết tắt là CAN'T

- Thể nghi vấn:

CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?

+ CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = B ạn có thể nói tiếng Nga không?

- Câu hỏi WH với CAN:

Từ WH + CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?


+ WHAT CAN YOU DO? Bạn có thể làm gì?

- Dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ

+ I CAN SWIM. = Tôi có thể bơi. = Tôi biết bơi

- Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không

+ I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tôi ngh ĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai.

- Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng
COULD hoặc MAY

+ CAN I BORROW YOUR CAR TONIGHT? = T ối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh
được không?

Trang tiếp theo ta sẽ học động từ khiếm khuyết COULD

COULD

* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng COULD trong các công thức ở b ài về CAN

* Về cách dùng:

- COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể d ùng COULD để diễn tả khả năng
của chủ ngữ trong quá khứ

+ I COULD SPEAK CHINESE WHEN I WAS YOUN G. = Khi tôi còn trẻ, tôi nói được
tiếng Trung Quốc. (có lẽ gi à rồi, không dùng nữa nên quên)

- COULD cũng có thể được dùng trong hiện tại như CAN để diễn tả khả năng một h ành
động hay sự việc có thể xảy ra hay không

+ HE COULD BE THE ONE WHO STOLE MY MON EY. = Nó có thể là người đã trộm
tiền của tôi.

- COULD dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng h ơn CAN

+ COULD I BORROW YOUR PEN PLEASE? Có th ể cho tôi mượn cây viết của anh
được không ạ ?

- COULD dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại


+ YOU COULD SPEND YOUR VACATION IN ĐÀ L ẠT. = Bạn có thể đi nghỉ mát ở
Đà Lạt.

* Lưu ý:

- CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được
(làm gì)

+ YOU CANNOT GO OUT AT THIS HOUR. = Gi ờ này con không được đi chơi.

- COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa l à không thể nào (có chuyện đó xảy ra)

+ HE COULD NOT BE THE ONE WHO STOLE YOUR MONEY. I KNOW HIM
VERY WELL. = Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất
rõ.

Trang sau ta sẽ học động từ khiếm khuyết MUST

MUST

* Về công thức:

- Ta cứ thay CAN bằng MUST trong các công thức ở b ài về CAN

* Về cách dùng:

- MUST có nghĩa là PHẢI, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc

+ FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB IN


VIETNAM. = Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc l àm tại
Việt Nam.

- MUST diễn tả sự chắc chắn của một nhận định

+ YOU MUST BE HUNGRY. = Ch ắc hẳn là bạn đói rồi.

* Lưu ý:

- MUST NOT viết tắt là MUSTN'T

- MUST NOT diễn tả sự cấm đoán, không đ ược phép làm, nghiêm trọng hơn CANNOT
nhiều
+ YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT'S FULL OF CROCODILES. = Anh
không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu.

- MUST đồng nghĩa với HAVE TO. MUST l à động từ khiếm khuyết, không có dạng quá
khứ, tương lai. HAVE TO là động từ thường, có đủ các dạng. Vì vậy khi cần diễn đạt
những ý nghĩa thường dùng với MUST trên đây trong quá khứ hay tương lai, ta dùng
HAVE TO.

- Trong hiện tại, MUST và HAVE TO khác nhau như th ế nào?

+ MUST trang trọng hơn HAVE TO

+ MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, ng ười nói tự cho là mình phải làm điều gì đó

+ HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, ng ười nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn
cảnh bên ngoài ép buộc.

+ MUST và HAVE TO thường được thay thế lẫn nhau, tuy nhi ên, MUST có phần trang
trọng hơn HAVE TO

+ MUST NOT = KHÔNG ĐƯ ỢC (cấm đoán)

+ NOT HAVE TO = không nhất thiết phải (tùy chọn)

YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = B ạn không được mặc


quần short đi học.

YOU DON'T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON'T WANT TO. = N ếu
bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần d ài.

MAY

* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MAY trong các công thức ở b ài về CAN

* Về cách dùng:

- MAY có nghĩa là "có thể", được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng

+ MAY I USE YOUR TELEPHONE TO MAKE A PHONE CALL? = Tôi có th ể dùng


điện thoại của anh để gọi điện thoại đ ược không ạ?

- MAY được dùng để diễn đạt khả năng một h ành động, sự việc có thể hoặc không có thể
xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm
+ YOU CAN TRY CALLING HIM. HE MAY NOT BE AT HOME. = Bạn có thể thử
gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không có ở nh à đâu.

* Chú ý:

- MAYBE = có lẽ, là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

+ MAYBE I WILL GO OUT TONIGHT. = Có l ẽ tối nay tôi sẽ đi chơi.

- MAY BE là động từ khuyết khuyết M AY dùng với động từ TO BE

+ HE LOOKS UNHAPPY. I DON'T THINK HE IS UNHAPPY. HE MAY BE TIRED.


= Anh ta trông không đư ợc vui. Tôi không nghĩ l à anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang
mệt.

MIGHT

* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MIGHT trong các công thức ở bài về CAN

* Về cách dùng:

- MIGHT là quá khứ của MAY, khi nào cần dùng MAY ở quá khứ, ta dùng MIGHT. (có
những động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, trong b ài khác bạn sẽ biết khi nào
cần dùng dạng quá khứ của các động từ khiếm khuyết)

- Trong hiện tại, MIGHT được dùng để diễn tả khả năng một h ành động sự việc có thể
xảy ra hay không, mức độ chắc chắn yếu h ơn MAY

+ SHE MIGHT BE ON THE BUS. I THINK HER CAR IS HAVING PROBLEMS. = Cô


ấy có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ l à xe hơi của cô ấy đang bị trục trặc gì đó.

- Trong hiện tại, MIGHT có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người
nghe sẽ thích gợi ý này

+ YOU MIGHT TRY SOME MOONCAKE. = Bạn có thể thử ăn bánh trung thu.

- MIGHT có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh củ a người Anh (khác với
tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.

+ MIGHT I OPEN THE WINDOW? = Tôi có th ể được mở cửa sổ ra không ạ?

SHOULD
* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng SHOULD trong các công thức ở b ài về CAN

* Về cách dùng:

- SHOULD có nghĩa là NÊN.

- SHOULD dùng để đưa ra một lời khuyên

+ YOU SHOULD START EATING BETTER. = B ạn nên bắt đầu ăn uống đủ chất hơn.

- SHOULD được dùng để diễn đạt điều gì đó theo như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của
người nói phải được xảy ra (nhưng có khi lại không xảy ra như ý)

+ HE SHOULD BE HERE BY NOW. = Gi ờ này anh ta phải có mặt ở đây rồi chứ. (vậy
mà chưa thấy anh ta đâu)

WOULD

* Về công thức: ta cứ thay CAN bằng WOULD trong các công thức ở b ài về CAN

* Về cách dùng:

- WOULD là dạng quá khứ của WILL

- Trong hiện tại, WOULD được dùng để yêu cầu (lịch sự hay không tùy thái độ, nội dung
câu nói)

+ WOULD YOU PLEASE PUT OUT THAT CIGARETTE? = Anh có th ể vui lòng dập
điếu thuốc anh đang hút?

- WOULD YOU LIKE... luôn luôn là m ột lời mời rất lịch sự.

+ WOULD YOU LIKE SOME COFFEE? Anh u ống cà phê chứ?

+ WOULD YOU LIKE TO TRY THEM ON? Anh có mu ốn thử không? (thử quần áo
trong tiệm).

- Kể lại hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ

+ WHEN I WAS A CHILD, I WOULD ALWAYS SPEND MY SAVINGS ON BOOKS.


= Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấy tiền để dành được đi mua sách.
Trang tiếp theo: OUGHT TO

OUGHT TO

* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng OUGHT TO trong các công thức ở b ài về CAN.
Tuy nhiên, cần chú ý:

- Ở phủ định, OUGHT TO th êm NOT sẽ trở thành OUGHT NOT, không có TO nữa

* Về cách dùng:

- OUGHT TO diễn đạt một lời khuyên

+ YOU OUGHT TO EXERCISE MORE. = B ạn nên tập thể dục nhiều hơn.

+ HE OUGHT TO STOP SMOKING. = Anh ta nên b ỏ hút thuốc lá.

- DIễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn c ao

+ HE OUGHT TO GET THE PROMOTION. HE WORKS REALLY HARD. = Anh ta


chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng.

* OUGHT TO phân biệt với SHOULD như thế nào khi cả hai đều dùng để đưa ra 1
lời khuyên?

- OUGHT TO là lời khuyên "nặng ký" hơn SHOULD

- OUGHT TO có hàm ý là không th ể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó) ,mang
tính giải pháp; trong khi SHOULD mang tính gợi ý

- Trong tiếng Anh của người Mỹ, OUGHT TO ít được dùng.

* Lưu ý:

- OUGHT NOT không thể có TO (nhắc lại phần tr ên)

+ YOU OUGHT NOT SMOKE SO MUCH. = Anh không nên hút thu ốc lá nhiều như
vậy.

** Tuy nhiên OUGHT NOT ch ỉ được dùng trong tiếng Anh của người Anh. Người Mỹ
thay vì dùng OUGHT NOT h ọ sẽ dùng SHOULD NOT.

Như vậy là bạn đã học xong cơ bản về tất cả các động từ kh iếm khuyết.

Động từ WISH, một dạng câu điều kiện


Khi đặt câu WISH với ý nghĩa ao ước một điều gì đó, ta cần nhớ 2 loại như sau:

WISH loại 1: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong hiện tại.

* Công thức:

Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn

* Lưu ý:

- Với động từ TO BE, trong văn nói có thể d ùng WAS cho ngôi thứ ba số ít và cho I,
nhưng trong văn viết, phải dùng WERE cho tất cả chủ ngữ, không phân biệt ngôi, không
phân biệt số ít hay số nhiều.

* Thí dụ:

I WISH I HAD A NICE HOUSE. = Tôi ư ớc gì tôi có một căn nhà đẹp,

SHE WISHES SHE WERE THE MOST BEAUTIFUL LADY IN VIETNAM. = Cô ấy


ước gì cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất Việt Nam.

I WISH I WERE THE PRIME MINISTER. = Tôi ư ớc gì tôi là thủ tướng.

WISH loại 2: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong quá khứ

* Công thức:

Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hòan thành

* Thí dụ:

I WISH I HAD PASSED THAT EXAM. = Tôi ư ớc gì tôi đã đậu trong kỳ thi đó.

SHE WISHES SHE HAD SOLD ALL HER STOCKS BEFORE THE MARKET WENT
DOWN.= Cô ta ước gì mình đã bán tất cả các cổ phiếu trước khi thị trường xuống giá.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Giống như thì hiện tài hoàn thành , thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một
hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại v à có thể tiếp tục đến tương lai. Tuy
nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có khác ở chỗ nó nhấn mạnh tính li ên tục của hành
động.
Sau đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

* Công thức:

Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + BEEN + Động từ nguy ên mẫu thêm ING.

* Thí dụ:

- I HAVE BEEN WAITING FOR YOU SINCE EARLY MORNING. = Anh đ ã đợi em
từ sáng sớm đến giờ.

- THE TELEPHONE HAS BEEN RINGING FOR TWO MINUTES. = Đi ện thoại đã reo
hai phút rồi. (và còn reo nữa)

* Lưu ý:

- Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng HAS.

- Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là ngôi thứ 3 số nhiều nói chung, ta d ùng
HAVE.

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Giống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt
hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác bi ệt là thì quá khứ
hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính li ên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng h ành
động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi h ành động
sau đã xảy ra.

Sau đây là công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

* Công thức:

- Thể khẳng định:

Chủ ngữ + HAD + BEEN + Động từ nguy ên mẫu thêm ING.

- Thí dụ:

+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi
thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn còn đang mưa)

- Thể phủ định: Thêm NOT sau HAD

Chủ ngữ + HAD NOT + BEEN + Động từ nguy ên mẫu thêm ING.
+ HAD NOT viết gọn là HADN'T

- Thể nghi vấn:đem HAD ra trước chủ ngữ

HAD + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING?

CÂU HỎI ĐUÔI (TAG -QUESTIONS)

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc d ù câu trả lời cho
câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc
thái ý nghĩa riêng biệt.

Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, đ ược ngăn cách
bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên,
thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin n ày. Nếu người hỏi chắc chắn, tự
tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi,
người hỏi sẽ lên giọng.

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các th ì ta đã học:

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ t ương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu
phầy, có NOT hoặc không có NOT v à một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của
câu nói trước dấu phẩy.

* Thí dụ:

- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang s ợ, đúng không?)

- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (B ạn đã không làm bài tập nhà,
đúng không?)

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các th ì ta đã học:

1. Hiện tại đơn với TO BE:

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = B ạn đang lo lắng, phải không?


- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải l à AREN'T I:

+ I AM RIGHT, AREN'T I?

- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ l à AM I như quy tắc.

+ I AM NOT GUILTY, AM I?

2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES t ùy theo chủ ngữ (xem
lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)

- THEY LIKE ME, DON'T THEY?

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?

3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđ ơn với TO BE:
WAS hoặc WERE:

- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?

- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?

4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE
hoặc HAS

- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?

5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?

6. Thì tương lai đơn:

- IT WILL RAIN, WON'T IT?

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?

* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)
- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó,
câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

- Thí dụ:

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?

** HAD BETTER:

- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng
túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần m ượn trợ động
từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

- Thí dụ:

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?

** WOULD RATHER:

- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng
cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho tr ường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

- Thí dụ:

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?

TÍNH TỪ - NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT


Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại
từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo th ành một ngữ danh từ, tính từ đứng tr ước danh
từ. Khi tính từ làm vị ngữ trong câu thì tính từ phải đứng sau động từ TO BE đ ã được
chia đúng theo chủ ngữ cũng như theo thời gian (thì)

Example:

- A BEAUTIFUL WOMAN (m ột người đàn bà đẹp)

- THAT WOMAN IS BEAUTIFUL. (Ngư ời đàn bà đó đẹp)

Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ có thể đi sau một động từ. Tuy nhi ên, ngay cả ở
trong những trường hợp này, tính từ vẫn không làm nhiệm vụ của trạng từ, tức làm nhiệm
vụ bổ nghĩa cho động từ, m à tính từ chỉ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc l à một bộ phận của
một định ngữ (idiom). Sau đây là danh sách những động từ đi trước tính từ:

- LOOK: trông có vẻ

SHE LOOKS YOUNGER THAN HER AGE (Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình).
- FEEL: sờ có vẻ

THIS FABRIC FEELS SOFT. (Loại vải này mềm -sờ vào có vẻ mềm-)

- SOUND: nghe có vẻ

THAT SOUNDS LIKE A GOOD PLAN. (Kế hoạch đó nghe hay đấy.)

- TASTE: nếm có vẻ

THIS MILK TASTES SOUR. (Ch ỗ sữa này nếm có mùi chua)

- SMELL: ngửi có vẻ

THE FOOD SHE COOKS ALWAYS SMELLS GOOD. (Đ ồ ăn cô ấy nấu lúc nào cũng
thơm)

- BECOME: trở nên

I WANTED TO BECOME INDE PENDENT BEFORE I WAS 18. (Trư ớc tuổi 18, tôi đã
muốn được tự lập - đã muốn trở nên tự lập)

- GET: trở nên

MY BROTHER GOT RICH EARLY BECAUSE HE STARTED HIS OWN BUSINESS.


(Anh tôi trở nên giàu có sớm bởi vì anh ấy đã ra kinh doanh riêng.)

- SEEM: dường như, có vẻ như

AT FIRST, LEARNING HOW TO SWIM SEEMED IMPOSSIBLE TO ME. (M ới đầu,


việc học bơi được đối với tôi có vẻ như một điều không thể thực hiện được).

- TURN: trở nên, chuyển sang

HE CROSSED THE STREET BEFORE THE LIGHT TURNED GREEN. (Ông ấy băng
qua đường trước khi đèn giao thông chuyển sang xanh).

- APPEAR: có vẻ (diện mạo bề ngoài có vẻ)

SHE APPEARS TO BE CONFIDENT, BUT I THINK SHE IS NERVOUS. (Cô ta có v ẻ


bề ngoài tự tin nhưng tôi nghĩ cô ta đang hồi hộp)

- GROW: trở nên, chuyển sang

I GREW ANGRY AS I LISTENED TO THE STORY. (Tôi th ấy giận lên khi nghe qua
câu chuyện)
- PROVE: hóa ra

HIS EFFORTS PROVED FRUITLESS. (Nh ững nỗ lực của anh ấy đã hóa ra vô ích)

- REMAIN: giữ, duy trì

HE TRIED TO REMAIN CALM. (Anh ấy cố gắng giữ bình tĩnh)

- STAY: giữ, duy trì

WOMEN DO ALL KINDS OF THINGS TO TRY TO STAY YOUNG. (Ph ụ nữ làm đủ


mọi thứ để cố duy trì vẻ trẻ trung).

* Một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:

- SHE LOOKS AT ME FUNNY.(Cô ấy nhìn tôi với cái nhìn kỳ lạ).

- HE TALKS FUNNY (anh ấy nói giọng kỳ kỳ).

- HE WALKS FUNNY (anh ấy đi tướng đi sao sao ấy)

- I LIKE MY EGGS RAW (hễ ăn trứng thì tôi thích ăn sống)

- YOUR DREAMS CAN COME TRUE IF YOU HAVE THE COURAGE TO


PURSUE THEM. (Những giấc mơ của bạn có thể thành hiện thực nếu bạn có dũng khí
để theo đuổi chúng)

TRẠNG TỪ NÓI CHUNG VÀ TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT VERY


Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác.

Example:

- HE RUNS FAST. anh ấy chạy nhanh (FAST là trạng từ bổ nghĩa cho động từ RUN)

- MISS RUSSIA THIS YEAR IS EXTREMELY SEXY . (hoa hậu Nga năm nay cực kỳ
gợi cảm) (trạng từ EXTREMELY bổ nghĩa cho tính từ ATTRACTIVE)

- HE SPEAKS ENGLISH VERY WELL. (Anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi - trạng từ VERY
bổ nghĩa cho trạng từ WELL)

*TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT VERY:

- Người Việt Nam khi học tiếng An h rất hay mắc một lỗi chung khi d ùng trạng từ VERY
(rất).
- Lỗi 01: Khi nói "Cha mẹ tôi rất th ương tôi", rất nhiều học viên người Việt sẽ nói " MY
PARENTS VERY LOVE ME". Đây là m ột trong những lỗi ngữ pháp c ơ bản thường gặp
nhất. Câu đúng nên nói là: MY PARENTS LOVE ME VERY MUCH.

- Lỗi 02: HE WAS VERY PRAISED BY HIS BOSS. Câu đúng n ên nói là HE WAS
VERY MUCH PRAISED BY HIS BOSS (Anh ấy được sếp khen ngợi rất nhiều).

- Nói chung, VERY chỉ nên được dùng để bổ nghĩa những trạng từ khác hoặc những tính
từ không phải là past participle (dạng quá khứ phân từ) . Đối với tính từ l à quá khứ phân
từ, cũng có vài ngoại lệ (chẳng hạn như ta có thể nói I AM VERY PLEASED TO SEE
HER.) Tuy nhiên, nên hạn chế dùng VERY vì nó làm câu văn bị yếu đi.

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ.
Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không
như vị trí của tính từ.

Có tất cả 3 loại mệnh đề quan hệ: hạn định, phi hạn định v à liên kết.

* Mệnh đề quan hệ hạn định:

- Không có dấu phẩy(,) đứng trước

- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ v à có vai trò quan trọng trong việc
làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

The cup which is on the table is full of sugar. (Cái tách trên b àn có đầy đường trong đó)

* Mệnh đề quan hệ phi hạn định:

- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước

- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ v à có vai trò KHÔNG quan trọng
trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

John, WHO is going to marry Jill so on, is an engineer. (John, người sửa soạn cưới Jill, là
một kỹ sư)

* Mệnh đề quan hệ liên kết:

- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước

- Đứng ở cuối câu để nói tiếp th êm ý cho cả câu hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
They asked me to go away, WHICH was very rude. (H ọ bảo tôi đi chỗ khác, điều này thật
thô lỗ!)

* CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ: mệnh đề quan hệ th ường đứng sau một trong những đại từ
quan hệ sau: WHICH, WHOM, WHO, WHOSE, WHEN, WHERE, WHY, THAT.

WHICH dùng cho danh từ là đồ vật, sự vật, hoặc con vật

The novel which you talked ABOUT is very good.

WHOM dùng cho người nhưng người này không phải là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

This is Dr. Perkins, whom we met at a conference in Canada last year.

WHO dùng cho người và người này là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. WHO ho àn toàn
có thể được dùng thay cho WHOM, nhất là trong văn nói.

A clown is someone who makes you laugh

WHOSE dùng cho người hoặc con vật để nói về vật sở hữu của danh từ đứng tr ước
WHOSE.

The film is about a man whose children are kidnapped. (Phim này nói về một người đàn
ông có con bị bắt cóc)

WHEN dùng cho thời gian, có thể thay thế cho ON WHICH chỉ thời gian ng ày hoặc IN
WHICH chỉ thời gian tháng/năm

1982 was the year when he graduated from college.

WHERE dùng cho nơi ch ốn, có thể thay thế cho AT WHICH (m à tại đó) hoặc IN
WHICH chỉ nơi chốn (mà trongđó)

Let's go to a country where the sun always shines.

WHY dùng cho lý do

That's the reason why I don't like this house.

THAT có thể thay cho WHOM, WHO, WHEN, WHERE v à WHY nhưng CHỈ trong
mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH.

An elephant is an animal that lives in hot countries.

The plums that were in the fridge were delicious.


THAT rất thường được dùng thay cho WHICH sau nh ững từ sau: all, any(thing), every
(thing), few, little, many, much, no(thing), none, some(thin g), and sau SO SÁNH
NHẤT.

It was everything that he had ever wanted.

There were only a few that really interested him.

* CÁCH RÚT GỌN ĐẠI TỪ QUAN HỆ:

- Cách rút gọn đại từ quan hệ đều giống nhau cho cả 3 loại đại từ quan hệ. Chỉ có thể rút
gọn mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ không có chủ ngữ n ào khác ngoài chủ ngữ
đứng trước đại từ quan hệ.

Thí dụ:

The man who reported the crime has been given a reward. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ
của reported the crime chính l à THE MAN)

The man who was killed in the acc ident was a foreigner. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ
của WAS KILLED IN THE ACCIDENT cũng l à THE MAN)

The man who I saw at the party is Janet's father. (KHÔNG RÚT G ỌN ĐƯỢC: chủ ngữ
của SAW AT THE PARTY l à I, không phải là THE MAN)

The film is about a man whose children are kidnapped. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC:
chủ ngữ của ARE KIDNAPPED l à CHILDREN, không phải A MAN)

The cup which I bought in Venice is on the table.(KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ
của BOUGHT IN VENICE l à I, không phải THE CUP).

- Nếu mệnh đề quan hệ có ý chủ động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), LẤY
ĐỘNG TỪ CHÍNH ĐƯA VỀ NGUYÊN MẪU RỒI THÊM ING.

Thí dụ:

The man who reported the crime has been given a reward. = THE MAN REPORTING
THE CRIME HAS BEEN GIVEN A REWARD.

- Nếu mệnh đề quan hệ có ý bị động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), BỎ BIẾN


THỂ CỦA TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PP)TRỞ ĐI.

Thí dụ:

The man who was killed in the accident was a foreigner. = THE MAN KILLED IN
THE ACCIDENT WAS A FOREIGNER.
- Nếu mệnh đề quan hệ là TO BE (được chia theo thì) + một danh từ hoặc 1 giới từ, TA
BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ PHẦN TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN SAU TO BE:

Thí dụ:

The cup which is on the table is full of sugar . = THE CUP ON THE TABLE IS FULL
OF SUGAR.

Bill Clinton, who is a former American president, is still poli tically active. = BILL
CLINTON, A FORMER AMERICAN PRESIDENT, IS STILL POLITICALLY
ACTIVE.

BỊ ĐỘNG CÁCH (PASSIVE VOICE)


Từ trước giờ ta chỉ mới học cách nói chủ động. Điều n ày cũng dễ hiểu bởi cách nói chủ
động là cách nói được dùng nhiều hơn. Tuy nhiên đôi lúc ta không thể không dùng câu bị
động. Trong bài này ta sẽ học cách nói bị động.

* MỘT VÀI LƯU Ý:

- Thông thường chúng ta dùng chủ động cách khi sử dụng ngôn ngữ. Đôi khi chúng ta lại
có nhu cầu dùng bị động cách.

* Thí dụ:

+ Con chó đó cắn tôi (CHỦ ĐỘNG).

+ Tôi bị con chó đó cắn. (BỊ ĐỘNG).

+ Cha nó tặng nó một chiếc xe hơi nhân ngày sinh nhật thứ 21 của nó. (CHỦ ĐỘNG)

+ Nó được cha nó tặng một chiếc xe hơi nhân ngày sinh nhật thứ 21 của nó. (BỊ ĐỘNG)

- Như vậy, trong tiếng Việt, câu bị động th ường có dấu hiệu nhận biết là có chữ BỊ hoặc
ĐƯỢC trong đó. Vậy, có phải hễ thấy BỊ, ĐƯỢC trong câu tiếng Việt l à ta phải dùng
câu bị động khi chuyển sang tiếng Anh? Câu trả lời l à KHÔNG HẲN.

* Thí dụ:

+ Tôi bị nhức đầu. ==> I HAVE A HEADACHE. (VẪN L À CÂU CHỦ ĐỘNG)

+ Tôi đã được gặp Bill Clinton ở Việt Nam. ===> I GOT TO MEET BILL CLINTON IN
VIETNAM. (VẪN LÀ CÂU CHỦ ĐỘNG)

- Thế thì NHƯ THẾ NÀO MỚI LÀ CÂU BỊ ĐỘNG? Trong tiếng Anh hay tiếng Việt
cũng vậy, CÂU BỊ ĐỘNG PHẢI L À CÂU CÓ THỂ CHUYỂN SANG CÂU NÓI CHỦ
ĐỘNG MÀ Ý NGHĨA VẪN KHÔNG THAY ĐỔI NGHI ÊM TRỌNG.

* Thí dụ:

- Con chó bị chiếc xe hơi cán ==> Chiếc xe hơi cán con chó. (nghĩa cũng gần giống
nhau)

- THE DOG WAS RUN OVER BY THE CAR. ===> THE CAR RAN OVER THE
DOG. (nghĩa cũng gần giống nhau)

- Công an bắt nó. ==> Nó bị công an bắt (nghĩa cũng giống nhau)

- THE POLICE ARRESTED HIM. ==> HE WAS ARRESTED BY THE POLICE.


(nghĩa cũng giống nhau)

- Như vậy, ta đặt một câu bị động nh ư thế nào? Bạn hãy xem công thức sau:

* CÔNG THỨC CHUNG CHO CÂU BỊ ĐỘNG Ở TẤT CẢ CÁ C THÌ:

S + TO BE được chia theo thì cần thiết + P.P của động từ bị động (có thể th êm BY...)

- Giải thích:

+ S: Chủ ngữ

+ ĐỘNG TỪ TO BE chia theo th ì cần thiết là: AM hoặc IS hoặc ARE nếu là thì hiện
tại đơn, AM/IS/ARE BEING nếu là thì hiện tại tiếp diễn, WILL BE nếu là thì tương lai
đơn, AM/IS/ARE GOING TO BE n ếu là cấu trúc tương lai gần, chắc chắn hoặc dự định;
WAS hoặc WERE nếu là thì quá khứ đơn, WAS/WERE BEING n ếu là thì quá khứ tiếp
diễn; HAVE BEEN hoặc là HAS BEEN nếu là thì hiện tại hòan thành; HAD BEEN nếu
là thì quá khứ hòan thành.Đó, chỉ bấy nhiều thì trên là thông dụng nhất, nếu bạn chưa
vững các thì trên ở dạng chủ động thì cũng nên ôn lại. Khi nào dùngthì nào là chủ yếu
dựa vào thời gian hành động xảy ra, bạn nên xem lại cách dùng các thì thông dụng vừa
nói trên.

+ P.P (viết tắt của PAST PARTICIPLE) : QUÁ KHỨ PHÂN TỪ là cột 3 trong bảng
động từ bất quy tắc hoặc động từ nguy ên mẫu thêm đuôi ED đối với các động từ có quy
tắc.

+ ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG là động từ có thể được dùng để đổi sang câu chủ động (thí dụ:
tôi bị chó cắn thì ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG là cắn, có thể dùng để đổi sang chủ động là "con
chó cắn tôi")

+ BY ...: BY có nghĩa là BỞI, ta có thể thêm BY... để cho biết thêm hành động thực hiện
bởi ai đó. Thường thì ít khi cần BY nhưng lâu lâu vẫn có nhu cầu dùng.

- Thí dụ:

+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: WINE IS MADE FROM GRAPES. (rư ợu vang
được làm từ nho)

+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: CAN THO BRIDGE IS BEING BUILT
(cầu Cần Thơ đang được xây).

+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN: CAN THO BRIDGE WILL BE FINISHED
IN 2010. (cầu Cần Thơ sẽ được làm xong trong năm 2010).

+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ TƯƠNG LAI GẦN, CHẮC CHẮN HƠN: CAN THO BRIDGE IS
GOING TO BE FINISHED IN 2010 (C ầu Cần Thơ sẽ được làm xong trong năm 2010).

+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN: HE WAS KILLED IN THE WAR (anh ấy đã bị
giết chết trong chiến tranh).

+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN: HE WAS BEING QUESTIONED BY
THE POLICE AT THAT TIME (vào lúc đó anh ta đang b ị cảnh sát tra hỏi).

+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: THIS WEBSITE HAS BEEN
UPDATED MANY TIMES IN THE PAST 2 YEARS. (Website này đư ợc cập nhật nhiều
lần trong 2 năm qua)

+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: THE HOUSE HAD BEEN BURNT
TO THE GROUND WHEN THE FIRE -FIGHTERS ARRIVED. (căn nhà đó đ ã bị thiêu
rụi khi lính cứu hỏa đến).

* CÁCH CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG:

- Chúng ta hãy lấy 1 câu chủ động làm thí dụ:

+ THAT DOG BIT ME. (con chó đó đ ã cắn tôi)

==> Như vậy chuyển sang bị động là TÔI BỊ CẮN BỞI CON CHÓ ĐÓ: I WAS BITTEN
BY THAT DOG.

- Như vậy, khi chuyển sang câu bị đ ộng:

+ Tân ngữ trong câu chủ động sẽ th ành CHỦ NGỮ trong câu bị động (ME l à tân ngữ, khi
chuyển ME thành chủ ngữ ta phải dùng dạng đại từ chủ ngữ tương ứng là I)

====> I
+ Động từ chính trong câu chủ động sẽ bị biến th ành dạng QUÁ KHỨ PHÂN TỪ để đặt
sau TO BE được chia thích hợp theo th ì của câu chủ động.(ở thí dụ tr ên, BIT là quá khứ
đơn, vậy nên TO BE chia ở quá khứ đơn là WAS hoặc WERE mà chủ ngữ ở câu bị động
là I, nên ta dùng WAS)

=====>> I WAS BITTEN

+ Chủ Ngữ trong câu CHỦ ĐỘNG SẼ l à tác nhân nằm đằng sau chữ BY

==============>>> I WAS BITTEN BY THAT DOG.

- Trong một số trường hợp, chủ ngữ ở câu chủ động có thể không đ ược nhắc tới trong câu
bị động, tức là TA KHÔNG CẦN DÙNG BY... (thí dụ như khi chủ ngữ là PEOPLE,
THEY, THE POLICE, ...)

* Thí dụ:

+ CHỦ ĐỘNG: PEOPLE SAY THAT LOVE IS BLIND (ng ười ta nói rằng tình yêu là
mù quáng)

=====>>> BỊ ĐỘNG: IT IS SAID THAT LOVE IS BLIND.

+ CHỦ ĐỘNG: THE POLICE ARRESTED HIM.

====>> BỊ ĐỘNG: HE WAS ARRESTED (anh ta bị bắt th ì ai cũng hiểu là bị bắt bởi
cảnh sát nên ta không cần phải nói).

You might also like