Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ 1: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và bao nhiêu lít khí H2 đo ở đkc để điều chế 51 gam NH3. Biết hiệu
suất phản ứng là 25%.
N2 + 3H2 →2NH3
3∗3
nH = = 4,5 (mol ).
2
2
nN =1,5*100/25 = 6 (mol ).
2 ⟹ VN2= 134,4 ( lít ).
nH =4,5*100/25 = 18 (mol ).
2 ⟹ VH2= 403,2 ( lít ).
Ví dụ 2: Trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa N 2, H2 theo tỉ lệ mol 1:4 ở 00C, 200atm, có bột sắt xúc
tác. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa bình về 0 0C, áp suất giảm 10% so với áp suất ban đầu. Tìm
hiệu suất phản ứng tạo ra NH3.
PV
Nhắc lại công thức: n = . trong đó: p: áp suất (atm ) R=22,4/273
RT
200∗11,2
Giải : Tổng số mol N2 và H2 ban đầu là: n= 22,4 = 100(mol). Trong đó nN =20(mol).
2
∗273
273
nH =80(mol).
2
N2 + 3H2 → 2NH3
Trước phản ứng 20 80
Phản ứng x 3x 2x
Sau phản ứng 20 – x 80 – 3x 2x
1
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
Hỗn hợp sau phản ứng có tổng số mol là: n’ = 100 – 2x ( mol ).
Áp suất sau giảm 10% so với áp suất ban đầu ⇒ Psau= 90% Pđầu ⇒ n’=0,9n=90(mol). ⇒ x=5.
Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3 có khối lượng 2 tấn đem tổng hợp
ammoniac ở 4000C, 1atm. Tính lượng NH3 thu được biết rằng ở điều kiện này NH 3 chiếm 0,4% thể tích
(1).(2).⇒ x= 468,713 ( mol). ⇒ Lượng ammoniac thu được là: m=2x*17=15936,24 (gam ).
Bài tập :1/ Một hỗn hợp gồm 1 VN2 và 3 VH2 cho qua bột sắt nung ở 4000C. Khí tạo thành được hòa tan
trong nước thành 500 gam dung dịch ammoniac 5 %. Tính lượng N 2 đã sử dụng biết rằng hiệu suất phản
ứng là 20%.
2/ Một hỗn hợp khí gồm N 2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác
nung nóng, người ta thu được hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H 2 là 6,125. Tính hiệu suất của phản ứng N 2
→NH3.
3/Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2. Cho hỗn hợp khí này vào bình có thể tích không đổi, ở đk thích
hợp ( Fe, 4000C) nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ lúc đầu thì thấy áp suất trong bình
giảm 5% so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm thể tích của N 2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu, biết
2
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
Dạng 2: Các tính hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng hóa học thì trong hỗn hợp có NH 3, N2 còn lại và H2 còn lại. Hằng số
[ NH 3 ] 2
cân bằng Kc = .
[ N 2 ]∗[ H 2 ] 3
Sự dời đổi cân bằng của phản ứng thuận nghịch này xảy ra theo chiều hướng chống lại ảnh hưởng của
N2 + 3H2 → 2NH3
Trước phản ứng 2 mol 8mol
Phản ứng 1.Tìm hằng số cân x bằng của phản ứng 3x 2x
Sau phản ứng 2–x 8 – 3x 2x
2.Cân bằng dời đổi theo chiều nào khi:
Ví dụ 1: Nén 2 mol N2 và 8 mol
-Tăng nồng độ mol NH3
H2 vào bình kín dung tích 2
-Giảm nhiệt độ
lít( chỉ chứa sẵn -Tăng áp suất chất xúc tác với
thể tích không 1/.Gọi x là số mol N2 tham gia phản ứng: đáng kể ) đã
[ NH 3]2
=0,128
[ N 2 ]∗[H 2]3
3
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
KL đứng trước Mg
( Na, K, Ba, Ca,….) R(NO2)n + O2
KL từ Mg đến Cu
t0
R(NO3)n R2On + NO2 + O2
KL đứng sau Cu
(Ag,Hg,…) R + NO2 + O2
Chú ý: Số mol khí NO2 luôn bằng 4 lần số mol O2. Dãy hoạt động của kim loại:
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn4+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Hg+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe Hg Ag Hg Pt Au
( Cách nhớ: Lúc kia ba cô nàng may áo mùa zét cần phải nhớ sang phố hỏi cửa sắt hiệu á hậu phi âu ).
Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp nhôm nitrat và natri nitrat được 1,89 gam chất rắn
và 1,064 lít khí (dkc) thoát ra. Tìm m và % thể tích mỗi khí có trong 1,064 lít.
X 0,5x 3x 0,75x
Y y 0,5y
4
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
Bài tập: 1/Nung 27,25 gam hỗn hợp các muối NaNO 3 và Cu(NO3)2 khan người ta được một hỗn hợp khí
a. Dẫn to àn bộ khí A và 89,2ml H 2O thì thấy có 1,12 lít khí (dkc) không bị nước hấp thụ.
a.Tính thành phần phần trăm( theo khối lượng ) các muối trong hỗn hợp.
b.Tính nồng độ % của dung dịch tạo thành, coi rằng độ tan của oxi trong nước là không đáng kể.
Vấn đề 2: Kim loại tác dụng với axit HNO3 ( trừ Au, Pt ).
Chú ý: HNO3 đặc nguội không phản ứng với Fe, Al.
t0
Kim loại + HNO3đặc Muối nitrat + NO 2 ( màu nâu đỏ ) + H2O
t0
Kim loại + HNO3loãng Muối nitrat + NO : không màu, hóa nâu trong không khí
N2O: khí gây cười
N2: không màu, không duy trì sự cháy
NH4NO3: muối tan
Nước cường thủy ( 1V HNO3 + 3VHCl ) làm tan cả Au, Pt:
Au + HNO3 + 3HCl AuCl 3 + NO + H2O
Phương pháp thường dùng: bảo toàn số mol electron: n e do kim loại nhường = ne do chất oxi hóa (HNO3) thu được để tạo ra các sản
phẩm khử.
Ví dụ 1: Hòa tan 62,1 gam kim loại vào dung dịch HNO 3 2M loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí ( N 2, N2O)
có tỉ khối so với H2 là 17,2. Tìm kim loại và thể tích HNO3 đã dùng.
Đặt số mol N2 là x:mol, N2O là y:mol. Ta có: x + y =16,8/22,4 ; (28x + 44y )/0,75=17,2*2
⇒ x=0,45, y=0,3.
46 * M Mn+ + ne
n * 10N5+ + 46e 2N 2+1 + 3 N20 . Ta có phương trình phản ứng sau
46M + 56nHNO3 46M(NO 3)n + 2nN2O + 3nN2 + 5nH2O .
Số mol M=46/2n lần số mol N2O =46/2n*0,3=6,9/n ⇒ Khối lượng nguyên tử M: M=9n ⇒n=3, M=27
(Al). Số mol HNO3= 56/2 lần số mol N2O=56*0,3/2=8,4 (mol ).⇒ V HNO3 = 4,2 lít
X mol nx
5
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
2,4 mol 3 mol 0,3mol Theo định luật bảo toàn số mol electron ta có:
nx=4,5+2,4 ⇒ x = 6,9/n………
Trường hợp 1: Cho m gam kim hỗn hợp kim loại (A, B, C,…) tan hoàn toàn vào dung dịch HNO 3
thu được a mol số electron nhường ( sản phẩm khử không có NH 4NO3 ) thì khối lượng muối khan thu
được là:
N5+ + 3e N 2+ Fe Fe 3+ + 3e
b 3b b b 3b
⇒ n Fe3+=b=nFe(NO3)3 ⇒ nNO3=3b. m muối khan=mkim loại + mNO3=m + (3b)*62 ⇒ đpcm .
Trường hợp 2: Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol HNO 3.
Nếu b≤8a/3: chỉ có xảy ra phản ứng (2).⇒ mmuối= b*3/8*(56+62*2)=67,5b (gam).
Nếu 4a<b<8a/3: (1) và (2) đều xảy ra. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe(NO 3)3 , Fe(NO3)2 .
x,y là nghiêm của hệ: x+y=a; 4x+8y/3=b ⇒ x, y.
Nếu b ≥4a: chỉ có xảy ra phản ứng (1). ⇒mmuối=242a.( gam).
Bài tập:1/: Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc thu được 11,2 lít khí màu nâu đỏ( là sản
phẩm khử duy nhất ). Tổng khối lượng muối thu được là?
A.42,2 g B.48,4 g C.36 g D.46,4 g
2/ Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol H 2SO4 đặc nóng thu được ( 56a+48b ) gam muối sunfat. Số
mol Fe đã nhường để thực hiện phản ứng trên là?
A. 2a B. 3a C. b D. 2b
6
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
3/ Cho 36,4 gam sắt vào dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 đặc nóng . Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
chất rắn không tan M. Cho M vào 750 ml dung dịch HNO 3 1,2M. Tổng khối lượng muối thu được từ thí
nghiệm trên là:
A.107,2 g B.125,8 g C.121,15 g D. 111,85 g
4/: Hòa tan hết m gam Ca vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp Y gồm 2 chất khí(
điều kiện tiêu chuẩn ). Y có tỉ khối so với hidro là 4,75. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam rắn
khan?
Vấn đề 3: Oxit tác dụng với HNO3 ( tham khảo chuyên đề công thức kinh nghiệm ).
7
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
Cách 3: Phương pháp bảo toàn điện tích kết hợp với phương pháp trung bình:
Cách 5: Hóa trị trung bình kết hợp với bảo toàn electron:
8
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
Cách 6: Công thức phân tử trung bình kết hợp với bảo toàn electron.
9
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
10
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
11
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
12
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
Phương pháp: Với chất vô cơ AxByCzDt ( x,y,z,t: nguyên dương ). Tìm CTPT chất vô cơ dựa vào tỉ lệ:
x : y : z : t = m A/A : mB/B : mC/C : mD/D (mA, mB, mC, mD, là khối lượng các
nguyên tố, A,B,C,D là khối lượng nguyên tử các nguyên tố ).
Nếu bài toán cho % khối lượng các nguyên tố thì lập tỉ lệ x : y : z : t = %A/A : %B/B : %C/C : %D/D.
Tỉ lệ x:y:z:t phải nguyên dương và đơn giản nhất.
Bài tập: 1/ Một oxit A của nito có chứa 30,43% N về khối lượng. Tỉ khối của A đối với không khí là 1,59.
Tìm CTPT của A.
2/Đốt chấy hoàn toàn 4,4 gam muối MS ( M là kim loại có hóa trị II và III ) trong O 2 lấy dư. Chất rắn thu
được sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO 3 37,8% tạo ra muối có nồng độ
phần trăm 41,72%. Làm lạnh dung dịc h này thấy thoát ra 8,08g muối rắn kết tinh. Lọc, tách muối rắn
này thấy nồng độ phần trăm của muối còn lại trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức phân tử của
rắn kết tinh ngậm nước.
Dạng 5: Các dạng bài tập của Photpho
Chú ý: Phot pho tác dụng với các phi kim trong điều kiện thiếu thì ra P 3+ trong điều kiện đủ thì ra P5+.
Axit H3PO4 tác dụng với kiềm:
H3PO4 + 3NaOH Na 3PO4 + 3H2O
H3PO4 + 2NaOH Na 2 HPO4 + 2H2O
H3PO4 + NaOH NaH 2PO4 + 2H2O
Đặt a=nNaOH/nH3PO4
a≥ 3 ⇒ Muối là Na3PO4
Na2 HPO4
2<a<3 ⇒
Na3PO4
a=2 ⇒ Na2 HPO4
Na2 HPO4
1<a<2 ⇒
NaH2PO4
a≤ 1 ⇒ NaH2PO4
Bài tập: 1/Thêm 44 gam NaOH vào dd chứa 39,2 gam H 3PO4 rồi cô cạn dd. Hãy xác định khối lượng mỗi
muối tạo thành.
2/ Cho Brom tác dụng với photpho và nước cất thì thu được dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần
vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol NaOH. Số mol phot pho đã dùng là?
3/Cho sơ đồ phản ứng sau:
{ Ôn tập cuối chương: Kiểm tra 40 câu trắc nghiệm:60% bài toán, 40% lý thuyết }.
13
Nguyentrungbao92@yahoo.com
DangtoanchuongII_Nito_NTB
Nguyentanloi_1989@
14
Nguyentrungbao92@yahoo.com