Professional Documents
Culture Documents
• Độ chuẩn T:
Số gam chất tan trong 1 ml dung dịch
mct
T(g/ml)= V
dd
mA NA.Vdd.EA
NA= .1000 mA=
EAVddA 1000
• Trong đó:
m: khối lượng chất cần lấy (g).
Vdd: Thể tích dd cần pha (ml)
• b/ Cân chính xác khối lượng hóa chất tính
theo lý thuyết.
•S c/ Cân chính xác khoảng rồi hiệu chỉnh lại
GK- nồng độ.
21
d/ Tiến hành pha.
• 2/ Pha từ hóa chất không tinh khiết:
• Trong phân tích định lượng, thường sử dụng các dd
chuẩn: các Acid, base vô cơ, KMnO4, Na2S2O3. Tất cả
các chất này đều không đáp ứng yêu cầu đối với chất
gốc.
• VD: - HCl: dễ bay hơi.
• - H2SO4 đặc dễ hút nước từ không khí.
• - NaOH, KOH: dễ hấp thụ CO2 và hơi ẩm từ không
khí.
• - KMnO4, Na2S2O3: là những chất oxy hóa khử mạnh,
nên dễ bị thay đổi thành phần.
• Vì vậy chúng ta không thể pha trực tiếp được dung
dịch có nồng chính xác, mà chỉ có thể pha gần đúng
rồi dùng chất gốc để xác định chính xác nồng độ của
chúng
• 3/ Xác định hệ số hiệu chỉnh của dung dịch.
• Hệ số hiệu chỉnh cho biết nồng độ thực của
dung dịch lớn hay nhỏ hơn nồng độ lý thuyết
bao nhiêu lần:
VB
Từ đây taVtính
.N được:
Pg/l= A A xEB
VB
• * Trường hợp cân m gam một mẫu thử để xác
định độ tinh khiết của nó, định lượng hết VAml
dd chuẩn có nồng độ NA. Hàm lượng C%
(KL/KL) của B được tính theo công thức sau:
NA.VA.EB 100
C%(KL/KL)= x
1000 m
• b/ Tính toán kết quả trong phương pháp
thừa trừ(chuẩn độ ngược)
- Giả sử lấy VB ml chất cần định lượng B,
thêm VA ml dd chuẩn A có nồng độ NA
(dd chuẩn A cho thừa)
- Chuẩn độ chất A còn lại hết Vcml dd chuẩn C
có nồng độ NC. Tính nồng độ NB ?
- Chất A phản ứng với cả 2 chất B và C. Do đó
số mili đương lượng chất A phải bằng tổng số
mili đương lượng của B và C
NA.VA = NB.VB + NC.VC
N .V = N . V + N .V
NA.VA – NC.VC
NB =
VB