You are on page 1of 18

VIÊM MỦ MÀNG PHỔI

BS.CKI TRỊNH TRUNG TIẾN


ĐỊNH NGHĨA
Tràn mủ trong khoang màng phổi

Chứa thành phần bạch cầu đa nhân (cấy dịch)


NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN PHÁT

THỨ PHÁT
PHỔI: Viêm phổi, Nấm, Lao, ung thư, bóng khí bội nhiễm

TRUNG THẤT: dò khí – phế quản, dò thực quản, áp xe trung thất

THÀNH NGỰC: viêm x.sườn, áp xe vú, áp xe thành ngực

Ổ BỤNG: áp xe gan, áp xe quanh thận, viêm phúc mạc

BỘI NHIỄM: chấn thương, tràn máu màng phổi,…


VI KHUẨN
Tụ cầu vàng
Liên cầu
Phế cầu
Các vi khuẩn Gram âm (Pseudomonas, Klebsiella pneumoniae, Escherichiacoli,
Aerobacteraerogenes, Proteus, Bacteroides, Salmonella...)

Vi khuẩn lao
VÌ SAO SINH MỦ MÀNG PHỔI?
Số lượng vi khuẩn

Độc tính của vi khuẩn

Tình trạng sức khoẻ chung của cơ thể

Khả năng đề kháng và miễn dịch của cơ thể


GIAI ĐOẠN BỆNH

Cấp tính (lan tràn)


Dịch màng phổi (loãng), fibrin, hình thành mủ

Màng phổi (mất bóng, tơ huyết bám, mỏng, ít dính)

 NỘI KHOA
GIAI ĐOẠN BỆNH

Bán cấp (tụ mủ)


Dịch mủ (đặc theo thời gian)

Màng phổi dày (mủ+tơ huyết), dính

 NỘI KHOA + DẪN LƯU TỐT


GIAI ĐOẠN BỆNH

Mạn tính (đóng kén)


Ổ mủ bao bọc bởi màng dày, chắc

Màng phổi xơ hóa, mất khả năng dãn nở  ảnh hưởng chức
năng hô hấp

Thành ngực biến dạng, giảm dãn nở khoang liên sường 


ảnh hưởng chức năng hô hấp

 NGOẠI KHOA
CHẨN ĐOÁN
CẤP TÍNH
Đau ngực, khó thở, ho khan

H/C nhiễm trùng

H/C 3 giảm (gõ đục – giảm rung thanh – giảm âm phế bào)

CLS:
XQ ngực thẳng – đứng: tràn dịch màng phổi

SÂ màng phổi: dịch màng phổi (+)


CHẨN ĐOÁN
BÁN CẤP – MẠN TÍNH
Đau ngực, khó thở, ho khan, hơi thở mùi hôi (rò phế quản)

H/C nhiễm trùng, suy kiệt

H/C 3 giảm, giảm hoặc mất cử động thành ngực 1 bên

CLS:
XQ ngực thẳng – đứng: mực nước-hơi khoang màng phổi, khối
dịch choáng chổ có viền dày, rõ

CT ngực: kén dịch


BIẾN CHỨNG
RÒ THÀNH NGỰC
Đường nách sau (***) do mỏng

NT thành ngực

RÒ KHÍ – PHẾ QUẢN


Đột ngột than đau nhói, khạc ọc ra mủ hôi

Gây nhạt cấp tính (lượng nhiều)  TV

RÒ THỰC QUẢN

RÒ QUA CƠ HOÀNH XUỐNG BỤNG  Viêm phúc mạc thứ phát


BIẾN CHỨNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT

ÁP XE CÁC CƠ QUAN KHÁC (não, thận,…)

Suy tim, áp xe cơ tim, viêm màng ngoài tim,…


ĐIỀU TRỊ

NỘI KHOA
Nâng thể trạng (ăn uống, truyền dịch,…)

Vật lý trị liệu hô hấp

Kháng sinh: đúng loại, đủ liều. CHÚ Ý: KSĐ


ĐIỀU TRỊ

CHỌC DỊCH MÀNG PHỔI

Khi dịch loãng (gđ cấp), lượng ít, màng phổi chưa dính,
chưa tạo kén dịch

Dưới hướng dẫn SÂ

Sau 5 – 10 ngày không cải thiện  DLMP


ĐIỀU TRỊ

DẪN LƯU MÀNG PHỔI


Dịch mủ đặc, nhiều, không tạo kén, khoang màng phổi không xơ, dính nhiều

Hệ thống 2 dẫn lưu, ống to (32F)

Bơm rữa khoang màng phổi liên tục với dd NaCl 0.9% ± Betadine 10% (pha tỉ
lệ 1:100)

Sau 5 – 10 ngày không cải thiện  Đặt lại ống DL hoặc xem xét chỉ định PT
ĐIỀU TRỊ

PHẪU THUẬT
NỘI SOI LỒNG NGỰC (VATS) – MỞ NGỰC BÊN

Phá ổ mủ tạo kén, hút sạch mủ (gđ bán cấp – mạn tính) khi DLMP
không hiệu quả

Gỡ dính màng phổi, bóc vỏ màng phổi


ĐIỀU TRỊ

PHẪU THUẬT
Mở cửa sổ màng phổi

You might also like