Professional Documents
Culture Documents
ĐIỀU KHIỂN SỐ
Truong Nguyen Ge
Bộ môn CNC
Khoa Cơ Khí
1
Nội dung của bài giảng
2
Khái niệm chung
Lập trình
z Là quá trình thiết lập các chuỗi lệnh cho dụng cụ cắt từ bản vẽ chi
tiết và sổ tay dụng cụ cùng với việc phát triển các lênchj của
chương trình sau đó chuyển tất cả các thông tin này sang bộ phận
mang dữ liệu được mã hoá đặc biệt cho hệ thống điều khiển số
Chương trình
z Là toàn bộ các câu lệnh cần thiết để gia công chi tiết trên máy
công cụ điều khiển số
Từ lệnh
z Là sự phối hợp các con số, chữ cái để lượng hoá chính xác các
chức năng yêu cầu thực hiện
Câu lệnh
z Là sự ghép nối tối thiểu của các từ lệnh cần thiết để thực hiện một
dịch chuyển hoặc 1 chức năng khác của máy công cụ
3
Khái niệm chung
4
Khái niệm chung
5
Khái niệm chung
6
PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH
7
Phương pháp lập trình
Cấp lệnh bằng tay tại máy Lập trình bằng tay
Lập trình trong khu vực chuẩn bị sản xuất (ngoài phân xưởng)
z Là phương pháp lập trình theo ngôn ngữ lập trình phù hợp và độc
lập với máy gia công
z Lập trình bằng tay có sự trợ giúp của máy tính
Theo ngôn ngữ lập trình phù hợp bằng cách dùng tay gõ các phím
của máy tính để soạn thảo chương trình gia công NC
Lập trình bằng tay đòi hỏi người lập trình phải có kiến thức vững về
hình học và công nghệ gia công.
Người lập trình phải biết chính xác dạng dao cụ và khả năng sử dụng
chúng trên một máy CNC xác định
z Lập trình tự động bằng máy
Từ dữ liệu thiết kế chi tiết (dữ liệu CAD) chuyển giao liền cho khâu gia
công (CAM) nhờ hệ tích hợp, liên hoàn theo hai bước chính sau:
z Dùng menu Design để vẽ chi tiết gia công
z Dùng menu Create G-code để lập chương trình gia công NC cho chi tiết
đã vẽ, kết hợp chạy mô phỏng trên máy tính
10
Phương pháp lập trình
11
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
12
Phân loại
Cấp thấp
z Lập trình cơ sở bằng ngôn ngữ của hệ điều khiển số (ISO code)
Cấp cao
z Lập trình nâng cao bằng ngôn ngữ lập trình cao cấo ví dụ (APT –
Automatically Programmed Tool)
13
Mã ISO cơ bản
Đặc điểm
z Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6983 quy đinh một bộ mã (ISO code) cho
các máy NC, CNC để điều khiển quá trình gia công cơ khí.
z Chương trình NC lập theo ISO là một tệp ký tự có cú pháp riêng
được lưu giữ trên đĩa mềm hay đĩa cứng,
được lập bằng tay với sự hỗ trợ của một hệ soạn thảo văn bản nào đó
hoặc lập tự động (bằng phần mềm lập trình tự động trên máy tính nối
với hệ điều khiển cuar máy CNC)
14
Mã ISO cơ bản
15
Mã ISO cơ bản
16
Mã ISO cơ bản
17
Ngôn ngữ lập trình theo mã ISO cơ bản
18
Ngôn ngữ lập trình APT
19
Ngôn ngữ lập trình APT
6 loại câu lệnh trong một chương trình gia công NC theo ngôn
ngữ APT
z Các câu lệnh định nghĩa ban đầu (định nghĩa hình học, kích thước
của phôi, định nghĩa hình học, kích thước chi tiết cần gia công, vật
liệu gia công, các đặc tính và thông số cảu dụng cụ gia công…)
z Các lệnh dịch chuyển (định vị dụng cụ gia công, mô tả quỹ đạo
chuyển động của dụng cụ gia công…)
z Các lệnh mô tả nguyên công (xác định/đặt chế độ cắt, chọn dao,
bật/tắt dung dịch trơn nguội…)
z Các lệnh phụ trợ công nghệ (định nghĩa dung sai, chế độ dừng
máy, các lệnh hiệu chỉnh dao…)
z Các cấu trúc điều khiển (vòng lặp, chương trình thứ cấp, chương
trình con, các chu trình gia công…)
z Các lệnh tính toán (thực hiện các phép toán thông thường, tính
toán các hàm số toán học vi phân/tích phân.
20
Ngôn ngữ lập trình APT
Cấu trúc một chương trình viết theo ngôn ngữ lập trình APT
Tên chương
PROGRAM <Tên chương trình>
trình
USEMAC <Tên tập chương trình con>
Sử dụng các
tệp có sẵn USEDAT T <Tên tập chứa dữ liệu về dụng cụ gia công>
USEDAT M <Tên tập chứa dữ liệu về máy gia công>
Định nghĩa các DEFCON <Tên hằng số> = <Bằng giá trị cụ thể>
hằng số ENDCON;
Định nghĩa các DEFVAR <Các câu lệnh khai báo biến>
biến số ENDVAR;
Định nghĩa DEFTUR < Các câu lệnh xác định dụng cụ gia công>
dụng cụ g/c ENDTUR;
Định nghĩa biên DEFGEO < Các câu lệnh định nghĩa hình học>
dạng hình học ENDGEO;
chi tiết cần g/c
DEFPRD;
Định nghĩa chi
PROFIL
tiết cần gia
công ENDPRD;
DEFWP < Các câu lệnh định nghĩa phôi>
Định nghĩa
phôi ENDWP;
Phần chương START <Các câu lệnh APT gia công chi tiết>
trình chính FINI;
21
Ngôn ngữ lập trình APT
22
Ngôn ngữ lập trình APT
23
Ngôn ngữ lập trình APT
Ví dụ
z L1 = LINE / 10,15,0,25,40,0 [Định nghĩa đường thẳng L1 đi qua 2 điểm có toạ độ
tương ứng X,Y,Z là 10,15,0 và 25,40,0].
z D5 = LINE / P1, PARLEL, D1 [ Định nghĩa đường thẳng D5 đi qua điểm P1 và song
song với đường thẳng D1].
z D10 = LINE / RIGHT. TANTO, C1. LEFT, TANTO, C2 [ Định nghĩa đường thẳng D10
tiếp tuyến với vòng tròn C1 phía bên phải và tiếp tuyến với vòng tròn C2 phía bên
trái]
24
Ngôn ngữ lập trình APT
25
Ngôn ngữ lập trình APT
26
Ngôn ngữ lập trình APT
Ví dụ
27
MÃ ISO CƠ BẢN
28
Mã ISO cơ bản
30
Mã ISO cơ bản
32
Lập trình theo kích thước tuyệt đối, tương đối
33
Các dạng nội suy
34
Các dạng nội suy
35
Các dạng nội suy
Ví dụ
36
CÁC CHỨC NĂNG HIỆU CHỈNH
37
Các chức năng hiệu chỉnh
Đặc điểm
z Hiệu chỉnh kích thước của dụng cụ như chiều dài, bán kính dao…
z Hệ điều khiển sẽ tính toán lại quỹ đạo chuyển động của dụng cụ
theo các giá trị hiệu chỉnh
z Tạo ra chuyển động chính xác của lưỡi cắt dọc theo đường viền gia
công hoặc các điểm phụ
z Các chức năng dịch chuyển
Hiệu chỉnh chiều dài dao (mũi khoan, phay, dao tiện…)
Hiệu chỉnh bán kính dao(phay theo biên dạng…)
Hiệu chỉnh bán kính lưỡi cắt dao tiện (tiện…)
Hiệu chỉnh vị trí dao (vị trí đỉnh lưỡi cắt khi tiện…)
38
Hiệu chỉnh chiều dài dao
Đặc điểm
z Bù chiều dài dao là quy trình hiệu chỉnh khoảng cách giữa chiều dài
lập trình của dao và chiều dài thực của dao đó
z Giá trị hiệu chỉnh của bộ nhớ dụng cụ đã chọn được cộng thêm vào
giá trị Z (với phay, khoan) hoặc X, Z (với tiện) đã được lập trình có
chú ý đến dấu
z Mã lệnh
G43 Bù chiều dài dao dương
G44: Bù chiều dài dao âm
Tiện
39
Hiệu chỉnh chiều dài dao
40
Hiệu chỉnh chiều dài dao
Xác lập trước chiều dài dao ở Phương pháp đo để xác lập bù
cách xa máy chiều dài dao
42
Hiệu chỉnh chiều dài dao
44
Hiệu chỉnh bán kính dao khi phay biên dạng
Đặc điểm
z Khi không có chức năng hiệu chỉnh, để tạo ra một biên dạng với
kích thước như mong muốn, người lập trình phải thiết lập một biên
dạng đồng dạng với biên dạng chi tiết theo khoảng cách bằng bán
kính dao.
z Với chức năng hiệu chỉnh bán kính dao này, khi phay các biên
dạng, hệ điều khiển sẽ tự động tính toán quỹ đạo chuyển động của
tâm dao sao cho có thể tạo ra biên dạng của chi tiết cách xa tâm
dao một khoảng bằng bán kính dao
z Giá trị hiệu chỉnh lưu trữ trong bộ nhớ về dữ liệu dao sẽ được gọi ra
khi có lệnh hiệu chỉnh
45
Hiệu chỉnh bán kính dao khi phay biên dạng
46
Hiệu chỉnh bán kính đỉnh lưỡi cắt dao tiện
Đặc điểm
z Để nâng cao tuổi bền dao tiện và chất lượng bề mặt gia công người
ta làm tròn đỉnh lưỡi cắt dao tiện. Bán kính đỉnh lưỡi này cắt dẫn
đến sai lệch đường viền gia công của chi tiết
z Hệ điều khiển CNC đã loại bỏ các sai lệch này bằng lệnh bù bán
kính đỉnh lưỡi cắt.
z Giá trị của bán kính đỉnh lưỡi cắt được nhập vào trong hệ điều khiển
như một giá trị hiệu chỉnh và sẽ được hệ điều khiển xử lý khi gọi
lệnh hiệu chỉnh
47
Hiệu chỉnh bán kính đỉnh lưỡi cắt dao tiện
48
XÊ DỊCH ĐIỂM CHUẨN
49
Xê dịch điểm chuẩn
Đặc điểm
z Xê dịch điểm chuẩn được sử dụng để đồng nhất điểm 0 của chi tiết
hay chương trình trùng với điểm 0 của máy.
Khoảng cách từ điểm 0 của chi tiết đến điểm 0 của máy người ta gọi là
khoảng cách xê dịch điểm chuẩn.
z Sai lệch vị trí này được xác định và cài đặt vào trong bộ nhớ hiệu
chỉnh cho xê dịch điểm chuẩn
z Khi gọi lệnh xê dịch điểm chuẩn, hệ điều khiển sẽ cộng thêm vào
cho các giá trị đã lập trình các giá trị hiệu chỉnh này
Gọi lệnh xê dịch điểm chuẩn G54…G59
Huỷ bỏ lệnh G53
50
Xê dịch điểm chuẩn điều chỉnh
Đặc điểm
z Là xê dịch điểm chuẩn đã lưu giữ trong bộ nhớ hay nói cách khác
là xê dịch điểm chuẩn điều chỉnh
z Các kích thước xê dịch chính xác đã được xác định hoặc bằng các
thiết bị đo hoặc do người vận hành máy trước khi tiến hành gia
công thực hiện và được cài đặt vào bộ nhớ hiệu chỉnh
z Xê dịch điểm chuẩn điều chỉnh có ý nghĩa lớn khi gia công trên các
bàn máy.
Người ta cần thiết cho gia công 4 mặt của chi tiết, 4 điểm 0 của chi tiết
khác nhau tất cả cần được dịch chuyển đến điểm 0 của máy
51
Xê dịch điểm chuẩn điều chỉnh
Ví dụ
52
Xê dịch điểm chuẩn lập trình
Đặc điểm
z Khi dùng xê dịch điểm chuẩn lập trình, các giá trị xê dịch phải được
biết rõ trong chương trình.
z Các giá trị xê dịch điểm chuẩn lập trình trong chương trình gia công
không được cài đặt vào trong bộ nhớ hiệu chỉnh
z Khi gọi xê dịch điểm chuẩn lập trình hệ điều khiển sẽ cộng thêm
vào các giá trị xê dich có chú ý đến dấu cho tất cả các giá trị toạ
độ.
z Xê dịch điểm chuẩn lập trình có ý nghĩa khi cần lập lại chương trình
gia công nhiều lần ở các vị trí bất kỳ trên chi tiết
khoan các dãy lỗ giống nhau
gia công các đường viền như nhau
53
Xê dịch điểm chuẩn lập trình
Ví dụ
54