Professional Documents
Culture Documents
(Microeconomics)
Giảng viên: Ths.Trần Mạnh Kiên
Email: kienkinhte@yahoo.com (Có thể gửi góp ý và
thắc mắc thông qua mail hoặc YM. Khi add nick yêu
cầu ghi tên lớp).
Cách tính điểm: 1 bài tiểu luận cá nhân (25% điểm),
1 bài tiểu luận nhóm (25% điểm), thi cuối kỳ (50%
điểm).
Thi tự luận + trắc nghiệm, được sử dụng tài liệu
Phải có slide bài giảng trong giờ học!!!
Phải xem bài trước giờ học!
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 1
1
MỘT SỐ WEBSITE NÊN THAM KHẢO
http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm (Trang
của TS.Trần Hữu Dũng)
http://www.vneconomy.vn/ (Thời báo kinh tế Việt
Nam)
http://www.sbv.gov.vn/vn/home/tapchi.jsp (Tạp chí
Ngân hàng – Ngân hàng Nhà nước)
http://www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê)
http://www.minhbien.org/
http://www.kinhtehoc.com/
http://www.studygs.net/vietnamese/
2
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
KINH TẾ VI MÔ
(Microeconomics)
Chương 1: 10 nguyên tắc của kinh tế học và
cách tư duy như một nhà kinh tế
Chương 2: Cung và cầu
Chương 3: Lí thuyết hành vi của người tiêu dùng
Chương 4: Lí thuyết về doanh nghiệp
Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Chương 6: Thị trường độc quyền
Chương 7: Thị trường độc quyền nhóm và cạnh
tranh độc quyền
Chương 8: Ngoại tác và hàng hóa công
3
KẾ HOẠCH HỌC TẬP DỰ KIẾN
Buổi Nội dung Buổi Nội dung
1 Chương 1: 11 Chương 4: Lí thuyết công ty
2 10 nguyên lí của kinh tế học 12 Chương 5: Thị trường
3 13 cạnh tranh hoàn hảo
4 Chương 2: Cung và cầu 14
5 15 Chương 6:
6 Chương 3: Lí thuyết về hành Thị trường độc quyền
16
vi người tiêu dùng
7 17 Chương 7: Thị trường độc
Chương 8: Ngoại tác và
8 quyền nhóm và cạnh tranh
hàng hóa công 18 độc quyền
9 Thảo luận 19
Báo cáo tiểu luận nhóm
10 Chương 4: Lí thuyết công ty 20
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 7
4
CHƯƠNG 1
KINH TẾ HỌC
Nền kinh tế . . .
. . . Thuật ngữ kinh tế (economy) bắt nguồn từ
tiếng Hy lạp có nghĩa là: “người quản lý một hộ
gia đình”. Vi du\Kinh tế học – Wikipedia.mht
1
MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA
KINH TẾ HỌC
Xã hội và nguồn lực khan hiếm:
Khan hiếm (Scarcity). . . có nghĩa là xã hội chỉ
có một nguồn lực có giới hạn và do đó không
thể sản xuất mọi loại hàng hóa và dịch vụ mà
mọi người mong muốn.
Việc quản lý nguồn lực của một xã hội rất
quan trọng bởi vì nguồn lực luôn khan hiếm.
Kinh tế học (Economics) là một ngành học
nghiên cứu cách thức để xã hội có thể quản lý
các nguồn lực khan hiếm của nó.
9/6/2008 Trần Mạnh Kiên 4
2
NGUYÊN LÝ 1:
CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
Vì con người luôn phải đối mặt với sự đánh đổi nên
quá trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí
(cost) và lợi ích (benefit) của các đường lối hành
động khác nhau:
Liệu nên đi học hay đi làm?
Liệu nên đến lớp hay ở nhà ngủ?
Song trong nhiều trường hợp, chi phí của một số
hành động không phải lúc nào cũng rõ ràng như biểu
hiện ban đầu của chúng.
Chi phí cơ hội của một thứ là những cái mà bạn phải
từ bỏ để có được nó.
3
NGUYÊN LÝ 3: NGƯỜI DUY LÝ SUY NGHĨ TẠI
ĐIỂM CẬN BIÊN
4
NGUYÊN LÝ 6: THN TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT
ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
“Không phải nhờ lòng nhân từ của những người bán thịt,
chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà chúng ta
có được bữa tối mà chính là nhờ lợi ích riêng của họ...
Mỗi cá nhân thường không có ý chăm lo cho lợi ích cộng
đồng, cũng như không biết rằng điều mình làm sẽ đem lại
ích lợi cho cộng đồng. Anh ta chỉ nhắm tới lợi ích riêng
của mình và trong trường hợp này, cũng giống như nhiều
trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn tay vô
hình để thực hiện một sứ mệnh mà anh ta không hề có
dự định thực hiện. Song không phải lúc nào cũng là tồi tệ
với xã hội nếu điều đó nằm ngoài dự định của anh ta.
Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta
thường xuyên thúc đẩy lợi ích cộng đồng một cách
hiệu quả hơn cả khi anh ta thực sự có ý định làm như
vậy”. Adam Smith (1723-1790) Vi du\mùa hè xanh.mht Vi du\hon nhan han quoc.mht Vi
du\Lực điền ế vợ.mht
9/6/2008 Trần Mạnh Kiên 15
5
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ
THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THN TRƯỜNG
6
NGUYÊN LÝ 9: GIÁ CẢ SẼ TĂNG LÊN KHI
CHÍNH PHỦ IN QUÁ NHIỀU TIỀN
nghiệp: 6
Lạm phát 5
Thất nghiệp 4
ngắn hạn! 2
Đường cong Phillips
1 2 3 4 5 6 7 8
Thất nghiệp
6
1966
5
1967
4
1956 1968
1965
3 1964
1963 1959
2 1957 1958
1962 1960
1
0 1961
0 2 4 6 8
Unemployment Rate
Principles of Macroeconomics Ch. 21 Second Canadian Edition
7
TÓM TẮT
Khi các cá nhân ra quyết định, họ phải đối mặt với sự đánh đổi
giữa các mục tiêu khác nhau
Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo lường bằng các cơ
hội đã mất đi
Con người duy lý đưa ra các quyết định bằng việc so sánh giữa
lợi ích và chi phí cận biên
Con người thay đổi hành vi để đáp ứng lại các kích thích
Thương mại có thể đồng thời làm lợi cho các bên tham gia
Thị trường luôn là phương cách tốt để phối hợp sự trao đổi giữa
con người
Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một
số thất bại thị trường hoặc nếu thị trường gây ra sự bất bình
đẳng
Năng suất là nguồn gốc nền tảng của mức sống
Tăng trưởng tiền tệ là nguồn gốc căn bản của lạm phát
Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp
9/6/2008 Trần Mạnh Kiên 22
8
TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ
9
MÔ HÌNH KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
Thu nhập CHO Chi tiêu
HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
•Doanh nghiệp bán
Hàng hóa •Hộ gia đình mua Hàng hóa
và dịch vụ và dịch vụ
được bán được mua
10
BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN
Thị trường hàng hóa và dịch vụ
Các doanh nghiệp bán
Các hộ gia đình mua
Thị trường cho các yếu tố sản xuất
Các hộ gia đình bán
Các doanh nghiệp mua
Các yếu tố sản xuất (Factors of Production)
Các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
Đất đai, lao động và tư bản
3,000 D
C
2,200
2,000 A
Đường giới hạn
khả năng sản xuất
1,000 B
11
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Hình 3 Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất
Số lượng
máy tính
được sản xuất
4,000
3,000
2,100 E
2,000
A
0
9/6/2008 700 Trần
750 1,000
Mạnh Kiên Số lượng 35
KINH TẾ VĨ MÔ VÀ KINH TẾ VI MÔ
12
NHÀ KINH TẾ NHƯ NGƯỜI TƯ VẤN
CHÍNH SÁCH
Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải
thích thế giới, họ là nhà khoa học
Khi các nhà kinh tế cố gắng thay đổi thế
giới, họ là nhà tư vấn chính sách
9/6/2008
suất tăng lên
Thực chứng
Trần Mạnh Kiên
? 39
13
PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ
PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC
Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?
?
Lợi ích thu được từ tiền lương tối thiểu cao
hơn sẽ đáng giá hơn thiệt hại do mức tăng
nhẹ trong thất nghiệp
Chuẩn tắc
9/6/2008
Chuẩn tắc
14
TÓM TẮT
Các nhà kinh tế cố gắng giải quyết các mối
quan tâm của họ bằng sự khách quan của
khoa học:
Họ đưa ra các giả định phù hợp và xây
dựng các mô hình được đơn giản hóa để
hiểu tốt về thế giới quanh họ
2 mô hình kinh tế đơn giản nhất là Biểu đồ
dòng chu chuyển và Đường giới hạn khả
năng sản xuất
TÓM TẮT
Kinh tế học được phân ra 2 chuyên ngành
phụ:
Các nhà Kinh tế vi mô nghiên cứu việc ra
quyết định của các hộ gia đình và doanh
nghiệp trong thị trường.
Các nhà Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các lực
và khuynh hướng tác động đến tổng thể
nền kinh tế.
TÓM TẮT
Một nhận định thực chứng là một đánh
giá về thế giới hiện hoặc sẽ như thế
nào
Một nhận định chuẩn tắc là một nhận
định về thế giới nên như thế nào
Khi các nhà kinh tế đưa ra một nhận
định chuẩn tắc, họ hành động như nhà
tư vấn chính sách hơn là một nhà khoa
học
9/6/2008 Trần Mạnh Kiên 45
15
TÓM TẮT
Các nhà kinh tế đưa ra các lời khuyên
trái ngược nhau cho các nhà làm chính
sách bởi vì họ có các nhận định khoa
học khác nhau và bởi vì họ có các hệ
giá trị khác nhau
Ở một thời điểm khác, các nhà kinh tế
có thể thống nhất về lời khuyên nhưng
các nhà làm chính sách lại lựa chọn
việc không để ý đến chúng
9/6/2008 Trần Mạnh Kiên 46
16
CHƯƠNG 2 vi du\Aslem.mht
CUNG VÀ CẦU
1
CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
Độc quyền nhóm (Oligopoly)
Ít người bán
Không phải luôn luôn có cạnh tranh quyết liệt
Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic
Competition)
Nhiều người bán
Sản phẩm hơi khác nhau
Mỗi người bán có thể định giá sản phẩm của
mình
CẦU
Cầu là khái niệm để chỉ hành vi của những người
mua. Nó được biểu thị thông qua lượng cầu
(quantity demanded) là lượng hàng hóa mà
người mua muốn mua và có khả năng mua tại
mỗi mức giá khác nhau trên thị trường trong
một khoảng thời gian nhất định khi các yếu tố
khác không đổi (ceteris paribus).
2
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẦU
3
Đường cầu về kem của Catherine’s
Giá kem
$3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
Số lượng
0 2 4 6 8 10 12
10 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
4
HÀNG BÌNH THƯỜNG
Giá kem
1.50
1.00
0.50 D2
D1
Trần Mạnh0
Kiên1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
13 Lượng9/7/2008
kem
1.00
0.50
D2 D1
14 0
Trần Mạnh Kiên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số lượng
9/7/2008
5
SỰ DỊCH CHUYỂN DỌC THEO ĐƯỜNG CẦU
Giá kem
1.00 A
D
0 4 8
16 Trần Mạnh Kiên Số lượng kem 9/7/2008
Giá cả
Tăng
cầu
Giảm
cầu
D2
D1
D3
Số lượng
18 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
6
TỔNG HỢP CÁC ĐƯỜNG CẦU
0.00 12 + 7 = 19
0.50 10 6 16
1.00 8 5 13
1.50 6 4 10
2.00 4 3 7
2.50 2 2 4
3.00 0 1 1
cau.doc
CUNG
Cung là khái niệm chỉ hành vi của người bán.
Nó được biểu thị qua lượng cung (quantity
supplied) là lượng hàng hóa mà người bán
muốn bán và có khả năng bán. vi du\Tien co mua duoc hanh phuc.mht vi
du\tien-hanh phuc.mht vi du\Thị trấn hạnh phúc nhất nước Anh.mht vi du\Người Việt hanh phúc.mht
7
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG
8
Đường cung về kem
Giá cả
Cone
$3.00
2.50
1. Một sự
tăng lên
trong giá... 2.00
1.50
1.00
0.50
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số lượng
25 Trần Mạnh Kiên 2. ... làm tăng số lượng kem được cung cấp 9/7/2008
Thay đổi trong lượng cung vi du\Vàng tăng giá, nhiều người bán.mht
27 0 Kiên
Trần Mạnh 1 5 Số lượng 9/7/2008
9
Dịch chuyển của đường cung
excel\supply.xls
vi du\cung tang gia giảm.mht
Giá cả
S3
S1
Giảm S2
cung
Tăng
cung
0 Số lượng
28 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
0.00 0 + 0 = 0
0.50 0 0 0
1.00 1 0 1
1.50 2 2 4
2.00 3 4 7
2.50 4 6 10
3.00 5 8 13
10
CÂN BẰNG CUNG CẦU
Biểu cầu Biểu cung
Giá cả
Cung
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Trần Mạnh Kiên Số lượng
9/7/2008
32
(a) Dư cung
Giá cả
Cung
Thặng dư
$2.50
2.00
Cầu
0 4 7 10
Số lượng
Lượng Lượng
Trần Mạnh Kiên
cầu cung
33 9/7/2008
11
Thị trường không cân bằng vi du\Vé chợ đen.mht
(b) Dư cầu
Giá cả
Cung
$2.00
1.50
Thiếu hụt
Cầu
0 4 7 10 Số lượng
Lượng Lượng
cung cầu
34 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
12
CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
1) Cung cầu tương tác với nhau xác định giá
cân bằng thị trường;
2) Khi không ở trạng thái cân bằng, thị trường
sẽ điều chỉnh sự thiếu hụt hoặc dư thừa để
trở lại trạng thái cân bằng;
3) Cơ chế trên chỉ hoạt động hiệu quả trong
thị trường cạnh tranh; vi du\lăng cô.mht
Tăng cầu tác động tới sản lượng cân bằng thế nào
Giá cả
1. Thời tiết nóng làm tăng
cầu về kem . . .
Cung
2.00
2. . . . làm
giá tăng lên… Cân bằng
ban đầu
D
0 7 10 Sản lượng
Trần Mạnh Kiên 3. . . . và tăng
39 9/7/2008
sản lượng bán ra
13
SỤT GiẢM CUNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN BẰNG excel\EQUILIBRIUM.xls
Giá cả
1. Một sự tăng lên trong
giá đường sẽ làm giảm
mức cung của kem . . .
S2
S1
Cân bằng
$2.50 mới
2. . . . làm giá
kem trở nên
cao hơn…
Cầu
0 4 7 Sản lượng
Trần Mạnh Kiên 3. . . . và hạ thấp 9/7/2008
40
sản lượng bán ra
Sự thay đổi
nhỏ của cung
P1 D2
Điểm cân bằng
ban đầu
D1
0 Q1 Q2 Số lượng
42 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
14
Dịch chuyển của cả cung và cầu
P1
Cân bằng ban đầu
D2
D1
0 Q2 Q1 Số lượng
43 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
S1998
$0.61
$0.26
D1970
D1998
5,300 5,500 Q (triệu tá)
45 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
15
THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở MỸ
$4.248
S1970
$2.530
D1995
D1970
8,6 14,9 Q (triệu sinh viên đăng ký)
47 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
16
HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU
Hệ số co giãn của cầu theo giá (Ed) bằng % thay
đổi của lượng cầu chia cho % thay đổi của giá
(các nhân tố khác không đổi)
% möùc thay ñoåi löôïng caàu cuûa saûn phaåm X
Ed =
% möùc thay ñoåi giaù caû cuûa saûn phaåm X
%∆Q d ∆Qd /Qd ∆Qd P
= = = ×
%∆P ∆P/P Qd ∆P
∆Qd P
Ed = ×
∆P Qd
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 49
Phương pháp
trung điểm = 1
17
HAI PHƯƠNG PHÁP
TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN
δQ P0
E dM 0 = ×
δP Q 0
18
Độ co giãn theo giá của cầu vi du\gia muoi tang 10 lan.mht
(a) Hoàn toàn không co giãn độ co giãn theo giá của cầu = 0
Giá
Cầu
$5
4
1. sự
tăng lên
của giá . . .
0 100 Số lượng
(b) Cầu không co giãn : Độ co giãn theo giá của cầu nhỏ hơn 1
Giá
$5
4
1. Giá tăng Cầu
22% …
0 90 100 Số lượng
2. . . . Làm lượng cầu giảm đi 11%
56 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
$5
4
1. Giá tăng Cầu
22%...
0 80 100 Số lượng
19
Độ co giãn theo giá của cầu
$5
4 Cầu
1. Giá tăng
22%...
0 50 100 Số lượng
2. . . . làm lượng cầu giảm 67%
0 Số lượng
3. ở mức giá dưới $4,
lượng cầu sẽ là vô cùng
59 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
20
PHÂN LOẠI HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ
CỦA CẦU
Giá
$4
P × Q = $400
P
(doanh thu) Cầu
0 100 Số lượng
63 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
Q
21
…khi cầu không co giãn
Giá
Giá
Giá tăng từ $1 lên $3 … … làm tăng tổng doanh thu
từ $100 lên $240
$3
Giá Price
$4
Cầu
Cầu
0 50 Số lượng 0 20 Số lượng
Ed = 1 (Cầu co giãn
bằng đơn vị) vi du\co gian-
doanh thu.doc vi du\do co gian.mht
22
Độ co giãn của đường cầu tuyến tính
4
Độ co giãn
nhỏ hơn 1.
3
0 2 4 6 8 10 12 14 Số lượng
68 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
23
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
Giá trị sử dụng của hàng hóa (Độ bền vững
của hàng hóa): Hàng hóa có giá trị sử dụng
càng lâu dài (hàng lâu bền) thì cầu co giãn
càng nhiều: Ed càng lớn & ngược lại
Hàng thiết yếu hay hàng xa xỉ: Hàng xa xỉ có
độ co giãn lớn hơn.
Thời gian (Dài hay ngắn): Thời gian càng dài
thì cầu càng co giãn nhiều: Ed càng lớn &
ngược lại.
XĂNG DẦU: ĐƯỜNG CẦU NGẮN VÀ DÀI HẠN vi du\xang dat xe nho.mht
DSR
P
Xu hướng người tiêu dùng
chuyển sang sử dụng xe nhỏ
hơn và tiết kiệm nhiên liệu
hơn trong dài hạn, hoặc chuyển
sang nhiên liệu thay thế.
Ô tô DSR
24
HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CHÉO CỦA CẦU
(Cross Price Elasticity of Demand)
25
HỆ SỐ CO GIÃN THEO THU NHẬP CỦA CẦU
(Income Elasticity of Demand)
HỆ SỐ CO GIÃN
THEO THU NHẬP CỦA CẦU
26
NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
ĐỘ CO GIÃN THEO THU NHẬP CỦA CẦU
khá lớn P2
M2
Q 2 − Q1 Q 2 − Q1 M1
P1
(Q1 + Q 2 ) / 2 Q1 + Q 2
EsM1M 2 = ==
P2 − P1 P2 − P1
(P1 + P2 ) / 2 P1 + P2
Q1 Q2 Q
27
TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG
δQ P0
E sM0 = ×
δP Q0
9/7/2008
Trần Mạnh Kiên Chapter 5: Page 83
$5
4
1. Giá tăng…
0 100 Số lượng
28
Độ co giãn theo giá của cung
Cung
$5
4
1. Giá tăng
22% …
Cung
$5
4
1. Giá tăng
22%...
Cung
$5
4
1. Giá tăng
22%...
29
Độ co giãn theo giá của cung
$4 Cung
0
3. Ở bất kỳ mức giá nào dưới $4, Số lượng
lượng cung sẽ bằng 0.
88 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
$15
Cung co
giãn ít hơn 1
$12
Cung co giãn
lớn hơn 1
$4
$3
9/7/2008
Trần Mạnh Kiên Chapter 5: Page 89
30
Ứng dụng: sự tăng lên trong cung gạo
Giá gạo
Tăng cung
Cầu về gạo ít co
giãn…
S2
$3
$2
Cung
tăng
làm Cầu
giảm
giá
100 110 Sản lượng gạo
Tỉ lệ tăng sản lượng thấp hơn tỉ lệ giảm giá dẫn tới
91 Trần Mạnh Kiên sụt giảm doanh thu. 9/7/2008
P2 P2
P1
P1
Cầu
2. … tăng
2. …
dẫn tới giá ít…
tăng giá Cầu
nhiều…
P2
P1
P2
P1
2. …
2. … D1
Làm
Làm giá
giảm
tăng… Cầu giá… D2
31
CUNG & CẦU VÀ
CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
Trong một thị trường tự do (free), không bị
điều tiết, các lực lượng thị trường sẽ thiết lập
mức giá và sản lượng cân bằng
Khi cân bằng là hiệu quả, điều này có thể làm
cho mọi người đều hài lòng.
Nhưng đôi khi các nhà làm chính sách tin
rằng mức giá thị trường là không công bằng
cho người mua hoặc người bán. Do vậy,
chính phủ sẽ can thiệp. vi du\tran lai suat.mht
32
GIÁ TRẦN TÁC ĐỘNG THẾ NÀO TỚI KẾT
CỤC THỊ TRƯỜNG?
Khi chính phủ áp đặt giá trần, 2 kết cục có thể xảy
ra:
1. Giá trần là không ràng buộc.
2. Giá trần là ràng buộc và sẽ tạo ra sự thiếu
hụt (Shortages) trên thị trường
Nếu thiếu hụt, chính phủ thường phải áp dụng
các biện pháp phân phối phi giá cả như: bán phân
phối theo định lượng, bù lỗ hoặc trợ cấp cho các
hãng cung cấp dịch vụ công cộng… Sẽ xảy ra tình
trạng xếp hàng, chợ đen…
THỊ TRƯỜNG VỚI GIÁ TRẦN vi du\ chay-sinh vien lao dao.mht vi
du\xe buyt nghi chay-
du
du\\xe buyt bi lo.mht vi du\
du\thieu hang.mht vi du\
du\Giá trần cho thép.mht
(a) Giá trần không ràng buộc (b) Giá trần ràng buộc
Giá sữa Giá sữa
Cung Cung
$4 Giá
Giá trần cân bằng
$3 $3
Giá trần
$2
Giá
cân bằng Thiếu hụt
Cầu Cầu
(a) Giá trần xăng không ràng buộc (b) Giá trần xăng ràng buộc
Giá xăng
S2
1. Ban đầu,
giá trần là
không ràng S1 2.…nhưng khi S1
buộc… cung giảm…
P2
3.…giá trần
P1 P1 trở nên ràng
buộc…
4.…gây ra
thiếu hụt…
Cầu Cầu
33
KIỂM SOÁT TIỀN THUÊ NHÀ TRONG
NGẮN VÀ DÀI HẠN
Cung
Cung
34
GIÁ SÀN VÀ THỊ TRƯỜNG vi du\
du\giá sàn lúa.mht vi du\
du\Xuat khau
gao 1.mht vi du\
du\Xuat khau gao 2.mht vi du\
du\Xuat khau gao 3.mht
(a) Giá sàn không ràng buộc (b) Giá sàn ràng buộc
Giá gạo Giá gạo
Cung Cung
Thặng dư
Giá $4
cân bằng Giá sàn
$3 $3
Giá sàn
$2 Giá
cân bằng
Cầu Cầu
(a) Thị trường lao động tự do (b) Thị trường lao động với lương tối thiểu
Lương Lương
Cung
Cung Lao động thặng dư lao động
lao động
(Thất nghiệp)
Lương
tối thiểu
Mức lương
cân bằng
Cầu Cầu
lao động lao động
THUẾ vi du\
du\tang thue thuoc la.mht
35
THUẾ ĐÁNH VÀO NGƯỜI MUA
Giá 1 bao
thuốc lá
S1
Giá người
mua trả
$3.30
Giá
Thuế ($0.50) Cân bằng không thuế
không $3.00
thuế Thuế đánh vào người
$2.80 mua làmdịch đường
cầu xuống dưới một
Giá người lượng đúng bằng
bán nhận mức thuế ($0.50).)
được
Cân bằng
với thuế
D1
D2
Giá 1 bao
thuốc lá
S2
Giá người
Cân bằng S1
có thuế
mua trả
Thuế đánh vào người
mua làm dịch chuyển
đường cung lên 1
khoảng đúng bằng
$3.30 mức thuế ($0.50).
Giá Thuế ($0.50)
không Cân bằng không thuế
$3.00
thuế
$2.80
Giá người
bán nhận
D1
36
Cung co giãn, Cầu không co giãn...
Giá
1. Khi cung co giãn hơn cầu...
Giá người
mua trả
Cung
3. ...hơn là Cầu
người bán
0 Số lượng
Giá
1. Khi cung co giãn hơn cầu...
Giá người
mua trả
Cung
3. ...hơn là Cầu
người bán
0 Số lượng
Cầu
Giá người bán trả 2. ...gánh nặng
thuế rơi nhiều
vào người bán...
0 Số lượng
37
TÓM TẮT
Do doanh nghiệp cạnh tranh là người chấp
nhận giá (price taker) nên doanh thu của nó tỉ
lệ thuận với sản lượng mà nó sản xuất ra.
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp chọn
mức sản lượng mà tại đó doanh thu cận biên
bằng chi phí cận biên.
Đó là mức sản lượng mà tại đó giá bằng chi
phí biên.
TÓM TẮT
Trong ngắn hạn, một hãng cạnh tranh chọn mức
sản lượng sao cho chi phí biên (ngắn hạn) bằng
giá bán.
Đường cung thị trường là tổng các đường cung
của hãng theo chiều ngang.
Thặng dư sản xuất của một hãng cạnh tranh là
chênh lệch giữa doanh thu của hãng và chi phí
tối thiểu của hãng để sản xuất sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận.
TÓM TẮT
Thuế đánh vào hàng hóa
Làm giảm phúc lợi của người mua và người bán.
Sự sụt giảm thặng dư của người sản xuất và người
tiêu dùng thường vượt quá nguồn thu từ thuế tăng lên
bởi chính phủ.
Sự sụt giảm trong tổng thặng dư – tổng của
thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản
xuất – được gọi là tổn thất vô ích của thuế.
38
TÓM TẮT
TÓM TẮT
TÓM TẮT
Phân tích cung-cầu là công cụ căn bản của
kinh tế vi mô;
Cơ chế thị trường là xu hướng cung và cầu
tiến đến cân bằng, vì thế không có vượt cung
hoặc vượt cầu;
Độ co giãn mô tả đáp ứng của cung và cầu
theo sự thay đổi của giá, thu nhập, và các
biến số khác;
Độ co giãn gắn liền với khung thời gian phân
tích.
39
TÓM TẮT
Độ co giãn theo giá của cầu đo lường mức độ
thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi.
Độ co giãn theo giá của cầu được tính bằng %
thay đổi của lượng cầu chia cho % thay đổi của
giá cả.
Nếu đường cầu là co giãn, tổng doanh thu sẽ
giảm khi giá tăng.
Nếu đường cầu không co giãn, tổng doanh thu sẽ
tăng khi giá tăng.
TÓM TẮT
Độ co giãn theo thu nhập của cầu đo lường
mức độ thay đổi của lượng cầu khi thu nhập
thay đổi.
Độ co giãn theo giá chéo của cầu đo lường
mức độ thay đổi lượng cầu của 1 hàng hóa
khi giá hàng hóa khác thay đổi.
Độ co giãn theo giá của cung đo lường mức
độ thay đổi của cung khi giá thay đổi.
TÓM TẮT
Trong hầu hết các thị trường, cung trong dài hạn
co giãn nhiều hơn là trong ngắn hạn.
Độ co giãn của cung bằng với % thay đổi trong số
lượng chia cho % thay đổi trong mức giá.
Các nhà kinh tế sử dụng mô hình cung và cầu để
phân tích cạnh tranh trên thị trường.
Trên thị trường cạnh tranh, có nhiều người mua
và người bán và mỗi người trong số họ sẽ có ít
hoặc không có tác động tới giá cả thị trường.
40
TÓM TẮT
Đường cầu cho thấy cách mà số lượng hàng hóa
phụ thuộc vào giá cả.
Theo luật cầu, khi giá hàng hóa giảm, lượng cầu sẽ
tăng lên, do đó đường cầu dốc xuống.
Ngoài giá cả, một số yếu tố khác cũng tác động tới
việc người tiêu dùng muốn mua bao nhiêu hàng
hóa như: thu nhập, giá hàng hóa bổ sung, giá hàng
thay thế, sở thích, kỳ vọng và số lượng người mua.
Nếu một trong những yếu tố đó thay đổi, đường
cầu sẽ dịch chuyển.
TÓM TẮT
Đường cung cho thấy cách thức mà lượng cung
hàng hóa phụ thuộc vào giá cả.
Theo luật cung, khi giá hàng hóa tăng, lượng cung
sẽ tăng, do đó đường cung dốc lên.
Ngoài giá cả, một số yếu tố khác cũng tác động vào
việc người sản xuất muốn bán ở số lượng bao
nhiêu như: giá đầu vào, kỳ vọng và số lượng người
bán.
Khi một trong những yếu tố đó thay đổi, đường
cung sẽ dịch chuyển.
TÓM TẮT
Cân bằng thị trường được quyết định bởi sự giao nhau
giữa đường cung và đường cầu. Tại mức giá cân bằng,
lượng cầu bằng lượng cung.
Hành vi của người mua và người bán tự nhiên sẽ dẫn
thị trường hướng về điểm cân bằng.
Để phân tích về bất kỳ sự thay đổi nào trên thị trường,
chúng ta sử dụng đồ thị cung cầu để xem những thay
đổi đó tác động thế nào tới giá và sản lượng cân bằng.
Trong nền kinh tế thị trường, giá cả là tín hiệu hướng
dẫn các quyết định kinh tế và qua đó tới việc phân bổ
nguồn lực.
41
CHƯƠNG 3
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
1
LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG
2
PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
3
TỔNG HỮU DỤNG
(TU: Total Utility)
4
HỮU DỤNG BIÊN TUx
10
2 7 3
3 9 2 4
4 10 1
2
5 10 0
6 9 -1 1 2 3 4 5 6 7 Qx
MUx
7 7 -2
Khi MU > 0 thì TU tăng; 4
1 2 3 4 5 6 7 Qx
NGUYÊN TẮC
TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
5
NGUYÊN TẮC
TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
NGUYÊN TẮC
TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
6
PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
A 20 30
B 10 50
D 40 20
E 30 40
G 10 20
H 10 40
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 20
A
30
D
20 U1
G
10
Thực phẩm
10 20 30 40 (đv/tuần)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 21
7
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
10 B
1 Câu hỏi: Quan hệ này có
8 -4 đúng cho việc từ bỏ thực
D phẩm để nhận thêm quần
6 1 áo?
-2 E
4 1 -1
G
2 1
Thực phẩm
1 2 3 4 5 F, (đv/tuần)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 24
8
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA
ĐƯỜNG BÀNG QUAN
Y
Liệu có loại
U
đường bàng
Y1 A
quan nào có
dạng như hình
bên không???
Y2 B
X1 X2 X
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 25
9
TỶ LỆ THAY THẾ BIÊN
Quần áo 16 A
MRS = − ∆Y
Y, (đv/tuần)
14 MRS = 6 ∆X
12 -6
10 B
1
8 -4
D MRS = 2
6 1
-2 E
4 G
1 -1
2 1
Thực phẩm
1 2 3 4 5 X, (đv/tuần)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 29
10
CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
Tính năng
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 33
11
SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Sở thích của người
Mẫu mã
tiêu dùng loại B:
MRS thấp
Những người tiêu
dùng loại này sẳn
sàng từ bỏ tính
năng để nhận được
xe có mẫu mã đẹp.
Tính năng
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 34
12
GIỚI HẠN NGÂN SÁCH
Đường ngân sách
Gọi y là tổng số đơn vị thực phẩm và x là
tổng số đơn vị quần áo.
Giá thực phẩm = Py và giá quần áo = Px
Thì y.Py là tổng số tiền chi cho thực phẩm
và x.Px là tổng số tiền chi cho quần áo.
I Px
x.PX + y.PY = I y= − x
PY PY
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 37
A 0 40 $80
B 20 30 $80
D 40 20 $80
E 60 10 $80
G 80 0 $80
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 38
Quần áo
Px = $2 Py = $1 I = $80
(đv/tuần)
B 1
30 Do doc = ∆x/∆ y = - = - Py/P x
2
10
D
20
20
E
10
G Thực phẩm
0 20 40 60 80 = (I/Py) (đv/tuần)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 39
13
ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
60
Giảm thu nhập
làm đường ngân
40 sách dịch chuyển
vào trong.
20 L3
(I = L1 L2
$40) (I = $80) (I = $160)
Thực phẩm
0 40 80 120 160 (đv/tuần)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 42
14
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
excel\Indifference model.xls
Quần áo
(đv/tuần) Sự tăng giá thực phẩm
lên $2.0 làm thay đổi độ
dốc của đường ngân sách
và quay nó vào trong.
NGUYÊN TẮC
TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
Người tiêu dùng luôn muốn tối đa hóa hữu dụng
với ràng buộc nhất định về ngân sách. Tập
hợp hàng hóa mang lại hữu dụng tối đa cho
người tiêu dùng phải thỏa mãn 2 điều kiện.
Thứ nhất, tập hợp hàng hóa phải nằm trên
đường ngân sách. Người tiêu dùng chỉ có thể
tiêu dùng một tập hợp hàng hóa mà họ có thể
mua được;
Thứ hai, tập hợp hàng hóa phải mang lại mức
hữu dụng cao nhất cho cá nhân. Như vậy, tập
hợp hàng hóa mà cá nhân sẽ lựa chọn phải
nằm trên đường bàng quan cao nhất mà
đường ngân sách có thể đạt đến.
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 44
NGUYÊN TẮC
TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
Y Các phối hợp A, E, B đều
nằm trên đường ngân
I/Py
sách, do đó điều thỏa mãn
A giới hạn về ngân sách.
Phối hợp tối ưu chính là
E
tiếp điểm của đường ngân
Ey
sách với đường bàng
U
quan cao hơn, tại E độ
2
B
U1 dốc của hai đường bằng
0
Ex I/Px X
nhau: MRSXY = - PX/PY excel\Indifference
model.xls
15
LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Quấn áo Px = $2 Py = $1 I = $80
(đv/tuần)
Điểm B không đạt độ thỏa
mãn lớn nhất vì
40 MRS (-(-10/10) = 1
lớn hơn tỷ số giá (1/2).
B
30
-10x
Đường ngân sách
20
U1
+10y
Quần áo Px = $2 Py = $1 I = $80
(đv/tuần)
40
20
U3
Quần áo Px = $2 Py = $1 I = $80
(đv/tuần)
Tại giỏ hàng A đường
Ngân sách và đường
40 Đẳng ích tiếp xúc nhau
và không thể đạt mức
thỏa mãn cao hơn.
30
A
20 Tại A:
MRS = Py/Px = 0.5
U2
Đường ngân sách
0 20 40 80 Thực phẩm, (đv/tuần)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 48
16
LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Kiểu dáng
$3,000
Kiểu dáng
17
NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
Y
Điểm tối ưu B
nằm ở đâu?
A hay B?
Do người tiêu
dùng có
khuynh
hướng đa A
dạng hóa tiêu
dùng nên B
không phù
hợp với thực
tế U1 U2 U3 U4
Lượng
Pepsi Đường ngân sách mới
3. . . . và
tiêu dùng
Pepsi tăng Điểm tối ưu
ban đầu I2
Đường ngân
sách ban đầu
I1
0 Lượng Pizza
2. . . . tăng tiêu dùng pizza . . .
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 54
18
GIÁ CẢ THAY ĐỔI TÁC ĐỘNG TỚI SỰ LỰA
CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG THẾ NÀO?
Lượng
Pepsi
Đường ngân sách mới
3. . . . Nhưng Điểm
tiêu dùng Pepsi tối ưu
giảm vì Pepsi là ban đầu
hàng cấp thấp Điểm tối ưu mới
Đường
ngân sách I2
I1
ban đầu
0 Số lượng
bánh Pizza
2. . . . tiêu dùng pizza tăng vì pizza là hàng bình thường. . .
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 56
19
SỰ THAY ĐỔI GIÁ CẢ
Lượng
Pepsi
Copyright©2004 South-Western
20
HIỆU ỨNG THU NHẬP VÀ
HiỆU ỨNG THAY THẾ
I1
0 Lượng Pizza
Tác động thay thế
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 62
21
HÀNG THÔNG THƯỜNG
VÀ HÀNG CẤP THẤP
Khi đường Thu nhập-Tiêu dùng dốc lên:
Lượng tiêu dùng tăng theo thu nhập.
dương.
Thì đó là hàng hóa thông thường.
Steak15
(đv/tháng) Đường Thu nhập-Tiêu dùng
Cả hamburger và
steak đều là hàng
C hóa thông thường
10 trong đoạn A-B.
U3
…nhưng hamburger
trở nên là hàng cấp
B thấp khi thu nhập
5 tăng thêm ứng với
đường Thu nhập-tiêu
U2 dùng cong ngược lại
A ở đoạn B-C.
U1
Hamburger
5 10 20 30 (đv/tháng)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 65
ĐƯỜNG ENGEL
Đường Engel cho biết quan hệ giữa lượng
cầu một loại hàng hóa và thu nhập.
Nếu là hàng hóa thông thường thì đường
Engel dốc lên.
Nếu là hàng hóa cấp thấp, đường Engel
dốc xuống.
22
ĐƯỜNG ENGEL
Thu nhập
($ /tháng)
30
10
Thực phẩm
0 4 8 12 16 (Đv/tháng)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 67
Thu nhập
($ /tháng)
30
Cấp thấp
Độ dốc của đường
Engel là âm đối với
20
hàng cấp thấp.
Thông thường
10
Thực phẩm
0 4 8 12 16 (đv/tháng)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 68
Chi tiêu Nhỏ hơn 1,000- 20,000- 30,000- 40,000- 50,000- 70,000-
($) cho: $10,000 19,000 29,000 39,000 49,000 69,000 và lớn hơn
Chổ ở(sở hữu) 1116 1725 2253 3243 4454 5793 9898
23
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
Tiêu dùng
$5,000
Điểm tối ưu
I3
2,000
I2
I1
(a) Với những người có sở thích kiểu này… … đường cung lao động sẽ dốc lên.
Tiêu dùng Lương
Cung
lao động
BC1
BC2 I2
I1
0 Số giờ 0 Số giờ lao động
2. . . . giờ nghỉ ngơi giảm xuống . . . nghỉ ngơi 3. . . . và giờ lao động tăng lên. cung ứng
24
MỘT SỰ TĂNG LÊN TRONG LƯƠNG
. . . này
(b) Với những người có sở thích kiểu . . .đường cung lao động sẽ dốc xuống.
Tiêu dùng Lương
BC2
1. Khi lương tăng . . .
I2
I1
Copyright©2004 South-Western
25
KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI
26
THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG
27
BiỂU CẦU VÀ ĐƯỜNG CẦU
Giá
Cầu
0 1 2 3 4 Số lượng Album
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 83
$100
80
70
50
Cầu
0
1 2
3 4 Số lượng Album
28
Đo lường thặng dư người tiêu dùng với đường cầu
$100
Thặng dư tiêu dùng của John ($30)
80
Tổng
50
thặng dư
tiêu dùng ($40)
Cầu
0
1 2 3 4 Số lượng Album
A
Thặng dư
P1
B C
Cầu
0
Q1 Sản lượng
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 87
29
Giá cả tác động thế nào tới thặng dư tiêu dùng
Thặng dư
tiêu dùng
ban đầu
C
Thặng dư cho
P1
B người tiêu dùng mới
F
P2
D E
0 Q1 Q2
Sản lượng
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 88
13
0 1 2 3 4 5 6 Lượng bánh
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 89
P
($/bánh) 20 Thặng dư tiêu dùng
19
18
17
16 Thặng dư
Tiêu dùng
15
1/2x(20 − 14)x6,500 = $19,500
14 Giá thị trường
13
Đường cầu
Thực trả
0 1 2 3 4 5 6 Lượng bánh
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 90
30
THẶNG DƯ SẢN XUẤT
31
BIỂU CUNG CHO NHỮNG NGƯỜI BÁN
ĐƯỜNG CUNG
Giá của
việc sơn
Supply
nhà
Chi phí
$900 của Mary
$800
Chi phí
của Frida
Georgia
Grandma
0 1 2 3 4
9/7/2008 95 Trần Mạnh Kiên
32
ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN BẰNG
ĐƯỜNG CUNG
(a) Giá = $600
(b) Giá = $800
Giá sơn
Giá sơn
nhà
nhà
Cung
Cung
Tổng thặng dư
người sản xuất
($500)
$900 $900
$800 $800
$600 $600
$500 $500
Thặng dư của Georgia ($200)
Thặng dư của
Grandpa ($100)
Thặng dư của
Grandpa ($300)
0 1 2 3 4
0 1 2 3 4
Số lượng nhà Số lượng nhà
9/7/2008 97 được sơn Trần Mạnh Kiên
được sơn
Cung Cung
Phần thặng dư
thêm so với ban
đầu
D E
P2
F
B B
P1 P1
Thặng dư
C
Thặng dư
C
Thặng dư cho
ban đầu ban đầu người sản xuất mới
A A
0 Q1 Số lượng 0
Q1 Q2
Số lượng
A A
C
P1 P1
B C
B
Cầu P2 F
D E
Thặng dư tiêu
dùng tăng thêm
cho người tiêu
dùng ban đầu
0 Q1 Sản
0
Q1 Q2
Sản
lượng lượng
9/7/2008 99 Trần Mạnh Kiên
33
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG
Tổng thặng dư
= Thặng dư người tiêu dùng + Thặng dư người sản
xuất
hoặc
Tổng thặng dư
= Giá trị đối với người mua – Chi phí của
người bán
9/7/2008 102 Trần Mạnh Kiên
34
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG
D
Thặng dư
bằng
Thặng dư
B
Cầu
C
0
Sản lượng
Sản lượng
104
cân bằng Trần Mạnh Kiên
9/7/2008
35
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG
3 nhận thức về kết quả thị trường:
Thị trường tự do phân bổ mức cung về hàng
hóa cho những người đánh giá nó cao nhất,
nếu tính bằng sự sẵn sàng thanh toán;
Thị trường tự do phân bổ mức cầu về hàng hóa
cho những người bán có thể sản xuất ra nó với
chi phí thấp nhất;
Thị trường tự do sản xuất ra lượng hàng hóa
làm tối đa hóa thặng dư của người tiêu dùng và
thặng dư của người sản xuất.
9/7/2008 106 Trần Mạnh Kiên
Giá
Cung
0
Số lượng Số lượng
cân bằng
Giá trị đối với người mua Giá trị đối với người
9/7/2008 107 lớn hơn chi phí của người mua nhỏ hơn chi phí Trần Mạnh Kiên
bán của người bán
36
ĐÁNH GIÁ SỰ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
37
TỔN THẤT VÔ ÍCH CỦA THUẾ
Giá
Cung
Giá
không thuế
Giá người
bán nhận
Cầu
38
TÍNH DOANH THU THUẾ
Giá
Cung
Giá người
Qui mô thuế (T)
mua trả
Doanh thu
thuế
(T × Q)
Giá người
bán nhận
0
Sản lượng Sản lượng
Sản lượng
115 Trần Mạnh Kiên
9/7/2008 có thuế không thuế
Cung
Tổng
thặng dư
Consumer
người
Surplus
Giá không
tiêu dùng
thuế = P1 và người
Producer Surplus
sản xuất
Cầu
0
Q1
Sản lượng
39
THUẾ TÁC ĐỘNG VÀO PHÚC LỢI NHƯ THẾ NÀO
Giá
A Cung
Giá
Cầu
40
TỔN THẤT VÔ ÍCH KHI THUẾ BIẾN ĐỔI
Giá
Tổn thất
vô ích Cung
PB
Doanh thu thuế
PS
Cầu
9/7/2008 122
0 Q2
Q1Sản lượng
Trần Mạnh Kiên
Tổn thất
vô ích
PB
Cung
Doanh thu
thuế
PS
Cầu
9/7/2008 123
0
Q2
Q1Sản lượng
Trần Mạnh Kiên
41
TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ
Tổn thất
vô ích
Doanh thu thuế
Cung
Cầu
PS
9/7/2008 124
0 Q2 Q1 Sản lượng Trần Mạnh Kiên
0 Qui mô thuế
9/7/2008 126 Trần Mạnh Kiên
42
QUI MÔ THUẾ VÀ NGUỒN THU THUẾ
Nguồn thu
từ thuế
0 Mức thuế
9/7/2008 127 Trần Mạnh Kiên
43
ĐIỀU TIẾT CỦA CHÍNH PHỦ
P
Sau khi định giá tối
thiểu Pmin:
I
S
- Thặng dư của người
Pmin
tiêu thụ thay đổi: - A
A
B E
–B
P*
C
- Thặng dư nhà sản
xuất thay đổi: + A –
C
D
J - Toàn xã hội tổn thất:
QD Q* QS Q -B-C
Trần Mạnh Kiên 130 9/7/2008
44
TÓM TẮT
Người ta có hành vi hợp lý trong việc cố
gắng đạt được mức độ thỏa mãn cao nhất
từ những kết hợp của hàng hóa và dịch
vụ.
TÓM TẮT
Người tiêu dùng lựa chọn bằng cách so
sánh các giỏ hàng.
Đường đẳng ích dốc xuống và không cắt
nhau.
Sở thích của người tiêu dùng có thể được
mô tả bằng biểu đồ đẳng ích.
TÓM TẮT
Tỷ lệ thay thế biên của Y theo X là lượng
tối đa X mà người tiêu dùng chấp nhận từ
bỏ để nhận thêm một đơn vị Y.
Đường ngân sách là kết hợp của các giỏ
hàng mà người tiêu dùng mua với toàn bộ
ngân sách.
Người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích theo
ràng buộc ngân sách
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 135
45
TÓM TẮT
Thuế đánh vào hàng hóa
Làm giảm phúc lợi của người mua và người bán.
Sự sụt giảm thặng dư của người sản xuất và người
tiêu dùng thường vượt quá nguồn thu từ thuế tăng
lên bởi chính phủ.
Sự sụt giảm trong tổng thặng dư – tổng của
thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người
sản xuất – được gọi là tổn thất vô ích của thuế.
TÓM TẮT
TÓM TẮT
46
CHƯƠNG 4
LÍ THUYẾT CÔNG TY
(Theory of Firm)
1
TỔNG DOANH THU,
TỔNG CHI PHÍ & LỢI NHUẬN
Tổng doanh thu (Total Revenue - TR)
Tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được do bán
tổng sản phẩm của nó.
Tổng chi phí (Total Cost - TC)
Giá thị trường của các đầu vào mà doanh nghiệp
dùng trong sản xuất;
Lợi nhuận (Profit)
Bằng Tổng doanh thu trừ đi Tổng chi phí
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
2
CHI PHÍ NHƯ LÀ CHI PHÍ CƠ HỘI
Ví dụ: Lan sử dụng $300.000 tiền tiết kiệm để
mua một nhà máy sản xuất bánh kẹo;
Nếu cô để lại tiền trong tài khoản tiết kiệm với lãi
suất 5%/năm thì cô có được $15.000/năm.
Bằng việc mua nhà máy bánh kẹo, Lan đã mất
khoản tiền lãi $15.000.
Khoản tiền $15.000 là khoản chi phí cơ hội ẩn
trong việc kinh doanh của Lan.
Người kế toán viên sẽ không thấy chi phí này
hiện ra. excel\workoppcost.xls
3
LỢI NHUẬN KINH TẾ & LỢI NHUẬN KẾ TOÁN
Cách nhà Cách nhà
kinh tế kế toán
nhìn DN nhìn DN
Lợi nhuận
kinh tế
Lợi nhuận
kế toán
Doanh thu
Chi phí ẩn Doanh thu
Tổng
chi phí
cơ hội
4
SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ
0 0 $30 $0 $30
50
1 50 30 10 40
40
2 90 30 20 50
30
3 120 30 30 60
20
4 140 30 40 70
10
5 150 30 50 80
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 15
5
SẢN XUẤT & CHI PHÍ
90
50
6
ĐỊNH LUẬT NĂNG SUẤT
BIÊN TẾ GIẢM DẦN
1948-1952 100
1960 115
1970 123
1980 128
1990 137
1995 135
1998 140
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 20
7
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH KẸO
0 0 $30 $0 $30
50
1 50 30 10 40
40
2 90 30 20 50
30
3 120 30 30 60
20
4 140 30 40 70
10
5 150 30 50 80
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 22
70
60
50
40
30
8
CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NHAU
Tổng chi phí (Total Costs)
Tổng chi phí cố định (Total Fixed Costs -
TFC)
Tổng chi phí biến đổi (Total Variable Costs -
TVC)
Tổng chi phí (Total Costs - TC)
TC = TFC + TVC
9
CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NHAU
Chi phí biên (Marginal Cost)
Chi phí biên (MC) đo lường mức tăng của
tổng chi phí phát sinh khi tăng thêm 1
đơn vị sản lượng
Chi phí biên giúp trả lời cho câu hỏi: Phải
tốn thêm bao nhiêu chi phí để sản xuất
thêm 1 đơn vị sản phẩm?
( change in total cost) ∆ TC
MC = =
(change in quantity) ∆Q
Đường tổng
15.00
chi phí
11.00
5.40
3.00
0 10
4 8
Tổng sản lượng (số cốc
nước chanh)
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 30
10
CÁC HÌNH DẠNG CỦA ĐƯỜNG CHI PHÍ
MC
ATC
A
1.30
AVC
AFC
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Sản lượng
Chi phí biên tăng khi sản lượng tăng, điều này
phản ánh đặc tính lợi nhuận biên giảm dần.
Đường tổng chi phí trung bình có hình chữ U.
Ở mức sản lượng rất thấp, đường tổng chi phí
trung bình cao vì chi phí cố định chỉ được sử
dụng cho rất ít đơn vị sản lượng.
Tổng chi phí trung bình giảm xuống khi sản
lượng tăng.
Tổng chi phí trung bình bắt đầu tăng khi chi phí
trung bình tăng nhanh.
11
CÁC HÌNH DẠNG CỦA ĐƯỜNG CHI PHÍ
Đáy của đường ATC nằm ở mức tối thiểu hóa tổng
chi phí bình quân. Đôi khi mức sản lượng này được
gọi là qui mô hiệu quả (Efficient scale) của DN.
Mối liên hệ giữa Chi phí biên và Chi phí trung bình
Khi chi phí biên thấp hơn chi phí trung bình, chi phí
trung bình giảm xuống.
Khi chi phí biên cao hơn chi phí trung bình, chi phí
trung bình tăng lên.
Đường chi phí biên cắt đường chi phí trung bình ở
mức qui mô hiệu quả. vi du\chung minh MC & ATC.doc vi du\chi phi.doc
12
ĐƯỜNG TỔNG CHI PHÍ
(a) Tổng chi phí
Tổng
chi phí
$18.00 TC
16.00
14.00
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0 2 4 6 8 10 12 14
Sản lượng
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 37
Copyright © 2004 South-Western
Chi phí
$3.00
2.50
MC
2.00
1.50
ATC
AVC
1.00
0.50
AFC
0 2 4 6 8 10 12 14
Sản lượng
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 38
Copyright © 2004 South-Western
13
MỐI LIÊN HỆ GIỮA DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN
Tổng chi
phí trung ATC trong ATC trong ATC trong
bình ngắn hạn của ngắn hạn của ngắn hạn
DN nhỏ DN vừa của DN lớn
$12,000
14
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ Ở HOA KỲ
15
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM
Trong vòng 4 năm cả nước xây dựng 44 nhà máy mía đường, tốn
10.050 tỉ đồng. Dư nợ của cả hệ thống ước tính trên 5.000 tỉ đồng
và hầu như mất khả năng chi trả. Đa số các doanh nghiệp đã không
trả được nợ nước ngoài, buộc hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn trên toàn quốc phải đứng ra trả thay khoản nợ
bảo lãnh và cho vay nhận nợ bắt buộc của 16 doanh nghiệp với số
nợ vượt trên 17,4 triệu USD.
Tính đến hết năm 2002, lỗ luỹ kế của 36 doanh nghiệp vượt con số
2.000 tỉ đồng. Rất nhiều nhà máy chỉ sau một số năm hoạt động đã
lỗ trên 50% vốn đầu tư, thậm chí có những nhà máy lỗ trên 100%
vốn đầu tư: Nhà máy đường Kiên Giang lỗ 170,6 tỉ trên tổng vốn
đầu tư 161,1 tỉ. Nhà máy đường Quảng Bình lỗ 136,6 tỉ/ 141,1 tỉ đ
tổng vốn. Trong số 42 nhà máy đường trên cả nước, chỉ có 29 nhà
máy hoạt động trên 80% công suất thiết kế; 8/42 nhà máy chỉ đạt từ
50-80% công suất. Cá biệt, có tới 5 nhà máy (Cam Ranh, Bình
Thuận, Quảng Bình, Trị An, Quảng Nam) đạt dưới 50% công suất
thiết kế
16
TÓM TẮT
Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa
lợi nhuận, bằng với tổng doanh thu trừ đi
tổng chi phí.
Khi phân tích hành vi của doanh nghiệp,
điều quan trọng là phải bao gồm cả mọi
chi phí cơ hội của sản xuất.
Một số chi phí là hiện ra ngoài trong khi
một số chi phí cơ hội khác là ẩn.
TÓM TẮT
Chi phí của 1 doanh nghiệp phản ánh quá
trình sản xuất của nó.
Một hàm sản xuất điển hình của doanh
nghiệp sẽ trở nên phẳng hơn khi sản
lượng tăng lên, biểu thị tính chất sản
lượng cận biên giảm dần.
TÓM TẮT
Tổng chi phí của doanh nghiệp được chia
thành chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Chi phí cố định không thay đổi khi doanh
nghiệp thay đổi sản lượng. Chi phí biến
đổi thay đổi tùy vào sản lượng được sản
xuất.
Tổng chi phí trung bình bằng tổng chi phí
chia cho sản lượng.
17
TÓM TẮT
Chi phí cận biên là mức tăng của tổng chi
phí khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị.
Chi phí biên luôn tăng khi tổng sản lượng
tăng.
Chi phí trung bình lúc đầu giảm xuống khi
sản lượng tăng, sau đó sẽ bắt đầu tăng
lên.
TÓM TẮT
Đường tổng chi phí trung bình có hình chữ U.
Đường chi phí biên luôn cắt đường tổng chi
phí trung bình ở mức tối thiểu của nó.
Chi phí của 1 doanh nghiệp thường phụ
thuộc vào khung thời gian được xem xét.
Đặc biệt, trong dài hạn, nhiều chi phí cố định
sẽ trở thảnh biến đổi.
18
CHƯƠNG 5
THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH HOÀN HẢO
(Perfect Competition Market)
1
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA
CẠNH TRANH HOÀN HẢO
1. Có nhiều người mua và bán
- Mỗi hãng có một thị phần nhỏ và vì thế không
gây ảnh hưởng đến giá thị trường
- Mỗi người tiêu dùng chỉ mua một lượng nhỏ so
với tổng sản lượng của ngành vì thế không ảnh
hưởng đến giá thị trường
- Mỗi người mua và người bán đều là người chấp
nhận giá (price taker) tức là họ phải chấp nhận
giá được quyết định bởi thị trường
Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn Vi du\hat dieu.mht Vi du\Sinh vien lam
them.mht
2
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
CỦA DOANH NGHIỆP
Hệ quả của các mục tiêu phi lợi nhuận:
Trong dài hạn các nhà đầu tư sẽ không ủng
hộ hãng
Không có lợi nhuận, hãng khó tồn tại
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn là điều
kiện tồn tại của các hãng và nó không đối lập
với các mục tiêu nhân đạo và trách nhiệm xã
hội của hãng.
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 7
3
DOANH THU BIÊN, CHI PHÍ BIÊN VÀ
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
0 0 3 -3
1 6 5 1 6 2 4
2 12 8 4 6 3 3
3 18 12 6 6 4 2
4 24 17 7 6 5 1
5 30 23 7 6 6 0
6 36 30 6 6 7 -1
7 42 38 4 6 8 -2
8 48 47 1 6 0 -3
Chi phí và
Doanh nghiệp tối đa hóa
doanh thu
lợi nhuận bằng cách
sản xuất tại số lượng
mà chi phí biên bằng MC
với doanh thu biên
P2
ATC
P = MR1 = MR2 P = AR = MR
AVC
P1
4
DOANH THU BIÊN, CHI PHÍ BIÊN VÀ
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
Giá
Phần này của đường
MC cũng là đường MC
cung của doanh
P2 nghiệp
ATC
P1
AVC
0 Q1 Q2 Sản lượng
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 14
5
CHI PHÍ CHÌM
Chi phí
Đường cung
’
ngắn hạn
Nếu P > ATC, DN MC
của DN
sẽ tiếp tục sản xuất
để tạo ra lợi nhuận
ATC
DN
đóng cửa
nếu
P < AVCmin
0 Sản lượng
6
QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA
TRONG NGẮN HẠN
7
Đường cung dài hạn của doanh nghiệp
Chi phí
Đường cung
dài hạn của DN MC = Đường cung
dài hạn
DN gia
nhập nếu
P > ATC ATC
DN rút
khỏi nếu
P < ATC
0 Sản lượng
Chi phí
MC
Đường cung
dài hạn của DN
ATC
0 Sản lượng
8
ĐƯỜNG CUNG TRONG
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
Đường cung ngắn hạn: là phần đường chi
phí cận biên (MC) nằm trên đường chi phí
biến đổi bình quân (AVC).
Đường cung dài hạn: là phần đường chi
phí cận biên (MC) nằm trên điểm tối thiểu
của đường tổng chi phí bình quân (ATC)
excel\Mankiw14CostsandSupply.xls Vi du\hoan hao 1.doc
Giá
MC ATC
Lợi nhuận
ATC P = AR = MR
0 Q Sản lượng
(Sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận )
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 26
Giá cả
MC ATC
ATC
P P = AR = MR
Lỗ
0 Q Sản lượng
Sản lượng tối thiểu hóa lỗ
9/7/2008 Trần Mạnh Kiên 27
9
ĐƯỜNG CUNG TRONG THỊ
TRƯỜNG CẠNH TRANH
Mức cung của thị trường bằng tổng mức
cung của các doanh nghiệp đơn lẻ trên thị
trường
Với bất kỳ mức giá nào đã cho, mỗi doanh
nghiệp sẽ cung cấp lượng sản phẩm ở mức
chi phí biên của nó bằng với mức giá
Đường cung của thị trường phản ánh đường
chi phí biên của các doanh nghiệp cá nhân
(a) Cung của doanh nghiệp (b) Cung của thị trường
Giá Giá
MC Cung
$2.00 $2.00
1.00 1.00
0 100 200 Sản lượng (firm) 0 100,000 200,000 Sản lượng (market)
10
Cung với việc rút khỏi và gia nhập thị trường
(a) Điều kiện lợi nhuận của DN = 0 (b) Cung thị trường
Giá Giá
MC
ATC
P = minimum Cung
ATC
11
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA CẦU
TRONG NGẮN VÀ DÀI HẠN
Cầu
12
Sự tăng lên của cầu trong ngắn và dài hạn
MC S1
ATC B S2
P2
A C
P1 P1 Cung
dài hạn
D2
D1
13
ÍCH LỢI CỦA THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH HOÀN HẢO
Trong dài hạn các doanh nghiệp sản xuất ở
qui mô tối ưu (ứng với điểm thấp nhất của
đường chi phí trung bình dài hạn) → DN đạt
chi phí đơn vị sản phẩm thấp nhất
Trong dài hạn, năng lực sản xuất được tận
dụng hết → Trong cạnh tranh hoàn hảo
không có việc sử dụng lãng phí các tài
nguyên
TÓM TẮT
TÓM TẮT
Vì vậy đường chi phí cận biên của doanh nghiệp
chính là đường cung.
Trong ngắn hạn, khi doanh nghiệp không thể bù
đắp chi phí cố định, nó sẽ chọn đóng cửa tạm
thời nếu giá hàng hóa thấp hơn chi phí biến đổi
trung bình.
Trong dài hạn, nếu giá bán thấp hơn chi phí
bình quân thì nó sẽ chọn cách rời bỏ thị trường.
Ở thị trường có sự gia nhập và rút ra tự do,
lợi nhuận sẽ tiến tới 0 trong dài hạn và mọi
doanh nghiệp sản xuất tại mức hiệu quả.
14
TÓM TẮT
Trong ngắn hạn, một hãng cạnh tranh chọn mức
sản lượng sao cho chi phí biên (ngắn hạn) bằng
giá bán.
Đường cung thị trường là tổng các đường cung
của hãng theo chiều ngang.
Thặng dư sản xuất của một hãng cạnh tranh là
chênh lệch giữa doanh thu của hãng và chi phí
tối thiểu của hãng để sản xuất sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận.
TÓM TẮT
Trong dài hạn, các hãng cạnh tranh tối đa
hóa lợi nhuận bằng cách chọn sản lượng
sao cho chi phí biên dài hạn bằng với giá
bán.
15
CHƯƠNG 6
THỊ TRƯỜNG
ĐỘC QUYỀN
(Monopoly Market)
1
THỊ PHẦN CỦA CÁC TỔNG
CÔNG TY 91 Ở VIỆT NAM vi du\tap doan-nguyen
quang a.mht
2
NGUỒN LỰC ĐỘC QUYỀN
3
Tính kinh tế nhờ qui mô tạo ra độc quyền
Chi phí
Chi phí
trung bình
0 Sản lượng
10 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
(a) Đường cầu của DN cạnh tranh (b) Đường cầu của DN độc quyền
Giá Giá
Cầu
Cầu
4
DOANH THU CỦA NHÀ
ĐỘC QUYỀN
TR/Q = AR = P
Doanh thu biên
∆TR/∆Q = MR
Doanh thu
Số lượng Giá Tổng doanh thu trung bình Doanh thu biên
(Q) (P) (TR=PxQ) (AR=TR/Q) (MR= ∆TR / ∆Q )
0 11.00 0.00
1 10.00 10.00 10.00 10.00
2 9.00 18.00 9.00 8.00
3 8.00 24.00 8.00 6.00
4 7.00 28.00 7.00 4.00
5 6.00 30.00 6.00 2.00
6 5.00 30.00 5.00 0.00
7 4.00 28.00 4.00 -2.00
8 3.00 24.00 3.00 -4.00
5
DOANH THU CỦA NHÀ
ĐỘC QUYỀN
Đường cầu và thu nhập cận biên của nhà độc quyền
Giá
$11
10
9
8
7
6
5
4
3 Cầu
2 Doanh thu (doanh thu
1 biên trung bình)
0
–1 1 2 3 4 5 6 7 8 Sản lượng
–2
–3
–4
17 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
6
Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền excel\Mankiw_15_Monopoly.xls
Chi phí và
doanh thu 2. . . .và sau đó đường cầu 1. Giao điểm của đường
chỉ ra giá cả tương ứng doanh thu và chi phí biên
với mức sản lượng này quyết định mức sản lượng
tối đa hóa lợi nhuận…
B
Giá
độc quyền
7
Figure 5 Lợi nhuận của nhà độc quyền excel\Mankiw_15_Monopoly.xls
Chi phí và
lợi nhuận
Giá độc E B
quyền
Chi phí
trung D C
bình
Cầu
Chi phí và
doanh thu
Giá khi
Chi phí
bằng sáng
t
biên
chế hết
hiệu lực Doanh thu Cầu
biên
8
CHI PHÍ PHÚC LỢI CỦA
ĐỘC QUYỀN
Giá
Chi phí biên
Giá trị
Chi phí
đối với
của
người mua nhà độc quyền
Cầu
Giá trị (Giá trị đối với người mua)
Chi phí đối với
của nhà người mua
độc quyền
0 Sản lượng
Giá trị đối với Giá trị đối với
người mua lớn người mua nhỏ hơn
.hơn chi phí .chi phí của người bán
của người bán
26
Sản lượng Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
hiệu quả
Copyright © 2004 South-Western
9
SỰ MẤT HIỆU QUẢ CỦA ĐỘC QUYỀN
Giá
Chi phí biên
Tổn thất vô ích
Giá
độc quyền
Doanh thu
biên Cầu
nhũng-doanh nghiệp.mht vi du\Tham nhũng-doanh nghiệp 2.mht vi du\2007 - cpi - surveys_indices.mht vi du\chap
nhan tham nhung.mht vi du\công chứng tư.mht
29 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
10
TĂNG CƯỜNG CẠNH TRANH VỚI
LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN
11
HẠN CHẾ QUYỀN LỰC THỊ TRƯỜNG,
LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN
Ví dụ về liên kết bất hợp pháp
1983
Sáu công ty và sáu giám đốc bị buộc tội
về cấu kết ấn định giá ống đồng.
1999
Roche A.G., BASF A.G., Rhone-Poulenc
và Takeda bị buộc tội thống nhất giá
vitamin – số tiền phạt hơn $1 tỷ.
12
HẠN CHẾ QUYỀN LỰC THỊ TRƯỜNG,
LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN
ĐIỀU TIẾT
Định giá theo chi phí cận biên cho nhà độc quyền tự
nhiên
Giá
Chi phí
trung bình Chi phí trung bình
Tổn thất
Giá bị
điều tiết Chi phí biên
Cầu
0 Sản lượng
39 Trần Mạnh Kiên 9/7/2008
13
SỞ HỮU CÔNG CỘNG
KHÔNG LÀM GÌ CẢ
14
PHÂN BIỆT GIÁ
Giá
Thặng dư người
tiêu dùng
15
Phúc lợi khi có và không có phân biệt giá
Giá
Lợi nhuận
Chi phí biên
Cầu
16
TÓM TẮT
TÓM TẮT
TÓM TẮT
17
TÓM TẮT
TÓM TẮT
18
CHƯƠNG 7
1
Bốn loại cấu trúc thị trường vi du\doc quyen nhom o Viet Nam.doc
Số lượng DN?
Nhiều
doanh nghiệp
2
THỊ TRƯỜNG CHỈ VỚI
MỘT SỐ ÍT NGƯỜI BÁN
Do chỉ có ít người bán nên đặc tính căn bản
của độc quyền nhóm là sự căng thẳng giữa
hợp tác và lợi ích cá nhân.
VÍ DỤ VỀ NHỊ QUYỀN
3
ĐƯỜNG CẦU VỀ NƯỚC
Tổng doanh thu
Số lượng (lít) Giá (và tổng lợi nhuận)
0 $120 $0
10 110 1100
20 100 2000
30 90 2700
40 80 3200
50 70 3500
60 60 3600
70 50 3500
80 40 3200
90 30 2700
100 20 2000
110 10 1100
120 0 0
Trần Mạnh Kiên 10
VÍ DỤ VỀ NHỊ QUYỀN
VÍ DỤ VỀ NHỊ QUYỀN
4
CẠNH TRANH, ĐỘC QUYỀN VÀ CARTEL
5
ĐIỂM CÂN BẰNG CỦA
ĐỘC QUYỀN NHÓM
Tóm tắt
Các kết quả có thể nếu các doanh nghiệp
độc quyền nhóm theo đuổi lợi ích ích kỷ:
Tổng sản lượng sẽ lớn hơn sản lượng độc
quyền nhưng ít hơn sản lượng cạnh tranh;
Giá thị trường thấp hơn giá độc quyền
nhưng cao hơn giá cạnh tran;
Tổng lợi nhuận thấp hơn lợi nhuận độc
quyền.
Trần Mạnh Kiên 17
6
QUI MÔ CỦA ĐỘC QUYỀN NHÓM TÁC ĐỘNG
THẾ NÀO TỚI KẾT CỤC THỊ TRƯỜNG
7
LÍ THUYẾT THIẾT KẾ CƠ CHẾ
1. Chính sách áp đặt. Là các chính sách mang tính chất
cấm đoán, ví dụ Cấm Karaoke, Cấm thịt thú rừng ...
2. Chính sách kiểu “Thiết kế cơ chế”: Các chính sách kiểu
này dựa trên cách tiếp cận hoàn toàn khác. Mục tiêu của
nó không phải là triệt tiêu một số hành vi của người tham
gia, mà là tạo ra một cơ chế trong đó người tham gia tự
nguyện hành động theo cách tối ưu mà người thiết kế cơ
chế mong muốn.
Chuyển từ Sử dụng quyền lực để áp đặt mọi người có thể
làm hay không làm điều gì sang Sử dụng quyền lực để
thiết kế và thi hành các cơ chế tốt, mang lại thay đổi cho xã
hội thông qua sự tham gia tự nguyện của người dân.
8
LÍ THUYẾT TRÒ CHƠI VÀ
KINH TẾ HỌC CỦA SỰ HỢP TÁC
9
TÌNH THẾ LƯỠNG NAN CỦA NGƯỜI TÙ
Thú tội
Sản lượng
cao
Sản lượng
thấp
Iran thu 30 tỉ USD Iran thu 50 tỉ USD
10
ĐỘC QUYỀN NHÓM VÀ TÌNH THẾ
LƯỠNG NAN CỦA TÙ NHÂN
Vũ trang
Giải trừ
quân bị
Liên Xô gặp rủi ro và yếu Liên Xô an toàn
Marlboro có 3 tỉ Marlboro có 2 tỉ
USD lợi nhuận USD lợi nhuận
Quảng cáo
Camel có 3 tỉ Camel có 5 tỉ
Quyết định USD lợi nhuận USD lợi nhuận
của Camel
Marlboro có 5 tỉ Marlboro có 4 tỉ
USD lợi nhuận USD lợi nhuận
Không
quảng cáo
Camel có 2 tỉ Camel có 4 tỉ
USD lợi nhuận USD lợi nhuận
11
TRÒ CHƠI NGUỒN LỰC CÔNG CỘNG
Quyết định
’ của Exxon
12
CHÍNH SÁCH CÔNG VỚI
ĐỘC QUYỀN NHÓM
13
TÓM TẮT
Các nhà độc quyền nhóm tối đa hóa lợi
nhuận bằng cách thành lập các cartel và
hành động như nhà độc quyền.
Nếu nhà độc quyền nhóm ra quyết định sản
lượng một cách độc lập, kết quả sẽ là sản
lượng cao hơn và giá thấp hơn so với kết
cục độc quyền.
TÓM TẮT
Tình trạng lưỡng nan của người tù cho thấy lợi ích
cá nhân có thể ngăn cản việc duy trì hợp tác, mặc
dù sự hợp tác có lợi cho cả đôi bên
Logic từ tình trạng lưỡng nan của người tù có thể
áp dụng cho nhiều trường hợp, bao gồm cả độc
quyền nhóm.
Các nhà làm chính sách sử dụng luật chống độc
quyền để ngăn chặn nhà độc quyền nhóm sử dụng
các thủ đoạn làm giảm cạnh tranh.
14
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
15
CẠNH TRANH VỚI SẢN PHẨM
PHÂN BIỆT
Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong
ngắn hạn
Lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn khuyến khích
các doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường:
Tăng số lượng các sản phẩm được cung cấp;
Giảm bớt cầu của các doanh nghiệp đã có trong thị
trường;
Làm đường cầu của các doanh nghiệp đang có dịch
sang trái;
Lượng cầu cho sản phẩm của các doanh nghiệp đang
tồn tại giảm và lợi nhuận cũng giảm đi
Giá
MC
ATC
Giá
Chi phí
trung bình
Lợi nhuận Cầu
MR
16
CÁC NHÀ CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN TRONG NGẮN HẠN
Giá
MC
ATC
Thua lỗ
Chi phí
trung bình
Giá
bán
MR Cầu
Giá
MC
ATC
P = ATC
Cầu
MR
0
Sản lượng Sản lượng
tối đa hóa
Trần Mạnh Kiên 51
tợi nhuận
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
17
CÂN BẰNG DÀI HẠN
18
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO
(a) Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (b) Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
Giá Giá
MC MC
ATC ATC
P
P = MC P = MR
(đường
cầu)
MR Cầu
0 Sản lượng Qui mô Sản lượng 0 Sản lượng được SX = Sản lượng
được hiệu quả Qui mô hiệu quả
sản xuất
(a) Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (b) Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
Giá Giá
MC MC
ATC ATC
Khoản cộng thêm
P
P = MC P = MR
(Đường
Chi phí cầu)
biên
MR Cầu
19
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO vi
du\cuoc di dong.mht
(a) Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (b) Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
Giá Giá
MC MC
ATC ATC
Khoản
cộng thêm
P
P = MC P = MR
(Đường
Chi phí cầu)
biên
MR Demand
0 Sản lượng Qui mô Sản lượng 0 Sản lượng được SX = Sản lượng
được SX hiệu quả Qui mô hiệu quả
Dư năng lực
20
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ TỔN
THẤT PHÚC LỢI CỦA XÃ HỘI
QUẢNG CÁO
Khi một sử dụng bán một sản phẩm đã được
khu biệt hóa và đưa ra một mức giá cao hơn
chi phí biên, mỗi doanh nghiệp sẽ có động cơ
quảng cáo đế thu hút thêm nhiều người tiêu
dùng tới sản phẩm đặc biệt của họ.
QUẢNG CÁO
Các doanh nghiệp bán các sản phẩm tiêu dùng
được khu biệt hóa cao dành từ 10-20% doanh thu
cho quảng cáo;
Nói chung, khoảng 2% tổng doanh thu của sản xuất
kinh doanh được dành cho quảng cáo.
Ở Việt Nam, năm 2006 có khoảng hơn 6000 doanh
nghiệp quảng cáo, doanh thu khoảng 7000 tỉ (năm
2000 là 1.626 tỉ), trong đó DN nước ngoài chiếm
khoảng 80% doanh số vi du\thi phan va quang cao dau goi dau.mht
21
QUẢNG CÁO
Những người phê phán cho rằng quảng cáo
thao túng sở thích của người tiêu dùng;
Họ cũng lí luận rằng nó ngăn cản cạnh tranh
bằng cách thuyết phục người tiêu dùng rằng
các sản phẩm khác nhau nhiều hơn mọi
người tưởng. vi du\quang cao thuong hieu.mht
QUẢNG CÁO
Những người ủng hộ quảng cáo lại cho rằng quảng
cáo mang thông tin đến cho người tiêu dùng;
Họ cũng cho rằng quảng cáo làm tăng cạnh tranh
bởi vì cung cấp nhiều thông tin về sản phẩm và giá
cả đang có trên thị trường để người tiêu dùng so
sánh (Quảng cáo làm giảm giá mắt kính 20%);
Sự sẵn lòng của một doanh nghiệp trong việc chi
tiêu cho quảng cáo có thể là một tín hiệu cho người
tiêu dùng về chất lượng sản phẩm được cung cấp. vi
du\tin vao quang cao.mht
THƯƠNG HIỆU
22
THƯƠNG HIỆU
TÓM TẮT
Một thị trường cạnh tranh độc quyền có 3
đặc tính: nhiều doanh nghiệp, sản phẩm
phân biệt và tự do gia nhập;
Điểm cân bằng của cạnh tranh độc quyền
khác với cạnh tranh hoàn hảo là mỗi doanh
nghiệp dư thừa năng lực sản xuất và đưa ra
mức giá cao hơn chi phí cận biên.
TÓM TẮT
Cạnh tranh độc quyền không có tất cả các
điểm đáng mong muốn của cạnh tranh hoàn
hảo;
Có một mức mất trắng tiêu chuẩn của độc
quyền bởi vì mức cộng thêm trên chi phí
biên;
Số lượng doanh nghiệp có thể quá nhỏ hoặc
quá lớn.
23
TÓM TẮT
Sự phân biệt trong sản phẩm ở cạnh tranh
độc quyền dẫn tới việc sử dụng quảng cáo
và thương hiệu:
Những người phê phán cho rằng các DN sử dụng
quảng cáo và thương hiệu để thu được lợi nhuận
từ những người tiêu dùng không đủ kiến thức và
giảm bớt cạnh tranh.
Những người bảo vệ cho rằng DN sử dụng quảng
cáo và thương hiệu để thông báo cho người tiêu
dùng về chất lượng sản phẩm và quảng cáo làm
tăng tính cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản
phẩm.
Trần Mạnh Kiên 70
24
9/7/2008
CHƯƠNG 8
NGOẠI TÁC VÀ HÀNG HÓA CÔNG
1
9/7/2008
2
9/7/2008
Giá nhôm
Cung
(chi phí tư nhân)
Cân bằng
Cầu
(chi phí tư nhân)
0 Qthị trường
Sản lượng nhôm
3
9/7/2008
Giá nhôm
Chi phí
xã hội
Chi phí của
ô nhiễm
Cung
(chi phí tư nhân)
Điểm tối ưu
Cầu
(Giá trị tư nhân)
4
9/7/2008
5
9/7/2008
Giá của
giáo dục
Cung
(chi phí tư nhân)
Giá trị
xã hội
Cầu
(giá trị tư nhân)
6
9/7/2008
ĐỊNH LÍ COASE
7
9/7/2008
Ví dụ:
Đòi hỏi rằng mọi sinh viên phải được tiêm chủng.
Qui định các mức độ ô nhiễm nhất định bởi Cơ
quan bảo vệ môi trường.
8
9/7/2008
9
9/7/2008
P Thuế
Pigou
1. Thuế Pigou
ấn định giá
của ô nhiễm.. Cầu cho quyền
thải ô nhiễm
0 Q Số lượng ô nhiễm
TÓM TẮT
10
9/7/2008
11
9/7/2008
12
9/7/2008
Tranh giành?
Có Không
Hàng hóa tư nhân Độc quyền tự nhiên
• Kem • Cứu hỏa
Có • Quần áo • Truyền hình cáp
• Đường đông người • Đường ít người có thu phí
có thu phí
Loại trừ?
Nguồn lực công cộng Hàng hóa công
13
9/7/2008
Quốc phòng
Nghiên cứu cơ bản
Chống nghèo đói
14
9/7/2008
15
9/7/2008
16
9/7/2008
TÓM TẮT
Các hàng hóa khác nhau ở chỗ liệu chúng
có tính loại trừ hay cạnh tranh không.
Một hàng hóa có tính loại trừ nếu có thể ngăn
chặn mọi người sử dụng nó.
Một hàng hóa có tính cạnh tranh nếu việc sử
dụng hàng hóa của một người có thể ngăn
cản những người khác sử dụng cùng một đơn
vị hàng hóa đó.
17
9/7/2008
TÓM TẮT
TÓM TẮT
18
TỔNG KẾT VỀ CÁC LOẠI THN TRƯỜNG
Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh độc quyền Độc quyền nhóm Độc quyền
Sản phNm giữa các doanh Đồng nhất Khác biệt Đồng nhất hoặc khác biệt --
nghiệp khác nhau
Quan hệ với giá cả Người chấp nhận giá Người định giá Người định giá Người định giá
Các dự đoán
Lợi nhuận ngắn hạn Dương, bằng 0 hoặc âm Dương, bằng 0 hoặc âm Dương, bằng 0 hoặc âm Dương, bằng 0 hoặc âm
Lợi nhuận dài hạn Bằng 0 Bằng 0 Dương hoặc bằng 0 Dương hoặc bằng 0
Quảng cáo Không bao giờ Gần như luôn có Có, nếu sản phNm Đôi khi
khác biệt
BÀI TẬP VỀ NHÀ CHO MÔN KINH TẾ VI MÔ
Ngoài một số bài tập căn bản ở đây, các bạn nên làm các bài tập ở cuối
chương sách Bài giảng kinh tế vi mô của Nguyễn Văn Ngọc và tham khảo thêm một
số sách bài tập kinh tế vi mô có bán ở các nhà sách như:
Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (2007). Bài tập Kinh tế học vi mô. Hà Nội: NXB Tài
chính.
Nguyễn Như Ý (và những người khác) (2007). Câu hỏi – Bài tập – Trắc nghiệm
Kinh tế vi mô. Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh- NXB Thống kê.
Ward, Damian và David Begg (2007). Bài tập kinh tế học vi mô. Bản dịch tiếng
Việt. Hà Nội: NXB Thống kê, 2007.
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 2: Hàm cầu và hàm tổng chi phí của 1 doanh nghiệp như sau:
P = 80 – Q
TC = Q2 + 20Q + 350
a. Tính sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận
b. Tính sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu. Tính lợi nhuận
trong 2 trường hợp này.
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Bài 2: Cho một hãng kinh doanh trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm
tổng chi phí như sau:
TC = 2Q3 – 8Q2 + 12Q + 150
1. Xác định phương trình đường chi phí cận biên, đường chi phí biến đổi
bình quân. Xác định mức sản lượng mà tại đó chi phí biến đổi bình quân
đạt giá trị min.
2. Xác định phương trình đường cung ngắn và dài hạn của hãng.
Bài 3: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí:
TC = Q2 + 2Q + 110
a. Xác định các hàm chi phí TFC, ATC, AVC và MC
b. Doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu hàng hóa để tối đa hóa lợi nhuận
nếu giá bán trên thị trường là 34. Tính mức lợi nhuận đó?
c. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp. Khi giá thị
trường giảm xuống còn 10 thì doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất hay
đóng cửa? Tại sao?
d. Xác định hàm cung ngắn hạn của doanh nghiệp
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Bài 2 : Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường độc quyền với hàm số
cầu và hàm tổng phí như sau: P = 1.000 – Q/10 và TC = Q2/20 + 400Q +20.000
a- Xác định giá, sản lượng và lợi nhuận khi doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu?
b- Xác định giá và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận? Tính lợi
nhuận tối đa?
c- Nếu Chính phủ đánh thuế theo sản lượng: 150 đ/sp. Tính lại giá, sản lượng
và lợi nhuận?
d- Nếu doanh nghiệp phải chịu thêm một khoản thuế khoán (thuế gộp) là
10.000đ. Xác định lại giá, sản lượng và lợi nhuận?
BÀI TẬP CHƯƠNG 7
Tiểu luận được trình bày trên trang giấy A4, lề trái 3cm, lề phải 2,5cm, lề
trên 2,5cm và lề dưới 2,5cm.
Phần Header để: Họ và tên sinh viên, lớp (font Times News Roman, size 13,
in nghiêng). Ví dụ:
Nguyễn Văn A, lớp 23NH1
Phần nội dung trình bày tiếp như sau:
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ
(font Times News Roman, size 15, chữ hoa, in nghiêng, căn giữa)
CUNG VÀ CẦU VỀ
THNT HEO TAI XANH Ở VIỆT NAM
(Tiêu đề của tiểu luận font Times News Roman, size 17, chữ hoa, căn giữa)
Phần nội dung dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần
Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First
line, 1.27cm), Line Spacing (At least).
Các bạn chú ý là nếu trích dẫn nguyên văn từ tài liệu khác thì phải để câu
trích dẫn trong ngoặc kép và để nguồn. Ví dụ: “Ăn thịt heo tai xanh không có hại”
(Trần Văn B, Báo Tiếng vang, số 13, ngày 13/1/2009). Nếu chỉ trích ý thì cần để
nguồn đã trích.
Độ dài tiểu luận tối thiếu 2,5 trang và tối đa 5 trang. Không đóng bìa, chỉ
bấm góc. In 1 mặt giấy và 2 mặt giấy đều được.
Phần nội dung có thể trình bày thành các mục như sau:
1. Mở đầu
Giới thiệu về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
2. Nguyên nhân
Đưa ra các nguyên nhân theo các bạn đã dẫn tới tình trạng trên
3. Kiến nghị và giải pháp
Nếu cần thiết, các bạn hãy đưa ra một số kiến nghị và giải pháp để khắc phục
những thiếu sót, bất cập đã nêu trong phần 2.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê một số tài liệu tham khảo (sách, bài báo, link từ internet…)
Nguyễn Văn A, lớp DH23NH23
1. Mở đầu
2. Nguyên nhân
NHÓM: …
Nguyễn Văn A
Trần Văn B
….
GVHD:
(Lưu ý: Trang bìa trình bày đơn giản, không chèn thêm hình)
NBER WORKING PAPER SERIES
Gary Gorton
Lixin Huang
The views expressed in this paper are those of the authors and not necessarily those of the National
Bureau of Economic Research.
© 2002 by Gary Gorton and Lixin Huang. All rights reserved. Short sections of text, not to exceed
two paragraphs, may be quoted without explicit permission provided that full credit, including ©
notice, is given to the source.