Professional Documents
Culture Documents
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
Chuyên cung cấp các mặt hàng: rau, củ, quả……. an toàn.
+Bể gồm 2 khoang đổ bê tông lưới thép dày 8-10 cm (hoặc xây gạch dày 22cm)
bên trong và ngoài đều ốp lát gạch men kính nhẵn màu trắng Kích thước tổng
bên ngoài: 5,25 m x 1,25 m x 1,1m (hoặc 5,5 m x 1,5m x 1,2 m)
Nắp đậy bên chứa rau kiểu trượt trên 2 ống thép inox đường kính 50 dày 3mm
+Khoang chứa Rau (bên trong) :
400 x 100 x 100cm ( Dài, Rộng, Cao)
Khoang lọc (bên trong) :
100 x 100 x 100cm ( Dài, Rộng, Cao)
Phương án 2 – Bể rời (Bể rửa cách bể lọc 0, 6 m nổi nhau bằng ống bê tông,
Bơm li tâm trục đứng đặt ở giữa 2 bể, không dùng ống thép inox
1- Theo PA-1 Bên bể lọc cần lắp đường ống phun bằng inox đường kính 56
mm
2- Theo PA-2 Bên bể lọc không cần lắp đường ống nhưng phía trên cần có
máng dẫn nước tràn từ bể rửa sang bể lọc
3- Cả 2 PA đều cần bể lọc gồm 3 tầng vật liệu lọc nhẹ,mỏng , trên cùng là Lưới
mịn chắn rác, tất cả đều dễ dàng nhấc ra làm vệ sinh sau mỗi ca làm việc
4- Mỗi bể đều có đường xả nước, có khóa
5- Nước cấp đưa vào bên bể lọc, mỗi ca thay một lần ( ~ 2,5 m3)
6- Rau bỏ vào từng sọt bằng thép inox rỗng và lưới inox, có nắp đậy, có quai
móc. Việc đưa các sọt này vào bể có thể bằng tay (2 người 2 bên đứng trên bục
dài 2 cấp cao 20 + 20 cm - nếu xây bể nổi)…. Có thể dùng Palăng … tùy theo
điều kiện.
7- Nên có Nắp che bên bể rửa, kiểu vòm, đẩy trượt theo chiều dài bằng ray treo
Rau từ
Đà lạt khâu đóng
gói
Sàn đựng
Công Ty TNHH CLEAR FOOD rau9/25
Rau
Bộtừ
phận
Máy
Hệ thống Hệ thống
Hoocmôn
lặt rau I hàng Hồ II
Hồ Cửa
Phân phối OZON
Làm mát giữ ẩm
Mô hình cửa hàng của công ty
Mô hình cửa hàng
1. Bảo vệ
2. Cửa vào 15. Quầy tính tiền
3. Tủ đựng giỏ, xách.. 16. Bản hiệu
4. Giỏ xách
5, 7, 8. tất cả các mặt hàng rau
6. Ty TNHH
Công Củ, quả
CLEAR FOOD 10/25
3.1.3 Môi trường
Nguồn ô nhiễm môi trường phát sinh từ nước thải của quy
trình sơ chế hầu như không có. Bởi vì chất thải của công ty chủ
yếu là chất thải xanh
3.1.4 Trang thiết bị
Tổng giá trị thiết bị của dự án, dự tính là 2.500.000.000
VNĐ, bao gồm các chi phí vận tải, bảo hiểm, lắp đặt, đào tạo, hỗ
trợ kỹ thuật và chuyển giao bí quyết công nghệ.
3.2 Xây Dựng
GIÁM ĐỐC
PHÒN PHÒN
PHÒN
PHÒN G KẾ PHÒNG G TỔ
G
G SẢN KCS TOÁN KINH CHỨC
CUNG
XUẤT TÀI DOANH NHÂN
ỨNG
CHÍNH SỰ
+Cơ cấu điều hành – giám sát: Giám đốc toàn quyền điều
hành công việc, để ra những chính sách phát triển công ty
và phân công cho hai phó giám đốc quản lý một số công
việc.
+Bộ phận trực tiếp sản xuất: Chia thành hai ca.
+Bộ phận yểm trợ: Các phòng ban chức năng như kinh
doanh, cung ứng, nhân sự.
Ngoài ra còn có thể tổ chức các bộ phận thích hợp khác
trong quá trình tùy theo sự phát triển của công ty và hoàn cảnh
sản xuất kinh doanh cụ thể
Trên đây là nhu cầu nhân lực dự kiến cho năm thứ nhất khi
nhà máy đi vào hoạt động. Từ năm thứ hai trở đi tùy theo tình
hình phát triển sản xuất kinh doanh mà công ty có kế hoạch
tuyển dụng thêm cho phù hợp. Ngoài ra để duy trì được sức cạnh
tranh của các sản phẩm trên thị trường, công ty sẽ áp dụng tiến
bộ công nghệ mới và luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mức lương trong bảng trên đây là mức lương trung bình,
được tăng phù hợp với việc mở rộng sản xuất qua từng năm. Tuy
vậy, tỷ lệ tăng lương luôn phù hợp với mức tăng trưởng của sản
xuất, luôn thấp hơn chi phí lương dự tính trong giá thành.
5.2.2 Tính Toán Quỹ Tiền Lương
Tổng quỹ lương của dự án theo các thời điểm: Quỹ lương
được tính 13 lần tổng lương tháng.
Chi phí lương hàng năm = 103600000 x 13 =
1346800000đ/năm
Chi phí lương năm + bảo hiểm xã hội + bảo hiểm y tế
= 1346800000 x (1 + 17%) =
1575756000đ/năm
Trong đó:
Chi phí lương công nhân trực tiếp
= 43600000 x 13 x (1 + 17%) = 663156000đ
Chi phí lương công nhân gián tiếp
= 34000000 x 13 x (1 + 17%) = 517140000đ
Năm 0 1 2
Giá trị đầu kỳ 1.000.000 500.000
Vay trong kỳ 1.000.000 0 0
Trả nợ 0 680.000 590.000
Gốc 0 500.000 500.000
Lãi 0 180.000 90.000
- Công ty dành khấu hao và lãi ròng ưu tiên trả nợ vay các
khoản, các tỷ lệ tài chính cho thấy trong giai đoạn ổn định sản
xuất việc kinh doanh có hiệu quả hơn, bởi lẽ tổ chức sản xuất
kinh doanh đã ổn định, được hợp lý hóa, giảm được các chi phí
gián tiếp do tăng sản lượng và giảm được nợ vay có ưu đãi về
thuế theo luật khuyến khích đầu tư tư nhân theo qui định thuế
TNDN phải nộp năm 1 đến năm 3 là 0%