You are on page 1of 23

TP.

Hồ Chí Minh, Tháng 11 năm 2008

GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO


VIÊN

..………………………………..........................……...
………………………………………………………………...

Nhóm: 12 1/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

DANH SÁCH NHÓM 12

1. Trần Xuân Hùng 7. Nguyễn Thị Kiều Oanh


2. Lê Đức Lợi 8. Nguyễn Thị Bé
3. Trần Văn Sơn 9. Nguyễn Hoàng Khánh Linh
4. Đoàn Phước Ân 10.Phạm Huỳnh Tố Hương
5. Lương Thị Mỹ Loan 11.Ngô Xuân Phụng
6. Nguyễn Ngọc Bảo Quỳnh

Nhóm: 12 2/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................4


CHƯƠNG II: THỦ TỤC PHÁP LÝ....................................................................................5
CHƯƠNG III: NHÂN SỰ, TỔ CHỨC BỘ MÁY ............................................................13
CÔNG TY..........................................................................................................................13
CHƯƠNG IV: CHIẾN LƯỢC MAKERTING..................................................................14
4.1Sản phẩm ..................................................................................................................15
4.2Giá Của Sản Phẩm....................................................................................................15
4.3Phân Phối..................................................................................................................15
4.4Chiêu Thị..................................................................................................................15
4.5Khách Hàng Mục Tiêu:.............................................................................................16
Qua thống kê cho thấy ở 2 thị trường đức và nhật sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ rất
được ưa chuộng đặc biệt là hàng tre nứa.với nhu cầu tiềm năng như vậy chúng ta có thể
hy vọng một tương lai tươi sáng cho công ty ................................................................16
CHƯƠNG V: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH......................................................................17
5.1 Mức giá cơ bản của các mặt hàng Qui ước: 1USD = 16000VNĐ..............17
5.2 Hoạch Định Tài Chinh............................................................................................18
5.2.1 Lương cán bộ công nhân viên..........................................................................18
5.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp:.........................................................................19
5.2.3 Chi phi sản xuất:...............................................................................................19
5.2.4 Chi phí cơ hội...................................................................................................20
a.Vốn lưu động:.....................................................................................................20
b.Vốn cố định trong 3 năm:...................................................................................20
c. Khấu hao hằng năm chi phí cố định:.................................................................20
d.Tổng chi phí hàng năm:......................................................................................21
e.Thuế:...................................................................................................................21
f.Thời gian hòa vốn:...............................................................................................22
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN...............................................................................................23

Nhóm: 12 3/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

CHƯƠNG I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Việt Nam là một nước nông nghiệp với đặc trưng là những
lũy tre, các nghệ nhân Việt Nam với bàn tay khéo léo của
mình đã biến những cây tre mộc mạc, thành những tác phẩm mỹ
nghệ đậm nét Việt Nam, khiến khách du lịch nước ngoài mỗi lần
đặt chân đến Việt Nam không thể quên mua một vài món về làm
quà lưu niệm. các nhà hàng, quán ăn, quán cà phê … Đặt hàng
nhập khẩu các bộ bàn ghế tre về trang trí tạo phong cách riêng
vừa mộc mạc, giản dị lại không kém phần sang trọng. vì thế nhu
cầu của nước ngoài về các mặt hàng này rất lớn. theo ông
Nicholas Greenfield giám đốc văn phòng thương mại Châu Âu tại
Việt Nam “thị trường EU có nhu cầu rất cao về mặt hàng này.
Những năm qua EU đã nhập khẩu khoản 7 tỷ USD sản phẩm thủ
công mỹ nghệ của Việt Nam”, Bộ Công Thương nhận định trong
tương lai thị trường EU, Nhật Bản vẫn là thị trường đầy hứa hẹn.
Trong khi đó thủ công mỹ nghệ là nhóm hàng có truyền thống lâu
đời ở nước ta với nhiều làng nghề và thương hiệu nỗi tiếng. sản
xuất trên 300 chủng loại sản phẩm. Đứng trước tiềm năng to lớn
đó nên chúng tôi đã thành lập công ty TNHH Thương Mại & Dịch
Vụ Bamboo chuyên xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ
mây, tre, nứa.
Logo công ty:

Nhóm: 12 4/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

CHƯƠNG II: THỦ TỤC PHÁP LÝ

Sau đây là các bước để thành lập công ty thương mại


và dịch vụ bamboo
Bước 1: Đăng ký thành lập doanh nghiệp với Sở kế hoạch đầu tư
Tỉnh, Thành phố.
Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên ( nhưng không quá tối
đa 50 thành viên).
Trước khi lên sở kế hoạch và đầu tư cần phải thực hiện các
giấy tờ sau:
1. Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thành lập công ty.
Trong đó, ai giữ chức vụ chủ tịch hội đồng thành viên, nếu có
thành viên được hội đồng thành viên bổ nhiệm là giám đốc công
ty thì không cần phải thuê giám đốc. Nếu giám đốc là thành viên
ngoài hội đồng quản trị thì cần phải có quyết định bổ nhiệm giám
đốc.
2. Điều lệ công ty ( các thành viên góp vốn phải ký vào từng
trang của bản điều lệ), tốt nhất là làm từ 05 (năm) bản trở lên vì
sở kế hoạch và đầu tư giữ một bản, một bản gởi cơ quan thuế,
các bản khác lưu tại công ty, sẽ rất có ích sau này trong việc bổ
sung điều lệ công ty trong quá trình hoạt động. Trong quá trình
soạn điều lệ, các thành viên cần phải bàn bạc kỹ từng điều
khoản.... Không nên phó thác cho cty tư vấn.
3. Giấy chứng nhận vốn góp của các thành viên ( ai góp bao
nhiêu, góp bằng gì ( vàng, tài sản, usd, tiền mặt,.....phải quy đổi
ra đồng việt nam tại thời điểm góp vốn; thành viên nào góp bằng
tài sản là nhà cửa, máy móc, xe cộ,... thì phải thành lập thêm ban
định giá tài sản quyết định giá trị của tài sản góp vốn).
4. Sổ đăng ký thành viên tham gia góp vốn.
5. Thông báo góp đủ vốn của các thành viên.

Nhóm: 12 5/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

6. Giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu ( bản chính và bản


sao có công chứng) của tất cả thành viên tham gia góp vốn thành
lập công ty.
7. Công văn thành lập doanh nghiệp.
Sau khi đã thực hiện các giấy tờ trên đầy đủ, đến sở kế
hoạch và đầu tư nộp hồ sơ.
Đăng ký kinh doanh qua mạng tại địa chỉ :
www.dpi.hochiminhcity.gov.vn
( nếu các bạn ở tp.HCM).
Thông thường nếu hồ sơ nộp trực tiếp tại sở kế hoạch và
đầu tư TP. thì mất thời gian trong vòng khoảng 7 ngày, nhưng nếu
các bạn đăng ký kinh doanh qua mạng thì hồ sơ sẽ giải quyết
nhanh hơn chỉ trong vòng chưa đầy một tuần. Và khi sở kế hoạch
và đầu tư TP.HCM có thông tin phản hồi từ việc đăng ký kinh
doanh qua mạng sẽ gởi cho các bạn phiếu thu phí. Khi đó, bạn
đến sở kế hoạch và đầu tư nộp các loại giấy tờ trên, và các bạn
có thể lấy giấy phép trong ngày.
Khi đi lấy giấy phép, người đại diện theo pháp luật phải
mang theo giấy chứng minh nhân dân bản chính còn hiệu lực
trong vòng 15 năm.
Bước 2: đăng ký dấu công ty TNHH có từ 2 đến 50 thành viên.
Sau khi sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM ( 32 Lê Thánh Tôn ,
quận 01) cấp giấy phép đăng ký kinh doanh cho các bạn có kèm
theo giấy chứng nhận khắc dấu. Các bạn mang giấy chứng nhận
khắc dấu đến Phòng Cảnh Sát Quản Lý Hành Chánh về Trật Tự Xã
Hội - Công An TP.HCM ( địa chỉ: 459 Trần Hưng Đạo - Quận 01) để
tiến hành thủ tục khắc dấu.
Nếu do các bạn đi khắc dấu thì phải có giấy uỷ quyền của
người đại diện theo pháp luật công ty đó, và giấy uỷ quyền này
phải được công chứng tại phòng công chứng quận, huyện.
Nếu do người đại diện theo pháp luật đi khắc dấu thì chỉ cần
mang giấy chứng nhận khắc dấu thôi.
Trong cả hai trường hợp trên, đều phải mang theo giấy
chứng minh nhân dân.
Thời gian để cấp con dấu hiện nay là 3 (ba) ngày, sau khi có
giấy hẹn.

Nhóm: 12 6/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

Lệ phí khắc dấu là :20.000đồng cộng với dấu công ty , nếu


là dấu đồng thì 300.000 đồng , còn nếu là dấu có tẩm mực sẳn thì
giá là 350.000 đồng.
Và khi đi lấy dấu về cũng nhớ mang theo giấy hẹn và giấy
chứng minh nhân dân để lấy dấu.
Trong mọi trường hợp làm giấy tờ thành lập công ty doanh
nghiệp phải mang theo giấy chứng minh
Bước 3: Đăng ký thuế vớ Cục Thuế TP.HCM và chi cục thuế
Khi có giấy phép đăng ký kinh doanh , các bạn nhanh chóng
photo thành nhiều bản có công chứng rồi đi đăng ký thuế với Cục
Thuế TP.HCM . Nếu sau thời gian bảy ngày mà công ty các bạn
chưa đăng ký với cơ quan thuế thì sẽ bị phạt rất nặng theo nghị
định 100 ban hành ngày 25/02/2004 của Bộ Tài Chính.
Khi đăng ký với Cục Thuế Tp.HCM , họ sẽ cho bạn một bộ hồ
sơ kê khai thuế ban đầu và kèm theo một phiếu hẹn. ( Hiện thì tớ
không có mẫu ở đây. Hẹn mai gởi lên vậy. Nhớ là nộp giấy tờ gì
cho cơ quan nhà nước, các bạn cũng xin một cái biên nhận hay
phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc phiếu hẹn gì đó nhé. Để tránh chuyện
buồn về sau. hihihi.
Các bạn cầm cái bộ hồ sơ đó về điền vào , rồi đưa cho giám
đốc ký đóng dấu.

Bước 4 : Đăng ký bộ hồ sơ thuế ban đầu với chi cục thuế quận
huyện sau khi đã được cấp giấy đăng ký mã số thuế và tiến hành
thủ tục mua hoá đơn lần đầu.
Bộ hồ sơ mua hoá đơn lần đầu, cần có các loai giấy tờ sau:
1/Đơn xin mua hoá đơn ( theo mẫu file đính kèm)
2/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( ba bản pho to
có công chứng)
3/Giấy chứng nhận đăng ký thuế( ba bản photo có công
chứng)
4/Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy ưng thuận cho mượn
nhà( 01 bản photo có công chứng)
5/Bản vẽ sơ đồ địa điểm trụ sở chính từ địa chỉ công ty
đến cơ quan thuế 9 giám đốc ký tên đóng dấu)

Nhóm: 12 7/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

6/ Giấy giới thiệu người đến mua hoá đơn


7/Bản sao giấy chứng minh nhân dân của giám đốc
( không cần công chứng sao y) và của người đến mua
hoá đơn ( kèm theo bảng chính).
Bước 5: Đăng ký lao động, thang bảng lương, bảo hiểm xã hội ,
bảo hiểm y tế.

 Và sau đây là những mẫu đơn chúng tôi đã nhận được từ các
cơ quan có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh

 Hồ sơ đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch đầu tư cấp

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN bamboovn
Sồ: 4104004871

Nhóm: 12 8/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

Đăng ký lần đầu, ngày 4 tháng 10 năm 2008


1. Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công Ty TNHH Thương Mại và dịch
vụ bamboo
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: bamboo trade &
service co.ltd.
2. Địa chỉ trụ sở chính: số 115 đương số 7 phường 17 Quận Gò Vấp TP
Hồ Chí Minh.
3. Ngành , nghề kinh doanh: xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ
nghệ Mây, Tre, Nứa.
( Doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng những quy định của
pháp luật)
4. Vốn điều lệ: 600.000.000 VND
5. Tên chủ sở hữu: Trần Văn Sơn
Sinh ngày: 18/8/1985 Dân tộc: Kinh Quốc tịch:
Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 205082445
Ngày cấp: 26/7/1999 Nơi cấp: CA.Quảng
Nam
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Quảng Nam
Chỗ ở hiện tại: TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0838563554 Fax: 088563556
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty: Trần Văn Sơn
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 18/8/1985 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt
Nam
Chứng minh nhân dân ( Hộ chiếu): 205082445
Ngày cấp: 26/7/1999 Nơi cấp: CA.Quảng Nam
Nơi dăng ký hộ khẩu thường trú: Quảng Nam
Chỗ ở hiện tại: TP.Hồ Chí Minh
TRƯỞNG PHÒNG

 Mẫu đăng ký khắc dấu ở 357 Trần Hưng Đạo ( sở công an)

Mẫu CD4 ban hành theo


QĐ số 998/2001/QĐ-BCA
(C11)

Nhóm: 12 9/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

Ngày 10/10/2001

CATP HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


NAM
197991 Độc lập-Tự do-Hạnh
phúc
Số ………./ĐKMD

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ ĐĂNG KÝ MẪU


DẤU
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24-8-2001
của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 07/2002/TT-LT ngày
6/5/2002 về việc quản lý và sử dụng con dấu
Công an TP.HCM Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH
chứng nhận mẫu dấu dưới đây của
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ bamboo
Đã đăng ký và được phép sử dụng từ ngày … tháng…năm
2008

MẪU DẤU ĐĂNG KÝ Q.TRƯỞNG PHÒNG CS QLHC


về TTXH

Thượng tá Nguyễn Văn Dung


Quyển số …. tờ….

Nhóm: 12 10/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

 Giấy chứng nhận xin mã số thu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số:
Form No
10-MST

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ


CERTIFICATE OF TAX REGISTRATION

MÃ SỐ NGƯỜI NỘP THUẾ


TAXIDENTIFICATION NUMBER

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI –


FULL NAME OF TAXPAYER DỊCH VỤ BAMBOO
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM GIẤY CHỨNG 4104004825
NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC 21/5/2008
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
NUMBER AND DATE OF BUSINESS REGISTRATION
AND CERTIFICATE OF ESTABLISHMENT AND
OPERATION CERTIFICATE, INVESTMENT
CERTIFICATE

SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT


ĐỊNH THÀNH LẬP
NUMBER AND DATE OF ESTABLISHMENT DECISION

SỐ, NGÀY, THÁNG NĂM, NƠI CẤP


CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN
NUMBER OF INDENTITY CARD ISSUED ON
(DD/MM/YY) IN…

Nhóm: 12 11/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

(CỦA NGƯỜI ĐDPL)

NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ


DATE OF ISSUING TAXIDENTIFICATION NUMBER

CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CHI CỤC THUẾ QUẬN GÒ VẤP
TAXDEPARTMENT IN CHARGE

Ngày…tháng...năm…
(dd/mm/yy)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT
Số: 7761/2008/CT-KK-KTT-ĐCGCN

 Bố Cáo Thành Lập Công Ty Thương Mại – Dịch Vụ bamboo

Công ty sẽ đăng báo cáo thành lập công ty bamboovn trên


báo Tuổi Trẻ và một số báo khác trong thành phố.

Nhóm: 12 12/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

CHƯƠNG III: NHÂN SỰ, TỔ CHỨC BỘ MÁY


CÔNG TY

Nhóm: 12 13/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

Tổng Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P.KCS P. Xuất Nhập Khẩu P. Kế Toán

CHƯƠNG IV: CHIẾN LƯỢC MAKERTING

Nhóm: 12 14/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

4.1 Sản phẩm


Sản phẩm của công ty chúng tôi chủ yếu là các mặt hàng
mây tre với những bộ bàn ghế tre cao cấp, sang trọng phù hợp
với những ngôi nhà biệt thự sang trọng đặt biệt là mặt hàng “ tre
hung khói” và nhiều mặt hàng thủ công mỹ nghệ khác với kiểu
dáng phong phú, đa dạng, giá cả hợp lý và có tính hữu dụng cao.
Vì thế có thể đáp ứng được yêu cầu của những khách hàng khó
tính như Nhật Bản và các nước Châu Âu.

Qua quá trình tìm hiểu, khảo sát qua mạng thông tin
chúng tôi biết được nhu cầu về mặt hàng này ở nước ngoài là rất
lớn nhưng trên thực tế nguồn cung mặt hàng này cho xuất khẩu
đi các nước đang còn rất ít và hạn hẹp. nhu cầu của nước ngoài
về mây, tre, nứa của việt nam hiện nay chủ yếu là Nhật, Đức,
Nauy.
4.2 Giá Của Sản Phẩm
Giá cả là yếu tố duy nhất trong marketing mix tạo ra doanh
thu.Trong quá trình kinh doanh của công ty chúng tôi phải tiến
hành việc định giá, điều chỉnh giá và thay đổi giá cả của sản
phẩm tùy theo mức độ của lạm phát của nền kinh tế. khi xuất
khẩu sang nước ngoài, chúng tôi sẻ tính thêm phần thuế xuất
khẩu của các mặt hàng xuất khẩu. hiện cả nước có hơn 2017 làng
nghề ở khắp cả nước với nhiều loại hình sản xuất như: hộ gia
đình, HTX… chính vì nguồn hàng của công ty được lấy tận gốc
không phải qua khâu trung gian nào nên giá cả mà công ty bán
ra rất phù hợp thậm chí là rẽ hơn so với thị trường nên sản phảm
của công ty bamboovn có khả năng cạnh tranh cao trên thị
trường.
4.3 Phân Phối
Thủ công mỹ nghệ được xếp vào danh sách 10 nhóm hàng
xuất khẩu có mức tăng trưởng cao nhất, hiện đã có mặt trên
100 nước và vùng lãnh thổ. Thị trường Châu Âu và Nhật Bản là
những thị có nhu cầu rất lớn về mặt hàng này. Nên Công ty
bamboovn đã hướng kênh phân phối của mình tập trung vao
những thị trương có tiềm năng lớn này. Thị trường chính của
chúng tôi là Đức, Nhật, Nauy. Sau đó chúng tôi sẽ dần mở rộng
thị trường san các nước thuộc EU.
4.4 Chiêu Thị

Nhóm: 12 15/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

Thị trường Châu Âu và Nhật Bản rất ưa chuộng sản phẩm


thủ công mỹ nghệ của nứơc ta, nhưng chúng ta cần phải đổi mới
cách bán hàng, để khách hàng có nhu cầu dễ tiếp cận hơn:
Công ty chúng tôi sẽ in các Catalogue, giới thiệu sản
phẩm.
Quảng cáo qua mạng internet.
Trưng bày ở showRoom khi khách hàng có nhu cầu muốn
xem các mặt hàng mà công ty cung cấp.
4.5 Khách Hàng Mục Tiêu:
Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế của nền kinh tế
thế giới ngày càng cao, cạnh tranh ngày càng gay gắt, khuôn
khổ thi trường không còn gói gọn trong nội địa nữa mà các công
ty đang dần chuyển sang những thị trường mới, khách hàng mới
có tiềm năng lớn hơn, đó là thị trường nước ngoài.khách hàng
mục tiêu của chúng ta là các nước Châu Âu và Nhật Bản nơi có
nhu cầu rất lớn về hàng thủ công mỹ nghệ.
Qua thống kê cho thấy ở 2 thị trường đức và nhật sản phẩm hàng
thủ công mỹ nghệ rất được ưa chuộng đặc biệt là hàng tre
nứa.với nhu cầu tiềm năng như vậy chúng ta có thể hy vọng một
tương lai tươi sáng cho công ty

Nhóm: 12 16/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

CHƯƠNG V: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH


5.1 Mức giá cơ bản của các mặt hàng Qui
ước: 1USD = 16000VNĐ
Giá bán Sản
Giá
lượng
gốc
STT Mặt hàng Kích thước tiêu thụ
(1000 USD TB năm
VNĐ) (1000)VNĐ
1 Bàn trà 66x55x30 26 5 80 120
64x64x10 73
2 Ghế 208 46 104
0 6
Ghế thư 62
3 169 39 108
giản 4
49
4 Bàn 45x45x45 110 31 128
6
25
5 Ghế 33x34x62 63 16 180
6
96
6 Kệ sách vỡ 390 60 120
0
73
7 Bàn 80x80x76 221 46 160
6
52
8 Ghế 40x40x90 143 33 128
8
110x110x 11
9 Bàn 39 7 240
75 2
48
10 Ghế xếp 47x47x95 110 30 188
0
Hộp đựng
11 13 2.5 40 400
card
51
12 Kệ rượu 130 32 140
2
Bộ bàn ăn 56
13 156 35 168
(bàn) 0
Bộ bàn ăn 48
14 110 30 336
(ghế) 0
11
15 Khay trà 33 7 400
2
Kệ mái che 1
16 624 120 103
(lớn) 920
17 Kệ mái che 585 109 1 128

Nhóm: 12 17/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

(nhỏ) 744
160x50x1 2
18 Bar 975 165 115
10 640
72
19 Ghế bar 188 45 184
0
86
20 Kệ xếp 286 54 120
4
73
21 Kệ 70x40x90 195 46 100
6
Kệ xếp chữ 86
22 286 54 102
A 4
32x32x13 67
23 Kệ hộp 156 42 112
8 2
Tủ đầu 40
24 29x29x60 98 25 136
giường 0
81
25 Kệ tivi 260 51 140
6
Xích đu gác 72
26 195 45 160
chân 0
Ghế xếp 72
27 195 45 248
nằm 0
86
28 Kệ hộp 286 54 132
4
59
29 Đèn ngủ 156 37 240
2
5.2 Hoạch Định Tài Chinh
5.2.1 Lương cán bộ công nhân viên

Mức lương
Chức vụ Số lượng Tổng lương
(tháng)
Giám đốc 01 8.000.000 8.000.000
Trợ lý giám
01 5.000.000 5.000.000
đốc
Nhân viên
xuất nhập 01 3.000.000 3.000.000
khẩu
Kế toán 01 3.200.000 3.200.000
KCS 01 4.500.000 4.500.000
Bảo vệ 01 1.800.000 1.800.000
TỔNG LƯƠNG 25.500.000

Nhóm: 12 18/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

PHẢI TRẢ

5.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Số lượng Đơn giá Thành tiền


Thuê văn phòng /
10.000.000
tháng
Máy tính 05 5.000.000 25.000.000
Bộ bàn ghế 05 700.000 3.500.000
Máy fax 01 1.800.000 1.800.000
Máy photo+máy in 01 3.200.000 3.200.000
Điên thoại bàn 04 150.000 600.000
Máy lạnh 02 4.000.000 8.000.000
Trang trí hệ thống
10.000.000
điện, kiếng…
Điên nước, điên
1.000.000
thoại / tháng

5.2.3 Chi phi sản xuất:


- Tổng lương mỗi tháng: 25.500.000 đ/tháng
- BHXH+BHYT: 17%*25.500.000=4.335.000 đ/tháng
- Tổng lương + bảo hiểm: 25.500.000 + 4.335.000 =
29.835.000 đ/tháng
- Tiền lương + lương tháng 13: 29.835.000 * 12 + 25.500.000 =
383.520.000 đ/năm

+ Sản lượng dự kiến xuất khẩu:

Số lượng hợp Trị giá hợp Giá vốn hàng


Năm Doanh thu
đồng đồng bán
2.982.000.
1 7 127.143.000 890.000.000
000
1.144.287.00 3.834.000.
2 9
0 000

Nhóm: 12 19/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

1.271.430.00 4.260.000.
3 10
0 000

5.2.4 Chi phí cơ hội


Nếu không kinh doanh mà đêm tiền gửi ngâng hàng thì sau
3 năm sẽ nhận được khoản tiền là:
Lãi suất tiền gửi: i = 17%/năm
F = P * (1 + i)n = 600.000.000 * (1+ 17%) 3 = 960.967.800
đ
Tiền lãi: 960.967.800 – 600.000.000 = 360.967.800 đ
Tổng vốn ban đầu: 600.000.000 đ
a. Vốn lưu động:
Tiền mặt (1 tháng quĩ lương + BHXH + BHYT) = 29.835.000
đ
Chi phí vận chuyển: 100.000.000 đ/năm
8.333.000 đ/tháng
Điện, nước: 1.000.000 đ/tháng
Tổng vốn lưu động: 39.168.000 đ/tháng = 470.000.000
đ/năm
b. Vốn cố định trong 3 năm:
Tổng chi phí thuê văn phòng: 360.000.000 đ
Chi phí sữa chửa văn phòng: 30.000.000 đ
Máy móc, thiết bị văn phòng: 52.400.000 đ
Chi phí marketing: 26.000.000 đ
Chi phí khác: 10.000.000 đ
Tổng vốn cố định: 478.400.000 đ
c. Khấu hao hằng năm chi phí cố định:
Chi phí thuê văn phòng: 120.000.000 đ
Chi phí sữa chửa văn phòng: 10.000.000 đ
Máy móc, thiết bị văn phòng: 17.467.000 đ
Chi phí marketing (2 năm) 13.000.000 đ
Chi phí khác (2 năm) 5.000.000 đ

Nhóm: 12 20/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

Tổng khấu hao: 165.467.000 đ


d. Tổng chi phí hàng năm:
= lương + bảo hiểm + khấu hao + chi phí biến đổi + giá
vốn hàng bán
ĐVT: đồng
Nă Lương + Chi phí Giá vốn Tổng chi
Khấu hao
m bảo hiểm biến đổi hàng bán phí
383.520.0 165.467. 470.000.0 890.000.00 1.908.987.
1
00 000 00 0 000
383.520.0 165.467. 491.000.0 1.184.287. 2.455.274.
2
00 000 00 000 000
383.520.0 147.467. 501.000.0 1.271.430. 2.644.274.
3
00 000 00 000 000

Khấu hao năm thứ 3 không có chi phí marketing và chi phí
khác.
e. Thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 0
Thuế môn bài: 1.000.000 đ/năm
Thuế xuất khẩu: lợi nhuận * 2% ( thuế suất)

Nhóm: 12 21/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

+Bảng dự trù lãi lỗ


Năm 1 2 3
2.982.000.0 3.834.000.0 4.260.000.0
Tổng doanh thu
00 00 00
1.908.987.0 2.455.274.0 2.644.417.0
Tổng chi phí
00 00 00
1.073.013.0 1.378.726.0 1.615.583.0
Lợi nhuận thuần
00 00 00
Thuế (MB,XK,TNDN) 22.460.260 28.574.520 33.311.660
1.050.552.2 1.350.151.4 1.582.271.3
Lợi nhuận ròng
74 80 40
Quĩ dự trữ bắt 52.527.613,
67.507.574 79.113.567
buộc(5% LNR) 7
Quỹ khen thưởng phúc 52.527.613,
67.507.574 79.113.567
lợi(5% LNR) 7
Quỹ phát triển SXKD 105.055.227
135.015.148 158.227.134
(10% LNR) ,4
945.497.046 1.215.136.3 1.424.044.2
Lợi nhuận giữ lại
,6 32 06
Lãi ròng / doanh thu
35,23% 35,2% 37,14%
(ROS)
Lãi ròng / tổng vốn
175% 225% 263,7%
đầu tư (ROA)
Lãi ròng / vốn tự có
175% 225% 263,7%
(ROE)

f. Thời gian hòa vốn:


Tổng vốn đầu tư 60.000.000
= = 0,4 năm
= 3 tháng LNR + khấu hao hàng năm
1.487.125.365

Nhóm: 12 22/23
GVHD: Ths Trần Thị Huế Chi

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN

Với những thông tin thu thập được và các chỉ số tài chính
mà chúng tôi đã tính toán thì dự án thành lập công ty TNHH
Thương Mại & Dịch Vụ Bamboo chuyên về xuất khẩu các mặt
hàng mây, tre, nứa là một dự án có tính khả thi cao. Thời gian thu
hồi vốn nhanh, các mặt hàng mà công ty cung cấp thuộc nhóm
hàng mà nhà nước khuyến khích xuất khẩu nên doanh nghiệp
được nhiều ưu đãi về thuế suất, rào cản hải quan…
Tuy vậy cũng không tránh khỏi những trở ngại ban đầu. Là
một công ty mới thành lập nên việc tìm kiếm khách hàng, đối tác
sẽ rất khó khăn… nhưng với đội ngũ nhân viên năng động, tích
cực trong công việc thì chúng tôi tin là công ty sẽ vượt qua những
trở ngại trước mắt một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Nhóm: 12 23/23

You might also like