Professional Documents
Culture Documents
1. Một ống Rơnghen phát ra bứt xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5Å. Cho điện
tích electron ; hằng số plăng , vận tốc của
ánh sáng trong chân không . Tính hiệu điện thế giữa anốt và
catốt.
A. 2484,375V B. 3750V.
C. 1600V. D. 2500V.
2.Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo
công thức:
A. B.
C. D.
3. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo
công thức:
A. 0,9166µm B.
C. D.
4. Các bức xạ trong dãy Balmer thuộc dãy nào của thang sóng điện từ?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một phần ở vùng tử ngoại, bốn vạch đầu ở vùng nhìn thấy.
B. Tử ngoại.
C. Hồng ngoại.
D. Ánh sáng khả kiến.
5. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống Rơnghen là . Cho điện
tích electron ; hằng số plank , vận tốc của
ánh sáng trong chân không . Bước sóng nhỏ nhất của chùm tia
Rơnghen phát ra:
A. B. C. . D.
6. Các bức xạ trong dãy Paschen thuộc dãy nào của thang sóng điện từ?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một phần ở vùng tử ngoại, bốn vạch đầu ở vùng nhìn thấy.
B. Hồng ngoại.
C. Tử ngoại.
D. Ánh sáng khả kiến.
7. Công thức đúng về mối liên hệ giữa độ lớn hiệu điện thế hãm (Uh), độ lớn
điện tích electron (e), khối lượng electron là (m) và vận tốc ban đầu cực đại
của electron ( ):
A. B.
C. D.
8. Phương trình nào sau đây SAI so với phương trình Anhstanh:
A.
B.
C.
D.
9. Giới hạn quang điện của natri là . Công thoát của kẽm lớn hơn của
natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm:
A. B.
C. D. Một kết quả khác
10. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
A. Các quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại, khi chiếu vào kim loại đó
các phôtôn có bước sóng thích hợp.
B. Các quang electron bứt ra khỏi liên kết để trở thành electron dẫn trong
chất bán dẫn, khi chiếu vào bán dẫn đó chùm ánh sáng có bước sóng thích
hợp.
C. Các quang electron bứt ra khỏi bề mặt chất bán dẫn, khi chiếu vào bán
dẫn đó các phôtôn có bước sóng thích hợp.
D. Cả A, B, C đều sai.
12. Hiện tượng quang điện là hiện tượng các quang electron bứt ra khỏi bề
mặt kim loại, khi chiếu vào kim loại.
Chọn một đáp án dưới đây
13. Hiện tượng quang điện là hiện tượng khi chiếu ánh sáng có bước sóng
thích hợp vào kim loại, thì sẽ làm bật ra:
14. Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng kích thích
có bước sóng thích hợp lên kim loại, được gọi là:
15. Khi chiếu chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm. Hiện tượng
xảy ra như sau:
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương. B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà điện. D. A, B, C không đúng.
16. Các vạch quang phổ nằm trong vùng hồng ngoại của nguyên tử hiđrô
thuộc về dãy:
18. Khi electron trong nguyên tử hiđro ở một trong các mức năng lượng cao
M, N, O … nhảy về mức năng lượng L, thì nguyên tử hiđro phát ra vạch bức
xạ thuộc dãy:
A. Dãy Lyman.
B. Dãy Balmer.
C. Dãy Paschen.
D. Thuộc dãy nào là tuỳ thuộc vào electron ở mức năng lượng cao nào.
19. Khi electron trong nguyên tử hiđro ở một trong các mức năng lượng cao
L, M, N, O … nhảy về mức năng lượng K, thì nguyên tử hiđro phát ra vạch
bức xạ thuộc dãy:
A. Dãy Lyman.
B. Dãy Balmer.
C. Dãy Paschen.
D. Thuộc dãy nào là tuỳ thuộc vào electron ở mức năng lượng cao nào.
20. Mức năng lượng trong nguyên tử hiđro ứng với số lượng n có bán kính:
21. Muốn một chất phát quang ra ánh sáng khả kiến có bước sóng lúc
được chiếu sáng thì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ánh sáng phát ra do hiện tượng lân quang tồn tại lâu sau khi ánh sáng
kích thích tắt, còn ánh sáng huỳnh quang tắt ngay.
B. Ánh sáng phát ra do hiện tượng lân quang và ánh sáng huỳnh quang tắt
ngay khi ánh sáng kích thích tắt.
C. Ánh sáng phát ra do hiện tượng lân quang và huỳnh quang tồn tại rất lâu
sau khi ánh sáng kích thích tắt.
D. Ánh sáng phát ra do hiện tượng lân quang tắt ngay sau khi ánh sáng kích
thích tắt, còn ánh sáng huỳnh quang tồn tại rất lâu.
A. Hiện tượng quang điện còn gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài.
B. Hiện tượng quang điện còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
C. Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài.
D. Cả B và C đều đúng.
A. Quang dẫn là hiện tượng dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng.
B. Quang dẫn là hiện tượng kim loại phát xạ electron lúc được chiếu sáng.
C. Quang dẫn là hiện tượng điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt
độ xuống rất thấp.
D. Quang dẫn là hiện tượng bứt quang electron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn.
Trong đó v là:
A. Vận tốc ban đầu của electron khi bị bứt ra khỏi kim loại
B. Vận tốc ban đầu cực đại của electron khi bị bứt ra khỏi kim loại.
C. Vận tốc ban đầu cực đại của các nguyên tử thoát ra khỏi kim loại.
D. Vận tốc cực đại của electron đến anôt.
30. Trong tế bào quang điện, ở điều kiện lí tưởng công suất của dòng quang
điện bão hoà so với năng lượng của prôtôn đến catốt trong một giây thì:
A. Nhỏ hơn.
B. Lớn hơn.
C. Bằng nhau.
D. Tuỳ vào kim loại có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn.
31. Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi hiệu điện thế giữa anốt và
catốt bằng hiệu điện thế bão hoà thì:
A. Cường độ dòng quang điện đạt giá trị cực đại gọi là cường độ bão hoà.
B. Cường độ dòng quang điện bão hoà càng tăng khi cường độ chùm ánh
sáng chiếu vào catôt càng tăng.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà càng giảm khi cường độ chùm ánh
sáng chiếu vào catốt càng tăng.
D. Cả A và B đúng.
A. Các electron bị bật ra khỏi bề mặt một tấm kim loại, khi chiếu một chùm
sáng thích hợp (có bước sóng ngắn) vào bề mặt tấm kim loại đó, được gọi là
các electron quang điện.
B. Các electron có thể chuyển động gần như tự do bên trong tấm kim loại và
tham gia vào quá trình dẫn điện được gọi là các electron tự do.
C. Dòng điện được tạo bởi các electron tự do gọi là dòng điện dịch.
D. Dòng điện được tạo bởi các electron quang điện gọi là dòng quang điện.
34. Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4eV. Người
ta chiếu đến tế bào ánh sáng có bước sóng λ = 2600Å. Cho biết: Hằng số
Flanck, ; điện tích electron ; khối lượng
electron ; vận tốc ánh sáng . Tìm vận tốc ban
đầu cực đại của electron.
A. B.
C. D.
36. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo
công thức: ; với . Bước sóng của
vạch thứ hai trong dãy Balmer là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. B.
C. D.
A. 1,8V B. 1,5V
C. 1,3V D. 1,1V
A. B.
C. D.
A. 21kV B. 2,1kV
C. 3,3kV D. 33kV
40. Mức năng lượng của các quĩ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ
trong ra ngoài là .
Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng
lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên.
41. Một electron có động năng 12,4eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô
đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên
nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại
là:
A. 10,2eV B. 2,2eV
C. 1,2eV D. Một giá trị khác.
42. Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđrô:
Khi hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán
kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước
sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:
A. B.
C. D.
43. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và có bán kính quĩ
đạo tăng lên 9 lần. Các chuyển dời có thể xảy ra là:
A. Từ M về K. B. Từ M về L.
C. Từ L về K. D. A, B, C đều đúng
44. Bán kính quĩ đạo Bohr thứ hai là . Bán kính bằng
ứng với bán kính quĩ đạo Bohr thứ:
45. Cho bán kính quĩ đạo Bohr thứ nhất . Bán kính quĩ đạo
Bohr thứ năm là:
A. B.
C. D.
46. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống rơnghen là 15kV. Bước sóng
nhỏ nhất của tia rơnghen đó bằng:
A. B.
C. D.
A. 1% B. 10%
C. 2% D. 0,2%
A. 0,6A B. 6mA
C. 0,6mA D.
49. Công suất của nguồn sáng là P = 2,5W. Tìm số phôtôn tới catốt trong
một đơn vị thời gian. Biết nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng .
Cho
A. B.
C. D.
A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện.
B. Trong cùng môi trường ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng
điện từ.
C. Ánh sáng có tính chất hạt; mỗi hạt ánh sáng được gọi là một phôtôn.
D. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.