You are on page 1of 43

NỘI DUNG BÁO CÁO

A. RẦY NÂU
I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ DỊCH RẦY
NÂU
II. GIỚI THIỆU VỀ RẦY NÂU
III. TÁC HẠI CỦA RẦY NÂU
IV. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ RẦY NÂU
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
A. RẦY NÂU
I.TÌNH HÌNH CHUNG VỀ DỊCH RẦY NÂU
Dịch bệnh do rầy nâu đang làm cho hàng triệu
nông dân điêu đứng
Hiện có khoảng 73.000 ha lúa bị nhiễm bệnh, tức
trên 12% tổng diện tích, phân bố từ Ninh Thuận – Cà
Mau
Nếu diện tích lúa bị nhiễm là 10% tổng diện tích
thì nước ta sẽ giảm 1 triệu tấn gạo xuất khẩu; nếu 30%
thì không còn xuất khẩu; nếu vượt 30% thì phải nhập
gạo để ăn
(VietNamNet, Nguyễn Hữu Huân,2006. Cục Phó Cục BVTV, Bộ NN & PTNN)
Diện tích lúa bị nhiễm sâu bệnh vụ Hè Thu, 2007 của phía Nam
(Lương Minh Châu, Viện Lúa ĐBSCL)
A. RẦY NÂU
II. GIỚI THIỆU VỀ RẦY NÂU
1. Phân loại
•Tên English: Rice planthopper
•Tên khoa học: Nilaparvata lugens Stal.
•Họ: Delphacidae
•Bộ: Homoptera (Cánh đều)
A. RẦY NÂU
II. GIỚI THIỆU VỀ RẦY NÂU
2. Đặc điểm hình thái và sinh học
Rầy nâu trưởng thành dài 4-5 mm, màu nâu nhạt,
cánh trong suốt
Rầy trưởng thành có hai loại: cánh dài và cánh
ngắn.
Rầy trưởng thành cánh dài xâm nhập vào ruộng
lúa và đẻ trứng trên các bẹ lá hoặc ở các gân lá. Trứng
xếp hình nải chuối
Rầy non tuổi 1 có màu trắng, các tuổi (5 tuổi) sau
có màu vàng nâu.
A. RẦY NÂU
II. GIỚI THIỆU VỀ RẦY NÂU
2. Đặc điểm hình thái và sinh học (tt)
Vòng đời của rầy nâu từ 25 - 28 ngày, trong điều
kiện nhiệt độ 250C – 300C
Rầy trưởng thành cánh ngắn xuất hiện phổ
biến trước lúc trổ bông, rầy cánh dài thường
xuất hiện vào giai đoạn lúa chín và di chuyển,
phát tán.
Hình ảnh rầy nâu
Vòng đời Rầy nâu
A. RẦY NÂU
III. TÁC HẠI CỦA RẦY NÂU
1. Tác hại trực tiếp
Rầy cám và rầy trưởng thành chích hút nhựa cây lúa
gây ra hiện tượng cháy rầy khi mật số cao.
Rầy nâu gia tăng mật số nhanh và cao (bột phát) gây
hại nặng cho cây lúa khi:
+ Trồng lúa liên tục trong năm
+ Dùng giống nhiễm rầy
+ Gieo sạ mật độ dày
+ Bón dư thừa phân đạm,
+ Phun thuốc trừ sâu không đúng cách
A. RẦY NÂU
III. TÁC HẠI CỦA RẦY NÂU
2. Tác hại gián tiếp
•Là môi giới truyền vi rút gây bệnh vàng
lùn, lùn xoắn lá, bệnh lúa cỏ cho cây lúa.
•Phân rầy nâu chứa nhiều đường hấp dẫn
nhiều nấm hoại sinh như bồ hóng, làm gốc
lúa đen => giảm quang hợp
A. RẦY NÂU
III. TÁC HẠI CỦA RẦY NÂU
3. Đặc điểm truyền bệnh
Rầy nâu chích hút nhựa cây lúa bị bệnh vàng
lùn, lùn xoắn lá rồi mang mầm bệnh virus này trong
cơ thể để truyền sang cho cây lúa khoẻ mạnh khi
chúng đến chích hút cây lúa đó
Cây lúa càng non càng dễ bị nhiễm bệnh, về sau
có thể không trổ bông được, năng suất giảm nghiêm
trọng hoặc mất trắng. Cây lúa già bị nhiễm bệnh thì
năng suất bị giảm ít hơn
A. RẦY NÂU
IV. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ RẦY NÂU
1. Biện pháp canh tác
•Không trồng lúa liên tục trong năm, bảo đảm thời gian
cách ly giữa hai vụ lúa ít nhất 20-30 ngày, không để vụ lúa
chét, gieo xạ tập trung, không được gieo sạ kéo dài
•Vệ sinh đồng ruộng
•Sử dụng giống lúa kháng rầy, lúa giống có chất
lượng tốt, có thể sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để xử lý hạt
giống
•Không gieo sạ quá dày trên 120 kg giống/ ha
A. RẦY NÂU
IV. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ RẦY NÂU
1. Biện pháp canh tác (tt)
•Gieo sạ lúa vào thời gian có thể né rầy
•Để bảo vệ cây lúa non, sau khi sạ nên cho nước
vào ruộng và duy trì mực nước thích hợp để hạn chế
rầy nâu chích hút thân cây lúa.
•Không bón quá thừa phân đạm; tăng lượng phân
lân và phân kali để nâng cao sức chống chịu đối với
bệnh.
•Thường xuyên thăm đồng để phát hiện sớm sự
xuất hiện của Rầy nâu trên cây lúa
A. RẦY NÂU
IV. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ RẦY NÂU
1. Biện pháp canh tác (tt)
A. RẦY NÂU
IV. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ RẦY NÂU
2. Biện pháp trừ bằng thuốc bảo vệ thực vật để dập dịch
Khi phun xịt thuốc trừ rầy phải theo “4 đúng”
Đúng loại thuốc: theo khuyến cáo của cơ quan bảo vệ
thực vật địa phương, không pha trộn nhiều lọai thuốc để phun
Đúng liều lượng
Đúng lúc: khi phát hiện rầy cám ở tuổi 1-3, hoặc rầy
trưởng thành chiếm đa số trong ruộng
Đúng cách: hướng vòi phun vào sát gốc lúa nơi
rầy bu; không được phun trên ngọn lá lúa
A. RẦY NÂU
IV. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ RẦY NÂU
2. Biện pháp trừ bằng thuốc bảo vệ thực vật để dập
dịch (tt)
Tính năng tác dụng, cách sử dụng một số loại thuốc trừ rầy
nâu phổ biến:
biến
Hoạt chất Buprofezin: nhóm điều tiết sinh trưởng côn trùng
Hoạt chất Fenobucarb: nhóm Carbamate
Hoạt chất Isoprocarb: nhóm Carbamate
Hoạt chất Imidacloprid: nhóm Neonicotionoid
Hoạt chất Thiamethoxam: nhóm Neonicotionoid
Hoạt chất Etofenprox: nhóm Pyrethroid không este
A. RẦY NÂU
IV. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ RẦY NÂU
3. Biện pháp sinh học phòng trừ rầy nâu
- Dùng chế phẩm sinh học: ĐH Nông Lâm
TP.HCM và Viện lúa ĐBSCL, với sự hỗ trợ của ĐH
Paul Sabatier (Pháp) đã chiết xuất được hoạt chất
rotenol (với tên thương phẩm ROT 1,5EC) từ rễ cây
thuốc cá và cóc kèn, độ kết tinh của rotenol sạch
tương đương với loại thuốc Rotenol của Hãng Across
(Pháp)
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

I. GIỚI THIỆU CHUNG


oTriệu chứng vàng và lùn cây lúa là một dạng đặc
trưng của một bệnh do virus hoặc mycoplasma gây ra
do rầy xanh đuôi đen (Nephottetis virescens và
Nephotettis nigropictus) là môi giới truyền bệnh đã
được ghi nhận từ lâu, khoảng năm 1969 ở Ấn Độ,
Bangladesh, Philippines, Thái Lan, Indonesia và Nhật
Bản.
oBệnh được gọi là Tungro nếu tác nhân là do virus
ở 2 dạng gọi là RTSV (Rice Tungro Spherical Virus)
và dạng RTBV (Rice Tungro Bacilliform Virus)
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

I. GIỚI THIỆU CHUNG


Nhưng nếu tác nhân là Mycoplasma thì gọi là
bệnh Vàng lụi. Ở Miền Bắc Việt nam, bệnh được
ghi nhận trong những năm 1964, 1966 và 1970 trên
giống Mộc Tuyền với diện tích khá lớn khoảng
50.000 ha.
Một số bệnh trên lúa do virus gây ra mà rầy
nâu là môi giới truyền bệnh. Có 2 dạng phổ biến là
Lùn xoắn lá (Rice Ragged Stunt Virus) và một bệnh
khác là Lùn Lúa Cỏ (Rice Grassy Stunt)
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
II. CƠ CHẾ TRUYỀN BỆNH
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
III. BỆNH VÀNG LÙN
1. Tác nhân
Bệnh vàng lùn là một dạng triệu chứng do vi rút gây
bệnh lúa cỏ có tên RGSV (Rice Grassy Stunt Virus) gây
ra
2. Nhận dạng
•Lá lúa từ xanh nhạt → Vàng nhạt → Vàng cam →
Vàng khô
•Vị trí lá bị vàng: lá dưới bị vàng trước, lần lượt đến
các lá bên trên
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
III. BỆNH VÀNG LÙN
2. Nhận dạng (tt)
•Vết vàng trên lá:từ chóp lá vàng lần vào bẹ
•Đặc điểm của lá lúa bệnh: lá có khuynh hướng
xòe ngang
•Bệnh làm giảm chiều cao chồi lúa bệnh và giảm
số chồi của bụi lúa mắc bệnh;
•Ruộng lúa bệnh ngả màu vàng, chiều cao cây
không đồng đều
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
III. BỆNH VÀNG LÙN
3. Cách lan truyền bệnh
Rầy nâu là môi giới truyền virus gây bệnh cho cây lúa và
truyền virus cho đến khi chết
Khi bị bệnh ở giai đoạn lúa non, lúa sẽ không trổ bông,
năng suất giảm nghiêm trọng hoặc mất trắng
Rầy nâu chích hút sau 5-10 phút là mang mầm bệnh trong
cơ thể và khoảng 10 ngày sau là có thể lan truyền virus
Virus gây bệnh không truyền qua trứng rầy, đất, nước,
không khí
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
IV. BỆNH LÙN XOẮN LÁ
1. Tác nhân
Bệnh lùn xoắn lá do vi rút có tên RRSV (Rice Ragged
Stunt Virus) gây ra
2. Nhận dạng
Cây bị lùn, màu lá xanh đậm
Rìa lá bị rách và gợn sóng, dọc theo gân lá có
bướu
Chóp lá bị biến dạng, xoăn tít lại
Lúa không trổ được, bị nghẹn đòng, hạt lép
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
IV. BỆNH LÙN XOẮN LÁ
3. Cách lan truyền bệnh
Cách lan truyền bệnh như bệnh vàng lùn
Lưu ý: có trường hợp trên một cây lúa đồng
thời xuất hiện cả hai triệu chứng bệnh vàng lùn
và lùn xoắn lá
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

V. BỆNH LÚA CỎ
1. Tác nhân
Bệnh lúa cỏ do vi rút có tên RGSV (Rice Grassy
Stunt Virus) gây ra
2. Nhận dạng
Cây bị lùn, mọc nhiều chồi, bộ rễ bình thường
Lá ngắn, hẹp, cứng màu xanh vàng hoặc vàng
cam
Lá non có nhiều đốm gỉ sắt hoặc màu vàng đỏ
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BỆNH
Bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá (cũng như
bệnh lúa cỏ) gây hại cây lúa cho đến nay
là chưa có thuốc đặc trị; vì vậy biện pháp
đầu tiên là phòng bệnh, bao gồm:
Thực hiện triệt để các biện pháp
phòng trừ rầy nâu
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BỆNH (tt)
Áp dụng các biện pháp canh tác đồng bộ để
tạo cây lúa khỏe nhất là giai đoạn trước trổ để
gia tăng sức đề kháng của cây
Tiêu hủy nguồn bệnh trên đồng ruộng
+ Giai đọan lúa còn non (0 - 40 ngày sau gieo
sạ)
+ Giai đoạn lúa sau gieo sạ 40 ngày trở đi
B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
VI. PHÂN BIỆT BỆNH VÀNG LÙN VỚI CÁC
TRIỆU CHỨNG KHÁC

Bệnh vàng lùn Ngộ độc hữu cơ


B. BỆNH DO RẦY NÂU TRUYỀN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

VI. PHÂN BIỆT BỆNH VÀNG LÙN VỚI CÁC


TRIỆU CHỨNG KHÁC (TT)
•Triệu chứng đặc trưng của bệnh do ngộ độc hữu
cơ là khi nhổ cây lúa lên thì thấy đất có màu rất đen
và bộ rễ bị thối đen
•Do rễ không hút được dưỡng chất nên bộ lá ngả
sang màu vàng, từ chóp lá xuống và từ mép lá vào
•Bệnh vàng lùn còn tươi có rễ màu trắng, còn lúa
ngộ độc hữu cơ rễ có màu đen, mùi thối
THAM KHẢO
Nguyễn Thị Chắt. 1998. Côn trùng Nông
nghiệp. Chưa xuất bản. 237 trang
THAM KHẢO
INTERNET
2.http://vndgkhktnn.vietnamgateway.org/news.php?newsid=5061
0083163
3.http://vndgkhktnn.vietnamgateway.org/news.php?newsid=5061
0082497
4.http://vietnamnet.vn/xahoi/doisong/2007/03/670628/
5.http://omard.mard.gov.vn/omardLive/digitalAssets/1833_Huon
gDan.pdf
6.http://www.quangngai.gov.vn/quangngai/tiengviet/sbn_14/200
7/20729/
7.http://www.sggp.org.vn/ngoaithanh/2007/8/117376/
8.http://www.nghenong.com/showthread.php?p=467
9.http://www.clrri.org\benhvanglun\index.htm

You might also like