Professional Documents
Culture Documents
Quản
Quản lý
lý chất
chất lượng
lượng
NỘI DUNG
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
NỘI DUNG
1. Chất lượng
2. Chi phí chất lượng
3. Trình độ chất lượng và chất
lượng toàn phần
4. Hệ số hữu ích tương đối của sản
phẩm
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
NỘI DUNG
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Thỏa mãn nhu cầu Làm đúng theo yêu Thích hợp để sử
của khách hàng cầu dụng
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Đặc tính
Đặc tính
Đặc trưng để phân biệt
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Đặc tính
VÍ DỤ
Các đăc tính của Than Các đăc tính của gạch ốp lát
Độ ẩm Kích thước
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Dùng để làm gì? Kết quả sử dụng như thế nào hay một
dịch vụ cung cấp cái gì và cung cấp tốt tới mức nào?
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Độ tin cậy
Thế nào là một sản phẩm
Khái niệm hoặc dịch vụ đáng tin cậy
Khả năng của một sản phẩm thực hiện một chức năng
cần thiết dưới những điều kiện xác định và trong
khoảng thời gian xác định
Xác suất để thực hiện một chức năng nhất định không
có sự cố trong những điều kiện xác định và trong
khoảng thời gian xác định
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Độ tin cậy
p = p1 p2 p3 ... pn
p = 1 − (1 − p1 )(1 − p2 )(1 − p3 )...(1 − pn )
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Độ tin cậy
VÍ DỤ 1
Một cum chi tiêt có 5 chi tiết ghép nối tiếp. Mỗi chi tiết có độ
tin cậy là 0,99. Vậy cụm chi tiết này có độ tin cậy là :
Một cum chi tiêt có 100 chi tiết, Mỗi chi tiết có độ tin cậy
là 0,99. Vậy cụm chi tiết này có độ tin cậy là :
Một cum chi tiêt có 5 chi tiết ghép song song. Mỗi chi tiết
có độ tin cậy là 0,9. Vậy cụm chi tiết này có độ tin cậy là :
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Độ tin cậy
VÍ DỤ 1
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Thời kỳ Thời kỳ
Tỷ lệ sai hỏng
thâm suy
Thời kỳ hữu ích
nhập thoái
Dùng các Các chi tiết, nguyên vật Các chi
chi tiết, liệu có lỗi được khắc phục tiết hay
nguyên vật hay đã được thay thế nguyên
liệu sai vật liệu bị
hỏng, SP hao mòn
được sản hay suy
xuất không thoái
đúng qui
cách
Thời gian
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Tỷ lệ sai hỏng
Thời kỳ
giao cho khách hàng Thời kỳ
suy
thâm Thời kỳ hữu ích
thoái
•Nhà cung cấp cần biết dịch vụ hoặc sản nhập
phẩm được tin cậy như thế nào trong
điều kiện bình thường và làm thế nào
để làm cho sản phẩm hay dịch vụ đáng
tin cậy hơn Thời gian
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Bắt
đầu
Ý tưởng mô hình
nguyên mẫu
Giai đoạn thiết kế
Bản vẽ
Giai đoạn sản xuât
Thành phẩm
Kết
thú
c VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Sự cạnh tranh
Tầm quan trọng của chất lượng
Lợi nhuận
Bán sản
phẩm
(dịch vụ)
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Buộc các nhà sản xuất và nhà cung cấp chịu trách nhiệm
trước pháp luật cho bất cứ sự tổn hại cá nhân hoặc thiệt hại
đến tài sản khi người tiêu dùng sử dụng sản phẩm không an
toàn hoặc có khuyết tật
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
NỘI DUNG
1. Khái niệm
2. Phân loại chi phí chất lượng
3. Đo lường và báo cáo chi phí chất lượng
4. Mối quan hệ giữa chất lượng – năng suất – chi phí.
Khái
niệm Toàn bộ chi phí nảy sinh để tin
chắc và đảm bảo chất lượng
thỏa mãn, cũng như những
thiệt hại nảy sinh khi chất
lượng không thỏa mãn.
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Chi phí Chi phí đánh Chi phí sai Chi phí sai hỏng
phòng ngừa giá hỏng bên trong bên ngoài
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Số khuyết tật
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
nh i
hà ch
Chi phí
ận và
í v lỗi
ph m
ả
Gi
Số khuyết tật
Chi phí tối thiểu
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Chi phí bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm đạt yêu cầu
Kd.I +Kr.r
C=
Y
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Một công ty X sản xuất loại sản phẩm A. Mỗi ngày đưa vào sản
xuất 100 sản phẩm. Tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng là 90% và
tỷ lệ sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được khoảng 60% . Chi
phí chế tạo một sản phẩm là 300.000đ và chi phí làm lại 1 sản
phẩm kém chất lượng là 120.000đ. Công ty muốn biết sản
lượng hàng ngày và chi phí bình quân tính cho một sản phẩm
đạt yêu cầu sẽ thay đổi bao nhiêu, nếu công ty tăng tỷ lệ sản
phẩm đạt yêu cầu lên 95%.?
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Công ty X sản xuất sản phẩm trải qua 4 giai đoạn và tỉ lệ sản
phẩm đạt chất lượng ở các giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1 2 3 4
Tỉ lệ sản phẩm 94% 96% 97% 92%
tốt
Biết công ty đưa vào sản xuất 100 sản phẩm ( giả sử sản
phẩm hỏng không chữa được).
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Công ty X sản xuất một loại sản phẩm với chi phí sản xuất là
300.000đ/một sản phẩm, sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được với
giá 120.000đ/một sản phẩm. Mỗi ngày công ty sản xuất 100 sản
phẩm với 90% sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng và 10% phế phẩm.
Nhưng tất cả đều có thể chữa lại đạt yêu cầu để giao cho khách
hàng. Xác định chỉ số QPR trong các trường hợp sau:
2. Nếu công ty nâng cao sản lượng lên mức 200 sản phẩm/ngày?
3. Giảm chi phí gia công còn 260.000đ/một sản phẩm và chi phí làm
lại còn 100.000đ/1 sản phẩm.?
4. Cải tiến chất lượng nâng cao tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng lên mức
95%.
5. Cải tiến chất lượng nhằm tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng lên mức
95% và giảm chi phí gia công còn 260.000đ/1 sản phẩm và chi phí
làm lại còn 100.000đ/1 sản phẩm.
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Hs
Qt =
Lnc Gnctt
Tc = Qt
Gnc Lnctt η=
Qt = Tc
G nctt
SPC = 1-η
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
GS
ω=
Tg
Giá trị sử dụng thực tế khi sử dụng sản phẩm.
Giá trị sử dụng tiềm ẩn có khả năng thoả mãn nhu cầu
ω = ω1. ω2 (1-α)
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD
Nguyễn Vũ Bích Uyên
Trong năm qua công ty kim khí điện máy a nhập về 1370 tủ lạnh. Số
lượng bán ra là 1128 chiếc. Sau một thời gian sử dụng, qua điều tra
tiêu dùng thu được các số liệu sau:
Xác định hệ số hữu ích tương đối của tủ lạnh công ty đã kinh doanh
trong năm. Biết hệ số hao mòn vô hình sau thời gian sử dụng là 0,1.
VD 1 VD 4 VD 5 CL CP Tc ω VD