Professional Documents
Culture Documents
Bạn có thể xem trong Standard method 2340.C hoặc trong TCVN cũng có. Bạn vào google gõ
TCVNMT phần tra cứu tiêu chuẩn sẽ thấy.
pinky136
11-22-2008, 01:24 PM
1.Xác định nồng độ của EDTA:
Cho 10ml Mg2+ 0.02N thêm 10ml dd đệm pH=10 thêm tiếp 20ml nc cất và chỉ thị ETOO lắc đều thu
dd đỏ nho. Chuẩn dd thu đc bằng EDTA màu chuyển từ đỏ nho sang chàm. ghi thể tích EDTA.chuẩn
3 lần. rùi tính C(N) của EDTA.
* giải thích sự đổi màu của chỉ thị? (cô e nói là giải thix theo pT của chỉ thị và pH tương đương của
pứ thì chính xác hơn, nhưg cụ thể là phải nói ntn ạ?)
* cách tính nồng độ?
* mún tính riêng phần độ cứng Ca2+ và độ cứng Mg2+ thì làm ntn?
nhungnguyen
11-22-2008, 02:52 PM
1.Xác định nồng độ của EDTA:
Cho 10ml Mg2+ 0.02N thêm 10ml dd đệm pH=10 thêm tiếp 20ml nc cất và chỉ thị ETOO lắc đều thu
dd đỏ nho. Chuẩn dd thu đc bằng EDTA màu chuyển từ đỏ nho sang chàm. ghi thể tích EDTA.chuẩn
3 lần. rùi tính C(N) của EDTA.
2.Xác định nồng độ của Ca2+:
lấy 10ml dd Ca2+, thêm 10ml nc cất, thêm 2 ml dd NaOH 0.2N và chỉ thị murexit. Chuẩn độ bằg
EDTA (đã bik nồng độ ở trên) . ghi thể tích EDTA. từ thể tích EDTA suy ra nồng độ của Ca2+.
* giải thích sự đổi màu của chỉ thị? (cô e nói là giải thix theo pT của chỉ thị và pH tương đương của
pứ thì chính xác hơn, nhưg cụ thể là phải nói ntn ạ?)
* cách tính nồng độ?
* mún tính riêng phần độ cứng Ca2+ và độ cứng Mg2+ thì làm ntn?
Chào em.
- Sự đổi màu của chỉ thị:
Dựa trên nguyên tắc chuẩn độ nước bằng EDTA với chỉ thị NET trong môi trường đệm, pH = 10,
điểm cuối của quá trình chuẩn độ khi chỉ thị chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh chàm rõ rệt.
Trong điều kiện đó các cation Ca2+ và Mg2+ sẽ đồng thời được chuẩn độ.
Chỉ thị NET, Eriochrome Black T là một đa acid yếu, có công thức phân tử viết gọn là H3In.
Khoảng chuyển màu của chỉ thị NET:
Red Red indigo - blue
H3In <-> H2In- <-> Hin2- <-> In3- (orange)
pH1= ? pH2 = 6.3 pH3 = 11.6
Thực tế, trong khoảng pH 7 11 chỉ thị NET chủ yếu tồn tại ở dạng HIn2- và dung dịch chỉ thị lúc đó
có màu xanh chàm (indigo – blue). Đa số các phức của ion kim loại với chỉ thị NET thường có màu
đỏ nên các phép chuẩn độ complexon với chỉ thị NET đều được tiến hành trong khoảng pH này để sự
chuyển màu là rõ và dễ nhận biết
Phản ứng chất chỉ thị với ion kim lọai
M2+ + HIn2- -> MIn- + H+
(xanh chàm) (đỏ nho)
Phản ứng chuẩn độ
MIn- + Na2H2Y -> MY2- + HIn2- + H+ + 2Na+
(đỏ nho) (xanh chàm)
- Tính độ cứng Ca2+(mgCa2+/L): (NV(EDTA)*20,04*1000)/V(mẫu)
Độ cứng Mg2+(mgMg2+/L): (độ cứng tổng - Ca2+ (mgCaCO3/L))*0,243
- Còn về nồng độ e muốn hỏi tính nồ độ gì?
pinky136
11-24-2008, 09:51 AM
dạ, em mún hỏi cách tính nồng độ đương lượng của EDTA, Ca2+, và Mg2+
Với lại:
"- Tính độ cứng Ca2+(mgCa2+/L): (NV(EDTA)*20,04*1000)/V(mẫu)
Độ cứng Mg2+(mgMg2+/L): (độ cứng tổng - Ca2+ (mgCaCO3/L))*0,243"
N là đại lượng gì? và độ cứng tổng tính ntn?
nhungnguyen
11-24-2008, 05:17 PM
dạ, em mún hỏi cách tính nồng độ đương lượng của EDTA, Ca2+, và Mg2+
Với lại:
"- Tính độ cứng Ca2+(mgCa2+/L): (NV(EDTA)*20,04*1000)/V(mẫu)
Độ cứng Mg2+(mgMg2+/L): (độ cứng tổng - Ca2+ (mgCaCO3/L))*0,243"
N là đại lượng gì? và độ cứng tổng tính ntn?
E dag học gì vậy? Nếu chị nhớ không lầm thì trong diễn đàn cũg đã có người hỏi về độ cứng rồi, E
thử tìm lại nhé.
Còn những số đó là hệ số chuyển đổi từ đơn vị mgCaCO3/L về Ca2+ tương tự Mg cũng vậy.
vBulletin® v3.7.2, Copyright ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.
Giới thiệu về EDTA và ứng dụng
« vào lúc: Tháng Mười 14, 2007, 07:22:05 »
EDTA đang được sử dụng là một hợp chất hóa học có tên gọi là etilendiamin tetraaxet
axit (và một số tên khác). EDTA có công thức hóa học là
(HO2CCH2)2NCH2CH2N(CH2CO2H)2 . Nó là một amino axit thường được sử dụng để
ion kim loại có hóa trị II và III. EDTA kết hợp với kim loại bởi 4 nhóm carboxylate và 2
nhóm amin. EDTA tạo phức đặc biệt mạnh với 4 nhóm Mn(II), Cu(II), Fe(III) và Co(III).
Phần lớn EDTA được tổng hợp từ 1,2 diamioetan (ethylenediamine), formandehyde
(methanal), nước và NaCN. Đó là sự chuyển giao 3 muối Na, nghĩa là có thể chuyển v
trong acid bằng sự acid hóa.
« Sửa lần cuối: Tháng Mười 15, 2007, 05:36:36 gửi bởi Lê Phúc Tiến Thành »
Offline
Offline
Bài viết:
107
Heal the
World -
Make a
better
place
ứng dụng của EDTA trong hóa học phân tích là rất lớn,bác có thể nêu ch
Offline
về ứng dụng và công thức của APDC ko?công thức phân tử công thức h
Bài viết: 19 học.thật sự em rất cần.mong bác giúp đỡ
Offline
Offline
cám ơn bác lắm ah.nhưng có hơi khác một chút với công thức phân tử
Offline
em biết,bác làm ơn nói rõ cho em dc ko.công thức APDC mà em biết là:
Bài viết: 19 pyrolidin dithiocacbamat.và em dung cái này để chiết cơ
cho em hỏi,EDTA có thể kết hợp với kim loại nặng tạo thành phức,vậy c
Offline
dùng nó để chiết tách Ni2+ từ nước thải mạ Ni không? nếu chiết được t
Bài viết: 1 cách nào để thu hồi Ni tinh khiết từ phức của nó với EDTA không?em xi
ơn!
lovechem Re: Giới thiệu về EDTA và ứng dụng
Nhớ... Hóa học « Trả lời #9 vào lúc: Tháng Chín 24, 2008, 06:02:52 »
Bạn cần chú ý là tất cả các phức của ion kim loại với EDTA đều tan tốt t
Offline
nước. Vậy có tách chiết được không? Bạn tự trả lời nhé.
Bài viết: 40
Câu 2: Về bản chất EDTA và NET đều là ligand tạo phức với ion trung tâm là Ca và Mg. Vì đây
là 2 ligand khác nhau nên hiển nhiên là phức tạo thành sẽ khác nhau và độ bền của phức sẽ
khác nhau. Tra sổ tay và tính toán em sẽ thấy tại pH = 10 phức CaY và MgY sẽ bền hơn phức
của Ca-NET và Mg-NET. Vì thế khi đến điểm tương đương mới xảy ra phản ứng như sau:
MgNET + Y' <=> MY + Ind' (chỉ thị chuyển màu từ đỏ nho sang xanh chàm). Em tra sổ tay ở
pH = 10 thì phức MgInd bền hơn phức CaInd nên ko có chuyện tạo thành CaInd trước đâu. Em
có thể đem tài liệu em đọc lên cho tôi xem ko? Về vấn đề này em cũng có thể tự làm 1 thí
nghiệm gồm 2 ống nghiệm: 1 ống chứa Ca, 1 ống chứa Mg (nồng độ như nhau). Sau đó thêm
cùng 1 lượng đệm 10 rồi cho NET vào 2 ống em sẽ thấy ống Mg đậm hơn do phức MgInd hình
thành nhiều hơn.
câu 3: Cách tốt nhất để loại trừ ảnh hưởng của H+ là sử dụng dung dịch đệm vì dd này vừa có
khả năng triệt tiêu lượng H+ và OH- sinh ra trong một phản ứng hoá học.