You are on page 1of 5

Tiết 45 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Sau khi học xong bài học học sinh:
- biết thêm một cách nữa nhận biết hai tam giác đồng dạng
- Hiểu nội dung định lí và hai bước chứng minh đinh lí
- Vận dụng định lí để nhận biết hai tam giác đồng dạng; tính độ dài các cạnh và các
bài tập chứng minh; áp dụng vào thực tiễn
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình; cách tìm lời giải và trình bày lời giải
bài toán hình học
3. Tư duy: rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích,dự đoán, tổng hợp…
4.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận; chính xác, nghiêm túc trong nghiên cứu học tập
B. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của thày:
- Giáo án, SGK
- Đồ dùng dạy học: thước kẻ có chia độ dài; máy chiếu;…
2. Chuẩn bị của học sinh
Dụng cụ học tập: SGK; thước kẻ có chia độ dài; thước đo góc
Học kỹ bài cũ: nắm chắc định lí và cách chứng minh định lý của bài học trước; nắm
chắc cách vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra si số, chuẩn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác?
Câu 2; Vẽ hai tam giác có kích thước như hình vẽ

AB AC
a) So sánh các tỉ số và
DE DF
BC
b) Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số , so sánh với hai tỉ số trên.
EF
c) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác trên?
3. Dạy học bài mới:
Đặt vấn đề: Từ bài toán ta có dự doán ∆ABC đồng dạng ∆DEF. Vậy hai tam giác đó có
thực sự đồng dạng hay không? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay!
Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt được
*. Hoạt động 1:Định lí 1. Định lí(SGK)
G: từ bài tập trên tổng quát lên nếu hai
tam giác có hai cạnh của tam giác này tỉ
lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc
tạo bởi các cạnh đó bằng nhau em nào
thì chúng có quan hệ với nhau như thế
nào?
H: đồng dạng
G: Chúng ta có định lí(chiếu lên màn
hình)
Định lí:
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với
hai cạnh của tam giác kia và hai góc toạ
bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai GT A' B ' A' C '
tam giác đồng dạng ∆ABC và ∆A’B’C’ : =
AB AC
H(đọc định lí) nếu hai cạnh của tam giác ∠ A’ = ∠ A
này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và KL
∆ A’B’C’ đồng dạng ∆ ABC
hai góc toạ bởi các cặp cạnh đó bằng
nhau thì hai tam giác đồng dạng
G? Nêu giả thiết và kết luận của định lí?
H:
GT A' B ' A' C '
∆ABC và ∆A’B’C’ : =
AB AC
∠ A’ = ∠ A
Chứng minh:
KL ∆ A’B’C’ đồng dạng ∆ABC G? Trên tia AB lấy M sao cho AM=A’B’
ở trường hợp đồng dạng thứ nhất ta chứng Từ M kẻ MN song song BC (N∈ BC)
minh như thế nào? AM AN
H: + Dựng tam giác AMN đồng dạng với ∆ Ta có: ∆AMN đồng dạng ∆ABC (1) ⇒ =
AB AC
ABC A' B ' AN
Vì AM=A’B’ ⇒ =
+Chứng minh ∆ AMN bằng ∆ A’B’C’ AB AC
G? Định lí này ta cũng chứng minh tương A' B ' A' C '
Theo giả thiết = , do đó: AN = A’C’
tự. Em nào tạo được tam giác thoả mãn điều AB AC
đó? Xét ∆AMN và ∆A’B’C’ có:
H:- Trên tia AB lấy M sao cho AM=A’B’ + AM=A’B’(cách dựng)
- Từ M kẻ MN song song BC (N∈ BC) + ∠ A’ = ∠ A (giả thiết)
G?: Ta cần chứng minh ∆ AMN đồng dạng + AN = A’C’ (chứng minh trên)
với tam giác nào? và bằng tam giác nào? ⇒ ∆AMN = ∆A’B’C’ (C.G.C) (2)
G?; ∆AMN đồng dạng ∆ABC (1).Vì sao? Từ (1) và (2) ⇒ ∆ A’B’C’ đồng dạng ∆ABC .
H: theo định lí về tam giác đồngdạng
G?: ∆AMN đồng dạng ∆ABC suy ra
AM
=?
AB
AM AN
H: =
AB AC
G?: AM=A’B’ thay vào đẳng thức trên ta
có gì?
A' B ' AN
H: =
AB AC
A' B ' A' C '
G?: Theo giả thiết = ,Vậy ta có
AB AC
điều gì?
H: AN = A’C’
G?: Chứng minh ∆AMN = ∆A’B’C’
H: Xét ∆AMN và ∆A’B’C’ có:
+ AM=A’B’(cách dựng)
+ ∠ A’ = ∠ A (giả thiết)
+ AN = A’C’ (chứng minh trên)
⇒ ∆AMN = ∆A’B’C’ (C.G.C) (2)
G?: Từ (1) và (2) ⇒ ∆ A’B’C’ đồng dạng ∆
ABC
G: Như vậy ta đã chứng minh xong định lí
G? Nhắc lại các bước chứng minh định lí?
G?: Nhắc lại nội dung định lí?
G?: Trở lại bài toán kiểm tra bài cũ giải
thích vì sao ∆DEF đồng dạng ∆ABC ?
*. Hoạt động 2: áp dụng
?2
G: Đưa câu hỏi và hình vẽ lên màn hình

H: 1/ Tam giác ABC đồng dạng với tam


giác DEF vì có:
AB AC 1
= = và ∠A = ∠D = 70 0
DE DF 2
2/ Tam giác DEF không đồng dạng với tam
DE DF
giác PQR vì PQ ≠ PR và ∠D ≠ ∠P
3/ Tam giác ABC không đồng dạng với tam
giác PQR
? 3:
G: Đưa câu hỏi và hình vẽ ra màn hình
?3
a) Vẽ tam giác ABC có:
AB = 5 cm, AC = 7,5 cm (hình 39)
b) Lấy trên các cạnh AB, AC lần lượt
hai điểm D, E sao cho AD = 3 cm,
AE = 2 cm. Hai tam giác AED và
ABC có đồng dạng với nhau hay
không? Vì sao?

H: -Thảo luận nhóm – báo cáo kết quả


- các nhóm nhận xét lẫn nhau
G: Đưa ra kết quả trên màn hình
Đáp án:
a) – vẽ góc xAy bằng 50o
- Lấy B ∈Ax sao cho AB = 5; lấy C ∈
Ay sao cho AC = 7,5
- Nối B và C ta có ∆ABC thoả mãn đề
bài
AE 2 AD 3 2 AE AD
b) Ta có = ; = = ⇒ =
AB 5 AC 7,5 5 AB AC
∆ABC và ∆AED có:
AE AD
= , Â chung
AB AC
⇒ ∆AED ∆ABC.
*. Hoạt động 3: Củng cố:
G?: Nhắc lại nội dung định lí?
Vậy trong thực tế nghiên cứu về hai tam
giác đồng dạng trường hợp này có ứng
dụng gì? Ta xét bài toán sau:
Bài tập: Để đo đường kính BC chân một
quả đồi một người đo đạc và thu được số
liệu như hình vẽ

Hỏi: Với cách làm đó có tính được không?


BC bằng bao nhiêu?
H: trả lời:
+Tính được BC
+ Theo kết quả ?3 câu b) ta có :
AE ED 2
∆AED ∆ABC ⇒ = =
AB BC 5
5ED
⇒ BC =
2
5. 2,5
Mà ED = 2,5 ⇒ BC = = 6,25
2
G: Như vậy trong đo đạc để đo gián tiếp
khoảng cách giữa hai điểm hay độ dài của
đoạn thẳng ta có thể sử dụng kiến thức về
tam giác đồng dạng nói chung và trường
hợp đồng dạng thứ hai nói riêng.
4. Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững nội dung định lí
Làm các bài tập: 32; 33; 34 SGK
Lưu ý: - Bài tập 33 mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến. Vai trò của mỗi đường
trong bài toán này như nhau vì vậy chỉ cần chứng minh tìm cách chứng minh cho một
trường hợp. Các trường hợp còn lại hiển nhiên đúng
- Bài tập 34 có hình vẽ như sau:

You might also like