Professional Documents
Culture Documents
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Sau khi học xong bài học học sinh:
- biết thêm một cách nữa nhận biết hai tam giác đồng dạng
- Hiểu nội dung định lí và hai bước chứng minh đinh lí
- Vận dụng định lí để nhận biết hai tam giác đồng dạng; tính độ dài các cạnh và các
bài tập chứng minh; áp dụng vào thực tiễn
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình; cách tìm lời giải và trình bày lời giải
bài toán hình học
3. Tư duy: rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích,dự đoán, tổng hợp…
4.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận; chính xác, nghiêm túc trong nghiên cứu học tập
B. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của thày:
- Giáo án, SGK
- Đồ dùng dạy học: thước kẻ có chia độ dài; máy chiếu;…
2. Chuẩn bị của học sinh
Dụng cụ học tập: SGK; thước kẻ có chia độ dài; thước đo góc
Học kỹ bài cũ: nắm chắc định lí và cách chứng minh định lý của bài học trước; nắm
chắc cách vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra si số, chuẩn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác?
Câu 2; Vẽ hai tam giác có kích thước như hình vẽ
AB AC
a) So sánh các tỉ số và
DE DF
BC
b) Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số , so sánh với hai tỉ số trên.
EF
c) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác trên?
3. Dạy học bài mới:
Đặt vấn đề: Từ bài toán ta có dự doán ∆ABC đồng dạng ∆DEF. Vậy hai tam giác đó có
thực sự đồng dạng hay không? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay!
Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt được
*. Hoạt động 1:Định lí 1. Định lí(SGK)
G: từ bài tập trên tổng quát lên nếu hai
tam giác có hai cạnh của tam giác này tỉ
lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc
tạo bởi các cạnh đó bằng nhau em nào
thì chúng có quan hệ với nhau như thế
nào?
H: đồng dạng
G: Chúng ta có định lí(chiếu lên màn
hình)
Định lí:
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với
hai cạnh của tam giác kia và hai góc toạ
bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai GT A' B ' A' C '
tam giác đồng dạng ∆ABC và ∆A’B’C’ : =
AB AC
H(đọc định lí) nếu hai cạnh của tam giác ∠ A’ = ∠ A
này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và KL
∆ A’B’C’ đồng dạng ∆ ABC
hai góc toạ bởi các cặp cạnh đó bằng
nhau thì hai tam giác đồng dạng
G? Nêu giả thiết và kết luận của định lí?
H:
GT A' B ' A' C '
∆ABC và ∆A’B’C’ : =
AB AC
∠ A’ = ∠ A
Chứng minh:
KL ∆ A’B’C’ đồng dạng ∆ABC G? Trên tia AB lấy M sao cho AM=A’B’
ở trường hợp đồng dạng thứ nhất ta chứng Từ M kẻ MN song song BC (N∈ BC)
minh như thế nào? AM AN
H: + Dựng tam giác AMN đồng dạng với ∆ Ta có: ∆AMN đồng dạng ∆ABC (1) ⇒ =
AB AC
ABC A' B ' AN
Vì AM=A’B’ ⇒ =
+Chứng minh ∆ AMN bằng ∆ A’B’C’ AB AC
G? Định lí này ta cũng chứng minh tương A' B ' A' C '
Theo giả thiết = , do đó: AN = A’C’
tự. Em nào tạo được tam giác thoả mãn điều AB AC
đó? Xét ∆AMN và ∆A’B’C’ có:
H:- Trên tia AB lấy M sao cho AM=A’B’ + AM=A’B’(cách dựng)
- Từ M kẻ MN song song BC (N∈ BC) + ∠ A’ = ∠ A (giả thiết)
G?: Ta cần chứng minh ∆ AMN đồng dạng + AN = A’C’ (chứng minh trên)
với tam giác nào? và bằng tam giác nào? ⇒ ∆AMN = ∆A’B’C’ (C.G.C) (2)
G?; ∆AMN đồng dạng ∆ABC (1).Vì sao? Từ (1) và (2) ⇒ ∆ A’B’C’ đồng dạng ∆ABC .
H: theo định lí về tam giác đồngdạng
G?: ∆AMN đồng dạng ∆ABC suy ra
AM
=?
AB
AM AN
H: =
AB AC
G?: AM=A’B’ thay vào đẳng thức trên ta
có gì?
A' B ' AN
H: =
AB AC
A' B ' A' C '
G?: Theo giả thiết = ,Vậy ta có
AB AC
điều gì?
H: AN = A’C’
G?: Chứng minh ∆AMN = ∆A’B’C’
H: Xét ∆AMN và ∆A’B’C’ có:
+ AM=A’B’(cách dựng)
+ ∠ A’ = ∠ A (giả thiết)
+ AN = A’C’ (chứng minh trên)
⇒ ∆AMN = ∆A’B’C’ (C.G.C) (2)
G?: Từ (1) và (2) ⇒ ∆ A’B’C’ đồng dạng ∆
ABC
G: Như vậy ta đã chứng minh xong định lí
G? Nhắc lại các bước chứng minh định lí?
G?: Nhắc lại nội dung định lí?
G?: Trở lại bài toán kiểm tra bài cũ giải
thích vì sao ∆DEF đồng dạng ∆ABC ?
*. Hoạt động 2: áp dụng
?2
G: Đưa câu hỏi và hình vẽ lên màn hình