Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Quốc Cường – 3I
1
Phân cực cho BJT
• Để cho BJT có thể hoạt động ở chế độ khuếch đại, thì
cần: Thiết lập các phân cực
– VBE phân cực thuận
– VBC phân cực ngược
• Các tín hiệu ac sẽ được khuếch đại trên nền tín hiệu dc
2
Nhắc lại mô hình Ebers‐Moll
Mô hình Ebers‐Moll của npn transistor
3
Ta rút ra quan hệ:
với
4
Chế độ tích cực thuận
• Trong chế độ tích cực thuận, vBE dương trong khoảng 0.6
đến 0.8V còn vBC âm. Ta có thể bỏ qua thành phần
• Ta có
Thường các thành
phần IS có thể bỏ
qua, ta sẽ có
5
Bảng tổng kết quan hệ dòng điện trong chế độ tích
cực thuận
6
npn pnp
7
Phân cực sử dụng nguồn cung cấp
đơn dấu
Kiểu phân cực đơn giản sử dụng một nguồn đơn dấu: (a) mạch; (b) mạch tương
đương sử dụng định lý Thevenin
8
• Ta có
• Để cho dòng điện IE ít chịu ảnh hưởng của sự thay
đổi của nhiệt độ (dẫn đến sự thay đổi của VBE )và
của hệ số β thì ta chọn
Câu hỏi:
1. Cần chọn VBB trong nào ?
2. Nếu chọn RB nhỏ thì sẽ có ảnh hưởng gì đến trở kháng vào của mạch
khuếch đại ?
9
• VBB: cho điện áp nguồn cung cấp là VCC
– VBB sẽ lớn nhất = VCC và nhỏ nhất là bằng VCC‐ICRC‐VCB
– Chúng ta cũng muốn ICRC là lớn để khoảng thay đổi tín hiệu của VC là
lớn trước khi mà BJT chuyển qua trạng thái cutoff
– Chúng ta cũng muốn VCB (cũng có nghĩa là VCE) lớn để khoảng thay
đổi tín hiệu của VC là lớn trước khi BJT chuyển qua trạng thái bão hòa.
– Hai điều kiện sau sẽ hạn chế chọn VBB lớn.
– Có thể chọn VBB = VCB = ICRC = 1/3VCC
• RB:
– Nếu chọn RB nhỏ sẽ dẫn đến trở kháng vào của mạch khuếch đại nhỏ.
Điều này không mong muốn khi mà một bộ khuếch đại cần trở kháng
vào lớn, trở kháng ra nhỏ (để dễ ghép tầng các bộ khuếch đại).
10
Phân cực sử dụng điện trở phản
hồi từ C đến B
11
• Có
12
Phân cực sử dụng nguồn dòng
13
(b) mạch ứng dụng thực tế
Tiếp giáp BE phân cực thuận nhờ nguồn VBE
Tiếp giáp CE phân cực ngược nhờ nguồn VCC nối qua điện trở RC
Điện áp cần khuếch đại vbe là xếp chồng với VBE
15
Dòng collector
• Chế độ phân cực, vbe = 0, khi đó
• Như vậy dòng collector sẽ bằng
dòng iC có 2 thành phần:
• dòng dc, IC
• dòng ic
hỗ dẫn
Một cách chính xác
17
chỉ đúng với điều kiện tín
hiệu nhỏ
18
Dòng base và điện trở vào tại base
Có:
với
Thay biểu thức gm ta có
hay
19
Dòng và điện trở vào emitter
Dòng emitter iE
với
20
Ta có quan hệ giữa re và rπ
Hay
21
Hệ số khuếch đại điện áp
Chúng ta có
có thể coi như mạch nguồn dòng điều khiển bằng điện áp
Để có đầu ra điện áp, dòng iC được chạy qua một điện trở RC
Ta có
với VC là điện áp phân
cực dc
Ta có Hệ số khuếch đại
22
Phân tách tín hiệu và các thành phần dc
• Như đã chỉ ra điện áp và dòng điện trong BJT là tổng
hợp của hai thành phần
Như vậy để xem xét hoạt động của tín hiệu (thành
phần tín hiệu nhỏ) trong BJT, ta có thể áp dụng quy
tắc:
1) Các nguồn áp dc sẽ được coi là ngắn mạch
2) Các nguồn dòng dc sẽ coi như hở mạch
23
Chú ý, việc thay thế này chỉ áp dụng để xem xét sự thay
đổi của các dòng điện và điện áp tín hiêu qua BJT. Nó
không phải là một mạch khuếch đại thực (tức là mạch
không thể hoạt động nếu không có mạch phân cực dc)
24
Mô hình hybrid‐π
Hai mô hình khác nhau của mô hình hybrid‐\pi cho hoạt động tín hiệu nhỏ của BJT.
Mạch tương đương (a) thể hiện BJT như là một nguồn dòng được điều khiển bằng điện áp
Mạch tương đương (b) thể hiện BJT như một nguồn dòng điều khiển bằng dòng điện
25
• Mô hình (a): • Mô hình (b)
26
Mô hình T
Hai kiểu khác nhau của mô hình T của BJT.
(a) Mô hình nguồn dòng điều khiển bằng điện áp.
(b) Mô hình nguồn dòng điều khiển bằng dòng điện.
Hai mô hình này thể hiện thông qua điện trở re hơn là điện trở rπ như trong
mô hình hybrid‐π
27
Mô hình (a) Mô hình (b)
28
Các bước tiến hành phân tích mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ
sử dụng BJT
1. Xác định điểm làm việc tĩnh của BJT bao gồm dòng điện
phân cực IC
2. Tính các giá trị các tham số của mô hình tín hiệu nhỏ:
gm = IC/VT, rπ = β/gm và re=VT/IE ≅ 1/gm
3. Loại bỏ các nguồn dc: nguồn áp thì ngắn mạch còn
nguồn dòng thì hở mạch.
4. Thay thế BJT với một trong các mô hình tương đương
tính hiệu nhỏ. Tùy thuộc vào các mạch cụ thể việc sử
dụng các mạch tương đương phù hợp sẽ thuận tiện cho
việc phân tích mạch.
5. Phân tích mạch và tính các giá trị yêu cầu (hệ số khuếch
đại điện áp, điện trở vào)
29
Ví dụ
• Xác định hệ số khuếch đại điện áp của mạch BJT cho
trên hình vẽ, giả thiết \beta = 100
30
VC > VB (¼ 0.7V) Æ BJT hoạt động ở
chế độ tích cực thuận
31
Điện áp đầu ra
Hệ số khuếch đại điện áp
32
Mô hình tín hiệu nhỏ của BJT có tính đến hiệu ứng
Early
• Hiệu ứng Early: giá trị dòng điện iC phụ thuộc không chỉ
vào điện ap vBE mà còn phụ thuộc vào điện áp vCE.
• Để tính đến ảnh hưởng của hiệu ứng Early, một điện trở
đầu ra,ro, được thêm vào nguồn dòng có điều khiển.
33
Mô hình tín hiệu nhỏ hybrid π của BJT có tính đến hiệu ứng Early.
Chú ý, ở đây chúng ta thay rbe bằng rπ để cho phù hợp với một số ký hiệu
thường được sử dụng trong các sách.
34
Mô hình tín hiệu nhỏ T của BJT có tính đến hiệu ứng Early.
35
Khuếch đại sử dụng BJT
• Trước khi xem xét các mạch khuếch đại một tầng sử
dụng BJT, chúng ta sẽ định nghĩa các thông đặc trưng
của một mạch khuếch đại thực
36
Các thông số
37
38
39
40
Các mạch tương đương
• Với các thông số định nghĩa như trên, một mạch khuếch
đại có thể biễu diễn dưới dạng các mạch tương đương
sau:
41
42
Các quan hệ
43
Mạch khuếch đại E chung
• Mạch CE (Common‐Emitter) là mạch sử dụng nhiều
nhất trong tất cả các mạch khuếch đại sử dụng BJT
44
• Mạch CE sử dụng nguồn dòng để phân cực.
• Để tạo một điểm đất cho tín hiệu tai E, một tụ CE được sử dụng giả
thiết là ngắn mạch đối với các tần số tín hiệu, và hở mạch với tín
hiệu dc. Tụ CE được gọi là tụ bypass. (thường được chọn từ vài µF
đến vài chục µF).
• Để ngăn cách thành phần dc giữa mạch khuếch đại và nguồn tín
hiệu, tụ CC1 được sử dụng. Tụ CC1 sẽ chỉ cho tín hiệu xoay chiều của
nguồn đi qua, và chặn tín hiệu dc. Tụ CC1 được gọi là tụ coupling, tụ
ghép tầng đầu vào.
• Tín hiệu tại collector được với tải RL thông qua tụ CC2. Tụ này có tác
dụng ngăn thành phần dc và chỉ cho thành phần tín hiệu đi qua.
Như vậy điện áp vc = vo.
45
Mạch tương đương
Tại đầu vào
với rib là điện trở vào của base
Khi mà E nối đất (qua tụ bypass) thì
Với
Ta có
hệ số khuếch đại từ base đến collector
Hệ số khuếch đại điện áp từ nguồn đến tải, Gv là
48
• Nếu Rsig >> rπ thì hệ số khuếch đại phụ thuộc nhiều vào
β, điều này là đặc tính không mong muốn khi mà hệ số β
của BJT thay đổi trong một phạm vi lớn giữa các BJT
cùng loại.
• Nếu Rsig << rπ thì ta có
49
hệ số khuếch đại dòng ngắn mạch
Khi ngắn mạch đầu ra, RL = 0, thì dòng điện ra
Mà ta lại có
50
khuếch đại CE
• Mạch khuếch đại CE có các đặc tính:
– Có thể cung cấp hệ số khuếch đại dòng, và khuếch đại áp lớn.
– Điện trở vào nhỏ, điện trở ra lớn (các đặc tính này thường không
mong muốn cho một mạch khuếch đại)
51
Khuếch đại base chung
Tín hiệu input đặt vào tại cực E.
Tín hiệu output lấy ra tại cực C.
Các tụ CC1 và CC2 là các tụ coupling
52
Mạch tương đương
Ở đây chúng ta sử dụng mô hình tương
đương tín hiệu nhỏ kiểu T.
Để cho đơn giản trong phân tích hoạt
động của mạch khuếch đại B chung, mô
hình T sử dụng ở đây không có ro (trong
thực tế mạch B chung sử dụng các phần
tử rời thì ảnh hưởng của ro là không đáng
kể).
53
hệ số khuếch đại áp, dòng
Điện trở vào:
Điện áp ra vo
Với dòng điện ie
Hệ số kđ
Điện trở ra của mạch
54
hệ số khuếch đại dòng
Điện áp đặt vào kđ
Hệ số kđ từ nguồn đến tải
Hệ số kđ dòng ngắn mạch
55
Khuếch đại CB
• Mạch CB có đặc tính:
1. Điện trở vào thấp (re cỡ vài ohm đến vài chục ohm),
điện trở ra lớn (RC)
2. Hệ số khuếch đại dòng ngắn mạch gần 1 (bằng α).
3. Hệ số kđ điện áp hở mạch bằng gmRC (tương tự mạch
CE)
Mạch CB thường được sử dụng làm mạch đệm dòng
(current buffer): dòng tín hiệu tại đầu vào với điện trở
thấp được chuyển thành dòng điện có điện trở ra cao tại
collector.
56
Mạch C chung
Tín hiệu input đặt vào B
Tín hiệu output lấy ra tại E
Có các tụ coupling CC1 và CC2
57
Mạch tương đương tín hiệu nhỏ
hệ số nhỏ hơn 1.
Nếu và
thì hệ số Gv ¼ 1. Như vậy điện áp ra tại emitter gần bằng điện áp vào Æ
chính vì thế mạch có tên lặp emitter, emitter follower
Hệ số kđ không tải, RL = 1
59
Điện trở ra của mạch kđ
Thường thì điện trở r_o lớn, do đó
60
Sơ đồ tương đương sử dụng để tính Gv và vo khi có tải RL
61
khuếch đại CC
Mạch kđ C chung có một số tính chất sau:
1. Điện trở vào lớn, điện trở ra nhỏ. Tính chất này được sử
dụng để làm các mạch đệm đầu ra.
2. Hệ số khuếch đại áp gần 1
3. Hệ số khuếch đại dòng lớn
4. Vì điện áp giữa output và input chỉ sai khác bởi thành
phần điện áp trên B và E, do đó mạch cho phép làm
việc với một giải rộng biên độ tín hiệu đầu vào.
62