Professional Documents
Culture Documents
1. Mở đầu:
Trong các ngành sản xuất công nghiệp, tại các bãi chôn lấp thƣờng thải ra một lƣợng lớn
nƣớc thải giàu chất hữu cơ. Lƣợng nƣớc thải này nếu không đƣợc xử lý sẽ gây ra ô nhiễm môi
trƣờng và ảnh hƣởng tới đời sống, sức khỏe của các khu vực dân cƣ xung quanh. Hầu hết các
loại nƣớc thải giàu chất hữu cơ đều xử lý bằng phƣơng pháp sinh hóa kỵ khí
Quá trình kỵ khí chia là 2 giai đoạn chính:
Quá trình thủy phân:
Lên men acid thủy phân và chuyển hóa các sản phẩm thủy phân ( nhƣ acid béo, đƣờng )
thành các acid và rƣợu mạch ngắn hơn và cuối cùng thành khí cacbonic.
Quá trình Metan hóa:
Phân hủy các chất hữu cơ thành metan ( CH4) và khí cacbonic ( CO2).
Sản phẩm cuối cùng của quá trình kỵ khí bao gồm H2O và hỗn hợp khí sinh học (biogas)
hỗn hợp này chủ yếu là CH4 chiếm từ ( 45 – 90%) thể tích khí, tùy thuộc vào nguyên liệu đem
đi phân hủy kỵ khí mà hàm lƣợng CH4 cao hay thấp. Đây cũng là một trong những ƣu điểm
của quá trình xử lý nƣớc thải nhờ việc lên men kỵ khí vì.
- Ta có thể tận dụng lại khí biogas này để phục vụ cho quá trình sản xuất, sinh hoạt và
làm nhiên liệu cho các động cơ đốt trong. Việc làm này cũng có ý nghĩa vô cùng to trong bối
cảnh giá nhiên liệu tăng cao nhƣ hiện nay.
- Việc tận dụng lƣợng khí biogas giúp ngƣời vận hành các hệ thống xử lý nƣớc thải biết
đƣợc tình trạng của hệ thống xử lý, qua đó có các điều chỉnh kịp thời
Đây cũng chính là mục đích nghiên cứu của tôi.
2. Nội dung:
2.1. Phương pháp nghiên cứu
+ phƣơng pháp thực nghiệm trên mô hình thực tế
+ Phƣơng pháp phân tích
2.2. Thiết lập mô hình thí nghiệm
238
Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008
Mô hình gồm 4 chai serum dung tích 600 ml, chiều cao h = 20 cm đƣờng kính
d = 8cm đƣợc làm bằng thủy tinh, trên mỗi chai có nắp đập bằng cao su có độ đàn hồi cao, số
lƣợng serum cần cho thí nghiệm là 8 chai. Gồm 4 chai chứa hỗn hợp nƣớc rác và bùn, 4 chai
chứa nƣớc vôi loãng 5%. Ngoài ra còn có thêm 2 mét ống nhựa dẻo d = 2mm, ống đong 50ml
dùng để đo thể tích nƣớc thoát ra
Bçnh serum
Dung dëch NaOH 25%
Bçnh serum
Mô hình xác định tốc độ phân hủy sinh học Cấu tạo của serum
Hình 1: Mô hình xác định tốc độ phân hủy sinh học nước rỉ rác
2.3. Vận hành
- Tiến hành theo dõi theo dõi lƣợng khí sinh ra thông qua lƣợng nƣớc thoát ra khỏi bình
serum, mỗi ngày ghi kết quả 1 lần vào 7h sáng mỗi ngày, đồng thời theo dõi nhiệt độ môi
trƣờng thƣờng xuyên và lắc đều hỗn họp bùn và nƣớc rỉ rác tạo tiếp xúc
- Xác định thành phần, tính chất khí sinh ra
- Phân tích: Tiến hành phân tích đầu vào và đầu ra của hỗn hợp bùn và nƣớc thải. Các
chỉ tiêu phân tích: pH, SS, COD, BOD, PO43-, NO3-, NH4+
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Kết quả:
Bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính đƣợc lấy từ hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác (hồ kỵ khí) bãi rác Khánh Sơn.
Phƣờng khánh sơn Quận Liên Chiểu. TP Đà Nẵng.
STT CHỈ TIÊU Đơn vị KẾT QUẢ
1 pH - 7,6
2 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 14208
3 Độ tro % 32,2
4 CODCr mg/l 615
5 BOD5 mg/l 150
6 NH4+ mg/l 438.9
7 PO43+ mg/l 12.6
Bảng 1: Kết quả phân tích mẫu bùn hoạt tính
239
Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008
Qua bảng 1 ta thấy chất lƣợng bùn cấp vào có khả năng phân hủy các hợp chất hữu cơ
thành khí sinh học
- Sau khi bùn đƣợc phân tích xong thì tiến hành nạp bùn và nƣớc rác vào bình serum và
đánh số thứ tự các bình từ 1 đến 4, lần lƣợt cho vào mỗi bình theo tỉ lệ sau:
SST Loại nƣớc Serum 1 Serum 2 Serum 3 Serum 4 Serum 5
1 Bùn hoạt tính, ml 0 100 200 300 400
2 Nƣớc rỉ rác, ml 400 300 200 100 0
Bảng 2: Tỷ bùn hoạt tính và nước rỉ rác trong mỗi bình serum
Mô hình xác định tốc độ phân hủy kỵ khí nƣớc rỉ đƣợc vận hành trong 32 ngày tổng
lƣợng khí sinh ra đƣợc trình bày trong đồ thị 1 và đồ thị 2
Thể tích khí (ml)
40
35
30
B1
25 B2
20 B3
B4
15
10
5
0 Ngày
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33
500
400 B1
B2
300 B3
B4
200
100
Ngày
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31
240
Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008
- Đối với nƣớc thải thủy sản tỉ lệ bùn và nƣớc thải cũng tƣơng tự nhƣ nƣớc rác
Thể tích khí
45
(ml)
40 S1
35 S2
30 S3
25 S4
20 S5
15
10
5
0 Ngày
0 5 10 15
Đồ thị 3: Lượng khí sinh ra trong ngày của hỗn hợp bùn và nước thải thủy sản
Thể tích khí
(ml)
250
Series1
200 Series2
Series3
150 Series4
Series5
100
50
0 Ngày
0 2 4 6 8 10 12 14 16
[1] Lâm Minh Triết (2002), Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Nhà xuất bản xây
dựng. Hà Nội
[2] Nguyễn Quang Khải (1995), Công nghệ khí sinh học. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
[3] Trần Văn Quang, Bài giảng Môn xử lý nước thải Khoa Môi trường, trƣờng đại học Bách
khoa Đà Nẵng.
241