Professional Documents
Culture Documents
Đối tượng: Y 5
3. Trình bày triệu chứng chẩn đoán bệnh & biến chứng
5. Trình bày biện pháp phòng cho cá nhân & cộng đồng
I. ĐẠI CƯƠNG
HC lỵ = fân đàm máu, mót rặn, đau bụng quặn (Hipocrate)
Dịch trong lịch sử: liên quan đến các trận chiến, trong trại
lính. Thiệt hại do lỵ trực trùng vượt xa thiệt hại do chiến tranh.
I. ĐẠI CƯƠNG
Hiện nay: đang bùng phát; 5-15% tiêu chảy trẻ em các
nước đang phát triển.
Vắc xin: được OMS xác định từ cuối 1990s, chưa áp dụng
rông rãi
II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Khả năng xâm lấn: test Sereny (viêm kết mạc thỏ )
Khả năng lan tràn trên niêm mạc: thử nghiệm tạo plaque
trên tế bào Hela, phôi gà (di động kiểu Olm - Organelle
like movement & polymer hoá actin)
II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
quy định bởi các gen /nhiễm sắc thể & plasmid
• Biểu hiện các gen điều hòa chịu ảnh hưởng của nhiệt độ,
áp lực thẩm thấu và một số yếu tố khác.
II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
KHẢ NĂNG TIẾT ĐỘC TỐ CỦA VI TRÙNG
S.flexnerie: Từ sau TC I
S.boydii 6% 2%
Tập thể đông ( tiếp xúc trực tiếp, điều kiện VS)
Ý thức VS cá nhân kém (thiếu giáo dục y tế, trại giam, tỵ nạn,
tâm thần, chậm phát triển…)
2. Shigatoxin gây tiết các cytokin (TNF, IL-1, IL8) gây tổn
thương nội mạc trong các hội chứng HUS, nhiễm độc thần
kinh.
3. Biểu lộ cảm thụ thể với độc tố (IL-1, IL-8) giống vai trò của
Lipopolysaccharide của vi trùng (tụ tập BC, biểu lộ receptor
với độc tố).
IV. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Đáp ứng miễn dịch sau nhiễm Shigella
KThể IgA xuất hiện vài ngày sau, kéo dài nhiều tuần.
Bệnh nặng (kèm sốc, hội chứng EKIRI, HUS) ở người già,
trẻ nhỏ tháng, nhẹ cân, SDD hay do nhiễm S. dysenterie1
HCNT: Sốt cao, mệt mỏi, đau đầu, mỏi toàn thân.
Sa trực tràng
Phình to đại tràng nhiễm độc (Toxic megacolon) kèm liệt ruột
OMS: tiêu chủân chọn KS cho một cộng đồng tuỳ dữ kiện
về nhậy cảm của VT trong khu vực: