You are on page 1of 5

Trường THPT Hà Nội-Amsterdam Đoàn Minh Tú_10H1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HSG HÓA QUỐC GIA NĂM 2005
Thời gian làm bài 180 phút , không kể thời gian phát đề.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bảng A (vô cơ)
Câu 1: Bằng dung dịch NH3 , người ta có thể làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch
nước ở dạng hidroxit , nhưng chỉ làm kết tủa được một phần ion Mg2+ trong dung dịch nứơc ở
dạng hiđroxit. Hãy làm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính cụ thể . Cho biết tích số tan của
Al(OH)3 là 5.10-33; tích số tan của Mg(OH)2 là 4.10-12; hằng số phân ly bazơ của NH3 là 1,8.10-5 .
Câu 2: Nhúng hai tấm kẽm, mỗi tấm có khối lượng 10 gam vào hai dung dịch muối kim loại
hoá trị hai . Sau một thời gian xác định, lấy hai tấm kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô
rồi cân lại. Kết quả cho thấy một tấm có khối lưọng 9,5235 gam, tấm kia có khối lưọng 17,091
gam. Cho biết: Một trong hai dung dịch muối kim loại hoá trị hai là muối sắt (II); lượng kẽm
tham gia phản ứng ở hai dung dịch là như nhau.
1. Giải thích hiện tượng xảy ra ở mỗi dung dịch.
2. Cho biết kim loại nào tham gia vào thành phần dung dịch muối thứ hai.

Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:
1. NaCl + H2SO4 đặc , nóng ---->
2. NaBr + H2SO4 đặc , nóng ---->
3. NaClO + PbS ---->
4. FeSO4 + H2SO4 + HNO2 ---->
5. KMnO4 + H2SO4 + HNO2 ---->
6. NaNO2 + H2SO4 loãng ---->

Câu 4: Ở pH = 0 và ở 25oC thế điện tiêu chuẩn Eo ( E điều kiện chuẩn ) của một cặp oxi hoá -
khử được cho như sau : 2IO4-/I2 (rắn) =1,31 V ; 2IO3-/I2 (rắn) = 1,19 V ; 2HIO/I2(rắn) =1,45 V ;
I2 /2I- = 0,54V .
1.Viết phương trình phản ứng oxi hoá - khử của các cặp đã cho.
2. Tính Eo của các cặp IO4-/IO3- và IO3-/HIO
3. Về phương diện nhiệt động học thì các dạng oxi hoá - khử nào là bền, các dạng nào không
bền ? Tại sao ?
4. Thêm 0,40 mol KI vào 1 lít dung dịch KMnO4 0,24 M ở pH= 0
a ) Tính thành phần của hỗn hợp sau phản ứng.
b ) Tính thế của điện cực platin nhúng trong hỗn hợp thu được so với điện cực calomen bão hoà.

5. Tính Eocủa cặp IO3-/I2(H2O).


I2(H2O) chỉ iốt tan trong nước.
Cho biết: EoMnO4/Mn2+ = 1,51 V ; E của điện cực calomen bão hoà bằng 0,244 V ; Ở 25oC,
(RT)/Fln = 0,0592 lg ; Độ tan của iôt trong nước bằng 5,0.10-4M.

Câu 5: Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng : 3s1, 3s2, 3p3, 3p6 là nguyên tử hay
ion ? Tại sao ? Hãy dẫn ra một phản ứng hoá học ( nếu có ) để minh hoạ tính chất hoá học đặc
trưng của mỗi vi hạt . Cho biết: Các hạt này là ion hay nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm A
1
Trường THPT Hà Nội-Amsterdam
Đoàn Minh Tú_10H1
và nhóm VIII (0).

Câu 6: Một bình điện phân chứa dung dịch NaOH (pH=14) và một bình điện phân khác chứa
dung dịch H2SO4 (pH=0) ở 298K . Khi tăng hiệu điện thế từ từ ở hai cực mỗi bình người ta thấy
có khí giống nhau thoát ra ở cả hai bình tại cùng hiệu điện thế.
1. Giải thích hiện tượng trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở mỗi bình ( không xét sự
tạo thành H2O2 và H2S2O8 ).
2. Tính hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào hai cực mỗi bình để cho quá trình điện phân xảy ra.
3. Người ta muốn giảm pH của dung dịch NaOH xuống còn 11. Có thể dùng NH4Cl được
không? Nếu được, hãy giải thích và tính khối lượng NH4Cl phải dùng để giảm pH của 1 lít dung
dịch NaOH từ 14 xuống còn 11.
4. Khi pHcủa dung dịch NaOH bằng 11, thì hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào hai cực của bình
điện phân để cho quá trình điện phân xảy ra là bao nhiêu ?
Cho biết: EoH2O,1/2O2/OH- =0,4V ; Eo2H+,1/2O2/ H2O = 1,23V, pkb (NH3) =4,75.

Câu 7: Người ta thực hiện phản ứng 2NO2 (k) + F2 (k) ---> 2NO2F (k) trong một bình kín có thể
tích V (có thể thay đổi thể tích bình bằng một pittông). Áp suất ban đầu của NO2 bằng 0,5 atm,
còn F2 bằng 1,5 atm. Trong các điều kiện đó tốc độ đầu Vo = 3,2.10-3 mol. l-1.s-1 .
1. Nếu thực hiện phản ứng trên ở cùng nhiệt độ với cùng những lượng ban đầu của chất phản
ứng nhưng thêm một khí trơ vào bình để cho thể tích thành 2V , còn áp suất tổng quát vẫn bằng
2 atm , thì tốc độ ban đầu bằng 8.10-4 mol.l-1.s-1 . Kết quả này có cho phép thiết lập phương trình
động học (biểu thức tốc độ) của phản ứng hay không ?
2. Người ta lại thực hiện phản ứng trên ở cùng điều kiện nhiệt độ với cùng những lượng NO2, F2
và khí trơ như ở (1) nhưng giảm thể tích xuống bằng V/2 . Tính giá trị của tốc độ đầu Vo.
3. Nếu thay cho việc thêm khí trơ , người ta thêm NO2vào để cho áp suất tổng quát bằng 4 atm
và thể tích bằng V thì tốc độ đầu Vo = 1,6.10-2 mol.l-1.s-1 . Kết quả này cho phép kết luận như thế
nào về phương trình động học của phản ứng ?
4. Dự đoán cơ chế phản ứng.

2
Trường THPT Hà Nội-Amsterdam Đoàn Minh Tú_10H1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HSG HÓA QUỐC GIA NĂM 2005
Thời gian làm bài 180 phút , không kể thời gian phát đề.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bảng B (hữu cơ)
Câu 1:
1. Viết sơ đồ điều chế các axit sau đây :
a ) Axit : Benzoic , phenyletanoic , 3-phenylpropanoic từ benzen và các hoá chất cần thiết khác.
b ) Axit xiclohexyletanoic, 1-Metylxiclohexan-cacboxylic từ metylenxiclohexan và các hoá chất
cần thiết khác.
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau :
a ) Axit : benzoic, phenyletanoic , 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic, 1-metylxiclohexan-
cacboxylic.
b)

3.
a ) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau :

b ) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau :

Câu 2:

3
Trường THPT Hà Nội-Amsterdam
Đoàn Minh Tú_10H1
L-prolin hay axit (S)-pirolidin-2-cacboxylic có pk1 = 1,99 và pk2 = 10,60. Pirolidin (C4H9N) là
amin vòng no năm cạnh .
1. Viết công thức Fisơ và công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pH của hợp chất này.
2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hoá H2A+ và dạng trung hòa HA của prolin ở pH = 2,50.
3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng đeproton hoá A- và dạng trung hòa HA của prolin ở pH = 9,70.
4. Từ metylamin và các hoá chất cần thết khác (benzen, etyl acrilat, natri etylat và các chất vô
cơ), hãy viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperiđin.

Câu 3:.
Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59% C; 12,25% H; còn lại là O chỉ chiếm một nguyên tử trong phân
tử. Ozon phân A thu được HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=O. Nếu
cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 rồi mới ozon phân sản phẩm chính sinh ra thì thu được
hai sản phẩm hữu cơ , trong số đó có một xeton . Đun nóng A với dung dịch axít dễ dàng thu
được sản phẩm B có công thức phân tử như A , song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẫm hữu
cơ duy nhất .
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế chuyển hoá A thành B.

Câu 4:
1. D-Glactozơ là đồng phân cấu hình ở vị trí số 4 của D-glucozơ . Trong dung dịch nước D-
Glucozơ tồn tại ở 5 dạng cấu trúc khác nhau trong một hệ cân bằng. Hãy dùng công thức cấu
hình biểu diễn hệ cân bằng đó và cho biết dạng nào chiếm tỉ lệ cao nhất .
2. D-Glactozơ là sản phẩm duy nhất sinh ra khi thuỷ phân gợp chất A ( C12H22O11). Để thực hiện
phản ứng này chỉ có thể dùng chất xúc tác là axit hoặc enzim bêta-galactozidaza. A không khử
được dung dịch Fehling, song tác dụng được với CH3I trong môi trường bazơ cho sản phẩm rồi
đem thuỷ phân thì chỉ thu được 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ. Hãy tìm cấu trúc của A , viết
công thức vòng phẳng và công thức cấu dạng của nó .
3. Đun nóng D-Glactozơ tới 165oC sinh ra một hỗn hợp sản phẩm , trong đó có một lượng nhỏ
hợp chất B.
Cho B tác dụng với CH3I (có bazơ xúc tác) rồi thuỷ phân sản phẩm sinh ra thì thu được hợp chất
C là một dẫn xuất tri-O-metyl của D-Glactozơ. Hãy giải thích quá trình hình thành B và viết
công thức Fisơ của C.

Câu 5: 2- (1-Hidroxipentyl) xiclopentanon (A) là chất trung gian trong quá trình tổng hợp một
chất dùng là hương liệu là metyl (3-oxo-2-pentylxiclopentyl) axetat.
1. Viết công thức cấu tạo của A và sơ đồ phản ứng tổng hợp A từ axit hexandioic) với các chất
không vòng và các chất vô cơ khác .
2. Viết công thức cấu tạo của B và sơ đồ các phản ứng tổng hợp B từ A và các hoá chất cần thiết
khác .
4
Trường THPT Hà Nội-Amsterdam Đoàn Minh Tú_10H1

3. B có tất cả bao nhiêu đồng phân cấu hình? Hãy viết công thức lập thể của đồng phân có cấu
hình toàn là R.

You might also like