You are on page 1of 17

Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng

Không có một dạng hợp đồng chuẩn mực nào cho mọi mối quan hệ kinh doanh. Tùy thuộc vào
từng giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản thích hợp. Tuy nhiên, có những điều
khoản mẫu cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm thiểu các rủi ro tranh chấp pháp
lý cũng như những hiểu nhầm đáng tiếc đồng thời đảm bảo các quyền pháp lý cần thiết cho
doanh nghiệp. Chúng còn được gọi là lớp áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng, hay điều
khoản "áo giáp".

Trong mẫu hợp đồng, có thể bạn có thể gặp phải những điều khoản có cùng nội dung nhưng câu
chữ rất khác biệt. Phạm vi điều chỉnh của điều khoản mới quan trọng, chứ không phải ở câu chữ.

Miễn là cùng một ngữ nghĩa, từ ngữ hợp đồng sẽ không phải yếu tố quan trọng nhất trong các
điều khoản được trình bày. Việc quan tâm đưa những điều khoản "áo giáp" vào mọi bản hợp
đồng mà mỗi doanh nghiệp ký kết là hết sức thiết yếu, mặc dù doanh nghiệp bạn có thể thấy một
vài điều khoản nào đó là không cần thiết trong các bản hợp đồng nhất định.

Yếu tố quan trọng đó là xác định những rủi ro kinh doanh nào có thể hiện diện trong các giao
dịch của doanh nghiệp, và loại bỏ hay giảm thiểu những rủi ro đó bằng việc sử dụng các điều
khoản hợp đồng.

Dưới đây là 23 điều khoản "áo giáp" giúp ngăn ngừa bất cứ rủi ro hay thua thiệt nào trên các hợp
đồng doanh nghiệp bạn ký kết. Các mẫu điều khoản sẽ được đưa ra, cùng với đó là thảo luận về ý
nghĩa của từng điều khoản và tại sao cần phải có trong một bản hợp đồng.

1. Chuyển giao/Hợp đồng phụ: Bốn lựa chọn

Tiếng Anh Tiếng Việt


Assignment/Subcontracting Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"Neither party shall have the right to assign or "Không bên nào được quyền chuyển giao hay
subcontract any part of its obligations under ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách
this agreement". nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này".
Điều khoản này ngăn ngừa việc doanh nghiệp bạn hay phía đối tác ký kết hợp đồng khỏi việc
chuyển giao toàn bộ hợp đồng hay từng phần hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay doanh nghiệp nào
khác.

Việc chuyển giao bản hợp đồng có thể xuất hiện khi doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp
đồng bị sáp nhập/mua lại, hay chuyển đổi hoạt động (một chủ sở hữu mới có thể nhận chuyển
giao bản hợp đồng này). Trong khi đó, việc ký kết các hợp đồng phụ có thể xuất hiện khi một
nhà thầu phụ độc lập hay một công ty khác được thuê mướn để thực hiện các công việc mà vốn
doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng có trách nhiệm thực hiện.

Các hợp đồng được nhìn nhận là có thể được chuyển giao trừ khi có một điều khoản kiểu này
xuất hiện trong bản hợp đồng để ngăn ngừa việc chuyển giao. Điều khoản này sẽ không ngăn cản
bất cứ bên nào trong bản hợp đồng về việc đồng ý chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ, mà còn
thể hiện rằng không có sự đồng ý đó thì việc chuyển giao hay ký hợp đồng phụ sẽ là một vi
phạm hợp đồng.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Assignment/Subcontracting Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"Neither party shall have the right to assign or "Không bên nào được quyền chuyển giao hay
subcontract any of its obligations or duties ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách
under this agreement without the prior written nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này
consent of the other party, which consent shall mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản
not be unreasonably withheld or delayed". của bên kia, sự đồng ý này sẽ không được trì
hoãn hay từ chối một cách bất hợp lý".
Nội dung này ngăn ngừa việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào khác
ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý hay không phải được đưa
ra nhanh chóng và một quyết định không đồng ý phải dựa trên những lý do thích hợp.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Assignment/Subcontracting Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"Neither party shall have the right to assign or ""Không bên nào được quyền chuyển giao hay
subcontract any of its obligations or duties ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách
under this agreement, without the prior nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này
written consent of the other party, which mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản
consent shall be in the sole determination of của bên kia, sự đồng ý này sẽ do bên kia toàn
the party with the right to consent". quyền quyết định".
Nội dung này ngăn cản việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào khác
ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý hay không có thể dựa
trên bất cứ lý do gì, thậm chí cả lý do không hợp lý.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Assignment/Subcontracting Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"Notwithstanding the foregoing, either party "Ngoại trừ những nội dung ở trên, không cần
may, without the consent of the other party, sự đồng ý của bên kia, một bên có thể chuyển
assign the agreement to an affiliate or giao hợp đồng này cho một thành viên hay
subsidiary or to any person that acquires all đơn vị phụ thuộc hay bất cứ cá nhân nào nắm
or substantially all of the assets of a party.". giữ tất cả hay phần lớn tài sản của một bên".
Nội dung này sẽ được đưa kèm cùng với một trong các điều khoản ngăn ngừa chuyển giao hay
cho phép với sự đồng ý của bên kia như đã trình bày ở trên. Nó cho phép việc chuyển giao hợp
đồng mà không có sự đồng ý của bên kia nếu việc chuyển giao là cho một doanh nghiệp thành
viên (thường được xác định là doanh nghiệp có ít nhất 50% vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp
bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng), một công ty phụ thuộc, hay một thực thể mua lại hay sở
hữu phần lớn tài sản của doanh nghiệp bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng.
Nếu việc doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng phải tự mình thực hiện hợp đồng là quan
trọng, điều khoản này sẽ cần đưa vào khi soạn thảo hợp đồng. Nếu doanh nghiệp bạn có thể bị
sáp nhập/mua lại, có thể muốn ký kết hợp đồng phụ đối với tất cả hay một phần trách nhiệm theo
hợp đồng, hay có thể muốn chuyển giao hợp đồng cho thành viên hay đơn vị phụ thuộc, tuỳ từng
trường hợp, doanh nghiệp bạn sẽ lựa chọn đưa vào một trong các kiểu nội dung điều khoản như
trên.
2. Phí luật sư

Tiếng Anh Tiếng Việt


Attorney’s Fees Phí luật sư
"The non-prevailing party in any dispute "Bên thua kiện trong bất cứ tranh chấp nào
under this agreement shall pay all costs and phát sinh theo hợp đồng này sẽ phải trả tất cả
expenses, including expert witness fees and các chi phí và phí tổn, bao gồm phí luật sư,
attorneys’ fees, incurred by the prevailing phí làm chứng chuyên gia mà bên thắng kiện
party in resolving such dispute". phải chịu trong quá trình giải quyết tranh
chấp đó".
Điều khoản này tạo ra quyền được bù đắp các chi phí và phí tổn phải trả của bên thắng cuộc
trong giải quyết tranh chấp hợp đồng. Theo cách thức diễn đạt từ ngữ của bản hợp đồng này, các
chi phí và phí tổn không giới hạn ở những gì phải trả trong vụ kiện tụng, mà là tất cả chi phí và
phí tổn phải chịu trong bất cứ tranh chấp hợp đồng đồng nào đều sẽ được bù đắp.
Thông thường, điều khoản này được soạn chỉ áp dụng đối với các chi phí và phí tổn mà bên
thắng cuộc phải chịu trong riêng một vụ kiện. Một vài pháp luật quốc gia có quy định rõ ràng
cho bên thắng cuộc trong các tranh chấp hợp đồng được bù đắp những chi phí và phí tổn pháp lý
từ bên thua cuộc.
Nếu hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp không có quy định đó, điều khoản hợp đồng này
sẽ tạo ra quyền hạn tương tự cho bên thắng cuộc. Bên cạnh đó, điều khoản này nhằm hạn chế các
tranh chấp lặt vặt bởi vì bên khởi kiện có thể chịu rủi ro bồi thường các chi phí pháp lý liên quan
nếu thua kiện.
Còn trường hợp hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp có quy định, bạn có thể loại bỏ điều
khoản này khỏi bản hợp đồng. Tuy nhiên, trừ khi pháp luật cho phép được bù đắp trong bất cứ
"tranh chấp" và bất cứ "vụ kiện" nào, điều khoản này tạo ra quyền lớn hơn để bên thắng cuộc
được bù đắp các chi phí và có thể có giá trị rất lớn.
3. Lựa chọn luật hay Luật điều chỉnh

Tiếng Anh Tiếng Việt


Choice of Law or Governing Law Lựa chọn luật hay Luật điều chỉnh
"This agreement shall be governed by and "Hợp đồng này sẽ chịu sự điều chỉnh bởi/và
construed in accordance with the internal laws hướng dẫn theo đúng pháp luật của ...........,
of the ......., without reference to any conflicts không có dẫn chiếu tới bất cứ xung đột điều
of law provisions". khoản pháp luật nào".
Điều khoản chỉ định hệ thống pháp luật của một quốc gia hay một địa phương nào đó do các bên
lựa chọn sử dụng nhằm điều chỉnh và giải thích hợp đồng. Để hiệu quả về mặt pháp lý, hệ thống
pháp luật các bên lựa chọn phải có mối liên hệ nào đó với các bên trong bản hợp đồng hay có
mối liên hệ với bản hợp đồng.
Hầu hết các doanh nghiệp chỉ định pháp luật nơi mình đóng trụ sở chính. Sự chỉ định này có lợi
cho doanh nghiệp bạn bởi vì doanh nghiệp bạn đang hoạt động theo pháp luật đó, quen thuộc với
chúng và có các luật sư am hiểu về chúng. Nếu không có pháp luật nào được chỉ định, toà án có
thể giải thích hợp đồng theo pháp luật của nơi mà một trong hai bên thành lập và tiến hành các
hoạt động kinh doanh chính, hoặc nơi mà hợp đồng được thực hiện hay ký kết.
Việc đưa điều khoản này vào hợp đồng sẽ giảm thiểu rủi ro áp dụng một hệ thống pháp luật nào
đó mà doanh nghiệp bạn không thích hay không lường trước được. Nếu cả hai bên ký kết hợp
đồng có cùng trụ sở chính tại một địa phương nào đó và cùng thực hiện nội dung hợp đồng tại
chính địa phương đó, việc áp dụng một hệ thống pháp luật khác để giải thích hợp đồng là rất khó
xảy ra, và vì thế có thể loại bỏ điều khoản này khỏi bản hợp đồng.
Thông thường, bộ phận pháp lý của các công ty lớn thường yêu cầu với những ai soạn thảo bản
hợp đồng này phải ghi rõ luật điều chỉnh hợp đồng là luật của nơi công ty có trụ sở chính. Các
điều khoản như thanh toán, chất lượng và giao nhận là có thể đàm phán, những sẽ không có sự
linh hoạt với điều khoản luật điều chỉnh.
Việc sử dụng điều khoản này khá có lợi thế cho các doanh nghiệp nhỏ khi mà họ từ chối nhượng
bộ những điểm kinh doanh khác có lợi cho doanh nghiệp mình trước khi đồng ý về luật điều
chỉnh như đúng yêu cầu của các công ty lớn. Bất cứ khi nào đối tác bên kia của hợp đồng nói
rằng phòng pháp chế của họ khăng khăng luật điều chỉnh phải là thế nào đó, doanh nghiệp bạn
biết rằng mình đang có một lợi thế.
4. Lựa chọn nơi xét xử

Tiếng Anh Tiếng Việt


Choice of Venue Lựa chọn nơi xét xử
"Each party hereby submits to the exclusive "Mỗi bên theo đây đệ trình lên một nơi xét xử
jurisdiction of, and waives any venue or other duy nhất tại..., và từ bỏ bất cứ nơi xét xử nào
objection against, any federal court sitting khác hay các phản đối lại, bất cứ toà nào
......... in any legal proceeding arising out of or thuộc .... trong bất cứ quy trình tố tụng nào
relating to this contract. Each party agrees phát sinh liên quan tới hợp đồng này. Mỗi bên
that all claims and matters may be heard and đồng ý rằng tất cả các khiếu nại hay các vấn
determined in any such court and each party đề có thể được lắng nghe và giải quyết trong
waives any right to object to such filing on bất cứ toà án nào như vậy và mỗi bên từ bỏ
venue, forum non-convenient, or similar bất cứ quyền phản đối nào về việc đệ trình
grounds". như vậy tại nơi xét xử đó".
Điều khoản lựa chọn luật hay luật điều chỉnh xác định luật nơi nào được áp dụng đối với hợp
đồng, trong khi điều khoản này xác định hệ thống toà án nào sẽ giải quyết tranh chấp phát sinh.
Mỗi bên sẽ muốn đệ trình một vụ kiện giải quyết tại toà án địa phương nơi mình đóng trụ sở
chính hay tiến hành các hoạt động kinh doanh chính.
Việc này là dễ hiểu bởi vì các luật sư của mỗi bên sẽ am hiểu và thông thuộc hơn với các toà án
này, và các nhân viên sẽ không phải đi quá xa để tham gia vụ kiện. Một điểm khác nữa là các toà
án thường thiên vị hơn đối với những người địa phương. Điều khoản này tạo dựng một thoả
thuận pháp lý giữa các bên rằng vụ kiện chỉ có thể được giải quyết tại một toà án nhất định.

5. Tuân thủ pháp luật

Tiếng Anh Tiếng Việt


Compliance with Laws Tuân thủ pháp luật
"Each party shall comply in all respects with "Mỗi bên sẽ tuân thủ tất cả các nội dung theo
all applicable legal requirements governing đúng các yêu cầu pháp luật áp dụng điều
the duties, obligations, and business practices chỉnh các trách nhiệm, nghĩa vụ và hoạt động
of that party and shall obtain any permits or kinh doanh của mình và sẽ có được bất cứ
licenses necessary for its operations. Neither giấy phép hay chấp thuận cần thiết cho các
party shall take any action in violation of any hoạt động kinh doanh của mình. Không bên
applicable legal requirement that could result nào sẽ thực thi bất cứ hành động nào trái với
in liability being imposed on the other party". các quy định pháp luật áp dụng có thể dẫn tới
kết quả phát sinh trách nhiệm của bên kia".
Điều khoản này xem ra có thể thừa vì cả hai bên ký kết bản hợp đồng buộc phải tuân thủ các quy
định pháp luật áp dụng. Mục đích của điều khoản này là làm rõ việc không tuân thủ quy định
pháp luật sẽ là một vi phạm hợp đồng.
Không có điều khoản này, việc vi phạm pháp luật sẽ không có tác động lên bản hợp đồng. Nếu
việc vi phạm pháp luật sẽ có tác động tiêu cực lên doanh nghiệp bạn cho dù doanh nghiệp bạn
có thể chịu trách nhiệm liên đới hay có thể mang tiếng xấu, điều khoản này cần thiết phải đưa
vào để doanh nghiệp bạn có thể chấm dứt hợp đồng và/hay nhận được bồi thường cho thiệt
hại.

6. Xung đột

Tiếng Anh Tiếng Việt


Conflicts Xung đột
"The terms of this Agreement shall control "Những điều khoản của Hợp đồng này sẽ được
over any conflicting terms in any referenced ưu tiên áp dụng khi có bất cứ điều khoản xung
agreement or document". đột nào khác trong bất cứ văn bản hay tài liệu
tham khảo nào".
Bất cứ khi nào một bản hợp đồng được xây dựng có kèm theo các dẫn chiếu tới các tài liệu khác,
rất có khả năng một điều khoản nào đó trong một tài liệu nhất định sẽ xung đột với một điều
khoản tương tự trong một tài liệu khác. Vì lý do này, nên có một điều khoản trong ít nhất một
văn bản giải thích cách thức xung đột sẽ được giải quyết. Tốt nhất là chỉ định một văn bản được
ưu tiên áp dụng đối với các văn bản khác.
7. Các quyền tích dồn

Tiếng Anh Tiếng Việt


Cumulative Rights Các quyền tích dồn
"Any specific right or remedy provided in this "Bất cứ quyền hạn hay phương thức bồi
contract will not be exclusive but will be thường cụ thể được quy định trong hợp đồng
cumulative of all other rights and remedies". nào sẽ đều được thực thi và sẽ được tích dồn
lên tất cả các quyền hạn hay phương thức bồi
thường khác".
Việc không có điều khoản này trong hợp đồng có thể được giải thích là việc thực thi một
phương thức bồi thường nào đó trong bản hợp đồng sẽ ngăn cản việc thực thi các phương thức
bồi thường khác. Ví dụ, một toà án có thể thấy rằng việc chấm dứt bản hợp đồng sẽ ngăn cản
doanh nghiệp bạn sự kiện tụng để được bồi thường các khoản thanh toán đến hạn trong quá khứ.
Điều khoản này tạo ra một quyền hợp đồng để thực thi bất cứ hay tất cả các phương thức bồi
thường theo bản hợp đồng.
8. Bất khả kháng

Tiếng Anh Tiếng Việt


Force Majeure Bất khả kháng
"Neither party shall be held responsible for "Không bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho bất
any delay or failure in performance of any cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc
part of this agreement to the extent such delay thực hiện bất cứ phần nào của bản hợp đồng
or failure is caused by fire, flood, explosion, này trong trường hợp những chậm trễ hay vi
war, embargo, government requirement, civil phạm đó bị gây ra bởi cháy nổ, bão lụt, chiến
or military authority, act of God, or other tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân
similar causes beyond its control and without đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương
the fault or negligence of the delayed or non- tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và
performing party. The affected party will không có lỗi hay cẩu thả của bên chậm trễ hay
notify the other party in writing within ten (10) vi phạm. Bên chịu ảnh hưởng sẽ thông báo
days after the beginning of any such cause cho bên kia bằng văn bản trong mười (10)
that would affect its performance. ngày sau khi sự bắt đầu của bất cứ nguyên
Notwithstanding, if a party’s performance is nhân nào kể trên sẽ tác động lên việc thực
delayed for a period exceeding thirty (30) days hiện. Mặc dù vậy, nếu việc thực thi hợp đồng
from the date the other party receives notice của một bên bị chậm trễ trong một thời hạn
under this paragraph, the non-affected party quá ba mươi (30) ngày từ ngày bên kia nhận
will have the right, without any liability to the được thông báo theo điều khoản này, bên
other party, to terminate this agreement". không bị ảnh hưởng sẽ có quyền, không có bất
cứ trách nhiệm nào với bên kia, chấm dứt bản
hợp đồng này".
Điều này có nghĩa rằng nếu một sự kiện nào đó không lường trước được ngăn cản bất cứ bên nào
thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo hợp đồng, bên đó sẽ không bị xem là vi phạm hợp
đồng.
Bên phải trải qua sự kiện đó sẽ thông báo cho bên kia việc thực thi của mình theo hợp đồng bị
chậm trệ và nếu chậm trễ đó kéo dài quá 30 ngày, hợp đồng có thể được chấm dứt bởi bên kia.
Các sự kiện bất khả kháng được liệt kê nên bao gồm tất cả những gì có thể xảy ra với doanh
nghiệp bạn. Thời hạn thông báo nên đủ dài để cho phép bên bị ảnh hưởng có thể đưa ra thông
báo và thời gian thông báo tạo ra quyền chấm dứt hợp đồng của bên kia nên công bằng với cả hai
bên.

9. Bồi thường

Tiếng Anh Tiếng Việt


Indemnity Bồi thường
"Each party shall indemnify, defend, and hold "Mỗi bên sẽ bồi thường, bảo vệ và giữ cho bên
the other party harmless from and against any kia không bị thiệt hại từ và đối với bất kỳ và
and all claims, actions, suits, demands, tất cả các khiếu nại, hành động, kiện tụng, yêu
assessments, or judgments asserted, and any cầu, đánh giá, hay phán quyết đòi quyền lợi,
and all losses, liabilities, damages, costs, and và bất cứ hay tất cả các thua thiệt, thiệt hại,
expenses (including, without limitation, trách nhiệm, chi phí và phí tổn (bao gồm,
attorneys fees, accounting fees, and nhưng không giới hạn, các chi phí luật sư, chi
investigation costs to the extent permitted by phí kế toán và các chi phí điều tra trong phạm
law) alleged or incurred arising out of or vi pháp luật cho phép) phải chịu phát sinh liên
relating to any operations, acts, or omissions quan tới bất cứ hoạt động, hành động hay
of the indemnifying party or any of its thiếu sót nào của bên bồi thường hay bất cứ
employees, agents, and invitees in the exercise nhân viên, đại lý và khách mời trong việc thực
of the indemnifying party’s rights or the thi các quyền của bên bồi thường hay việc
performance or observance of the thực hiện hay tuân thủ các trách nhiệm của
indemnifying party’s obligations under this bên bồi thường theo bản hợp đồng này. Thông
agreement. Prompt notice must be given of any báo ngay phải được đưa ra đối với bất cứ yêu
claim, and the party who is providing the cầu nào, và bên đang đưa ra bồi thường sẽ có
indemnification will have control of any sự kiểm soát bất cứ việc bảo vệ hay thanh toán
defense or settlement". nào".
Điều này có nghĩa rằng một bên (bên bồi thường) sẽ thanh toán cho các khoản thiệt hại, khiếu
nại, phí tổn và bất cứ khoản phải trả nào khác được liệt kê trong điều khoản nếu bên kia (bên
được bồi thường) cũng như các bên có liên quan đối với bên được bồi thường được nêu trong
điều khoản, chịu các thiệt hại như là kết quả của hành vi nào đó bên bồi thường đã làm liên quan
tới bản hợp đồng.
Những gì mà bên bồi thường có thể đã thực hiện dẫn tới kết quả phát sinh trách nhiệm của bên
được bồi thường được liệt kê ở cuối điều khoản (những lơ đễnh hay hành động sai sót theo hợp
đồng). Điều khoản này yêu cầu bên được bồi thường phải thông báo ngay cho bên bồi thường
một yêu cầu và cho phép bên kia kiểm soát việc bảo vệ hay thanh toán theo yêu cầu.
Một điều khoản bồi thường nhấn mạnh tới rủi ro mà doanh nghiệp bạn có thể phải chịu trách
nhiệm cho các thiệt hại gây ra từ hành động của bên kia liên quan tới hợp đồng.
Ví dụ, doanh nghiệp bạn có một bản hợp đồng mua thịt bò từ một nhà cung cấp khác, theo đó thịt
bò được đóng gói đông lạnh. Nếu thịt bò bị hư hỏng và kết quả là gây ra bệnh tật cho người tiêu
dùng, điều khoản này trong hợp đồng sẽ yêu cầu nhà cung cấp chịu trách nhiệm cho bất cứ thiệt
hại hay hành động nào chống lại doanh nghiệp bạn bắt nguồn từ chất lượng thịt bò kém và phải
trả toàn các các chi phí liên quan.
Nếu không có điều khoản này trong hợp đồng, doanh nghiệp bạn sẽ phải kiện lại nhà cung cấp để
có được phán quyết từ toà án cho các thiệt hại và chi phí phát sinh từ kết quả thịt bò kém chất
lượng.

10. Bảo hiểm

Tiếng Anh Tiếng Việt


Insurance Bảo hiểm
"Each party agrees to maintain insurance in "Mỗi bên đồng ý rằng sẽ duy trì bảo hiểm với
commercially reasonable amounts calculated một số tiền bảo hiểm thích hợp về mặt thương
to protect itself and the other party to this mại để bảo vệ bản thân và bên kia trong bản
agreement from any and all claims of any kind hợp đồng này từ bất cứ và tất cả các khiếu nại
or nature for damage to property or personal đối với bất cứ loại hình hay trạng thái nào cho
injury, including death, made by anyone, that các thiệt hại tài sản hay thương tích cá nhân,
may arise from activities performed or bao gồm tử vong, được gây ra bởi bất cứ ai,
facilitated by this contract, whether these mà có thể phát sinh từ các hành động được
activities are performed by that company, its thực hiện hay liên quan tới hợp đồng này, cho
employees, agents, or anyone directly or dù những hành động này được thực hiện bởi
indirectly engaged or employed by that party chính doanh nghiệp đó, các nhân viên, đại lý
or its agents". hay bất cứ ai trực tiếp hay gián tiếp tham gia
hay được tuyển dụng bởi bên đó hay các đại lý
của bên đó".
Điều khoản này yêu cầu mỗi bên duy trì các hợp đồng bảo hiểm để bảo vệ bản thân và bên kia
khỏi các thiệt hại phát sinh từ việc thực thi các hành động bắt buộc theo bản hợp đồng.
Nếu có một yêu cầu thiệt hại và không có bảo hiểm và bên gây ra thiệt hại không thể thanh toán
theo yêu cầu đó, người bị thiệt hại (không phải là các bên trong hợp đồng) rất có thể kiện doanh
nghiệp bạn (người không gây ra thiệt hai) bởi căn cứ rằng, với tư cách là một bên đối tác của hợp
đồng, doanh nghiệp bạn có một phần trách nhiệm đối với thiệt hại. Khi có hợp đồng bảo hiểm,
doanh nghiệp bạn sẽ được loại trừ khỏi những kiện tụng kiểu này.
Một điểm cần chú ý là nếu không cẩn thận điều khoản này từ chỗ nhằm giảm thiểu rủi ro tới chỗ
trở thành gánh nặng không thể thực hiện được. Đó chính là số tiền bảo hiểm phải ở mức thích
hợp, không quá thấp để các bên được bảo vệ khỏi những yêu cầu bồi thường, nhưng không thể
quá cao để không gây khó khăn và tốn kém cho các bên.
Điều khoản bảo hiểm yêu cầu doanh nghiệp bạn duy trì hợp đồng bảo hiểm với số tiền đủ để đảm
bảo tất cả yêu cầu bồi thường với bất cứ bên nào cần được xem xét kỹ lưỡng nhằm hướng tới
một số tiền bảo hiểm tương thích. Điều khoản trên sẽ có rủi ro không thoả mãn yêu cầu này nếu
đoạn "với một số tiền bảo hiểm thích hợp về mặt thương mại" bị bỏ đi.

11. Điều khoản thống nhất hay Hợp đồng tổng thể
Tiếng Anh Tiếng Việt
Integration Provision or Entire Agreement Điều khoản thống nhất hay Hợp đồng tổng
"This agreement sets forth and constitutes the thể
entire agreement and understanding of the "Hợp đồng này đưa ra và thiết lập nên một
parties with respect to the subject matter thoả thuận và hiểu biết tổng thể của các bên
hereof. This agreement supersedes any and all về các vấn đề trong đó. Hợp đồng này thay thế
prior agreements, negotiations, cho bất kỳ và tất cả các thoả thuận, đàm phán,
correspondence, undertakings, promises, thư từ, cam kết, hứa hẹn, đồng thuận, thu xếp,
covenants, arrangements, communications, giao tiếp, giới thiệu và bảo đảm giữa các bên
representations, and warranties, whether oral trước đây, cho dù bằng miệng hay bằng văn
or written, of any party to this agreement". bản của bất cứ bên nào trong hợp đồng này".

Điều này có nghĩa rằng bản hợp đồng chứa đựng điều khoản này là thoả thuận duy nhất sẽ được
toà án tham khảo để xác định những gì là giao dịch hay thoả thuận giữa các bên. Không có văn
bản hay thoả thuận miệng nào có thể được sử dụng như là một bằng chứng trong các tranh chấp
liên quan tới hợp đồng.
Đây là điều khoản rất quan trọng cần phải có trong mọi bản hợp đồng. Không có điều khoản này,
các thoả thuận bằng văn bản khác có thể được xem như một bằng chứng để xác định những gì là
một giao dịch giữa các bên.
Các email, ghi chú, thảo luận hay bất cứ gì khác liên quan tới hợp đồng có thể được sử dụng để
giải thích hợp đồng, nhưng chúng không thể là bằng chứng giao dịch được vì rất có thể có nhiều
nội dung mâu thuẫn hay không thích hợp.
Không có điều khoản này, hợp đồng sẽ không được xem là một văn bản trọn vẹn của giao dịch –
mà chỉ là một phần của các văn bản tạo nên giao dịch. Hãy chắc chắn rằng điều khoản này luôn
có mặt trong các hợp đồng bạn lý kết.
Nếu có một biểu đồ, bản vẽ, bản kế hoạch, giải trình công việc hay các tài liệu bổ sung khác
cần có để hiểu rõ hợp đồng, chúng có thể được xem như một nguồn tham khảo và đưa vào
phụ lục của hợp đồng. Còn bằng không, những tài liệu đó sẽ không được xem như là một phần
của hợp đồng bởi chính điều khoản Hợp đồng tồng thể.

12. Giới hạn Trách nhiệm

Tiếng Anh Tiếng Việt


Limit of Liability Giới hạn Trách nhiệm
"In no event shall either party be liable to the "Không có bất cứ trường hợp nào mà một bên
other or any third party in contract, tort or sẽ phải chịu trách nhiệm với bên kia hay với
otherwise for incidental or consequential bất cứ bên thứ ba nào trong hợp đồng, khế
damages of any kind, including, without ước hay bất cứ phương thức nào khác cho các
limitation, punitive or economic damages or thiệt hại mang tính kết quả hay phụ thêm của
lost profits, regardless of whether either party bất cứ hình thức nào, bao gồm nhưng giới
shall be advised, shall have other reason to hạn, các thiệt hại kinh tế hay trừng phạt,
know or in fact shall know of the possibility. không quan tâm tới việc bên nào có được biết,
có lý do khác để biết hay trên thực tế biết về
khả năng có thể xảy ra.
If one party to this contract causes damages to Nếu một bên gây ra thiệt hại cho bên kia, bên
the other party, the injured party has the right chịu thiệt hại có quyền được bồi thường tất cả
to recover the cost of the damages from the các chi phí cho thiệt hại từ bên gây ra thiệt
party causing the injury. Damage costs that hại. Các chi phí thiệt hại được bồi thường bao
could be recovered include direct damages, gồm các thiệt hại trực tiếp, vốn là những thiệt
which are damages that are a direct result of hại là kết quả trực tiếp từ những gì đã xảy ra,
what happened, like medical costs or property chẳng hạn như chi phí ý tế hay thiệt hại tài
damage, and indirect damages. Indirect sản, và các thiệt hại gián tiếp. Thiệt hại gián
damages are those that are not directly caused tiếp là những thiệt hại không trực tiếp gây ra
by the other party but that are incurred bởi bên kia nhưng bên bị thiệt hại vẫn phải
because the party was injured. For example, if chịu. Ví dụ, nếu bên A sản xuất và giao một
Business One manufacturers and delivers a sản phẩm khiếm khuyết tới bên B và sản phẩm
widget with a loose flywheel to Business Two đó gây ra thiệt hai cho các khách hàng của
and the flywheel comes off injuring Business bên B thì những thiệt hại mà khách hàng bên
Two’s customer, the injury to Business Two’s B phải chịu là những thiệt hại trực tiếp từ sai
customer would be direct damages resulting sót của bên A. Còn những thiệt hại tới danh
from Business One’s faulty widget. The tiếng của bên B sẽ là những thiệt hại gián tiếp
damage to Business Two’s business reputation ".
from the accident would be indirect damages
to Business Two".
Điều khoản này có nghĩa rằng bên chịu thiệt hại không thể được bồi thường cho những chi phí
của các thiệt hại phái sinh xuất phát từ các thiệt hại trực tiếp. Nó không có tác động lên trách
nhiệm của một bên đối với các thiệt hại trực tiếp.

Các thiệt hại mang tính kết quả hay phụ thêm này có thể rất lớn, vì thế từ bỏ chúng là một cách
thức để giảm thiểu rủi ro trong bản hợp đồng. Một vài hệ thống pháp luật có yêu cầu điều khoản
khước từ trách nhiệm này trong hợp đồng phải thực sự rõ ràng để có thể thực thi đầy đủ. Vì lý do
đó, những điều khoản này thường được có định dạng chữ hoa, bôi đậm, hay có phông chữ lớn
hơn bình thường để đảm bảo khác biệt và rõ nét với các điều khoản khác của bản hợp đồng.

Một lựa chọn khác có thể là:

Tiếng Anh Tiếng Việt


Limit of Liability Giới hạn Trách nhiệm
"In no event shall either party be liable for "Không có bất cứ trường hợp nào mà mỗi bên
any incidental or consequential damages. phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại mang
Seller’s liability and buyer’s exclusive remedy tính phát sinh thêm. Trách nhiệm của bên bán
for any cause of action arising in connection và việc bồi thường của bên mua cho bất cứ
with this contract or the sale or use of the nguyên do hành động nào phát sinh liên quan
goods, whether based on negligence, strict tới hợp đồng này hay việc mua bán hay việc
liability, breach of warranty, breach of sử dụng hàng hoá, do dù trên cơ sở lơ đễnh,
contract, or equitable principles, is expressly trách nhiệm chặt chẽ, vi phạm cam kết, vi
limited to, at seller’s option, replacement of, or phạm hợp đồng hay các nguyên tắc công tắc,
repayment of the purchase prices for that được giới hạn rõ ràng, với sự lựa chọn của
portion of the goods with respect to which bên bán, việc thay thế, hay trả lại tiền mua
damages are claimed. hàng cho đúng số lượng hàng hoá gây ra thiệt
hại.
All claims of any kind arising in connection Tất cả các yêu cầu với bất cứ phương thức
with this contract or the sale or use of the nào phát sinh liên quan tới bản hợp đồng hay
goods shall be deemed waived unless made in việc mua bán hay việc sử dụng hàng hoá sẽ
writing within sixty (60) days from the date of được xem rằng bị từ bỏ trừ khi được soạn
seller’s delivery, or the date fixed for delivery thành văn bản trong vòng sáu mươi (60) ngày
in the event of nondelivery". từ ngày giao của người bán, hay ngày ấn định
việc giao nhận trong trường hợp không giao
nhận".
Điều khoản này có thể được đưa vào các hợp đồng mua bán của bên bán. Nó loại bỏ các thiệt hại
mang tính hậu quả thay mặt cả hai bên. Nó giới hạn trách nhiệm của bên bán cho bất cứ loại thiệt
hại nào với 2 lựa chọn được liệt kê trong điều khoản, theo lựa chọn của bên bán, và nó thiệt lập
một tình trạng hợp đồng về sự giới hạn cho bất cứ hành động nào phát sinh từ hợp đồng.

Đây là một khuôn mẫu để đưa ra ràng buộc trong bản hợp đồng, theo đó sẽ giảm thiểu khả năng
các đề nghị hay khiếu nại phát sinh. Nếu doanh nghiệp của bạn rất có thể là đối tượng chịu các
khiếu nại khác nhau (trong trường hợp là người bán) thì điều khoản này là lợi thế rõ nét. Nếu
doanh nghiệp của bạn có thể là đối tượng đưa ra các khiếu nại (trong điều khoản này là người
mua) thì nội dung điều khoản sẽ thể hiện sự nhượng bộ quan trọng bởi vì hầu hết các hệ thống
pháp luật cho phép một khiếu nại hợp đồng được thực hiện tối thiểu trong vòng 2 năm kể từ ngày
phát sinh sự kiện khiếu nại.

13. Thông báo

Tiếng Anh Tiếng Việt


Notices Thông báo
"All notices shall be in writing and shall be "Tất cả các thông báo sẽ đều được lập thành
delivered personally, by United States certified văn bản và sẽ được gửi tận nơi qua hệ thống
or registered mail, postage prepaid, return bưu điện, thư bảo đảm hay các dịch vụ chuyển
receipt requested, or by a recognized phát nhanh khác. Bất cứ thông báo nào phải
overnight delivery service. Any notice must be được gửi tới các bên đại địa chỉ riêng được
delivered to the parties at their respective đưa ra dưới các chữ ký hay tới những địa chỉ
addresses set forth below their signatures or to khác sẽ được thông báo cụ thể bằng văn bản
such other address as shall be specified in bởi một bên theo các yêu cầu của điều khoản
writing by either party according to the này. Ngày mà thông báo được xem như ngày
requirements of this section. The date that được soạn ra sẽ là ngày gửi, khi được gửi một
notice shall be deemed to have been made cách cá nhân; hay ngày trên xác nhận văn bản
shall be the date of delivery, when delivered người nhận nếu được gửi có bảo đảm".
personally; on written verification of receipt if
delivered by overnight delivery; or the date set
forth on the return receipt if sent by certified
or registered mail".
Các hợp đồng thường yêu cầu một bên đưa ra thông báo tới bên kia trong trường hợp một bên
cho rằng có sự vi phạm hợp đồng, khi chấm dứt hợp đồng hay trong các trường hợp khác được
liệt kê cụ thể.

Điều khoản này đặt ra các yêu cầu về cách thức và thời điểm thông báo nhằm đảm bảo tính pháp
lý của thông báo đó. Nó giải thích rằng một thông báo có hiệu lực cần được làm thành văn bản
và được gửi tới một địa chỉ được chỉ định.

Nó cũng xác định thời điểm một thông báo được xem là đã nhận - vốn rất quan trọng nếu sẽ có
nhiều thời điểm khác nhau liên quan tới việc nhận một thông báo. Đặc biệt là khi một bên của
bản hợp đồng phải thanh toán trong vòng năm ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán
còn bằng không hợp đồng sẽ chấm dứt.

Nếu bản hợp đồng thiếu vắng điều khoản này, tranh chấp có thể phát sinh liên quan tới thông báo
đã được gửi chưa ("Ông A nói với bạn rằng việc thanh toán diễn ra muộn"), hay nó đã được nhận
chưa ("Bạn gửi nó tới nhà kho, chứ không phải văn phòng của doanh nghiệp chúng tôi"), và khi
nào một thông báo được chính thức nhận.

Với điều khoản này, một ngày hay một thời điểm cụ thể sẽ dễ dàng được xác định hay tính toán
nhằm làm rõ trách nhiệm của các bên. Việc đưa vào một địa chỉ mà thông báo phải được gửi tới
sẽ rất thích hợp để bảo đảm rằng chúng được nhận tại nơi mà doanh nghiệp bạn có thể phản hồi
tốt nhất và nhanh nhất.

14. Mối quan hệ giữa các bên

Tiếng Anh Tiếng Việt


Relationship of the Parties Mối quan hệ giữa các bên
"The relationship of the parties under this "Mối quan hệ giữa các bên theo hợp đồng này
agreement is that of an independent contractor mang tính độc lập. Trong tất cả các vấn đề
and the company hiring the contractor. In all phát sinh liên quan tới hợp đồng này, mỗi bên
matters relating to this agreement each party theo đây sẽ tự chịu trách nhiệm cho các hành
hereto shall be solely responsible for the acts động của các nhân viên và đại lý của mình, và
of its employees and agents, and employees or các nhân viên hay đại lý của một bên sẽ không
agents of one party shall not be considered được xem là các nhân viên hay đại lý của bên
employees or agents of the other party. Except kia. Ngoại trừ những nôi dung tại điều khoản
as otherwise provided herein, no party shall này, không bên nào có bất cứ quyền hạn, thẩm
have any right, power, or authority to create quyền, hay tư cách để tạo ra bất cứ nghĩa vụ
any obligation, express or implied, on behalf nào, thể hiện hay ám chỉ, thay mặt bên kia.
of any other party. Nothing in this agreement Không nội dung nào trong bản hợp đồng này
is intended to create or constitute a joint có ý định tạo ra hay thiết lập một liên doanh,
venture, partnership, agency, trust, or other hợp danh, đại lý, uỷ thác hay các sự cộng tác
association of any kind between the parties or khác dưới bất cứ phương thức nào giữa các
persons referred to herein". bên hay những người được đề cập ở đây".
Điều khoản này xác định mối quan hệ giữa các bên tham gia hợp đồng. Một vài sự hợp tác kinh
doanh tạo ra quyền hạn pháp lý cho một bên ràng buộc bên kia đối với các bản hợp đồng và các
nghĩa vụ khác. Một vài mối quan hệ tạo ra khả năng của các trách nhiệm liên quan tới nhân viên
cho nhân viên của các công ty khác.

Các toà án đôi lúc sẽ xác định rằng một liên doanh, hợp danh, uỷ thác, đại lý hay các sự công tác
khác hiện hữu mặc dù các bên không có ý định đó. Những kiểu mối quan hệ này đồng nghĩa rằng
một bên có thể có phải chịu các trách nhiệm thay mặt bên kia, hay hành động khác thay mặt bên
kia.

Để tránh khả năng này có thể xảy ra việc một trong các mối quan hệ như trên bị nhìn nhận là
hiện hữu mặc dù các bên không chủ đích, điều khoản này cần được đưa vào bản hợp đồng.

15. Hiệu lực từng phần

Tiếng Anh Tiếng Việt


Severability Hiệu lực từng phần
"If any provision of this agreement shall be "Nếu bất cứ điều khoản này của bản hợp đồng
declared by any court of competent này được bất cứ toà án có thẩm quyền nào
jurisdiction to be illegal, void, or tuyên bố vô hiệu, những điều khoản còn lại
unenforceable, the other provisions shall not không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên hiệu
be affected but shall remain in full force and lực thực hiện đầy đủ. Nếu các điều khoản về
effect. If the non-solicitation or non- không cạnh tranh và không gạ gẫm được thấy
competition provisions are found to be rằng không hợp lý và bị vô hiệu, những hạn
unreasonable or invalid, these restrictions chế này vẫn được thực thi với phạm vi hiệu lực
shall be enforced to the maximum extent valid và giá trị cao nhất theo đúng quy định pháp
and enforceable". luật".
Khi có sự thay đổi pháp luật và một điều khoản trong bản hợp đồng trở nên không thể thực thi
hay thậm chí vô hiệu, toàn bộ hợp đồng rất có thể vô hiệu theo bởi vì nó chứa đựng điều khoản
trái luật hay không thể thực thi.

Và một điều khoản như thế này sẽ cho phép toà án đơn giản chỉ xoá đi một điều khoản và để cho
các điều khoản còn lại của hợp đồng giữ nguyên giá trị. Cho dù pháp luật quy định đây là một
trách nhiệm của toà án, song việc đưa điều khoản này vào vẫn rất có ích trong trường hợp toà án
cho phép tập trung duy nhất vào một điều khoản vi phạm.

Bên cạnh đó, khi mà bản hợp đồng có điều khoản khác về không cạnh tranh hay không gạ gẫm,
điều khoản này sẽ cho phép toà án giải thích các điều khoản đó tuân thủ theo đúng quy định pháp
luật.

Ví dụ, một điều khoản không cạnh tranh có thể giải thích rằng một chủ sở hữu trước đây của một
doanh nghiệp không được tiến hành một hoạt động kinh doanh tương tự trong phạm vi 50 dặm
kế từ địa điểm kinh doanh cũ. Nếu pháp luật giới hạn phạm vi này chỉ là 10 dặm hay 20 dặm là
tối đa thì điều khoản hiệu lực từng phần này sẽ không loại bỏ tính hiệu lực của điều khoản không
cạnh tranh mà cho phép toà án có thể áp dụng phạm vị 10 dặm hay 20 dặm theo đúng quy định
pháp luật, chứ không phải 50 dặm như trong bản hợp đồng.

16. Kế thừa và Chuyển giao

Tiếng Anh Tiếng Việt


Successors and Assigns Kế thừa và Chuyển giao
"This agreement shall be binding on and inure "Hợp đồng này sẽ ràng buộc và có hiệu lực
to the benefit of the parties hereto and their đối với lợi ích của các bên theo hợp đồng và
respective heirs, legal or personal những người thừa kế, những người đại diện
representatives, successors, and assigns". pháp lý hay đại diện theo uỷ quyền, những
người kế thừa hay nhận chuyển giao".
Thông thường các bản hợp đồng chỉ ràng buộc các bên tham gia và ký kết hợp đồng. Thậm chí
cả khi họ được kế thừa/chuyển giao từ một bên của hợp đồng sang một bên mới, việc kế
thừa/chuyển giao là một hợp đồng giữa người chuyển giao và người nhận chuyển giao, và
không yêu cầu bên đã chuyển giao hay bên nhận chuyển giao tiếp tục có trách nhiệm với hợp
đồng. Điều quan trọng luôn là yêu cầu bên nhận kế thừa/chuyển giao tuân thủ đầy đủ các nghĩa
vụ của hợp đồng này.

Còn nhiều trường hợp khác dẫn tới việc một bên của hợp đồng có thể thay đổi, chẳng hạn như
doanh nghiệp bị bán hay chủ sở hữu doanh nghiệp qua đời. Trong những trường hợp này, nếu
không có điều khoản về kế thừa/chuyển giao, bản hợp đồng có thể không ràng buộc các bên
mới hay bên kế thừa. Nếu doanh nghiệp bạn muốn bắt buộc các bên của hợp đồng này thực
hiện trọn vẹn toàn bộ thời hạn của hợp đồng, điều khoản này sẽ cần được đưa vào.

17. Hiệu lực

Tiếng Anh Tiếng Việt


Survival Hiệu lực
"All provisions that logically ought to survive "Tất cả các điều khoản nào cần thiết hợp lý
termination of this agreement shall survive". kéo dài hiệu lực sau khi chấm dứt hợp đồng
này sẽ có hiệu lực".
Thông thường, khi một bản hợp đồng kết thúc, tất cả các điều khoản trong đó không có hiệu lực
nữa. Có một vài điều khoản doanh nghiệp bạn sẽ muốn kéo dài hiệu lực lâu hơn nữa sau khi hợp
đồng chấm dứt hay hết hạn, chẳng hạn như điều khoản về bồi thường, về giới hạn trách nhiệm,
về luật điều chỉnh,....

Điều khoản kéo dài hiệu lực này sẽ cho phép các điều khoản cần thiết được kéo dài tính hiệu lực
và ràng buộc trách nhiệm của các bên với nó sau khi hợp đồng kết thúc sẽ tiếp tục có giá trị thực
hiện.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Termination for Cause Chấm dứt theo sự kiện
"If either party breaches any "Trường hợp một bên vi phạm bất
provision of this agreement and if cứ điều khoản này của hợp đồng
such breach is not cured within thirty này và nếu việc vi phạm đó không
(30) days after receiving written được khắc phục trong vòng ba mươi
notice from the other party specifying (30) ngày kể từ ngày nhận được văn
such breach in reasonable detail, the bản thông báo của bên kia chỉ rõ
non-breaching party shall have the chi tiết hợp lý của vi phạm đó, bên
right to terminate this agreement by không vi phạm có quyền chấm dứt
giving written notice thereof to the hợp đồng này bằng văn bản thông
party in breach, which termination báo về việc này tới bên vi phạm,
shall go into effect immediately on theo đó việc chấm dứt sẽ có hiệu
receipt". lực ngay kể từ khi thông báo đó
được nhận".
Điều này có nghĩa rằng hợp đồng có thể được chấm dứt khi một bên vi phạm bản hợp đồng và
vào thời điểm sau đó bên không vi phạm gửi tới bên vi phạm văn bản thông báo về việc vi phạm,
đồng thời cho phép bên vi phạm có 30 ngày để khắc phục vi phạm của mình. Sau 30 ngày này,
một thông báo khác phải được gửi để thực sự chấm dứt hợp đồng. Nếu thủ tục này không được
thực hiện nghiêm túc, sẽ không bên nào có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cả.

Bất cứ nỗ lực nào làm như trên mà không tuân theo quy trình cố định sẽ được coi là một vi phạm
hợp đồng. Một lựa chọn khác là đưa ra nội dung hợp đồng sẽ được chấm dứt ngay khi xảy ra vi
phạm, nhưng nếu đây là một điều khoản được áp dụng đối với cả hai bên, thì chắc không có bên
nào có lợi cả, chẳng hạn như một bên trễ hẹn thanh toán, hay trễ hẹn giao hàng,... có một hai
ngày mà hợp đồng đã chấm dứt ngay thì sẽ bất lợi.

Điều khoản về chấm dứt hợp đồng sẽ cần được các bên bàn thảo kỹ lưỡng trước khi đưa vào bản
hợp đồng. Một khi cả hai bên đã đồng ý về quy trình chấm dứt hợp đồng kiểu như trên, hãy suy
nghĩ tới những ảnh hưởng có thể có lên doanh nghiệp bạn và cho phép chúng hiện hữu trong điều
khoản chấm dứt này.

Ví dụ, nếu bản hợp đồng được chấm dứt trước hạn, liệu có cần tới các điều khoản cho việc thanh
toán các chi phí liên quan vẫn chưa được bên kia thanh toán hết?

19. Chấm dứt tùy ý

Tiếng Anh Tiếng Việt


Termination for Convenience Chấm dứt tuỳ ý
"This agreement may be terminated by either "Hợp đồng này có thể được chấm dứt bởi một
party on thirty (30) days advance written trong hai bên bằng một văn bản thông báo
notice effective as of the expiration of the trước ba mươi (30) ngày".
notice period".
Điều khoản Chấm dứt theo Sự kiện yêu cầu hợp đồng phải bị vi phạm trước khi một bên có thể
chấm dứt hợp đồng. Bên không vi phạm sẽ không không bao giờ có cơ hội châm dứt hợp đồng
nếu không có vi phạm.

Điều khoản này cho phép bất cứ bên nào cũng có quyền chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lý do gì
hay không có lý do nào một khi bên đó có ý muốn chấm dứt hợp đồng với điều kiện là phải gửi
thông báo tới bên kia và sau 30 ngày mới được chấm dứt hợp đồng.

Với điều khoản chấm dứt tùy ý, các bên sẽ có sự linh hoạt tối đa, song sẽ có rủi ro là nếu doanh
nghiệp bạn không muốn chấm dứt hợp đồng trong khi phía bên kia lại quyết định chấm dứt,
doanh nghiệp bạn sẽ có thể chịu thua thiệt phần nào lợi ích.

20. Chấm dứt khi vỡ nợ

Tiếng Anh Tiếng Việt


Termination on Insolvency Chấm dứt khi vỡ nợ
"Either party has the right to terminate this "Một trong hai bên có quyền chấm dứt hợp
agreement where the other party becomes đồng này khi bên kia lâm vào tình trạng không
insolvent, fails to pay its bills when due, makes thanh toán được nợ, không trả được các
an assignment for the benefit of creditors, goes khoản nợ đã đến hạn, có sự chuyển nhượng vì
out of business, or ceases production". lợi ích của chủ nợ, không còn kinh doanh, hay
ngừng sản xuất".
Điều khoản này đưa ra một quyền tự động chấm dứt hợp đồng nên bên kia có các rắc rối tài
chính hay trục trặc các hoạt động kinh doanh. Không có điều khoản này, bản hợp đồng sẽ vẫn
tiếp tục thực hiện ngay cả khi xảy ra các sự kiện trên, và đương nhiên bên gặp khó khăn sẽ không
thể thực hiện đúng hợp đồng và người bất lợi là bên kia của hợp đồng.

Đây là một vấn đề xuất hiện trong nhiều tình huống hợp đồng khác. Một ví dụ có thể đó là khi
doanh nghiệp bạn ký kết hợp đồng phân phối với một nhà cung cấp độc quyền. Nếu nhà cung
cấp này ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp bạn sẽ không thể có sản phẩm cung ứng cho
khách hàng được và đương nhiên phải tìm kiếm nhà phân phối mới và ký kết hợp đồng phân
phối độc quyền khác. Nếu nhà cung cấp ban đầu của doanh nghiệp bạn mở lại hoạt động trong
một năm sau đó, họ có thể kiện doanh nghiệp bạn vì đã ký kết hợp đồng với một doanh nghiệp
khác, như thế là vi phạm điều khoản cung cấp độc quyền.

Nhiều dạng thức các điều khoản trong các bản hợp đồng mẫu diễn giải rằng nếu một bên tuyên
bố phá sản, hợp đồng có thể được chấm dứt. Song hầu hết các doanh nghiệp ngừng kinh doanh,
đình trệ sản xuất đều không tuyên bố phá sản và đơn giản chỉ đóng cửa tạm thời. Điều khoản này
sẽ cho phép việc chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp đó.

Nó cũng khá quan trọng việc chỉ ra một tình huống theo đó mà được nhiều người trong ngành
biết rõ rằng một doanh nghiệp nào đấy đang gặp khó khăn về tài chính, nhưng doanh nghiệp của
bạn có hợp đồng cung cấp sản phẩm hay dịch vụ cho doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp bạn sẽ
không muốn thực hiện việc này khi biết rằng đối tác hợp đồng có thể không thanh toán được các
hoá đơn doanh nghiệp bạn gửi tới.

Điều khoản này qua đó sẽ cho phép doanh nghiệp bạn chấm dứt tất cả các nghĩa vụ phát sinh
theo hợp đồng trong trường hợp phía đối tác hợp đồng không có khả năng thanh toán hay không
trả được các hoá đơn đến hạn thanh toán.

21. Từ bỏ

Tiếng Anh Tiếng Việt


Waiver Từ bỏ
"Failure of either party to insist on strict "Thất bại của bất cứ bên nào trong việc đảm
compliance with any of the terms, covenants, bảo sự tuân thủ nghiêm ngặt đối với bất cứ
and conditions of this agreement shall not be điều khoản, cam kết và các điều kiện của hợp
deemed a waiver of such terms, covenants, đồng này sẽ không được xem như sự từ bỏ
and conditions, or of any similar right or điều khoản, cam kết và các điều kiện đó, hay
power hereunder at any subsequent time". từ bỏ bất cứ quyền hạn nào tương tự tại bất cứ
thời điểm nào".
Điều này có nghĩa rằng việc không thể bắt buộc thực hiện một điều khoản nào đó trong bản hợp
đồng không đồng nghĩa với việc doanh nghiệp bạn lựa chọn từ bỏ hay không đảm bảo thực hiện
điều khoản đó nữa. Ví dụ, điều khoản này giữ lại quyền của doanh nghiệp bạn đối với việc bỏ
qua hay tha thứ cho một vi phạm hợp đồng và doanh nghiệp bạn vẫn sẽ có toàn quyền theo hợp
đồng đối với các vi phạm tương tự lần sau.

Nếu điều khoản này không có trong hợp đồng, doanh nghiệp bạn sẽ đối mặt rủi ro bị toà án cho
rằng với việc bỏ qua một lần điều khoản nào đó trong hợp đồng sẽ có nghĩa rằng điều khoản hợp
đồng đó không có giá trị bắt buộc thực hiện trong suốt thời hạn hợp đồng.

Ví dụ, nếu doanh nghiệp của bạn chấp nhận cho đối tác thanh toán chậm một ngày có thể được
xem như từ bỏ bất cứ quyền nào trong hợp đồng yêu cầu việc thanh toán phải được thực hiện
đúng hạn và vào một ngày nhất định.

22. Khước từ bảo đảm

Tiếng Anh Tiếng Việt


Warranty Disclaimer Khước từ bảo đảm
"Except as expressly stated in this agreement, "Ngoại trừ những gì được diễn giải rõ ràng
the seller expressly disclaims and negates any trong bản hợp đồng này, người bán khước từ
implied or express warranty of và không thừa nhận rõ ràng bất cứ bảo đảm
merchantability, any implied or express thể hiện hay ám chỉ nào về khả năng bán được
warranty of fitness for a particular purpose, hàng, bảo đảm về sự thích hợp cho một mục
and any implied or express warranty of đích cụ thể, và bảo đảm về tính tương thích
conformity to models or samples of materials". với các khuôn mẫu hay các mẫu nguyên vật
liệu".
Những bảo đảm cụ thể có thể được tự động hiểu hay ám chỉ tới trừ khi chúng được khước từ cụ
thể trong bản hợp đồng. Để tránh khả năng nảy sinh những bảo đảm được ám chỉ, các hợp đồng
của doanh nghiệp bạn phải bao gồm một điều khoản khước từ kiểu như mẫu ở trên theo một cách
thức rõ ràng. Cách thức rõ ràng có nghĩa là điều khoản này cần nổi bật so với các điều khoản
khác trong hợp đồng bằng chữ in hoa, bôi đậm hay một phông màu khác. Phông chữ của điều
khoản này không thể nhỏ hơn phông chữ của các điều khoản xung quanh trong hợp đồng.

Các bảo đảm ám chỉ có thể bao gồm bảo đảm về nhãn mác hàng hoá (người bán sở hữu hàng
hoá, có quyền bán chúng, không một chủ nợ nào sẽ can thiệp vào việc mua bán hàng của người
mua và hàng hoá được không bị bất cứ bên thứ ba nào khiếu kiện về bản quyền, nhãn hiệu hay
sáng chế); bảo đảm về tính bán được của hàng hoá (hàng hoá đủ thích hợp cho việc bán được
hàng hoá và sử dụng hàng hoá với chất lượng tốt, đóng gói tương thích có đầy đủ nhãn hiệu và
phù hợp để chứng thực nhãn hiệu); bảo đảm về tính thích hợp cho một mục đích cụ thể nào đó
(người bán có lý do biết về mục đích mà hàng hoá được mua và biết rằng người mua dựa trên kỹ
năng và thẩm quyền của người bán để lựa chọn hàng hoá); hay bảo đảm phát sinh từ quá trình
giao dịch hoặc sử dụng hàng hoá (một toà án giả định rằng cả hai bên có kiến thức về các tập
quán thương mại và giả định rằng tập quán nào đó có ý định được áp dụng vào bản hợp đồng
này).

Điều khoản này không chỉ được áp dụng với các hàng hoá như đã kể trên, mà nó còn có thể được
áp dụng tương tự với các dịch vụ khác nhau cũng như các hợp đồng khác nhau.

Những bảo đảm biểu lộ có thể được phát sinh thông qua các dữ liệu xúc tiến, các chào hàng, đề
xuất bán hàng hay quảng cáo. Chúng cũng có thể được thể hiện qua các giao tiếp lời nói và
không nhất thiết thành lời như một bảo đảm cụ thể. Thông thường bất cứ sự khẳng định về một
lời hứa, một thực tế, miêu tả sản phẩm hay sử dụng mẫu của người bán sẽ tạo ra những bảo đảm
biểu lộ. Điều khoản ở trên sẽ loại trừ bất cứ bảo đảm biểu lộ nào mà hàng hoá hay dịch vụ tuân
theo các khuôn mẫu hay tuyên bố.

Nếu không có điều khoản này, hàng hoá hay dịch vụ cung cấp theo bản hợp đồng sẽ được bảo
đảm bởi những bảo đảm biểu lộ phát sinh từ những gì doanh nghiệp bạn tuyên bố hay đưa ra cho
bên kia và cả những bảo đảm ám chỉ theo các quy định pháp luật. Để giảm thiểu các rủi ro này
phát sinh, một điều khoản khước từ bảo đảm là phổ biến và cần thiết trong các bản hợp đồng.

23. Sửa đổi bằng văn bản

Tiếng Anh Tiếng Việt


Written Modification Sửa đổi bằng văn bản
"This agreement may be amended or modified "Mọi sửa đổi, bổ sung bản hợp đồng này phải
only by a writing executed by both parties". được lập thành văn bản có chữ ký của cả hai
bên".
Điều khoản này có nghĩa rằng chỉ có những sửa đổi, bổ sung bằng văn bản có chữ ký của cả
hai bên mới có giá trị thực hiện và ràng buộc các bên. Còn bằng không sẽ không có giá trị gì
cả. Ví dụ, một doanh nghiệp có thể nói rằng việc chi phí sẽ được tăng gấp đôi so với mức quy
định trong bản hợp đồng, nhưng nếu không được thể hiện bằng văn bản thì toà án vẫn chỉ căn
cứ vào bản hợp đồng để phán quyết trên cơ sở mức chi phí cũ.

You might also like