You are on page 1of 7

English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

UNIT 04: WH QUESTIONS


BÀI 04: CÂU HỎI VỚI TỪ ĐỂ HỎI

1. Form (Cách thức hình thành câu hỏi với từ để hỏi):


Wh- Questions allow a speaker to find out more information about topics. They are as
follows:
Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm.
Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau:

When? Time Hỏi thông tin về thời gian


Where? Place Hỏi thông tin về nơi chốn
Who? Person Hỏi thông tin về người
Why? Reason Hỏi lý do
How? Manner Hỏi cách thức, phương thức
What? Object/Idea/Action Hỏi về vật/ý kiến/hành động

Other words can also be used to inquire about specific information:


Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể:

Which (one)? Choice of alternatives Hỏi thông tin về sự lựa chọn


Whose? Possession Hỏi thông tin về sở hữu
Whom? Person (objective formal) Hỏi về người (ở dạng tân ngữ)
How much? Price, amount (non-count) Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được)
How many? Quantity (count) Hỏi về lượng (đếm được)
How long? Duration Hỏi về thời gian
How often? Frequency Hỏi về mức độ thường xuyên
How far? Distance Hỏi về khoảng cách
What kind (of)? Description Yêu cầu mô tả thông tin

The "grammar" used with wh- questions depends on whether the topic being asked about is
the "subject" or "predicate" of a sentence. For the subject pattern, simply replace the person
or thing being asked about with the appropriate wh-word.
Về mặt ngữ pháp, các câu hỏi dùng với từ để hỏi được sử dụng phụ thuộc vào thông tin được
hỏi là “chủ ngữ” hoặc “vị ngữ” của một câu. Đối với dạng thông tin cần hỏi là thông tin
thuộc chủ ngữ của câu, bạn chỉ cần đơn giản thay thế người hoặc vật được hỏi vào vị trí từ để
hỏi wh-word.

(Someone has my baseball.) Who has my baseball?


(Ai đó đang giữ quả bóng chày của tôi) Ai có quả bóng của tôi?
(Something is bothering you.) What is bothering you?
(Cái gì đó đang làm phiền bạn) Cái gì đang làm phiền bạn?

1
English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

For the predicate pattern, wh- question formation depends on whether there is an "auxiliary"
verb in the original sentence. Auxiliary or "helping" verbs are verbs that precede main verbs.
Auxiliary verbs are italicized in the following sentences.
Đối với thông tin cần tìm nằm ở vị ngữ của câu, việc hình thành câu hỏi với từ để hỏi phụ
thuộc vào liệu có một “trợ động từ” trong câu ban đầu hay không. Trợ đồng từ hay “động từ
phụ trợ” là các động từ đứng trước động từ chính. Các trợ động từ được in nghiêng và in
đậm trong các câu dưới đây.

I can do it.
Tôi có thể làm được điều đó.

They are leaving.


Họ đang bỏ đi.

I have eaten my lunch.


Tôi đã ăn trưa rồi.

I should have finished my homework.


Đáng lẽ tôi nên hoàn thiện bài tập về nhà.

To make a question using the predicate pattern, first form a yes/no question by inverting the
subject and (first) auxiliary verb. Then, add the appropriate wh- word to the beginning of the
sentence.
Để tạo câu hỏi sử dụng theo hình thức thông tin cần tìm nằm ở vị ngữ của câu, trước hết tạo
ra một câu hỏi dạng yes/no question bằng cách đảo chủ ngữ và trợ động từ trong câu. Sau đó,
thêm từ để hỏi wh-word vào đầu câu.

Câu khẳng định chuyển theo dạng yes/no question Dạng câu hỏi với từ để
hỏi
(You will leave some time.) will you leave When will you leave?
Ở câu trên, will là trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ you, sau đó thêm WHEN để tạo
thành câu hỏi, tương tự, ta có hai câu sau:

(He is doing something.) is he doing What is he doing?

(They have been somewhere.) have they been Where have they been?

2
English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

If there is no auxiliary and the verb is "be," invert the subject and verb, then add the
appropriate wh- word to the beginning of the sentence.
Nếu trong câu không có trợ động từ và động từ chính là động từ “be”, để tạo ra câu hỏi
chúng ta chỉ cần đổi chỗ giữa chủ ngữ của câu và động từ “be” sau đó thêm từ để hỏi phù
hợp vào đầu câu.

Câu khẳng định chuyển theo dạng yes/no question Dạng câu hỏi với từ để
hỏi
(He is someone.) is he Who is he?

Ở câu trên, He là chủ ngữ và động từ chính của câu là động từ “be” đã được chia với ngôi
thứ ba số ít “is”. Để tạo câu hỏi với trường hợp này, đảo vị trí của chủ ngữ “He” và động từ
“is”, sau đó thêm từ để hỏi (trong trường hợp này chúng ta thêm Who vào đầu câu). Tương tự
với câu dưới đây.

(The meeting was some time.) was the meeting When was the meeting?

If there is no auxiliary and the verb is not "be," add do to the beginning of the sentence. Then
add the appropriate wh-question word. Be sure to "transfer" the tense and number from the
main verb to the word do.
Nếu trong câu trần thuật (câu khẳng định) không có trợ động từ và động từ chính của câu
không phải là động từ “be”, chúng ta thêm trợ động từ do trước chủ ngữ của câu. Sau đó
chúng ta thêm từ để hỏi phù hợp ở đầu câu để tạo thành một câu hỏi. Nhớ rằng việc thêm trợ
động từ “do” phải phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ. Ví dụ, khi chủ ngữ là ngôi thứ ba, số
ít, trợ động từ “do” phải chuyển thành “does”.

Câu khẳng định chuyển theo dạng yes/no question Dạng câu hỏi với từ để
hỏi
(You want something.) do you want What do you
want?

Ở câu trên, chúng ta không thấy trong câu khẳng định “You want something” có trợ động từ.
Vì thế, khi chuyển sang câu hỏi, chúng ta phải thêm trợ động từ “do” vào trước chủ ngữ
“you” của câu. Sau đó chúng ta hỏi thông tin về tân ngữ “something” bằng cách thêm từ để
hỏi “What” vào đầu câu. Kết quả là chúng ta có một câu hỏi: “What do you want?”

Tương tự, chúng ta có:

Câu khẳng định chuyển theo dạng yes/no question Dạng câu hỏi với từ để
hỏi
(She likes something.) does she like (third person -s) What does she
like?
(Cô ấy thích cái gì đó.) (trợ động từ thêm vào là does vì she là ngôi thứ 3 số ít)

3
English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

2. Các bài tập:


2.1. Thêm các từ để hỏi (wh-question) hoặc trợ động từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành
một câu hỏi có nghĩa.

1. Do you know ___ language is spoken in Kenya?


2. ___ is your blood type?
3. ___ do you play tennis? For exercise.
4. ___ can I buy some milk? At the supermarket.
5. ___ much do you weigh?
6. ___ hat is this? It's my brother's.
7. ___ can I park my car? Over there.
8. ___ tall are you?
9. ___ do you expect me to do?
10. ___ do you like your tea? I like it with cream and sugar.
11. ___ picture do you prefer, this one or that one?
12. ___ that woman a teacher? Yes, I think so.
13. ___ book is this? It's mine.
14. ___ do you usually eat lunch? At noon.
15. ___ you wash clothes every week?
16. ___ does you father work? At City Hall.
17. ___ usually gets up the earliest in your family?
18. ___ do you think of this hotel? It's pretty good.
19. ___ does your father work at that company? Because it's near our house.
20. ___ dances the best in your family?

2.2. Chọn câu trả lời phù hợp để điền vào chỗ trống.

21. ___ is the name of the President of the United States of America?
a. What
b. When
c. Where
22. ___ month is the Chinese new year?
a. What
b. When
c. Where
23. ___ is Christmas Day?

4
English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

a. What
b. When
c. Where
24. ___ did Neil Armstrong say when he first landed on the moon?
a. What
b. When
c. Where
25. ___ did he first land?
a. What
b. When
c. Where
26. ___ did the Americans drop the atomic bomb on Hiroshima?
a. What
b. When
c. Where
27. ___ is New York city?
a. What
b. When
c. Where
28. ___ is that called in English?
a. What
b. When
c. Where
29. ___ are the Hawaiian islands?
a. What
b. When
c. Where
30. ___ are you doing this afternoon?
a. What
b. When
c. Where

5
English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

2.3 Chuyển các câu sau thành các câu hỏi sử dụng từ trong ngoặc để hỏi thông tin.

Ví dụ:
Example: The train arrives at ten o’clock. (what time)
→ What time does the train arrive?
31. They do their homework at night. (when)
32. The car is across the street from the house. (where)
33. I like the red blouse, not the blue one. (which)
34. That is an English book. (what)
35. He studies piano at the university. (what)
36. My parents have two cars. (how many)
37. They are coming to visit tomorrow. (when)
38. He is going to work right now. (where)
39. The man with the white hat is my brother. (who)
40. I don’t get up early because I like to sleep late. (why)
41. We have an English class every day. (how often)
42. They like to dance on weekends. (what)
43. The club is not far from their house. (where)
44. Their favorite kind of music is Latin Jazz. (what)
45. They are singing popular songs. (what kind)

2.4 Viết các câu hỏi về các phần thông tin trong ngoặc.

46.Tennis lessons start (tomorrow).


47. We go to school (by bus).
48. I live (in France).
49. Jane reads (mysteries and stories about teenagers)
50. The shop opens (at 8 AM) in the morning.

PHẦN ĐỌC THÊM

which or what?

Which hay What?

When there are only two or three possibilities to choose from, which is normally preferred.

Khi chúng ta có câu hỏi lựa chọn các phương án sẵn có, chúng ta thường dùng which để hỏi.

When there are an unlimited number of choices, what is used.

6
English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

Khi chúng ta không biết trước về các phương án lựa chọn, chúng ta sử dụng what để hỏi.

Compare the following: Hãy so sánh các câu sau:

• Which biscuits do you want me to buy – milk chocolate or plain chocolate?

I’d like the milk chocolate ones, please.

• Bạn muốn tôi mua loại bánh quy nào? – bánh quy sô cô la sữa hay bánh quy sô cô la
thường?

Vui lòng cho tôi loại sô cô la sữa;

• What kind of work do you do?

I work as a lawyer for a firm in the city.

• Bạn làm công việc gì vậy?

Tôi là luật sư cho một công ty trong thành phố.

You might also like