Professional Documents
Culture Documents
A A
ñoû
(M)
tím
b) Định nghĩa :
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng lăng kính phân tích một chùm ánh
sáng trắng thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.
2- Ánh sáng đơn sắc
a) Thí nghiệm : Tách chùm tia sáng màu lục rồi cho qua lăng kính thứ 2 ta thấy
tia ló vẫn là màu lục.
b) Định nghĩa : Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng
kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc.
3- Ánh sáng trắng
a) Thí nghiệm :
- Cho đĩa Newton quay nhanh nhờ sự lưu ảnh trên võng mạc của mắt ta thấy có
màu trắng.
S
S1,2
S
1,2
Đèn chiếu
Ñeøn chieáu
MM2 Quang phổ
2- Giải thích
- Hiện tượng giao thoa chỉ có thể giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có
tính chất sóng.
a) Hai sóng ánh sáng phát ra từ hai nguồn S1 và S2 là hai sóng kết hợp, do đó
tại chỗ hai chùm ánh sáng này gặp nhau sẽ xảy ra hiện tượng giao thoa
• Vân sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
• Vân tối ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau
b) Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn
sắc khác nhau sẽ không trùng khít nhau. Ở chính giữa có một vân sáng trắng,
gọi là vân trắng chính giữa (vân trung tâm). Ở hai bên vân trắng chính giữa có
những dãi màu cầu vồng.
Vậy hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng
khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
S
S1,2
S S1,2
Ñeøn chieáu
Đèn chiếu MM
1,2
Bài 3: ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG
BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG
1- Vị trí của vân sáng
Khoảng cách giữa hai khe : a = S1S2
Khoảng cách từ màn đến hai khe : D = OI (là đường trung trực của S1S2)
Vị trí của một điểm M trên vùng giao thoa được xác định bởi :
x = OM ; d1 = S1M ; d2 = S2M .
d1 M
S1
d2
O
S2 D
a) Nếu tại M là vân sáng thì :
D
d2 – d1 = k ⇒ x = k a
• : bước sóng của ánh sáng đơn sắc
• k = 0 (x = 0) : vân sáng chính giữa
• k=±1 : vân sáng bậc 1
• k=±2 : vân sáng bậc 2
• ...................................................
•
b) Nếu tại M là vân tối thì :
D
d2 – d1 = (k + 0,5) ⇒ x = (k + 0,5) a
• k=0 : vân tối bậc 1 theo chiều dương
• k = 1 : vân tối bậc 2 theo chiều dương
• k = 2 : vân tối bậc 3 theo chiều dương
• ...................................................
• k = - 1 : vân tối bậc - theo chiều âm
• k = - 2 : vân tối bậc 3 theo chiều âm
• ...................................................
2- Khoảng vân i
là khoảng cách giữa hai vân sáng (hay hai vân tối) cạnh nhau :
D D D
i = x(k + 1) – xk = (k + 1) a – k a = a
D i
i
i= a
i
- Bề rộng của khoảng vân i phụ thuộc it ñ
b) Cấu tạo :
• Ống chuẩn trực : bộ phận tạo ra chùm tia song song. Gồm khe hẹp S đặt
tại tiêu diện của một thấu kính hội tụ L1 .
• Lăng kính : là bộ phận chính của máy quang phổ có tác dụng tán sắc ánh
sáng.
• Buồng ảnh : để thu ảnh quang phổ. Gồm một thấu kính hội tụ L2 và một
kính ảnh đặt tại tiêu diện của L2
c) Hoạt động :
- Chùm sáng phát ra từ nguồn J được rọi vào khe S của máy quang phổ, chùm
tia ló ra khỏi L1 là chùm tia // qua lăng kính thì bị tán sắc thành nhiều chùm tia
đơn sắc lệch theo các phương khác nhau .
- Mỗi chùm tia này cho trên kính ảnh một vạch màu. Tập hợp các vạch màu
này tạo ra quang phổ của nguồn sáng J .
2- Quang phổ liên tục : Chiếu chùm ánh sáng trắng từ bóng đèn dây tóc nóng
sáng phát ra (hoặc ánh sáng mặt trời) vào khe của máy quang phổ ta sẽ thu
được trên tấm kính của buồng ảnh một quang phổ liên tục.
a) Định nghĩa : là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
b) Nguồn gốc phát sinh : do các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng
phát ra. (mặt trời . . .)
c) Đặc điểm :
- Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của vật phát sáng mà chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ của vật (đèn dây tóc, mặt trời đều phát ra quang phổ liên
tục . . . )
- Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có
bước sóng ngắn của quang phổ liên tục.
Bài 5: QUANG PHỔ VẠCH – PHÉP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ
1- Quang phổ vạch phát xạ Chiếu chùm tia sáng từ bóng đèn hơi Natri vào
khe của máy quang phổ ta sẽ thu được trên tấm kính của buồng ảnh một quang
phổ vạch phát xạ của hơi Natri.
a) Định nghĩa : là một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
b) Nguồn gốc phát sinh : do chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát
sáng
c) Đặc điểm :
- Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số
lượng vạch, vị trí các vạch, màu sắc và độ sáng tỉ đối của các vạch.
- Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp
cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
d) Ứng dụng : dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một
mẫu vật.