Professional Documents
Culture Documents
Bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối được học trong chương trình Toán Trung
học phổ thông. Tuy nhiên, trong chương trình hiện hành, cũng chỉ đưa ra một vài bài toán
nhỏ mà phương pháp giải chủ yếu là dùng định nghĩa về giá trị tuyệt đối, tức là xét dấu của
biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối để sao cho bất phương trình đang xét không còn
chứa dấu giá trị tuyệt đối nữa. Lấy ý tưởng chính từ một bài viết trong [1], tôi viết đề tài
này với mục đích là đưa thêm một cách giải nữa, chủ yếu là tránh việc xét dấu biểu thức
bên trong dấu giá trị tuyệt đối, mà công việc xét dấu này đôi khi thật sự không đơn giản.
1. |f (x)| 6 a ⇔ −a 6 f (x) 6 a.
"
f (x) > a
2. |f (x)| > a ⇔
f (x) 6 −a
2. Bây giờ, ta xét bất phương trình |f (x)| 6 g(x) và hệ bất phương trình −g(x) 6 f (x) 6 g(x).
Gọi D là tập xác định của bất phương trình |f (x)| 6 g(x) (Khi đó, D cũng là tập xác định
của bất phương trình −g(x) 6 f (x) 6 g(x)).
1
Giả sử có số x0 ∈ D thoả bất phương trình |f (x)| 6 g(x), tức là
• Nếu f (x0 ) > 0, thì |f (x0 )| = f (x0 ) và bất phương trình (1.1.1) trở thành
(Cũng có thể nhận xét rằng, nếu |f (x0 )| 6 g(x0 ), g(x0 > 0, thì −g(x0 ) 6 f (x0 ) 6
g(x0 ).)
• Trái lại, nếu có x0 thoả −g(x0 ) 6 f (x0 ) 6 g(x0 ), ta cũng có |f (x0 )| < g(x0 ).
Vậy ta có
|f (x)| 6 g(x) ⇔ −g(x) 6 f (x) 6 g(x).
"
f (x) > g(x),
3. Xét bất phương trình |f (x)| > g(x) và tuyển bất phương trình
f (x) < −g(x).
• Gọi D là tập xác định của bất phương trình |f (x)| > g(x). Giả sử có số x0 ∈ D thoả
|f (x)| > g(x), tức là |f (x0 )| > g(x0 ).
– Nếu f (x0 ) > 0, từ |f (x0 )| > g(x0 ) suy ra f (x0 ) > g(x0 ).
– Nếu f (x0 ) < 0, từ |f (x0 )| > g(x0 ) suy ra −f (x0 ) > g(x0 ) hay f (x0 ) < −g(x0 ).
Do đó, ta có f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ). Tức x0 cũng thoả một trong hai bất
phương trình f (x) > g(x) hoặc f (x) < −g(x).
• Trái lại, giả sử có số x0 thoả f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ).
2
– Nếu g(x0 ) = 0, ta có f (x0 ) > 0 hoặc f (x0 ) < 0. Hay f (x0 ) 6= 0. Tức x0 cũng thoả
|f (x0 )| > 0.
– Nếu g(x0 ) > 0. Do f (x0 ) > g(x0 ), nên |f (x0 )| > g(x0 ).
Từ ba trường hợp, ta thấy, nếu x0 thoả f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ), thì x0 cũng
thoả |f (x0 )| > g(x0 ).
Vậy ta có
"
f (x) > g(x),
|f (x)| > g(x) ⇔
f (x) < −g(x).
Ta có thể viết các bất phương trình dạng trên dưới dạng sau:
"
f < g, f > g,
1. |f | < g ⇔ 3. |f | > g ⇔
−f < g; −f > g;
f 6 g, "
2. |f | 6 g ⇔ f > g,
−f 6 g; 4. |f | > g ⇔
−f > g.
f1 (x) 6 0,
f (x) 6 0,
2
2. ⇔ max{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} 6 0.
.........
fn (x) 6 0
f1 (x) > 0,
f (x) > 0,
2
3. ⇔ min{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} > 0.
.........
fn (x) > 0
3
f1 (x) > 0,
f (x) > 0,
2
4. ⇔ min{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} > 0.
.........
fn (x) > 0
f1 (x) < 0,
f (x) < 0,
2
5. ⇔ min{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} < 0.
.........
fn (x) < 0
f1 (x) 6 0,
f (x) 6 0,
2
6. ⇔ min{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} 6 0.
.........
fn (x) 6 0
f1 (x) > 0,
f (x) > 0,
2
7. ⇔ max{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} > 0.
.........
fn (x) > 0
f1 (x) > 0,
f (x) > 0,
2
8. ⇔ max{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} > 0.
.........
fn (x) > 0
4
Ví dụ 1.2.3. Giải bất phương trình
|x − 6| < x2 − 5x + 9. (1.2.2)
Lời giải. Ta có
x < 2 − x
|x| − 1 < 1 − x |x| < 2 − x
||x| − 1| < 1 − x ⇔ ⇔ ⇔ −x < 2 − x ⇔ x < 0. o
−|x| + 1 < 1 − x x < |x|
x < 0.
Ví dụ 1.2.8. Tìm tập giá trị của biểu thức x + a, biết rằng
Lời giải. Đặt y = |x + a|, bất phương trình (1.2.4) cho trở thành
|y − 2| + 2|y − 2a + 2| 6 3. (1.2.5)
5
Bất phương trình (1.2.5) tương đương với
y − 2 6 3 − 2|y − 2a + 2|
y − 2 > −3 + 2|y − 2a + 2|
hay
−1 + 2|y − 2a + 2| 6 y 6 5 − 2|y − 2a + 2|. (1.2.6)
Từ (1.2.6) suy ra y ∈ [−1; 5].
1
• y = −1 khi và chỉ khi −1 − 2a + 2 = 0 ⇔ a = .
2
7
• y = 5 khi và chỉ khi 5 − 2a + 2 = 0 ⇔ a = .
2
Vậy tập giá trị của x + a là đoạn [−1; 5]. o
Lời giải.
|x2 − 3x − 7| + 2x − 1 < x2 − 8x − 5 |x2 − 3x − 7| < x2 − 10x − 4
(1.2.7) ⇔ ⇔
|x2 − 3x − 7| + 2x − 1 > −x2 + 8x + 5 |x2 − 3x − 7| > −x2 + 6x + 6
x2 − 3x − 7 < x2 − 10x − 4
7x > 3
−x2 + 3x + 7 < x2 − 10x − 4
2x2 − 13x − 11 > 0
⇔ ⇔
2 2 2
x − 3x − 7 > −x + 6x + 6 2x − 9x − 13 > 0
−x2 + 3x + 7 > −x2 + 6x + 6
3x − 1 < 0
3
x
7 >
√
13 − 257
x<
4√
x >
13 + 257 √
13 − 257
⇔ √4 ⇔x< .
9 − 85 4
x<
4√
9 + 85
x>
4
x<
1
3
o
|x − 1| + |x − 2| > 3 + x. (1.2.8)
6
"
x − 1 > 3 + x − |x − 2|,
Lời giải. Ta có |x − 1| + |x − 2| > 3 + x ⇔ |x − 1| > 3 + x − |x − 2| ⇔
−x + 1 > 3 + x − |x − 2|
x − 2 > 4, x > 6,
" x < −2, "
|x − 2| > 4, −x + 2 > 4, x > 6,
⇔ ⇔ ⇔ 4 ⇔
|x − 2| > 2x + 2 x − 2 > 2x + 2, x < −3
x < 0.
−x + 2 > 2x + 2 x<0
o
2
|x − 4x| + 3
Ví dụ 1.2.12. Giải bất phương trình log3 > 0.
x2 + |x − 5|
Lời giải. Ta có
|x2 − 4x| + 3 |x2 − 4x| + 3
log3 2 >0⇔ 2 > 1 ⇔ |x2 − 4x| > x2 − 3 + |x − 5|
" x + |x − 5| x + |x − 5|"
2 2
x − 4x > x − 3 + |x − 5|, |x − 5| 6 3 − 4x,
⇔ 2 2
⇔
−x + 4x > x − 3 + |x − 5| |x − 5| 6 −2x2 + 4x + 3
x − 5 6 3 − 4x,
2
−x + 5 6 3 − 4x x 6 − ,
⇔ ⇔
1 3 o
x − 5 6 −2x2 + 4x + 3,
6 x 6 2.
2
−x + 5 6 −2x2 + 4x + 3
||3x + 4x − 9| − 8| 6 3x − 4x − 1. (1.2.9)
|3x + 4x − 9| − 8 6 3x − 4x − 1, |3x + 4x − 9| 6 3x − 4x + 7,
Lời giải. (1.2.9) ⇔ ⇔
−|3x + 4x − 9| + 8 6 3x − 4x − 1 |3x + 4x − 9| > −3x + 4x + 9
x x
3 + 4x − 9 6 3 − 4x + 7 x62 x62
−3x − 4x + 9 6 3x − 4x + 7
3x > 1
x > 0
⇔ ⇔ ⇔ ⇔ 0 6 x 6 2.
x x x
3 + 4x − 9 > −3 + 4x + 9
3 >9
x>2
−3x − 4x + 9 > −3x + 4x + 9
x60
x60
o
Ví dụ 1.2.14. Tìm quan hệ giữa f, g, h, biết
Lời giải.
f < h − |g|, |g| < h − f,
(1.2.10) ⇔ |f | < h − |g| ⇔ ⇔
−f < h − |g| |g| < h + f,
g < h − f,
f + g < h,
−g < h − f,
f − g < h,
⇔ ⇔
g < h + f,
−f + g < h,
−g < h + f −f − g < h.
7
o
Chú ý, trong bất phương trình (1.2.10) có chứa hai dấu giá trị tuyệt đối và ta có thể đưa
(1.2.10) về dạng |f1 | 6 f2 . Ta thấy, ứng mỗi dấu giá trị tuyệt đối, thì dấu biểu thức bên trong của
nó có hai trường hợp là (+) và (−) (ta không xét biểu thức bên trong dấu giá trị tuyện đối luôn
dương hoặc luôn âm). Do đó, với bất phương trình dạng (1.2.10), để thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối,
ta xét các khả năng sau: (+ +), (+ −), (− +) và (− −). Ở đây, kí hiệu (+ +) để chỉ dấu của f
và g đều dương.
8
(x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
x2 − 3x − 7 + 2x2 − x − 9 − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
x2 − 3x − 7 − (2x2 − x − 9) + 3x2 − 7x − 5 < x + 15,
x2 − 3x − 7 − (2x2 − x − 9) − 3x2 − 7x − 5 < x + 15,
Lời giải. Ta có (1.2.12) ⇔
−(x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
−(x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
−(x2 − 3x − 7) − (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
−(x2 − 3x − 7) − (2x2 − x − 9) − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
6x2 − 12x − 36 < 0,
2x − 26 < 0,
2x2 − 10x − 18 < 0,
2
4x + 10x + 18 > 0,
⇔ 4x2 − 4x − 8 < 0,
4x2 − 6x − 22 < 0,
−2x2 − 8x − 12 < 0,
−4x − 4 < 0,
−6x2 − 4x − 4 < 0
Bằng cách chứng minh tương tự như Ví dụ 1.2.14, ta có kết quả sau:
f + g > h,
f − g > h,
|f | + |g| > h ⇔
−f + g > h,
−f − g > h.
Lời giải.
x − 1 + 2 − x > 3 + x, "
x − 1 − (2 − x) > 3 + x, x < 0,
|x − 1| + |2 − x| > 3 + x ⇔ ⇔
−(x − 1) + 2 − x > 3 + x, x > 6.
−(x − 1) − (2 − x) > 3 + x
o
9
Ví dụ 1.2.20. Tìm quan hệ giữa f, g, h, biết
Lời giải. Bằng cách chứng minh tương tự như Ví dụ 1.2.14, ta có kết quả sau:
"
f − g < h,
f + g < h,
|f | − |g| < h ⇔
"
−f − g < h,
−f + g < h.
Lời giải. Bằng cách chứng minh tương tự như Ví dụ 1.2.14, ta có kết quả sau:
(
f − g > h,
f + g > h,
|f | − |g| > h ⇔ (
−f − g > h,
−f + g > h.
Lời giải.
( (
2 2
x − 3x − 17 + x − 5x − 7 > 3, 2x2 − 8x − 27 > 0,
x2 − 3x − 17 − x2 + 5x + 7 > 3;
2x > 13;
(1.2.16) ⇔
(
2 2
⇔ (
−x + 3x + 17 + x − 5x − 7 > 3,
−2x > −7,
−x2 + 3x + 17 − x2 + 5x + 7 > 3 −2x2 + 8x + 21 > 0
√
4 − 70
x<
2√
4 + 70 √
x>
4 − 58 7
2 <x<
⇔
13 ⇔
2 2
x>
2 13
7 x>
x< 2
√2 √
4 − 58 < x < 4 + 58
2 2
o
Ví dụ 1.2.23. Tìm m để bất phương trình x2 + |x + m| < 2 có ít nhất một nghiệm âm.
10
x 2 + x + m − 2 < 0
Lời giải. Ta có x2 + |x + m| < 2 ⇔ ⇔ x2 − x − 2 < m < −x2 − x + 2.
x 2 − x − m − 2 < 0
9
Bằng đồ thị, ta tìm được − < m < 2.
4
o
Ví dụ 1.2.24. [1] Giải và biện luận bất phương trình sau theo tham số p:
11
• Nếu p > 0, thì 0 < 6p < 28p < 42p.
Kết luận
• Nếu p < 0, thì x ∈ (−∞; 42p) ∪ (6p; +∞);
Bất phương trình (1.2.20) đúng với mọi x thuộc R khi và chỉ khi mỗi bất phương trình của hệ
trên đúng với mọi x thuộc R. Điều này xảy ra khi và chỉ khi
2
(m − 1) − 4(m − 1) < 0, 1 < m < 5,
(m + 1)2 − 12(m + 1) < 0,
−1 < m < 11,
⇔
(m + 1)2 + 4(m + 1) < 0,
−5 < m < −1,
(m − 1)2 + 12(m − 1) < 0 −11 < m < 1.
Hệ bất phương trình trên vô nghiệm. Vậy không có giá trị của m thoả yêu cầu đề bài. o
12
Ví dụ 1.2.28. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + 2x − 1 + |x − a| (1.2.21)
lớn hơn 2.
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm a để x2 + 2x − 1 + |x − a| > 2, ∀x ∈ R.
Ta có
" "
2
x + 2x − 1 + x − a > 2, x2 + 3x − 3 > a,
x2 + 2x − 1 + |x − a| > 2 ⇔ ⇔
x2 + 2x − 1 − x + a > 2 −x2 − x + 3 < a.
Ví dụ 1.2.29. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + |x − a| + |x − 1| (1.2.22)
lớn hơn 2.
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm a để y = x2 + |x − a| + |x − 1| > 2, ∀x ∈ R.
Ta có
2
a < x2 + 2x − 3,
x + (x + a) + (x − 1) > 2,
x2 − (x + a) + (x − 1) > 2, a > −x2 + 3,
y = x2 + |x − a| + |x − 1| > 2 ⇔ 2 ⇔
x + (x + a) − (x − 1) > 2, a < x2 − 1,
x2 − (x + a) − (x − 1) > 2 a < −x2 + 2x + 1
n o
2 2
" "
a < max min(x + 2x − 3); min(x − 1) , a < max{−4; −1}, a < −1,
n R R o ⇔ ⇔
2 2
a > min max(−x + 3); max(−x + 2x + 1) a > min{3; 2} a > 2.
R R
Ví dụ 1.2.30. Tìm a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = ax + |x2 − 4x + 3| lớn hơn 1.
Lời giải. Ta cần tìm a sao cho ax + |x2 − 4x + 3| > 1, ∀x ∈ R hay |x2 − 4x + 3| > 1 − ax, ∀x ∈ R.
Điều này cũng tương đương với việc tìm a sao cho đồ thị của hàm số |x2 − 4x + 3| luôn luôn
√
ở phía trên của đường thẳng y = 1 − ax. Từ đó ta có đáp số 1 < a < 4 + 2 2. o
Ví dụ 1.2.31. Với giá trị nào của m thì giá trị lớn nhất của hàm số f (x) = 4x − x2 + |x − m|
nhỏ hơn 4?
13
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm m để f (x) = 4x − x2 + |x − m| < 4, ∀x ∈ R.
Bất phương trình trên có dạng |f | < g, ta tìm m để
m > 9
x2 − 5x + 4 + m > 0, ∀x ∈ R
⇔ 4
x2 − 5x + 4 − m > 0, ∀x ∈ R m < 7
4
Hệ trên vô nghiệm. Vậy không tồn tại m thoả yêu cầu đề bài. o
. 1.2.4. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + 2x − 1 + |x − a|
lớn hơn 2.
21 13
Đáp số. a < − hoặc a > .
4 4
. 1.2.5. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = 3|x − a| + |x2 + x − 2|
nhỏ hơn 2.
Hướng dẫn. Ta chỉ cần giải bài toán tìm a sao cho bất phương trình
. 1.2.7. Tìm m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = |x2 − 5x + 4| + mx lớn hơn 1.
√
Đáp số. 1 < m < 5 + 2 3.
14
. 1.2.8. Tìm m sao cho với mọi x ∈ R, ta có x2 − 2mx + 2|x − m| + 2 > 0.
√ √
Đáp số. − 2 < m < 2.
2 Giải bất phương trình bằng cách đưa về phương pháp khoảng
Xét bất phương trình dạng loga f (x) > loga g(x). Ta có,
a > 0,
f (x) > 0,
loga f (x) > loga g(x) ⇔
g(x) > 0,
(a − 1)[f (x) − g(x)] > 0.
Như vậy, với các điều kiện a > 0, f (x) > 0, g(x) > 0, thì dấu của hiệu loga f (x) − loga g(x) là dấu
của tích (a − 1)[f (x) − g(x)].
Để chỉ dấu của loga f (x) − loga g(x) là dấu của tích (a − 1)[f (x) − g(x)], tôi kí hiệu
5. au − av ↔ (a − 1)(u − v), (a > 0); 10. loga u − v ↔ (a − 1)(u − av ), (a, u > 0).
2.1 Bất phương trình không chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ứng dụng của phương pháp khoảng trong mục này phần lớn để giải các bất phương trình mũ
và bất phương trình logarit mà ta có thể đưa về dạng tích hoặc thương. Các phép thế tương đương
như: loga f (x) ↔ (a − 1)(f (x) − 1), loga f (x) − loga g(x) ↔ (a − 1)[f (x) − g(x)], af (x) − ag(x) ↔
(a − 1)[f (x) − g(x)] thường xuyên được sử dụng trong mục này.
15
Ví dụ 2.1.1. Giải bất phương trình
Lời giải.
1 1
• Với điều kiện x > 0, ta có log1/2 x ↔ − 1 (x − 1) = − (x − 1);
2 2
• Với điều kiện x2 −3x+3 > 0, ta có log2 (x2 −3x+3) ↔ (2−1)[(x2 −3x+3)−1] = x2 −3x+2;
Để ý:
Ví dụ 2.1.3. (Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, 1998) Giải bất phương trình
1 1
√ > . (2.1.3)
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)
√
1 1 log3 (x + 1) − log3 2x2 − 3x + 1
Lời giải. (2.1.3) ⇔ √ < ⇔ √ <0
log3 2x2 − 3x + 1 log
3 (x + 1) log3 2x2 − 3x + 1. log3 (x + 1)
x + 1 > 0, x + 1 > 0,
0 < x < 1,
3
2
⇔ 2x − 3x +√1 > 0,
2
⇔ 2x − 3x + 1 > 0,
⇔ 1<x< ,
(x + 1) − 2x2 − 3x + 1
(x + 1)2 − (2x2 − 3x + 1)
2
√ < 0
< 0 x > 5.
( 2x2 − 3x + 1 − 1).x (2x2 − 3x).(2x2 − 3x + 2)x
o
16
Ví dụ 2.1.4. Giải bất phương trình
1 1
< . (2.1.4)
x+1 log4 (x + 3)
log4
x+2
x + 3 > 0,
x+1
x+1
log4 (x + 3) − log4 x + 2 > 0,
Lời giải. (2.1.4) ⇔ x+2 <0 ⇔
x+1 (x + 3)(x + 2)
log4 log4 (x + 3)
log4
x+1
x+2
<0
x + 1
log4
log4 (x + 3)
x+2
x + 3 > 0,
x > −3,
x + 1 x + 3 > 0,
x + 2 > 0,
x + 1
x < −2
⇔ (x + 3)(x + 2) ⇔ x + 2 > 0, ⇔ ⇔ x > −1
− 1 2 x > −1
x +1 < 0
x + 4x + 5
x+1
> 0
x+1 x > −1
− 1 [(x + 3) − 1]
x+2
o
17
(log2 (4x − 12) − x)(x − 1) 6 0,
(4x − 12 − 2x )(x − 1) 6 0,
log (4x − 12) > 0,
4x − 12 − 1 > 0,
2
Lời giải. (2.1.6) ⇔ ⇔
x > 0,
x > 0,
x 6= 1 x 6= 1
(22x − 2x − 12)(x − 1) 6 0, (2x + 3)(2x − 4)(x − 1) 6 0,
⇔ ⇔
x > log 13 x > log 13
4 4
(2x − 22 )(x − 1) 6 0, (x − 2)(x − 1) 6 0,
⇔ ⇔ ⇔ log4 13 < x 6 2. o
x > log 13 x > log 13
4 4
Lời giải.
ax > 0,
a
> 0,
ax >√0,
2
2
(2.1.7) ⇔ a − 2 > 0, ⇔ a > 2,
a − 1 > 0,
(ax − 1)(a2 − 3)(a − 2)2 < 0
a
(ax − 1)( − 1 (a2 − 3)(a − 2) < 0
2
√
a > 2,
⇔ x > 0,
(ax − 1)(a2 − 3)(a − 2)2 < 0
18
o
Sau đây là một số bài tập.
Giải các bất phương trình sau:
x2 + x
. 2.1.1. (B, 2008) log0,7 log6 < 0.
x+4
2.2 Bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2.2.1. Giải bất phương trình
√
(|x − 2| − 4 − x2 ) |x + 4| − x2 − x − 2
> 0. (2.2.1)
(|1 − x| − 4) (|3 + x| − |x − 5|)
2 2 2 2 2
((x − 2) − (4 + x ) ) ((x + 4) − (x − x − 2)) > 0
⇔ ((1 − x)2 − 42 ) ((3 + x)2 − (x − 5)2 )
x 2 − x − 2 > 0
2 2
9(−x + x − 6)(x + x + 2)(x + 2) > 0
⇔ 16(−x − 3)(5 − x)(x − 1)
x 6 −1 hoặc x > 2
"
−3 < x < −2
⇔
2 6 x < 5.
19
2
(x − 3x − 4) − (x + 7)
60
√ √
x2 − 3x − 4 − x + 7 x + 7 − (2x − 1)2
Lời giải. (2.2.2) ⇔ √ 6 0 ⇔ x2 − 3x − 4 > 0
x + 7 − |2x − 1|
x + 7 > 0
" √
−7 6 x 6 2 − 15
⇔ √
x 6 2 + 15
o
Ví dụ 2.2.3. Giải bất phương trình
√
−x2 + 7x − 6
6 0. (2.2.3)
|x2 − 6x + 5| − |x2 − 2x − 3|
Lời giải. Ta có
√
−x2 + 7x − 6
(2.2.3) ⇔ 60
(x2 − 6x + 5)2 − (x2 − 2x − 3)2
√
−x2 + 7x − 6
⇔ 60
(2x2 − 8x + 2)(8 − 4x)
−x2 + 7x − 6 = 0
2
(2x − 8x + 2)(8 − 4x) 6= 0
⇔
2
−x + 7x − 6 > 0
2x2 − 8x + 2)(8 − 4x) < 0
" √
2+ 3<x66
⇔
16x<2
o
Ví dụ 2.2.4. Giải bất phương trình
√
2 − x + 4x − 3
> 2. (2.2.4)
x
Lời giải. Bất phương trình xác định khi x 6 2 và x 6= 0.
Bất phương trình (2.2.4) tương đương với
√
2 − x + 2x − 3
> 0. (2.2.5)
x
3
• Nếu 6 x 6 2, (2.2.5) luôn thoả.
2
3
• Nếu 0 6= x < , ta có 2x − 3 = −|3 − 2x|. Khi đó, (2.2.5) được viết lại
2
√
2 − x − |3 − 2x|
>0 (2.2.6)
x
√
Nhân hai vế bất phương trình (2.2.6) với 2 − x + |3 − 2x|, ta được bất phương trình tương
đương
2 − x − (3 − 2x) 2 2
4x − 11x + 7 x < 0,
>0⇔ 60⇔ 7
x x 16x6 .
4
20
3 x < 0,
Do 0 6= x < , nên 3
2 16x< .
2
Từ hai trường hợp, nghiệm của bất phương trình (2.2.4) là x < 0, 1 6 x 6 2. o
21
4x − 5 1
Ví dụ 2.2.7. Giải bất phương trình logx2 > .
|x − 2| 2
x2 > 0,
x 6= 2,
2
Lời giải. Điều kiện xác định của bất phương trình là x 6
= 1, ⇔
4x − 5 x > 5 .
>0 4
|x − 2|
4x − 5 1 4x − 5
Khi đó, logx2 > ⇔ logx2 > logx2 |x|
|x − 2| 2 |x − 2|
5 4x − 5
Vì x > , nên bất phương trình tương đương với − |x| > 0
4 |x − 2|
⇔ (4x − 5)2 ) − (|x(x − 2|)2 > 0
2
⇔ (x
" √ + 2x − 5)(x2 − 6x + 5) > 0
− 6 − 1 6 x 6 1,
⇔ √
6 − 1 6 x 6 5.
√
Kết hợp với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = [ 6 − 1; 2) ∪ (2; 5]. o
2 −3x+1|
Ví dụ 2.2.8. Giải bất phương trình |x2 − 1|log2 |x > 1.
Lời giải. Nhận xét x = ±1 không lànghiệm của bất phương trình.
|x2 − 1| > 0,
2
Ta có |x2 − 1|log2 |x −3x+1| > 1 ⇔
(|x2 − 1| − 1). log |x2 − 3x + 1| > 0
2
2 2
|x − 1| > 0, x − 1 6= 0,
⇔ |x2 − 3x + 1| > 0, ⇔ x2 − 3x + 1 6= 0,
(|x2 − 1| − 1).(|x2 − 3x + 1| − 1) > 0
(|x2 − 1|2 − 1).(|x2 − 3x + 1|2 − 1) > 0
√ √
x 6= ±1; x 6= 3 ± 5 ,
x 6= ±1; x 6= 3 ± 5 ,
⇔ 2 ⇔ 2
(|x2 − 1|2 − 1).(|x2 − 3x + 1|2 − 1) > 0
x2 (x2 − 2)(x2 − 3x + 2)(x2 − 3x) > 0.
22
4 2
x+ x− (−x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 3)
3 3
⇔ 6 0.
(x + 1)(x − 1)(2x + 4)(2x + 2)
Giải hệ trên ta được tập nghiệm của bất phương trình (2.2.9) là
4 1 1 2
S = (−∞; −2) ∪ − ; − ∪ − ; −1 ∪ ; 1 ∪ [3; +∞).
3 3 3 3
|log5 (2x + 3) − 1|
logx+2 (2 − x) > . (2.2.10)
log5 (x + 2)
x + 2 > 0,
x + 2 6= 1,
− 3 < x < 2,
Lời giải. Điều kiện 2 − x > 0, ⇔ 2
x 6= −1.
2x + 3 > 0,
log5 (x + 2) 6= 0
hay
2x + 3
log5 (2 − x) − log5
5
>0 (2.2.12)
log5 (x + 2)
Hay
2x + 3 2x + 3
log5 (2 − x) + log5 log5 (2 − x) − log5
5 5
> 0.
log5 (x + 2)
Do đó, ta có
2x + 3 5(2 − x)
log5 (2 − x) . log5
5 2x + 3
> 0.
log5 (x + 2)
Sử dụng tính chất loga u ↔ (a − 1)(u − 1), (a, u > 0), bất phương trình trên tương đương
với
5(2 − x) − 1
2x + 3
(2 − x) − 1 . 2x + 3 > 0.
5 x+1
23
Hay
(−2x2 + x + 1)(−7x + 7)
> 0.
x+1
3
3 − 2 < x < −1
Giải bất phương trình trên cùng với điều kiện − < x < −1, ta được 1
2 − < x < 1.
2
• Nếu log5 (2 − x) < 0 ⇔ x > 1. Khi đó,
2x + 3
log5 (2 − x) − log5
5
<0
log5 (x + 2)
24
Hệ (2.2.14) tương đương với
1 1
− <x< ,
3 √3 √
7 − 7 7 + 7
|x| < hoặc |x| > ,
42 42
x 6= 0, (2.2.15)
1 1
2 2
42x + 15x + 42x − 13x +
6 6
60
1
−x −
6
Giải hệ (2.2.15), ta được tập nghiệm của (2.2.13) là
√ ! "√ ! √ # " √ !
1 −7 − 7 197 − 15 13 − 141 13 + 141 1
S= − ; ∪ ; 0 ∪ 0; ∪ ; .
3 42 84 84 84 3
o
Ví dụ sau là một ví dụ trong [3].
−8 < x < −1,
Đáp số. −1 < x < 0,
logx+3 (|x − 1| − 2)
. 2.2.4. 6 1.
logx+3 (4 − |x|)
5 7
Đáp số. S = − ; −2 ∪ (−2; −1) ∪ ; 4 .
2 2
. 2.2.5. |x − 1|log2 (4−x) > |x − 1|log2 (1+x) .
25
Đáp số. S = (−1; 0) ∪ (3/2; 2).
√
. 2.2.6. log|x| ( 9 − x2 − x − 1) > 1.
√
√
−2 + 2 11
Đáp số. S = (−2 2; −1) ∪ ;1 .
5
2 3
. 2.2.7. log3 (x − 2) < log3 |x| − 1 .
2
√ √
Đáp số. S = (−2; − 2) ∪ ( 2; 2).
2
. 2.2.8. log 2 |x−2| 21−x > 0.
3
1 7
Đáp số. S = −1; ∪ [1; 2) ∪ 2; .
2 2
. 2.2.9. log|x| (x + 2) < 2.
. 2.2.10. log|x|−2 |x − 3| 6 0.
5
Đáp số. S = ; 3 ∪ (8; +∞).
2
. 2.2.15. log4|x|+1 (6x + 2) − log6x+2 (4|x| + 1) < 0.
1 1 1 1
Đáp số. S = − ; ∪ − ; .
2 4 6 10
. 2.2.16. log22 |2x| − 5 log2 |2x| + 2x log2 |2x| − 4|x| + 6 > 0.
26
Tài liệu
[1] urnal “Kvant”, Neravenstva s modulem, 4(2005), 35 − 39.
27
Mục lục
2 Giải bất phương trình bằng cách đưa về phương pháp khoảng 15
2.1 Bất phương trình không chứa dấu giá trị tuyệt đối . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2 Bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Tài liệu 27
28