You are on page 1of 8

Đề cương ôn tập học kì II – Năm học 2008-2009

Môn: Sinh học

₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪

I. Sinh trưởng và phát triển


1.Khái niệm sinh trưởng của thực vật: Sinh trưởng của thực vật là quá trình rằn về kích thước
(chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

2. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp

Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp


Bộ phận đảm
Mô phân sinh Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
nhiệm
Đỉnh thân và đỉnh rễ ở cả thực vật một
Phần thân trưởng thành ở thực vật một lá
Nơi diễn ra lá mầm và hai lá mầm
mầm sống nhiều năm
Gốc các lóng non ở cây một lá mầm
Đặc điểm Phát triển chiều dọc Phát triển chiều ngang
Hoạt động nguyên phân của mô phân Hoạt động nguyên phân của mô phân
Cơ chế
sinh đỉnh và mô phân sinh lóng sinh bên
Lớp đại diện Cây một lá mầm Cây hai lá mầm
Tạo mô thứ cấp
Tạo mô sơ cấp (mô biểu bì, mô cơ bản,
Làm tăng diện tích bề mặt (độ dày của
Kết quả mô mạch.
thân)
Làm tăng chiều dài của cây
Tạo ra gỗ lõi (vòng), gỗ dác, mạch rây
Gỗ lõi: Bước đầu vận chuyển nước và
muối khoáng, sau đó làm giá đỡ cho cây
Gỗ dác: Thực sự là mô vận chuyển nước
Vai trò và ion khoáng
Mạch rây: Vận chuyển các chất từ lá
xuống các bộ phận khác của cây
Lớp bần do tầng sinh bần tạo ra

3. Khái niệm về hormone: Hormone thực vật (phitohormone) là các chất hữu cơ được cây sản
sinh ra với liều lượng rất nhỏ có vai trò điều tiết hoạt động sinh trưởng của cây

SteveMc®
2
4. Các loại hormone thực vật
Vị trí
Nơi
Nhóm Tên chất Nơi tồn Tác động sinh lí Ứng dụng
tổng
tại
hợp
Các vùng -Mức tế bào: kích thích quá trình Dùng với nồng
Auxin đang sinh nguyên phân và giãn dài của thực vật độ thích hợp để
Gồm 3 trưởng: -Mức cơ thể: Tham gia nhiều hoạt tăng sinh rễ
dạng: Chồi, hạt động sống của cây: hướng động, kích phụ. Auxin
C18H32O5, Đỉnh, nảy mầm, thích hạt nảy mầm, chồi, ra rễ phụ nhân tạo: ANA,
C18H30O4, thân, lá mầm, -Kéo dài tế bào AIB không có
C10H9O2N cành mô phân -Kích thích tầng sinh mạch enzin phân giải
(AIA – sinh chồi, -Kích thích sự ra hoa, tạo quả nên tích lũy
axit indol rễ, tầng chất độc
axetic) phân sinh → Không dùng
ở nhị hoa cho củ, quả ăn
-Mức tế bào: GA làm tăng số lần Kích thích nảy
nguyên phân và sinh trưởng giãn dài mầm hạt, chồi,
Lục lạp,
của thực vật củ. Sinh trưởng
phôi hạt,
Giberelin -Mức cơ thể: Kích thích nảy mẩm, chiều cao. Tạo
chóp rễ,
Kích Hơn 70 sinh trưởng chiều cao, quả không quả không hạt.
hạt, củ,
thích loài đặt hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột Sản xuất mạch
Lá, rễ chồi nảy
sinh tên từ -Kích thích sự phân chia của tế bào nha và công
mầm, quả,
trưởng GA1 – -Kéo dài tế bào nghiệp chế biến
lóng thân,
GA70 -Kích thích nảy mầm, phát triển quả đồ uống
cành sinh
-Tác động đến quang hợp, hô hấp,
trưởng
trao đổi nitơ, axit nucleic, hoạt tính
enzim, thành phần hóa học trong cây
-Mức tế bào: Kích thích phân chia tế Công nghệ nuôi
bào, làm chậm quá trình già của thực cấy mô tế bào
vật để tạo rễ, kích
-Mức cơ thể: Hoạt hóa sự phân hóa, thích nảy chồi
Nhóm
phát sinh chồi, thân trong nuôi cấy khi có mặt
Xitokinin chất tự
mô callus auxin. Sử dụng
C10H9N5O nhiên và
-Kích thích phân chia tế bào phổ biến trong
nhân tạo
-Kích thích phát triển chồi bên công tác giống
-Ức chế sự lão hóa của lá để bảo tồn các
giống quí
(Kinetin)

SteveMc®
2
Lá, lục lạp, chóp -Làm rụng lá Điều tiết trạng
AAB -Ức chế sự kéo dài rễ thái ngủ hay
rễ, mô thực vật có
Axit -Ức chế sự phát triển chồi hoạt động của lá
mạch có hoa, các
abxixic chồi theo mục
cơ quan đang già
C14H19O4 đích sản xuất
hóa
Ở các cơ quan vào
Etilen -Kích thích quả chin, rụng lá, quả
Ức chế thời điểm quả chin, Dấm quả
C2H2 -Ức chế sinh trưởng chiều dài thân
sinh rụng lá
trưởng Ngoài ra còn có chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ
- -Chất làm chậm sinh trưởng là chất tổng hợp nhân tạo có vai trò như chất ức chế sinh
trưởng nhưng không làm thay đổi đặc tính sinh sản. Dùng chúng để làm thấp cây, cứng
cây, chống lốp, đổ. Ví dụ: CCC, MH, ATIB
- -Chất diệt cỏ có tác dụng phá hoại các màng tế bào và màng sinh chất, ức chế quang
hợp, xáo trộn quá trình sinh trưởng, ngừng trệ quá trình phân bào, ngăn cản các quá
trình sinh tổng hợp của cỏ, còn cây trồng khác không bị hại. Ví dụ: 2,4D ; 2,4,5T …

5.Khái niệm về sự phát triển của thực vật: Sự phát triển ở thực vật là những biến đổi trong chu
ki sinh trưởng của cây gồm 3 giai đoạn: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên rễ,
thân, lá.

6.Khái niệm về hormone ra hoa ở thực vật: Là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và
được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật:
• Tuổi của cây là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào tuổi của cây. Nhiều loài cây cứ đến độ tuổi nhất
định thì ra mà không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. VD: Cây cà chua khi ra lá thứ 14 thì
ra hoa
Cây non nhiều lá, ít rễ, nhiều giberelin thì tạo ra cây đực. Cây non nhiều rễ phụ, nhiều xitokinin
thì dễ tạo cây cái. Cây vừa nhiều rễ và lá tạo sự cân bằng hormone thì tỉ lệ hoa đực, hoa cái
bằng nhau
• Điều kiện ngoại cảnh: Thực tế nhiều loài cây đến độ tuổi mà vẫn không ra hoa nếu thiếu điều
kiện ánh sáng, nhiệt độ
Xuân hóa là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ thấp. Nhiều loài cây như bắp cải, lúa mì
chỉ ra hoa sau một mừa đồng, thích hợp gieo vào mùa xuân
Cây đực phát triển trong thời gian ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, CO2 thấp.
Cây cái phát triển trong thời gian ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, CO2 cao, độ ẩm cao
• Quang chu kì là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào tương qua ngày đêm. Quang chu kì tác động
đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp. Dựa vào đây, thực vật được
chia ra làm ba loại:

SteveMc®
2
 Thực vật ngày dài: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12h: Hành, cà rốt, rau diếp, sen
cạn, củ cải đường, thanh long, dâu tây, lúa mì
 Thực vật ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12h: Thược dược, đậu
tương, vừng, gai dầu, mía, cà tím, cà phê
 Thực vật trung tính: Ra hoa cả ngày dài và ngày ngắn: Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng
dương
• Hormone kích thích ra hoa: Florigen. Theo thuyết Trailakhian, đây là hợp chất gồm giberelin
(kích thích sinh trưởng ở đế hoa) và atezin (kích thích sinh trưởng ở mầm hoa – chất giả thiết).
Florigen tập trung ở lá, qua mạch gỗ, mạch rây tới đỉnh sinh trưởng thân, kích thích ra hoa.
• Phitocrom là sắc tố tiếp nhận kích thích quang chu kì và kích thích ánh sáng. Gồm 2 loại: ánh
sáng đỏ (Pđ), bước sóng 660 nm và ánh sáng đỏ xa (Pđx) với bước song 730nm. Chúng có thể
chuyển hóa cho nhau khi hấp thụ ánh sáng của nhau. Tác động chủ yếu đến các vận động cảm
ứng, đóng mở khí khổng; có đặc tính kích thích của auxin, đặc tính tổng hợp của axit nucleic và
đặc tính vận động cảm ứng; kích thích ra hoa.

7. Phân biệt sinh trưởng, phát triển qua biến thái và không qua biến thái

Phát triển không qua biến Phát triển qua biến thái
thái Hoàn toàn Không hoàn toàn
Đa số động vật có xương, Bướm, tằm dâu, ruồi,
Châu chấu, cào cào, bọ
Ví dụ nhiều loài động vật không muỗi, cánh cam, bọ rùa,
ngựa, tôm, cua
xương ếch, nhái
Phát triển qua 2 giai đoạn: Phôi thai và sau khi được sinh ra
-Giai đoạn phôi thai: Hợp tử -Giai đoạn phôi (1 pha -Giai đoạn phôi (1 pha
phân chia và phân hóa hình trứng): Hợp tử (trứng) trứng): Hợp tử (trứng)
Các giai thành thai → sâu non → ấu trùng
đoạn -Giai đoạn sau khi sinh: -Giai đoạn hậu phôi (3 -Giai đoạn hậu phôi (2
phát Không biến thái, con sinh ra pha): Sâu bướm tiến hành pha): ấu trùng tiến hành
triển giống con trưởng thành lột xác nhiều lần → nhộng lột xác nhiều lần →
(nằm trong kén, tiếp tục tu Trưởng thành
chỉnh lại cơ thể) → bướm Vòng đời 3 pha
Vòng đời 4 pha
Đặc điểm Con non có đặc điểm hình Ấu trùng hay sâu có hình Ấu trùng hay sâu có hình
thái, cấu tạo sinh lí gần giống thái cấu tạo sinh lí gần thái cấu tạo sinh lí gần
con trưởng thành giống con trưởng thành. giống con trưởng thành.
Qua nhiều lần lột xác ấu Qua nhiều lần lột xác ấu
trùng biến đổi thành con trùng biến đổi thành con
trưởng thành trưởng thành

SteveMc®
2
Là kiểu sinh trưởng và Là kiểu sinh trưởng và
phát triển mà con non có phát triển mà con non
Là quá trình phát triển trong hình dạng, cấu tạo và sinh chưa phát triển hoàn
Khái đó con non mới nở ra (hoặc lí hoàn toàn khác với con thiện, trải qua nhiều lần
niệm đẻ ra) đã có cấu tạo giống con trưởng thành, trải qua các lột xác con non biến đổi
trưởng thành giai đoạn biến đổi trung thành con trưởng thành
gian con non biến đổi
thành con trưởng thành
Bướm trưởng thành bằng Ấu trùng bằng lá cây, ống
mật hoa, trong ống tiêu tiêu hóa có đầy đủ enzim
hóa chỉ có enzim tiêu hóa protein, lipid,
saccaroza tiêu hóa đường cacbohidrat tạo ra chất dễ
Thức ăn
saccarozo hấp thụ đường đơn, axit
Sâu bướm bằng lá cây, đầy béo, glixerin, axit amin
đủ enzim tiêu hóa protein,
lipid, cacbohidrat

8.Ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái, sinh trưởng và phát triển qua biến
thái hoàn toàn và không hoàn toàn

9.Vai trò của nhân tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển của động vật
Hệ gen

10. Hormone với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương
sống
• Động vật có xương sống

Tên
Tuyến tiết Vai trò của hormone
hormone
Hormone -Kích thích phân chia tế bào
sinh trưởng, Tuyến yên -Tăng kích thước tế bào do tăng tổng hợp protein
phát triển -Kích thích phát triển ( xương dài ra, to lên)
-Kích thích chuyển hóa ở tế bào
Tiroxin Tuyến giáp
-Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể
Testosteron Tinh hoàn Kích thích sinh trưởng, phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì
-Tăng phát triển xương
-Kích thích phân hóa tế bào để hình thành đặc điểm sinh dục phụ
Ostrogen Buồng trứng thứ cấp
-Riêng testosterone còn làm tăng mạnh tổng hợp prơtein, phát triển
cơ bắp

SteveMc®
2
• Động vật không xương sống

Loại hormone
Tác dụng với sinh trưởng và phát triển
(Tuyến ngực)
-Gây lột xác sâu bướm
Ecdixon
-Kích thích sâu bướm biến thành nhộng và bướm
-Phối hợp với ecdixon dẫn đến lột xác …
Juvenin
-Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm

11.Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật

Các yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng


-Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển
của động vật và con người
Thức ăn -Cấu tạo tế bào, cơ quan
-Cung cấp năng lượng
-Mỗi loài động vật chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một giới hạn
nhiệt độ nhất định: Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp sẽ làm chậm quá
trình sinh trưởng và phát triển của động vật đặc biệt là động vật biến
Nhiệt độ
nhiệt
-Cao, thấp → tiêu tốn năng lượng
-Hệ enzim rồi loạn → chậm sinh trưởng
-Khi mặt trời lên, động vật sưởi nắng, thu thêm nhiệt độ, bù vào lượng
nhiệt độ mất đi
Ánh sáng -Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D.
Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa Canxi để hình thành xương, qua
đó ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
-Làm chậm sinh trưởng, phát triển
Chất độc hại
-Phát triển của bào thai

II. Sinh sản


1.Khái niệm sinh sản: Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên
tục của loài.
Khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật: Sinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản không
có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ

2.Phương pháp nhân giống vô tính

SteveMc®
2
Phương
Đặc điểm
pháp
Giâm (cành, lá, rễ) là hình thức sinh sản sinh dưỡng tạo cây mới từ một đoạn thân,
cành (mía, dâu tằm, sắn, khoai tây), một đoạn rễ (rau diếp) hay mảnh lá (thu hải
Giâm đường). Trong phương pháp nhân giống này, có thể dùng chất kích thích thúc đẩy
sự ra rễ nhanh chóng hơn
-Ở cây ăn quả nếu gieo hạt để tạo thành cây mới và thu hoạch quả phải đợi thời gian
khá lâu. Trồng cây ăn quả bằng chiết cành có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng,
Chiết sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
-Khi chiết cành, nên chọn cây khỏe, mập, gọt lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ bóc
hay ghim giữ phần vỏ bóc xuống lớp đất mặt, đợi khi ra rễ cắt rời cành đem trồng
-Ghép là phương pháp nhân giống lợi dụng tính chất tốt của một đoạn thân, cành,
chồi (cành ghép) của một cây này ghép lên thân hay gốc của một cây khác (gốc
ghép), sao cho phần vỏ có các mô tương đồng tiếp xúc và ăn khớp với nhau. Chỗ
ghép sẽ liền lại và chất dinh dưỡng của gốc ghép sẽ nuôi cành ghép
Ghép -Hai cây cùng ghép có thể cùng loài, cùng giống, chỉ khác nhau một số đặc tính
mong muốn ở gốc ghép (chịu lạnh, nóng, mặn, chống sâu bệnh, năng suất cao và
phẩm chất hoa quả tốt
-Có nhiều kiểu ghép: ghép áp, ghép nêm, ghép dưới vỏ, ghép mắt, ghép cửa sổ,
ghép chữ T
-Dựa trên tính toàn năng của tế bào, khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây
nguyên vẹn, ra hoa, kết quả
-Ý nghĩa: Bảo đảm tính trạng di truyền mong muốn như các phương pháp nhân
giống sinh dưỡng khác
Giá trị kinh tế cao, vì nó nhân nhanh với số lượng lớn cây giống nông,
Nuôi cấy mô lâm nghiệp
Sản xuất giống cây sạch bệnh (cây ăn quả, cây nhập nội …)
Giúp phục chế các giống cây quí, giảm giá thành cây con nhờ giảm mặt
bằng sản xuất
-Các đối tượng có nhiều thành tựu nuôi cấy mô: Chuối, dứa, phong lan, gừng, cây
ngập mặn, các loại lúa, đậu, cà phê, hoa hồng, mía, khoai tây, tam thất, đu đủ, gấc

3.Vai trò sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng của sinh sản vô tính với con người
• Sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài
• Ứng dụng đối với con người
 Giá trị kinh tế cao, vì nó nhân nhanh với số lượng lớn cây giống nông, lâm nghiệp
 Sản xuất giống cây sạch bệnh (cây ăn quả, cây nhập nội …)

SteveMc®
2
 Giúp phục chế các giống cây quí, giảm giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

SteveMc®
2

You might also like