Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 :
ðúng như tên gọi của mình, chương này sẽ bao gồm các bài viết chuyên ñề về bất ñẳng
thức và lượng giác. Tác giả của chúng ñều là các giáo viên, học sinh giỏi toán mà tác giả
ñánh giá rất cao. Nội dung của các bài viết chuyên ñề ñều dễ hiểu và mạch lạc. Bạn ñọc
có thể tham khảo nhiều kiến thức bổ ích từ chúng. Vì khuôn khổ chuyên ñề nên tác giả
chỉ tập hợp ñược một số bài viết thật sự là hay và thú vị :
Mục lục :
Bất ñẳng thức trong tam giác luôn là ñề tài rất hay. Trong bài viết nhỏ này, chúng ta
cùng trao ñổi về một bất ñẳng thức quen thuộc : Bất ñẳng thức Ecdôs.
Bài toán 1 : Cho một ñiểm M trong ∆ABC . Gọi Ra , Rb , Rc là khoảng cách từ M ñến
A, B, C và d a , d b , d c là khoảng cách từ M ñến BC , CA, AB thì :
Ra + Rb + Rc ≥ 2(d a + d b + d c ) (E )
Giải : Ta có :
2S − 2S BMC
R a ≥ ha − d a = ABC
a
2S + 2S AMC
= AMB
a
cd + bd b
= c
a
Bằng cách lấy ñối xứng M qua phân giác góc A
bd + cd b
⇒ Ra ≥ c
a
ad c + cd a
Tương tự : Rb ≥ (1)
b
ad b + bd a
Rc ≥
c
b c a c a b
⇒ Ra + Rb + Rc ≥ d a + + d b + + d c + ≥ 2(d a + d b + d c ) ⇒ ñpcm.
c b c a b a
Thực ra (E ) chỉ là trường hợp riêng của tổng quát sau :
Bài toán 2 : Chứng minh rằng :
k k k
( k k
Ra + Rb + Rc ≥ 2 k d a + d b + d c
k
)
(2)
với 1 ≥ k > 0
Giải : Trước hết ta chứng minh :
Bổ ñề 1 : ∀x, y > 0 và 1 ≥ k > 0 thì :
( x + y )k (
≥ 2 k −1 x k + y k ) (H )
Chứng minh :
k
k
(H ) ⇔ x + 1 ≥ 2 k −1 x k + 1 ⇔ f (a ) = (a + 1)k − 2 k −1 a k + 1 ≥ 0 với x = a > 0
( )
y y y
[ k −1
]
k −1
Vì f ' (a ) = k (a + 1) − (2a ) = 0 ⇔ a = 1 hoặc k = 1 . Với k = 1 thì (H ) là ñẳng thức
ñúng.
Do a > 0 và 1 > k > 0 thì ta có :
f (a ) ≥ 0 ∀a > 0 và 1 > k > 0
Ra ≥ + ≥ 2 +
a a a a
bd cd
( Áp dụng bổ ñề (H ) với x = c ; y = b )
a a
Tương tự :
k
k −1 ad c
k
cd a
k
Rb ≥ 2 +
b b
k
ad b k bd a k
k −1
Rc ≥ 2 +
c c
k b k c k
k a
k
c
k
k a
k
b
k
⇒ Ra + Rb + Rc ≥ 2 k −1 d a + + d b + + d c +
k k k
Giải : Thực hiện phép nghịch ñảo tâm M, phương tích ñơn vị ta ñược :
1 1
MA* = MA ' ' =
Ra da
1 1
MB* = và MB ' ' =
Rb db
1 1
MC* = MC ' ' =
Rc dc
Áp dụng (E ) trong ∆A ' ' B ' ' C ' ' :
MA ' '+ MB ' '+ MC ' ' ≥ 2(MA * + MB * + MC *)
1 1 1 1 1 1
⇔ + + ≥ 2 + +
da db dc Ra Rb Rc
⇒ ñpcm.
Mở rộng kết quả này ta có bài toán sau :
Bài toán 4 : Chứng minh rằng :
( k k
)
2 k d a + d b + d c ≥ Ra + Rb + Rc (4)
k k k k
y y y
[ k −1
Vì g ' (a ) = k (a + 1) − a k −1
]
> 0 ∀a > 0 ; k > 1
⇒ g (a ) > 0 ∀a > 0 ; k > 1
⇒ (G ) ñược chứng minh xong.
Sử dụng bổ ñề (G ) vào bài toán (6) :
Từ hệ (1) :
k k k
k bd cd bd cd bd c cd
Ra ≥ c + b > c + b (ñặt x = ; y= b)
a a a a a a
Tương tự :
k k
k ad c cd a
Rb > +
b b
k k
k ad bd
Rc > b + a
c c
k b
k
c
k
k a
k
c
k
k a
k
b
k
⇒ Ra + Rb + Rc > d a + + d b + + d c +
k k k
π
1/ Chúng ta ñi từ bài toán ñại số sau: Với ∀ x ∈ 0, ta luôn có:
2
x x 2x
< tg < < sinx < x .
2 2 π
2x x 2x
Chứng minh: Ta chứng minh 2 bất ñẳng thức: sin x > và tg < .
π 2 π
1 π
ðặt f ( x) = sin x là hàm số xác ñịnh và liên tục trong 0, .
x 2
xcos x- sin x π
Ta có: f '( x) = 2
. ðặt g ( x) = xcos x- sin x trong 0, khi ñó
x 2
π
g ' ( x ) = − x sin x ≤ 0 ⇒ g ( x ) nghịch biến trong ñoạn 0, nên g ( x ) < g ( 0 ) =0 với
2
π π π 2 2x
x ∈ 0, . Do ñó f ' ( x ) < 0 với ∀x ∈ 0, suy ra f ( x ) > f = hay sin x >
2 2 2 π π
π
với ∀x ∈ 0, .
2
1 π
ðặt h ( x ) = tgx xác ñịnh và liên tục trên 0, .
x 2
x − sin x π
Ta có h ' ( x ) = > 0 ∀x ∈ 0, nên hàm số h ( x ) ñồng biến, do
2 x 2 cos 2
x 2
2
x π x 2x π
ñó h ( x ) < h = hay tg < với ∀x ∈ 0, .
2 2 2 π 2
x x
Còn 2 bất ñẳng thức tg > và sin x < x dành cho bạn ñọc tự chứng minh.
2 2
Bây giờ mới là phần ñáng chú ý:
Xét ∆ABC : BC = a , BC = b , AC = b . Gọi A, B, C là ñộ lớn các góc bằng radian;
r, R, p, S lần lượt là bán kính ñường tròn nội tiếp, bán kính ñường tròn ngoại tiếp, nửa
chu vi và diện tích tam giác; la, ha, ma, ra, tương ứng là ñộ dài ñường phân giác, ñường
cao, ñường trung tuyến và bán kính ñường tròn bàng tiếp ứng với ñỉnh A...
Bài toán 1: Chứng minh rằng trong tam giác ABC nhọn ta luôn có:
pπ p
< Acos 2 x + Bcos 2 B + Ccos 2C <
4R R
π π
2 2
4B 4C
2
< sin 2 B < B 2 và 2
< sin 2 C < C 2 .
π π
Cộng 3 chuỗi bất ñẳng thức trên ta ñược:
4
π 2 (A 2
+ B 2 + C 2 ) < sin 2 A + s in 2 B + sin 2 C < A 2 + B 2 + C 2 , mà ta có:
x
2/Chúng ta xét hàm: f ( x ) = với ∀ x ∈ ( 0,π ) .
sinx
s inx-xcosx
Ta có f ( x ) là hàm số xác ñịnh và liên tục trong ( 0, π ) và f ' ( x ) = . ðặt
sin 2 x
g ( x ) = s inx-xcosx , x ∈ ( 0, π ) , ta có g ' ( x ) = x sin x ≥ 0 ⇒ g ( x ) ñồng biến trong ñoạn
⇒ g ( x ) > g ( 0 ) = 0 ⇒ f ' ( x ) > 0 nên hàm f ( x ) ñồng biến .
( 0, π )
Chú ý 3 bất ñẳng thức ñại số:
1.Bất ñẳng thức AM-GM:
Cho n số thực dương a1 , a2 ,..., an , ta luôn có:
a1 + a2 + ... + an n
≥ a1a2 ...an
n
Dấu “=” xảy ra ⇔ a1 = a2 = ... = an .
2.Bất ñẳng thức Cauchy-Schwarz:
Cho 2 bộ n số ( a1 , a2 ,..., an ) và ( b1 , b2 ,..., bn ) trong ñó bi > 0, i = 1, n . Ta luôn có:
A 3π A π
∑cyc a
≤
2p
(ii), và (3) ⇔ ∑ ( p − a ) ≤
cyc a 2
(iii).
A B C
-Áp dụng bất ñẳng thức AM-GM cho 3 số ( p − a) , ( p − b ) , ( p − c ) ta ñược:
a b c
A B C . .
ABC S 2 ABC
. . S.ABC
. .
( p − a) + ( p − b) + ( p − c) ≥ 3 3 ( p − a)( p − b)( p − c) =33 =33 ⇒
a b c ..
abc p 4S.R 4 p.R
A
2
p∑
A S A.B.C A cyc a π
∑
cyc
( p − a) ≥ 33
a p 4 S .R
(4)mà ∑ ( p − a ) ≤
cyc a 3
≤ (theo iv) nên từ (4)
2
A
p∑ 3 3
4 A 4 3π
2
S A.B.C cyc a π 729S . A.B.C 729S. A.B.C
⇒ 33 ≤ ≤ ⇔ ≤ p ∑ ⇒ ≤p
p 4S .R 3 2 4R cyc a 4 R 2p
⇔ 54S . A.B.C ≤ π 3 . p.R (ix).
2 2 2
x y z x y z
● Xét tổng T = + + + +
+ .
b By a Ax
a Ax c Cz c Cz b By
Ta có: T ≥ 0
y+z 1 z+x 1 x+ y 1 1 1 1
⇔ . 2 + . 2 + . 2 − 2 + + ≥ 0.
x a A y b B z cC ab AB bc BC ca CA
y + z bc z + x ca x + y ab c a b
⇔ . + . + . − 2 + + ≥0
x aA y bB z cC AB BC CA
y + z bc z + x ca x + y ab a b c
⇔ . + . + . ≥ 2 + + (5).
x aA y bB z cC BC CA AB
1
a b c abc 3 6 p
Áp dụng bất ñẳng thức AM-GM ta ñược: + + ≥ 3 ≥ (6).
BC CA AB ABC π
y + z bc z + x ca x + y ab 6 p
Từ (5) và (6) ta ñược: . + . + . ≥ (7).
x aA y bB z cC π
Thay (x, y, z) trong (7) bằng (p-a, p-b, p-c) ta ñược:
bc ca ab 12 p
+ + ≥ (x)
A( p − a) B ( p − b) C ( p − c) π
b + c c + a a + b 12 p
Thay (x, y, z) trong (7) bằng (bc, ca, ab) ta ñược: + + ≥ (xi).
A B C π
2x π
3/ Chúng ta xét bất ñẳng thức sau: sinx ≥ với ∀ x ∈ 0, (phần chứng minh bất
π 2
ñẳng thức này dành cho bạn ñọc).
a
Theo ñịnh lí hàm số sin ta có sin A = và kết hợp với bất ñẳng thức trên ta ñược
2R
a 2A a 4R a 12 R
≥ ⇔ ≥ , từ ñó ta dễ dàng suy ra ∑ > .
2R π A π cyc A π
sin x π 2 - x 2
4/ Bất ñẳng thức: ≥ 2 với ∀ x ∈ (0,π ] (bất ñẳng thức này xem như bài
x π + x2
tập dành cho bạn ñọc).
sin x 2 x2 2 x3
Bất ñẳng thức trên tương ñương ≥ 1− 2 ⇔ sin x ≥ x − (1).
x π + x2 π 2 + x2
3 3
Trong tam giác ta có: sin A + sin B + sin C ≤ (2) (bạn ñọc tự chứng minh).Từ (1)
2
3 3 A3 B3 C3
và (2) ta thu ñược ≥ ∑ sin A > A + B + C − 2 2 2
+ 2 2
+ 2 2
⇒
2 cyc π + A π + B π +C
3 3 A3 B3 C3 A3 B3 C3 π 3 3
> π − 2 2 2
+ 2 2
+ 2 2
⇔ 2 2
+ 2 2
+ 2 2
> − .
2 π + A π + B π +C π + A π + B π +C 2 4
“Lượng giác học” có nguồn gốc từ Hình học. Tuy nhiên phần lớn học sinh khi học
môn Lượng giác học (giải phương trình lượng giác, hàm số lượng giác …), lại thấy nó
như là một bộ phận của môn ðại số học, hoặc như một công cụ ñể giải các bài toán hình
học (phần tam giác lượng) mà không thấy mối liên hệ hai chiều giữa các bộ môn ấy.
Trong bài viết này, tôi hy vọng phần nào có thể cho các bạn một cách nhìn “mới” :
dùng hình học ñể giải các bài toán lượng giác.
Trước hết, ta lấy một kết quả quen thuộc trong hình học sơ cấp : “Nếu G là trọng tâm
tam giác ABC và M là một ñiểm tùy ý trong mặt phẳng chứa tam giác ñó thì” :
1 1
( ) ( )
MG 2 = MA 2 + MB 2 + MC 2 − a 2 + b 2 + c 2 (ðịnh lý Lép-nít)
3 9
Nếu M ≡ O là tâm ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC thì MA 2 + MB 2 + MB 2 = 3R 2 nên áp
4
dụng ñịnh lý hàm số sin, ta suy ra : OG 2 = R 2 − R 2 (sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C )
9
4 9
⇒ OG 2 = R 2 − (sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C ) (1)
9 4
Từ ñẳng thức (1) , suy ra :
9
sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C ≤ (2)
4
Dấu ñẳng thức xảy ra khi và chỉ khi G ≡ O , tức là khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Như vậy, với một kiến thức hình học lớp 10 ta ñã phát hiện và chứng minh ñược bất ñẳng
thức (2) . Ngoài ra, hệ thức (1) còn cho ta một “nguồn gốc hình học” của bất ñẳng thức
(2) , ñiều mà ít người nghĩ ñến. Bằng cách tương tự, ta hãy tính khoảng cách giữa O và
trực tâm H của ∆ABC . Xét trường hợp ∆ABC có 3 góc nhọn. Gọi E là giao ñiểm của
AH với ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC . Thế thì :
℘H / (O ) = OH 2 − R 2 = HE. HA
Do ñó : OH 2 = R 2 − AH . HE (*)
với :
AF cos A cos A
AH = = AB. = 2 R sin C = 2 R cos A
sin C sin C sin C
và HE = 2 HK = 2 BK cot C = 2 AB cos B cot C
cos C
= 2.2 R sin C cos B = 4 R cos B cos C
sin C
Thay vào (*) ta có :
1
OH 2 = 8R 2 − cos A cos B cos C (3)
8
Giả sử f ( A, B, C ) là biểu thức chứa các hàm số lượng giác của các góc trong ∆ABC
Giả sử các góc A, B, C thỏa mãn hai ñiều kiện :
A+ B 2 A + B
1) f ( A) + f (B ) ≥ 2 f hoặc f ( A) f (B ) ≥ f (1)
2 2
ñẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A = B
π π
C + C +
π 3 hoặc f (C ) f π 3 (2)
2) f (C ) + f ≥ 2 f ≥ f
2
3
2 3
2
π
ñẳng thức xảy ra khi và chỉ khi C = Khi cộng hoặc nhân (1)(2) ta sẽ có bất
3
ñẳng thức :
π π
f ( A) + f (B ) + f (C ) ≥ 3 f hoặc f ( A) f (B ) f (C ) ≥ f 3
3 3
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A = B = C . Tương tự ta cũng có bất ñẳng thức với chiều
ngược lại. ðể minh họa cho phương pháp trên ta xét các bài toán sau ñây :
Thí dụ 1. Chứng minh rằng với mọi ∆ABC ta luôn có :
1 1 1 3 2
+ + ≥
1 + sin A 1 + sin B 1 + sin C 2+4 3
Lời giải. Ta có :
1 1 4 4 2
+ ≥ ≥ ≥
1 + sin A 1 + sin B 2 + sin A + sin B 2 + 2(sin A + sin B ) A+ B
1 + sin
2
1 1 2
⇒ + ≥ (3)
1 + sin A 1 + sin B A+ B
1 + sin
2
1 1 2
Tương tự ta có : + ≥ (4)
1 + sin C π π
1 + sin C+
3 1 + sin 3
2
Cộng theo vế (3) và (4) ta có :
1 1 1 3 2
⇒ + + ≥
1 + sin A 1 + sin B 1 + sin C 2+4 3
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Thí dụ 2. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta luôn có :
3
1 1 1 2
1 + 1 + 1 + ≥ 1 +
sin A sin B sin C 3
Lời giải. Ta có :
2
1 1 1 1 1 2 1
1 + 1 + = 1+ + + ≥ 1+ +
sin A sin B sin A sin B sin A sin B sin A sin B sin A sin B
2
1
2
2
2
2
2
1
= 1 + = 1 + ≥ 1 + = 1 +
sin A sin B cos ( A − B ) − cos ( A + B ) 1 − cos ( A + B ) sin A + B
2
2
1 1 1
⇒ 1 + 1 + ≥ 1 + (5)
sin A sin B sin A + B
2
2
1 1 1
Tương tự : 1 + 1 + ≥ 1+ (6)
sin C sin π π
C+
3 sin 3
2
Nhân theo vế của (5) và (6) ta có :
2
2 4
1 1 1 1 1
1 + 1
≥ 1 + 1
1 + 1 + 1 + 1+ ≥ 1+
sin A sin B sin C sin π sin A + B π π
C+ sin
3 2 sin 3 3
2
π π
C+
C
Tương tự ta có : sin 6 + sin 6 3 ≥ 2 sin 6 3 (8)
2 2 4
Cộng theo vế của (7 ) và (8) ta ñược :
π π π
A B C A+ B
C+ A+ B+C +
sin 6 + sin 6 + sin 6 + sin 6 3 ≥ 2 sin 6 + sin 6 3 ≥ 4 sin 6 3
2 2 2 2 4 4 8
A B C π 3
⇒ sin 6 + sin 6 + sin 6 ≥ 3 sin 6 = (9)
2 2 2 6 64
Trường hợp tam giác ABC nhọn, các bất ñẳng thức (7 ), (8), (9) luôn ñúng.
Thí dụ 4. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta luôn có :
3
(cos A + sin A)(cos B + sin B )(cos C + sin C ) ≤ 2 2 2 + 6
4 4
Lời giải. Ta có :
(cos A + sin A)(cos B + sin B )(cos C + sin C ) = 2 2 cos A − π cos B − π cos C − π
4 4 4
nên bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với :
3
π π π π π 2 6
⇒ cos A − cos B − cos C − ≤ cos 3 − = +
4 4 4 3 4 4 4
Do ñó :
3
(cos A + sin A)(cos B + sin B )(cos C + sin C ) ≤ 2 2 2 + 6
4 4
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC ñều.
Mời các bạn tiếp tục giải các bài toán sau ñây theo phương pháp trên.