Professional Documents
Culture Documents
net
BẤT ðẲNG THỨC
I. LÝ THUYẾT
1. ðịnh nghĩa :
Cho a ; b ∈R. Mệnh ñề “ a > b” ; “a ≥ b” ; “a < b” ; “ a ≤ b” gọi là bất ñẳng thức
2.Tính chất :
* a > b và b > c ⇒ a > c
* a>b⇔a+c>b+c
* a > b và c > d ⇒ a + c > b + d
ac > bc khi c > 0
* a>b⇒
ac < bc khi c < 0
* a >b≥0⇒ a > b
* a ≥ b ≥ 0 ⇔ a 2 ≥ b2
* a > b ≥ 0 ⇒ an > bn
3. Bất ñẳng thức về giá trị tuyệt ñối
* | x |< a ⇔ −a < x < a ( Với a > 0 )
x > a
* | x |> a ⇔ ( Với a > 0)
x < − a
4. Bất ñẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân ( Bñt Cauchy)
a+b
a) Cho a, b ≥ 0 , ta có ≥ ab . Dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi a = b
2
Hệ quả :*. Hai số dương có tổng không ñổi thì tích lớn nhất khi 2 số ñó bằng nhau
*. Hai số dương có tích không ñổi thì tổng nhỏ nhất khi 2 số ñó bằng nhau
a+b+c 3
b) Cho a, b, c ≥ 0 , ta có ≥ abc . Dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
3
5. Phương pháp chứng minh bất ñẳng thức
Nhận xét : * Qua chứng minh trên ta thấy chỉ cần ñiều kiện a + b ≥ 0 thì BðT luôn
ñúng và ta còn có kết quả tổng quát như sau : a m + n + b m + n ≥ a m b n + a n b m .
* Sử dụng kết quả bài toán trên ta có thể giải quyết ñược một số bài toán sau :
Bài toán 1.4 : Cho a, b, c ≥ 0 . Chứng minh rằng :
1 1 1 1
+ 3 + 3 ≤ .
a + b + abc b + c + abc c + a + abc abc
3 3 3 3
Giải :
Theo bài toán trên ta có : a3 + b3 ≥ a 2b + b 2 a = ab( a + b)
1 1 c
⇒ a3 + b3 + abc ≥ ab(a + b + c) ⇒ 3 ≤ =
a + b + abc ab(a + b + c) abc(a + b + c)
3
1 a 1 b
Tương tự : 3 ≤ ; 3 ≤
b + c + abc abc( a + b + c) c + a + abc abc(a + b + c)
3 3
Bài toán 4.4 : Cho các số thực a,b. Chứng minh rằng :
( a 2 + b 2 )( a8 + b8 )(a10 + b10 ) ≤ 4(a 20 + b 20 ) .
Giải : ðặt x = a 2 , y = b 2 ⇒ x, y ≥ 0 và BðT trở thành :
( x + y )( x 4 + y 4 )( x5 + y 5 ) ≤ 4( x10 + y10 )
Áp dụng bài toán 3 ta có :
x + y x 4 + y 4 x5 + y 5 x5 + y 5 x5 + y 5 x10 + y10
≤ ≤ ⇒ ñpcm.
2 2 2 2 2 2
an + bn a+b n
Bài toán 5.4 : Cho a + b ≥ 0 .Chứng minh rằng : ≥( ) .
2 2
Giải : Áp dụng kết quả bài toán 3 ta có :
a + b a + b a + b a2 + b2 a + b a + b a n −1 + b n −1 a + b a n + b n
. ... ≤ . ... ≤ ... ≤ ≤
2 2 2 2 2 2 2 2 2
n laàn n −1 laàn
a+b n a +b n n
⇒( ) ≤ ñpcm.
2 2
1 2 1
Ví dụ 5 : Cho ab ≥ 1 . Chứng minh rằng : + . ≥
a + 1 b + 1 1 + ab
2 2
1 1 2 1 1 1 2
Giải : Ta có 2 + 2 − =( 2 − )+( 2 − )
a + 1 b + 1 1 + ab a + 1 1 + ab b + 1 1 + ab
ab − a 2 ab − b 2 a−b b a a − b b − a + a 2b − b 2 a
= 2 + = ( − )= .
( a + 1)(1 + ab) (b2 + 1)(1 + ab) 1 + ab 1 + b 2 1 + a 2 1 + ab (1 + b 2 )(1 + a 2 )
a − b ( a − b)( ab − 1) (a − b) 2 ( ab − 1)
= = ≥ 0 (Do ab ≥ 1) .
1 + ab (1 + b2 )(1 + a 2 ) (1 + ab)(1 + b2 )(1 + a 2 )
1 1 2
Nhận xét : Nếu −1 < ab≤ 1 thì BðT có chiều ngược lại : 2 + 2 ≤ .
a + 1 b + 1 1 + ab
Ví dụ 6 : Cho hai số thực x,y. Chứng minh : 3( x + y + 1)2 + 1 ≥ 3xy .
1 3
Giải : Vì ta có : xy ≤ ( x + y ) 2 nên ta chứng minh : 3( x + y + 1) 2 + 1 ≥ ( x + y ) 2
4 4
Thật vậy : (*) ⇔ 12( x + y ) + 24( x + y ) + 16 ≥ 3( x + y )
2 2
Cách 2 : Xuất phát từ một BðT ñúng ta biến ñổi ñến BðT cần chứng minh
ðối với cách này thường cho lời giải không ñược tự nhiên và ta thường sử dụng khi
các biến có những ràng buộc ñặc biệt
Ví dụ 1 : Cho a,b,c là ñộ dài ba cạnh tam giác. Chứng minh rằng :
a 2 + b 2 + c 2 < 2(ab + bc + ca) .
Giải : Vì a,b,c là ñộ dài ba cạnh tam giác nên ta có :
a + b > c ⇒ ac + bc > c 2 . Tương tự
bc + ba > b 2 ; ca + cb > c 2 cộng ba BðT này lại với nhau ta có ñpcm
Nhận xét : * Ở trong bài toán trên ta ñã xuất phát từ BðT ñúng ñó là tính chất về ñộ
dài ba cạnh của tam giác. Sau ñó vì cần xuất hiện bình phương nên ta nhân hai vế của
BðT với c. Tương tự thì xuất phát từ BðT | a − b |< c rồi bình phương hai vế ta cũng
có ñược kết quả.
* Nếu giả thiết các biến a ∈ ( −1;1) thì ta có : (1 − a), (1 + a ) > 0 …
Ví dụ 2 : Cho a, b, c ∈[0;1] . Chứng minh : a 2 + b 2 + c 2 ≤ 1 + a 2b + b2 c + c 2 a
Giải : Vì a, b, c ∈ [0;1] ⇒ (1 − a 2 )(1 − b2 )(1 − c 2 ) ≥ 0
⇔ 1 + a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 − a 2b 2 c 2 ≥ a 2 + b2 + c 2 (*)
Ta có : a 2b 2 c 2 ≥ 0; a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 ≤ a 2b + b 2 c + c 2 a nên từ (*) ta suy ra
a 2 + b 2 + c 2 ≤ 1 + a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 ≤ 1 + a 2b + b 2 c + c 2 a ñpcm.
a+b c+b 1 1 2
10) + ≥ 4 với a, b, c > 0 và + =
2a − b 2c − b a c b
Ví dụ 1: Cho hai số thực không âm a,b. Chứng minh: (a + b)(1 + ab) ≥ 4ab .
Giải: Áp dụng BðT Côsi cho hai số thực không âm ta có:
a + b ≥ 2 ab
⇒ (1 + b)(1 + ab) ≥ 2 ab .2 ab = 4ab ñpcm.
1 + ab ≥ 2 ab
ðẳng thức xảy ra ⇔ a = b = 1.
1 1
Ví dụ 2: Cho a, b > 0 . Chứng minh: (a + b)( + ) ≥ 4 .
a b
Giải: Áp dụng BðT Côsi cho hai số thực không âm ta có:
a + b ≥ 2 ab
1 1 1
1 1 1 ⇒ (a + b)( a + b ) ≥ 2 ab .2 ab = 4 ñpcm.
+ ≥2
a b ab
ðẳng thức xảy ra ⇔ a = b .
1 1 4
Nhận xét: BðT trên còn ñược viết lại như sau: + ≥ (I) . BðT này có
a b a+b
nhiều ứng dụng trong chứng minh BðT. Ta xét một số bài toán sau:
Bài toán 2.1: Cho a,b,c là ñộ dài ba cạnh tam giác, p là chu vi. Chứng minh rằng:
1 1 1 1 1 1
+ + ≥ 2( + + ) .
p−a p−b p−c a b c
Giải: áp dụng Bñt (I) ta có:
1 1 4 4
+ ≥ = . Tương tự ta cũng có :
p−a p−b p−a+ p−b c
1 1 4 1 1 4
+ ≥ ; + ≥ . Cộng ba BðT này ta có ñpcm.
p−b p−c a p−c p−a b
a2 b2 1
Bài toán 2.2: Cho a, b > 0 và a + b = 1 . Chứng minh: + ≥ .
a +1 b +1 3
a −1
2
1 b −1
2
1 1 1
Giải: Ta có: VT = + + + = −1 + +
a +1 a +1 b +1 b +1 a +1 b +1
1 1 4 4
Mặt khác áp dụng BðT (I) ta có: + ≥ =
a +1 b +1 a + b + 2 3
4 1 1
Do ñó: VT ≥ −1 + = ñpcm. ðẳng thức xảy ra ⇔ a = b = .
3 3 2
Bài toán 2.3: Cho x, y, z > 0 . Chứng minh BðT sau:
1 1 1 1 1 1 1
+ + ≤ ( + + ).
2x + y + z 2x + 2 y + z x + y + 2z 4 x y z
Giải: Áp dụng BðT (I’) ta có:
n n
a b a n b n n +1
mà + ≥ 2 nên suy ra (1 + ) + (1 + ) ≥ 2 pcm
b a b a
ðẳng thức xảy ra ⇔ a = b .
2 x 2 y 2 z 1 1 1
Ví dụ 4: Cho x, y, z > 0 . Cmr: 3 + 3 + 3 ≤ 2 + 2 + 2.
x +y 2
y +z 2
z +x 2
x y z
Giải: Áp dụng BðT Côsi cho hai số thực dương ta có:
2 x 2 x 1
x3 + y 2 ≥ 2 xy x ⇒ 3 ≤ = .
x +y 2
2 xy x xy
2 y 1 2 z 1 1 1 1
Tương tự: ≤ ; ≤ ⇒ VT ≤ + + .
y 3 + z 2 yz z 3 + x 2 zx xy yz zx
1 1 1 1 1 1
Mặt khác: a 2 + b 2 + c 2 ≥ ab + bc + ca ⇒ + + ≤ 2+ 2+ 2
xy yz zx x y z
1 1 1
Vậy : VT ≤ 2 + 2 + 2 ⇒ ñpcm. ðẳng thức xảy ra ⇔ x = y = z = 1 .
x y z
1 1 1 9
Nhận xét : * BðT trên còn ñược viết lại như sau : + + ≥ (II)
a b c a+b+c
* Tương tự ta có BðT tổng quát của (I) và (II) như sau :
1 1 1 n2
Cho n số thực dương a1 , a2 ,..., an khi ñó : + + ... + ≥ (III).
a1 a2 an a1 + a2 + ... + an
ðẳng thức xảy ra ⇔ a1 = a2 = ... = an .
Các BðT (I), (II), (III) ñược sử dụng nhiều trong các bài toán BðT. Ta xét các bài
toán sau
a b c 3
Bài toán 5.1 : Cho ba số thực dương a, b, c . Cmr : + + ≥ .
b+c c+a a+b 2
Giải : Cộng hai vế của BðT với 3 thì BðT cần chứng minh trở thành
a b c 9 1 1 1 9
( + 1) + ( + 1) + ( + 1) ≥ ⇔ (a + b + c)( + + )≥
b+c c+a a+b 2 a+b b+c c+a 2
1 1 1 9 9
Áp dụng BðT (II) ta có : + + ≥ =
a + b b + c c + a a + b + b + c + c + a 2( a + b + c)
1 1 1 9 9
⇒ (a + b + c)( + + ) ≥ (a + b + c). = ñpcm.
a+b b+c c+a 2(a + b + c) 2
ðẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c .
Nhận xét : BðT trên có tên là BðT Nesbit cho ba số. Có nhiều cách ñể chứng minh
BðT trên sau ñây ta xét một cách chứng minh cho BðT trên
a b c b c a c a b
ðặt A = + + ;B = + + ;C = + +
b+c c+a a+b b+c c+a a+b b+c c+a a+b
A + B ≥ 3 3
Khi ñó : B + C = 3 và ⇒ 2A + B + C ≥ 6 ⇒ A ≥ .
A + C ≥ 3 2
ðây là lời giải có lẽ là hay nhất cho bài toán này. Tuy nhiên việc tìm ñược lời giải như
vậy không phải là việc ñơn giản.
a b c 3
Bài toán 5.2 : Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1 . Cmr : + + ≤ .
1+ a 1+ b 1+ c 4
a +1−1 b +1−1 c +1−1 3
Giải : Ta có BðT ⇔ + + ≤
a +1 b +1 c +1 4
Nhận xét :* Phương pháp mà chúng ta làm ở trong bài toán trên người ta thương gọi
là phương pháp tách gép cặp trong BðT Côsi.
Nhận xét : * Xuất phát từ x = 3 x3 nên ta áp dụng BðT Côsi cho ba số có dạng
x3 + a + a . Do ñẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1 ⇒ a = 1 .
* Tương tự ta có bài toán tổng quát như sau :
Ví dụ 11 : Cho số thực không âm có tích bằng 1 a1 , a2 , a3 ,..., ak . Chứng minh
a1m + a2m + ... + akm ≥ a1n + a2n + ... + akn với ∀m ≥ n .
Giải :Áp dụng BðT Côsi cho m số, gồm n số aim và ( m − n) số 1 ta có :
x1 x2 xn
Ví dụ 12 : Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1 .Chứng minh rằng:
9(a 4 + b 4 + c 4 ) ≥ a 2 + b 2 + c 2 .
Giải: Áp dụng BðT Côsi ta có:
1 2 1 2 1 2
a4 + ≥ a 2 ; b4 + ≥ b2 ; c 4 + ≥ b2 cộng ba BðT lại với nhau
81 9 81 9 81 9
1 a +b +c
2 2 2
a + b2 + c2
2
⇒ a4 + b4 + c4 + ≥ + .
27 9 9
1 1
Mặt khác: a 2 + b 2 + c 2 ≥ ( a + b + c) 2 = ⇒ 9(a 4 + b 4 + c 4 ) ≥ a 2 + b 2 + c 2 ñpcm.
3 3
1
ðẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c = .
3
Nhận xét : 1) Tương tự ta có BðT tổng quát của bài toán trên như sau:
" Cho k số thực không âm a1 ,..., ak thỏa mãn a1 + a2 + ... + ak = 1 . Chứng minh
a1n + a2n + ... + akn a1m + ... + akm
≥ ∀n ≥ m " .
km kn
Nhận xét : Sử dụng bài toán trên ta có thể giải ñược các bài toán sau ñây
Bài toán 13.1 : Cho a, b, c > 0 và abc = 1 . Chứng minh rằng :
1 1 1
( a + − 1)(b + − 1)(c + − 1) ≤ 1.
b c a
x y z
Giải : Vì abc = 1 ⇒ tồn tại các số thực x, y, z > 0 sao cho : a = ; b = ; c =
y z x
Khi ñó BðT cần chúng minh trở thành : ( x + y − z )( y + z − x)( z + x − y ) ≤ xyz
ðây chính là kết quả ở bài toán trên.
Bài toán 13.2 : Cho a,b,c là ñộ dài ba cạnh tam giác. Chứng minh rằng :
a b c
+ + ≥ 3.
a+b−c b+c−a c+a−b
abc
Giải : Theo kết quả bài toán trên ta có : ≥1.
(a + b − c)(b + c − a )(c + a − b)
Áp dụng BðT Côsi cho ba số ta có :
a b c abc
+ + ≥ 33 ≥ 3 ñpcm.
a+b−c b+c−a c+a−b (a + b − c)(b + c − a )(c + a − b)
ðẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c .