You are on page 1of 35

Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Đề tài: Ứng dụng tin học trong quản trị Doanh Nghiệp
Mục lục
Mục lục.................................................................................................. ..............................1

Chương 1: Giới thiệu sơ lược về các phần mềm quản trị


sử dụng trong đề tài này.................................................. ...............................2

Chương 2: Ứng dụng tin học trong việc Dự Báo................................. .............................2


2.1. Khái niệm về dự báo.......................................................... ..............................2
2.2. Các loại dự báo............................................................................... ..................2
2.3. Ứng dụng tin học trong dự báo............................................. ..........................3

Chương 3: Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho............................. ........................18
3.1. Khái niệm về tồn kho........................................................... ..........................18
3.2. Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho..................................................... .18

Chương 4: Ứng dụng tin học trong hoạch định nhu cầu vật tư
theo hệ thống MRP (Material Requirement Planning)............................... .25

Chương 5: Hoạch định các nguồn lực trong doanh nghiệp...........................................28


5.1. Khái niệm về hoạch định các nguồn lực............................... ........................28
5.2. Phương pháp sử dụng bài toán vận tải......................... ................................29

Lời kết................................................................................................................. ...............34

-1-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Chương 1: Giới thiệu sơ lược về các phần mềm sử dụng trong đề tài này

Phần mềm QM for Windows:


Đây là một trong những phần mềm thân thiện nhất đối với người sử dụng trong lĩnh vực quản phân
tích định lượng và phương pháp định lượng (QA/QM). QM for Window là một gói phần mềm được
thiết kế để giúp cho bạn học và hiểu sâu hơn về lĩnh vực này. Phần mềm này được sử dụng để giải
quyết nhiều vấn đề liên quan đến công tác quản trị hoặc có thể được sử dụng để kiểm tra sau khi tính
toán bằng tay. Bạn sẽ thấy rằng phần mềm này hoàn toàn thân thiện bởi những đặc tính sau:
- Bất cứ ai đã quen biết bất kỳ bảng tính tiêu chuẩn nào hoặc những nguyên tắc làm việc trên
những cửa sổ chương trình sẽ dễ dàng có thể sử dụng QM for Windows. Tất cả những
modules trong chương trình đều trợ giúp bằng hình ảnh và những đườg chỉ dẫn cụ thể.
- Tất cả những modules trong chương trình đều thống nhất với nhau về cấu trúc vì vậy nêu bạn
biết sử dụng một modules nào đó thì sẽ dễ dàng để sử dụng những modules còn lại.
- Bảng dữ liệu được cho phép để phóng lớn hết màn hình (full screen)
- Đồ thị được thể hiện một cách dễ dàng và có thể in.
Những thiết lập của chương trình đã được mặc định sẵn trong chương trình, nhưng bạn cũng có thể
thay đổi chúng nếu bạn muốn. Để biết them về phần mềm bạn có thể truy cập trang web:
www.prenhall.com/weiss

Phần mềm Excel QM


Excel QM được xây dựng để giúp bạn học và hiểu được về cả hai phần phân tích định lượng và tính
toán bằng Excel. Mặc dù phần mềm chứa đựng nhiều modules nhưng mỗi modules đều có cấu trúc,
hình dạng giống nhau và sử dụng một cách dễ dàng. Cũng giống như phần mềm QM for Window,
những thiết lập trong chương trình đã được mặc định sẵn, nhưng bạn cũng có thể thay đổi chúng nếu
bạn muốn. Để biết them chi tiết về phần mềm Excel QM bạn có thể truy cập trang web:
www.prenhall.com/weiss

Phần mềm Excel


Đây là phần mềm thông dụng và quen thuộc đối với mọi người, phần mềm này hầu như có sẵn trong
mọi máy tính cá nhân khi ta cài bộ Office. Thực chất đây chỉ là một phần của phần mềm Excel QM
vì vậy cấu trúc, hình dạng và cách sử dụng hoàn toàn tương tự như phần mềm Excel QM

Chương 2: Ứng dụng trong việc Dự Báo

2.1. Khái niệm về dự báo


Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, các nhà quản trị thường phải đưa ra các quyết định lien quan
đến những sự việc xảy ra trong tương lai. Để cho các quyết định này có độ tin cậy và hiệu quả cao,
cần thiết phải tiến hành công tác dự báo. Điều này sẽ càng quan trọng hơn đối với một nền kinh tế
thị trường, thường xuyên có cạnh tranh.
Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

2.2. Các loại dự báo


a) Căn cứ vào thời đoạn dự báo
• Dự báo dài hạn
-2-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Thời đọan dự báo từ 3 năm trở lên. Loại dự báo này cần cho việc lập các dự án sản xuất sản phẩm
mới, lựa chọn các dây chuyền công nghệ, thiết bị mới, mở rộng doanh nghiệp hiện có hoặc thành lập
doanh nghiệp mới…
• Dự báo ngắn hạn
Thời đoạn dự báo thường không quá 3 tháng. Loại dự báo này cần cho các việc mua sắm, điều độ
công việc, phân giao nhiệm vụ, cân đối các mặt trong quản trị tác nghiệp
• Dự báo trung hạn
Thời đoạn dự báo thường từ 3 tháng đến 3 năm. Loai dự báo này cần cho việc lập kế hoạch bán
hang, kế hoạch sản xuất, dự trù tài chính tiền mặt và làm căn cứ cho các loại dự báo khác.
b) Căn cứ vào lĩnh vực dự báo
• Dự báo kinh tế
Dự báo kinh tế do các cơ quan nghiên cứu, cơ quan dịch vụ thông tin, các bộ phận tư vấn kinh tế nhà
nước thực hiện.
• Dự báo nhu cầu
Là dự kiến, tiên đoán về doanh số bán ra của doanh nghiệp. Loại dự báo này được các nhà quả trị
sản xuất đặc biệt quan tâm
• Dự báo công nghệ
Dự báo này đề cập đến mức độ phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ trong tương lai. Loại này rất
quan trọng đối với các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao như năng lượng nguyên tử, tàu vũ trụ, dầu
lửa, máy tính, nghiên cứu không gian, điện tử…Dự báo kỹ thuật công nghệ thường do các chuyên
gia trong những lĩnh vực đặc biệt thực hiện

2.3. Ứng dụng tin học trong dự báo


Các phương pháp định lượng
2.3.1.Phương pháp bình quân di động
Lấy con số bình quân trong từng thời gian ngắn, có khoảng cách đều nhau làm kết quả dự báo cho
thời kỳ sau:
At y  y2  y3 y  y3  y4
y4  1 ; y5  2 …………….
3 3

 Phương pháp bình quân di động giản đơn


A  At  2
Ft  t 1 (2 thời kỳ)
2

At 1  At  2  At 3
Ft  (3 thời kỳ)
3
Ft : dự báo nhu cầu của thời kỳ t
At : thực tế nhu cầu của thời kỳ t

Trong phương pháp bình quân di động giản đơn ta có thể dùng Excel hoặc Excel QM.

Ví dụ: Một doanh nghiệp có số liệu bán sản phẩm được cho như trong bản. Hãy tính số bình quân di
động theo từng nhóm 3 tháng một.

Ta thực hiện bài toán như trong hình sau

-3-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Và kết quả sẽ được thể hiện ở hình bên dưới

-4-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Để nhanh chóng và thuận tiện ta có thể sử dụng excel QM để tính như sau:
Vào QM  Forecasting  Moving Average và nhập số liệu như hình

-5-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Nhận xét: Ta thấy 2 phương pháp giải đều cho ra một kết quả dự báo như nhau và
đều có MAD=1.444444

 Phương pháp bình quân di động có trọng số


1 At 1   2 At  2
Ft  (2 thời kỳ)
i
 A   2 At  2   3 At 3
Ft  1 t 1 (3 thời kỳ)
i
Ft  Ft 1   ( At 1  Ft 1 ) là trọng số với 1   2   3

Ví dụ : Lượng cầu về sản phẩm X trong 12 tháng được cho trong bảng 2.1. Hãy tính số bình quân di
động với trọng số tháng kế trước là 3, cách 2 tháng là 2, cách 3 tháng là 1. Tính theo từng nhóm 3
tháng một.

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải trên Excel QM để giải

Giải thích hàm: Hàm SUMPRODUCT


Công dụng: nhân các phần tử tương ứng trong các mảng với nhau và trả về tổng của chúng
Công thức: =SUMPRODUCT(array1,array2,array3….)
Lưu ý: nếu các mảng giá trị không cùng kích thước hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!

-6-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Ta được kết quả như sau:

Ta cũng có thể sử dụng Excel QM để giải như sau


Đầu tiên vào QM  Forecasting  Weighted Moving Average

-7-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Nhận xét: cả hai phương pháp đều cho ra cùng kết quả dự báo và MAD là 5.4444

Đồ thị của dự báo

-8-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

2.3.2.Phương pháp san bằng số mũ


 Phương pháp san bằng số mũ giản đơn (bậc 1)
Phương pháp này rất tiện dụng khi dung máy tính. Đây cũng là kỹ thuật tính số bình quân di động
nhưng không đòi hỏi phải có nhiều số liệu quá khứ. Công thức tính như sau:

Ft  Ft 1   ( At 1  Ft 1 )
 : Hệ số san bằng số mũ bậc 1
 được xác định bằng phương pháp thử (0 <  <1)
Ft : dự báo nhu cầu của thời kỳ t
At : thực tế nhu cầu của thời kỳ t

Biến đổi Ft ta được:


Tt  Tt 1   ( Ft  Ft 1 ) Ft   At 1   (1   ) At  2   (1   ) 2 At 3  ...   (1   ) n 1 At  n
Với 0 <  <1 thì khi n càng lớn  (1   ) n 1 càng nhỏ và tiến tới 0 cho nên các số liệu thu thập càng
xa thời kỳ dự báo sẽ càng nhỏ nên không ảnh hưởng nhiều
Hệ số  ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả dự báo. Để chọn  ta dựa vào độ lệch tuyệt đối bình quân
MAD. MAD càng nhỏ thì trị số  càng hợp lý vì nó cho kết quả dự báo càng ít sai lệch.

Ví dụ : Cảng A đã bốc dỡ gạo trong 8 quý qua. Cảng đã thực hiện trong quý đầu tiên là 180 tấn,
nhưng con số dự bao ứng với quý này là 175 tấn. Hãy dự báo lượng hang bốc dở của cảng ở các quý
tiếp theo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc nhất với  =0.1 và  =0.5

Ta sẽ sử dụng Excel để giải bài toán trên

Giải thích hàm ROUND: Hàm làm tròn số ví dụ =ROUND(150.5065,2) trả về 150.51
-9-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Kết quả của bài toán

 Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (có điều chỉnh theo xu hướng)
Tiến hành dự báo theo phương pháp san bằng số mũ giản đơn sau đó sẽ them vào một lượng điều
chỉnh (âm hoặc dương)

Dự báo nhu cầu theo Dự báo nhu cầu Lượng cầu điều chỉnh
xu hướng = cho thời kỳ mới + theo xu hướng

Hay FITt  Ft  Tt
Tt : Lượng điều chỉnh theo xu hướng
Tt  Tt 1   ( Ft  Ft 1 )
 : Hệ số san bằng mũ bậc 2 (hệ số điều chỉnh theo xu hướng)

- 10 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

0 <  < 1 và xác định như 

Ví dụ : Một xí nghiệp sản xuất xi măng sử dụng phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh theo xu
hướng để dự báo nhu cầu về những thiết bị kiểm soát ô nhiễm. Các nhu cầu được thể hiện theo xu
hướng qua các tháng như sau:

Hệ số san bằng giả định là  = 0.2;  = 0.4. Đồng thời giả định dự báo nhu cầu trong tháng 1 là 11
đơn vị.
Ta thực hiện trên Excel như sau

Ta được kết quả

- 11 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

So sánh đồ thị hai phương pháp san bằng mũ ta thấy phương pháp san bằng mũ theo xu hướng có kết
quả dự đoán tốt hơn phương pháp san bằng mũ giản đơn

Giải thích cách vẽ đồ thị trên bằng Excel:


B1: vào Insert  chart  XY (Scatter) chọn đồ thị màu đen rồi nhấp chuột vào next
B2: Ở khung Source Data vào Data Range rồi làm như hình vẽ dưới (chọn vùng chứa dữ liệu nhu
cầu thực ở ô Data range
B3: Vào Series, ở dòng name điền tên “Nhu cầu thực”, sau đó ấn Add rồi nhập tiếp dữ liệu của Ft ở
trong ô Y Values và ô tên, tương tự cho FIT
B4: Nhập tên đồ thị và tên của trục tung và trục hoành
B5: Tiếp tục nhấn next và finish ta được đồ thị như hình dưới
B6: Ta chỉ cần sửa lại cột tháng ở trục X, ta chỉ con trỏ vào trục X và nhấn đúp sau đó sửa như hình
dưới và nhấn OK ta sẽ có đồ thị trên

- 12 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

B1 B2

- 13 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

B3 B4

B5 B6

2.3.3. Phương pháp dự báo theo đường xu hướng


Trên cơ sở kỹ thuật bình phương bé nhất (tổng bình phương các sai lệch giữa giá trị thực tế quan sát
được và giá trị tính theo hàm hồi quy mẫu là nhỏ nhất) ta sẽ xác định được phương trình hồi quy có
dạng đường thẳng như sau:

y  ax  b Trong đó y là nhu cầu dự báo, x là thứ tự thời gian


n xy   x  y
; b 
y
a
n  x  ( x )
2 2
n

Với cách chọn thứ tự thời gian sao cho  x = 0 thì a 


 xy ; b   y
 x2 n
Nhưng trên thực tế nếu chúng ta dung Excel để giải thì không cần thiết chọn thứ tự thời gian để  x
=0 vì bài toán hồi quy theo đường xu hướng (theo dãy số thời gian) thực chất là một bài toán hồi quy
bình thường.

Trong phần này ta có thể dùng phần mềm QM for Windows, Excel, Excel QM để giải
Ví dụ: Lượng nhu cầu về sản phẩm A thống kê được trong 7 tháng qua cho trong bảng dưới. Hãy dự
đoán nhu cầu về sản phẩm A trong tháng 8, 9 và 10 theo phương pháp dự báo đường xu hướng

Ta sẽ dùng Excel để hồi quy nhu cầu về sản phẩm A theo xu hướng 7 tháng qua

- 14 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

B1: Ta vào Tools  Data Analysis (nếu không có thì ấn


vào tools  Ad-ins  Analysis Toolpak)
B2: Sau khi vào Data Analysis chọn Regression

B3: sau khi cửa sổ Regression xuất hiện ta nhập như trong hình

Ta được kết quả

- 15 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Ta cũng có thể sử dụng phần mềm QM for Window để giải

Sau khi mở chương trình ta vào Tools  Forcasting và làm từng bước như trong hình

Nhấn Enter hoặc nút Solve


ta được kết quả như sau

- 16 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Nhận xét: kết quả dự đoán từ chương trình Excel


và QM for Window là giống nhau

Đồ thị của dự báo

2.3.4.Phương pháp dự báo theo mối quan hệ tương quan


Phương trình dự báo:
y = ax + b
x,y có mối quan hệ tương quan tuyến tính
x – biến độc lập (yếu tố ảnh hưởng tới y)
Các hệ số tính như sau:

a
 xy  nx . y ; b  y  ax trong đó y   y ; x   x
 xy  n( x )2 n n

Ví dụ 4: Quan sát nhu cầu chi tiêu sản phẩm A (Y-sản phẩm) dựa vào thu nhập (X-triệu đồng/tháng)
người ta có kết quả cho trong bảng sau. Hãy dư đoán nhu cầu sp A với thu nhập 8 triệu

- 17 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

B1:Vào Module 
Forcasting, sau đó vào File 
New  Least Squares –
Simple and
multiple Regression

B2: Sau khi làm xong B1 ta tiếp tục thực hiện như hình dưới, điền vào số quan sát và số biến độc lập

B3: Sau khi điền xong số quan


sát và số biến ta nhấp OK và
nhập số liệu vào bảng

B4: Sau khi nhập xong thì nhấn Enter ta sẽ được hàm hồi qu

- 18 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Phương trình hồi quy:


y = 19.2857+0.9286x

Chương 3: Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho

3.1. Khái niệm về tồn kho


Hàng tồn kho được xem là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại hoặc
tương lai. Hàng tồn kho có thể được giữ dưới ba hình thức chủ yếu: nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang và thành phẩm.
Hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị lớn trong tổng giá trị tài sản của một doanh
nghiệp. Thông thường giá trị hang tồn kho chiếm từ 36% đến 40% tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp
Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải tìm cách xác định được số lượng hang tồn kho tối ưu với
một chi phí tối thiểu nhằm duy trì sản xuất đều đặn đồng thời đáp ứng kịp thời, đúng lúc nhu cầu
khách hang

3.2. Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho
CÁC MÔ HÌNH TỒN KHO
 Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản EOQ (The Basic Economic Order Quantity Model)
Giả định:
1. Nhu cầu vật tư biết trước và ổn định Q Sản lượng đơn hàng
2. Thời gian vận chuyển không đổi *
3. Số lượng của một đơn hàng được vận Q (lượng tồn kho Qmax)

chuyển một chuyến


4. Không có việc khấu trừ theo sản lượng
5. Không có việc thiếu hang trong kho Q Tồn kho bình quân

Ta có: Tổng chi phí về hàng tồn kho (C) = Chi phí
tồn trữ (Ctt) + Chí phí đặt hàng (Cđh) Qmin
Hay Q D
Trong đó Ctt = C  H  S Q/2*H ; Cđh = 0 A B C
2 Q
D/Q*S ;

- 19 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

S là chi phí đặt hàng cho một đơn hàng trong năm; H chi phí tồn trữ cho một đơn hang trong năm;
D là nhu cầu hàng năm; Q là sản lượng hàng của một đơn hang

Điều kiện để cho chi phí về hang tồn kho là nhỏ nhất khi: Ctt = Cđh
2DS
Từ đó suy ra: EOQ  Q* 
H
Ví dụ: cho nhu cầu hàng năm D = 1000 đơn vị, chi phí đặt hàng S =100.000đ, chi phí tồn trữ H =
5000đ/đv/năm.
Ta sẽ giải bài toán này bằng chương trình QM for Window

Nhấn Enter hoặc Solve

- 20 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Ta có sản lượng đặt hàng tối ưu là 200

Quan sát trên đồ thị

Xác định thời điểm đặt hàng lại (ROP)


Thời điểm đặt hàng lại (ROP) là thời điểm mà sản lượng hàng trong kho = L x d
Trong đó
L- thời gian vận chuyển hàng
d- Lượng vật tư cần dùng trong một ngày đêm

Ví dụ: L = 3 ngày ROP


d = 10 đv/ngày
 ROP = 30
L L
Sau đây chúng ta sẽ dùng chương trình Excel QM để giải

Đầu tiên vào QM  Inventory  Econmic Order Quantity

- 21 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

RR

ROP

 Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất POQ ( Production Order Quantity Model)

t – Thời gian cung ứng


T – Chu kỳ cung ứng
P – Lượng hàng cung ứng mỗi ngày
Qmax (mức độ sản xuất hàng ngày)
d – Lượng hàng sử dụng hàng ngày
(lượng hàng tiêu thụ hàng ngày

Tổng lượng Tổng lượng


Qmax = hàng cung hàng sử dụng
t t
ứng trong tg t trong tg t
T T

Ta có : Qmax = (P-d)t = (p-d)Q/P


 d
D Qmax Q*  1  
Điều kiện để TC  min là : Cđh = Ctt hoặc S  H  D
S 
P
Q 2 *
H
Q 2
- 22 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

2 SD
Q* 
Từ đó suy ra: d
H (1  )
P

Ví dụ: Nhu cầu về sản phẩm A là D = 1000 đv, chi phí đặt hàng S = 100.000đ, chi phí tồn trữ H =
5000đ/đv/năm, lượng hàng cung ứng mỗi ngày P = 8đv/ngày, lượng hàng sử dụng hàng ngày
6đv/ngày. Xác định lượng hàng đặt mua tối ưu.

Ta sẽ giải bài này bằng phần mềm Excel QM

Đầu tiên vào QM  Inventory  EOQ with


noninstantaneeous receipt

Nhập dữ liệu vào bảng Data ta được kết quả như


hình bên dưới trong đó sản lượng tối ưu là 400

 Mô hình khấu trừ theo sản lượng QDM (Quantity Discount Model)
Khấu trừ theo sản lượng là giá khuyến khích để mua số lượng lớn. Hay nói cách kh1c khi mua
hang với số lượng lớn thì sẽ được giảm giá. Đây chính là một trong những áp lực cho hang tồn
kho cao hơn. Mô hình này đã nới lỏng giả định thứ 5 của mô hình EOQ.
- 23 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Theo mô hình này, nhà quản trị phải tính toán xem nên mua bao nhiêu hàng để được giảm giá và
mua bao nhiêu hàng để chi phí tồn kho là thấp nhất.

Trong phần này chúng ta sẽ bỏ qua các bước giải bài toán mà đi thẳng vào việc ứng dụng các
phần mềm tin học để giải

Ví dụ: Đơn giá khấu trừ theo sản lượng của một sản phẩm được cho trong bảng dưới đây
Nếu D = 5000đv/năm
S = 49
H = I.g (g là đơn giá cho một đơn vị hàng)
I = 20% (tỷ lệ chi phí tồn kho tính theo giá
mua). Tính Q* ?
Ta sẽ chương trình Excel QM để giải bài toán này

B1: sau khi mở chương trình Excel QM ta vào


QM  Inventory  Quantity Discount
B2: nhập vào số các giá được khấu trừ, ở ô
Holding cost chọn Percent of unit cost

B3: Sauk hi nhập dự liệu vào ta được


TC2 < TC3 <TC1 do đó chúng ta chọn
Q* = 1000

- 24 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

 Mô hình xác suất


Mô hình này nới lỏng giả định thứ nhất của mô hình EOQ. Với mô hình này, nhu cầu về hàng tồn
kho không được biết trước (không chắc chắn) và thay đổi, nhưng có thể nhân dạng thông qua
công cụ phân phối xác suất.
Trong trường này nhà quản trị nên tính toán để có lượng hàng dự trữ trong kho sao cho đảm bảo
không bị thiếu hụt hàng, mà chi phí tồn kho là thấp nhất. Lượng dự trữ này được gọi là lượng dự
trữ an toàn hay dự trữ bảo hiểm.
Lượng dự trữ an toàn phụ thuộc vào chi phí tồn kho và chi phí thiệt hại do thiếu hàng. Trong
trường hợp không có dự trữ an toàn thì điểm đặt hàng lại là: ROP = Lxd. Nếu tăng them lượng
dự trữ an toàn thì điểm đặt hàng lại sẽ là ROP = Lxd + B, với B là dự trữ an toàn.

Ví dụ: Xác suất tính cho nhu cầu đặt hàng trong thời kỳ đặt hàng lại:

1-Thời điểm đặt hàng (ROP) = 50 đơn vị


2-Chi phí tồn trữ một đơn vị hàng: 5 USD/đv/năm
3-Chi phí thiệt hai do thiếu hàng: 40 USD/đv
4-Số lần đặt hàng tối ưu trong năm: 6 lần

Ta sẽ sử dụng Excel để giải bài này

- 25 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Ví dụ:

1-Thời điểm đặt hàng (ROP) = 50 đơn vị


2-Chi phí tồn trữ một đơn vị hàng: 5 USD/đv/năm
3-Chi phí thiệt hai do thiếu hàng: 40 USD/đv
4-Số lần đặt hàng tối ưu trong năm: 6 lần

Ta làm như hình dưới, chú ý từ ô B12 đến B16 bỏ trống, vì khi ta nhập xong công thức E5 và kéo
xuống thì cột B sẽ chạy trong vùng từ B6 đến B16 (Xem B12 đến B16 bằng 0)

Kết quả ta được:

- 26 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Chương 4: Ứng dụng tin học trong hoạch định nhu cầu vật tư
theo hệ thống MRP (Material Requirement Planning)

Ví dụ : Hãy hoạch định nhu cầu các loại vật tư trong những tuần lễ sắp tới; biết rằng nhu cầu thành
phẩm A vào tuần lễ thứ 6 là 50.
Lượng tồn kho được cho trong bảng sau:

Sản phẩm A có cấu trúc như sau:

Cấu trúc hình cây của sản phẩm A

(1) A (1)

(2) B (2) (1) C (3)

(1) D (2) E (3) (2) E (1) (3) F (2)

Ta sẽ hoạch định kế hoạch vật tư cho 6 tuần tiếp theo bằng chương trình QM for Window
B1: Vào Module  Material Enquirement Plan, sau đó vào File  New

- 27 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

B3:Nhập vào dữ liệu như trong hình dưới, trong đó: Level (cấp của vật tư, thành phẩm là vật tư cấp
0, vật tư cấp 1, vật tư cấp 2), Lead time (thời gian đặt hàng), # per parent (lượng vật tư cấu tạo nên
vật tư cấp trên của nó, Onhand Inventory (lượng tồn kho sẵn có). Chú ý khi nhập dữ liệu phải nhập
theo nhánh

Ta được kết quả về kế hoạch vật tư như sau

- 28 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Chương 5: Hoạch định các nguồn lực trong doanh nghiệp

5.1. Khái niệm về hoạch định các nguồn lực

Khái niệm về hoạch định các nguồn lực là kết hợp việc sử dụng các yếu tố sản xuất một
cách hợp lý vào quá trình sản xuất nhằm đảm bảo sản xuất ổn định, chi phí sản xuất thấp nhất và
sản lượng hàng tồn kho tối thiểu

5.2. Phương pháp sử dụng bài toán vận tải


Ví dụ: Bảng chi phí vận chuyển từ các nhà máy A, B, C đến các vùng 1, 2, 3 được cho ở dưới.
Hãy xác định khối lượng hàng vận chuyển từ các nhà máy đến mỗi vùng sao cho chi phí vận
chuyển là thấp nhất

Vùng 1 2 3 Công suất


Nhà máy
A 20 21 22 120
B 22 18 27 80
C 24 23 26 100
Nhu cầu 90 70 140

- 29 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Ta sẽ giải bài toán trên bằng chương trình Excel

B1: Nhập dữ liệu và công thức vào bảng, sau đó vào Tools  Solve

B2: Làm như hình bên dưới

B3: sau khi nhập xong ấn nút Solve ta được

- 30 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Ta thấy tổng chi phí nhỏ nhất là 6560

 Sau đây chúng ta sẽ sử dụng chương trình QM for Window để giải bài trên
B1: vào Module  Transportation rồi làm như hình dưới

B2: Nhập dữ liệu vào bảng

B3: Sau khi nhập xong ấn Enter ta được kết quả như sau
- 31 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

TCmin=1600+880+220+1260+2600=6560

Áp dụng vào phân công công việc


Điều kiện:
 Có n công nhân thì có n công việc.
 MỖi công nhân có thể làm bất kỳ một công việc nào trong n công việc đó.
 Thời gian (hoặc chi phí) để các công nhân thực hiện các công việc là khác nhau.
 Mỗi công nhân chỉ làm một công việc và mỗi công việc cũng chỉ giao cho một người.
Mục đích
Phân công để có tổng thời gian hoàn thành (hay tổng chi phí) các công việc là nhỏ nhất.

Ví dụ: ta có bảng liệt kê chi phí về thời gian của 3 công nhân A, B, C ứng với các công việc I, II, III.
Hãy phân công từng công nhân vào làm mỗi công việc sao cho thời gian hoàn thành là nhỏ nhất.

Ta sẽ dùng phần mềm Excel để giải bài này như sau:

- 32 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

- 33 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

- 34 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Lời kết
Để đạt được bất cứ sự thành công nào của một doanh nghiệp thì điều quan trọng hơn
hết là phải làm tốt công tác điều hành, quản trị trong doanh nghiệp. Muốn như vậy
doanh nghiệp phải nâng cao khả năng quản trị bằng việc áp dụng những phần mềm
quản trị tiên tiến, mỗi nhà quản trị phải thường xuyên cập nhật kiến thức tin học mới
để trực tiếp áp dụng vào công việc hằng ngày của mình.

Hy vọng qua đề tài này sẽ giúp chúng ta phần nào hiểu về một phần công tác quản trị
trong doanh nghiệp thông qua việc ứng dụng các phần mềm quản trị.

Vì thời gian hạn chế và khối lượng kiến thức lớn nên chắc chắn đề tài còn nhiều thiếu
xót. Em mong được sự góp ý của thầy. Em chân thành cảm ơn./.

TP-Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 2 năm 2009

Sinh viên: Nguyễn Minh Đức


Ngày sinh: 03/01/1988
Điện thoại: 0918.908756

- 35 -

You might also like