Professional Documents
Culture Documents
Đề tài: Ứng dụng tin học trong quản trị Doanh Nghiệp
Mục lục
Mục lục.................................................................................................. ..............................1
Chương 3: Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho............................. ........................18
3.1. Khái niệm về tồn kho........................................................... ..........................18
3.2. Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho..................................................... .18
Chương 4: Ứng dụng tin học trong hoạch định nhu cầu vật tư
theo hệ thống MRP (Material Requirement Planning)............................... .25
-1-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Chương 1: Giới thiệu sơ lược về các phần mềm sử dụng trong đề tài này
Thời đọan dự báo từ 3 năm trở lên. Loại dự báo này cần cho việc lập các dự án sản xuất sản phẩm
mới, lựa chọn các dây chuyền công nghệ, thiết bị mới, mở rộng doanh nghiệp hiện có hoặc thành lập
doanh nghiệp mới…
• Dự báo ngắn hạn
Thời đoạn dự báo thường không quá 3 tháng. Loại dự báo này cần cho các việc mua sắm, điều độ
công việc, phân giao nhiệm vụ, cân đối các mặt trong quản trị tác nghiệp
• Dự báo trung hạn
Thời đoạn dự báo thường từ 3 tháng đến 3 năm. Loai dự báo này cần cho việc lập kế hoạch bán
hang, kế hoạch sản xuất, dự trù tài chính tiền mặt và làm căn cứ cho các loại dự báo khác.
b) Căn cứ vào lĩnh vực dự báo
• Dự báo kinh tế
Dự báo kinh tế do các cơ quan nghiên cứu, cơ quan dịch vụ thông tin, các bộ phận tư vấn kinh tế nhà
nước thực hiện.
• Dự báo nhu cầu
Là dự kiến, tiên đoán về doanh số bán ra của doanh nghiệp. Loại dự báo này được các nhà quả trị
sản xuất đặc biệt quan tâm
• Dự báo công nghệ
Dự báo này đề cập đến mức độ phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ trong tương lai. Loại này rất
quan trọng đối với các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao như năng lượng nguyên tử, tàu vũ trụ, dầu
lửa, máy tính, nghiên cứu không gian, điện tử…Dự báo kỹ thuật công nghệ thường do các chuyên
gia trong những lĩnh vực đặc biệt thực hiện
At 1 At 2 At 3
Ft (3 thời kỳ)
3
Ft : dự báo nhu cầu của thời kỳ t
At : thực tế nhu cầu của thời kỳ t
Trong phương pháp bình quân di động giản đơn ta có thể dùng Excel hoặc Excel QM.
Ví dụ: Một doanh nghiệp có số liệu bán sản phẩm được cho như trong bản. Hãy tính số bình quân di
động theo từng nhóm 3 tháng một.
-3-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
-4-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Để nhanh chóng và thuận tiện ta có thể sử dụng excel QM để tính như sau:
Vào QM Forecasting Moving Average và nhập số liệu như hình
-5-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Nhận xét: Ta thấy 2 phương pháp giải đều cho ra một kết quả dự báo như nhau và
đều có MAD=1.444444
Ví dụ : Lượng cầu về sản phẩm X trong 12 tháng được cho trong bảng 2.1. Hãy tính số bình quân di
động với trọng số tháng kế trước là 3, cách 2 tháng là 2, cách 3 tháng là 1. Tính theo từng nhóm 3
tháng một.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải trên Excel QM để giải
-6-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
-7-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Nhận xét: cả hai phương pháp đều cho ra cùng kết quả dự báo và MAD là 5.4444
-8-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Ft Ft 1 ( At 1 Ft 1 )
: Hệ số san bằng số mũ bậc 1
được xác định bằng phương pháp thử (0 < <1)
Ft : dự báo nhu cầu của thời kỳ t
At : thực tế nhu cầu của thời kỳ t
Ví dụ : Cảng A đã bốc dỡ gạo trong 8 quý qua. Cảng đã thực hiện trong quý đầu tiên là 180 tấn,
nhưng con số dự bao ứng với quý này là 175 tấn. Hãy dự báo lượng hang bốc dở của cảng ở các quý
tiếp theo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc nhất với =0.1 và =0.5
Giải thích hàm ROUND: Hàm làm tròn số ví dụ =ROUND(150.5065,2) trả về 150.51
-9-
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (có điều chỉnh theo xu hướng)
Tiến hành dự báo theo phương pháp san bằng số mũ giản đơn sau đó sẽ them vào một lượng điều
chỉnh (âm hoặc dương)
Dự báo nhu cầu theo Dự báo nhu cầu Lượng cầu điều chỉnh
xu hướng = cho thời kỳ mới + theo xu hướng
Hay FITt Ft Tt
Tt : Lượng điều chỉnh theo xu hướng
Tt Tt 1 ( Ft Ft 1 )
: Hệ số san bằng mũ bậc 2 (hệ số điều chỉnh theo xu hướng)
- 10 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Ví dụ : Một xí nghiệp sản xuất xi măng sử dụng phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh theo xu
hướng để dự báo nhu cầu về những thiết bị kiểm soát ô nhiễm. Các nhu cầu được thể hiện theo xu
hướng qua các tháng như sau:
Hệ số san bằng giả định là = 0.2; = 0.4. Đồng thời giả định dự báo nhu cầu trong tháng 1 là 11
đơn vị.
Ta thực hiện trên Excel như sau
- 11 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
So sánh đồ thị hai phương pháp san bằng mũ ta thấy phương pháp san bằng mũ theo xu hướng có kết
quả dự đoán tốt hơn phương pháp san bằng mũ giản đơn
- 12 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B1 B2
- 13 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B3 B4
B5 B6
Trong phần này ta có thể dùng phần mềm QM for Windows, Excel, Excel QM để giải
Ví dụ: Lượng nhu cầu về sản phẩm A thống kê được trong 7 tháng qua cho trong bảng dưới. Hãy dự
đoán nhu cầu về sản phẩm A trong tháng 8, 9 và 10 theo phương pháp dự báo đường xu hướng
Ta sẽ dùng Excel để hồi quy nhu cầu về sản phẩm A theo xu hướng 7 tháng qua
- 14 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B3: sau khi cửa sổ Regression xuất hiện ta nhập như trong hình
- 15 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Sau khi mở chương trình ta vào Tools Forcasting và làm từng bước như trong hình
- 16 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
a
xy nx . y ; b y ax trong đó y y ; x x
xy n( x )2 n n
Ví dụ 4: Quan sát nhu cầu chi tiêu sản phẩm A (Y-sản phẩm) dựa vào thu nhập (X-triệu đồng/tháng)
người ta có kết quả cho trong bảng sau. Hãy dư đoán nhu cầu sp A với thu nhập 8 triệu
- 17 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B1:Vào Module
Forcasting, sau đó vào File
New Least Squares –
Simple and
multiple Regression
B2: Sau khi làm xong B1 ta tiếp tục thực hiện như hình dưới, điền vào số quan sát và số biến độc lập
B4: Sau khi nhập xong thì nhấn Enter ta sẽ được hàm hồi qu
- 18 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Chương 3: Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho
3.2. Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho
CÁC MÔ HÌNH TỒN KHO
Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản EOQ (The Basic Economic Order Quantity Model)
Giả định:
1. Nhu cầu vật tư biết trước và ổn định Q Sản lượng đơn hàng
2. Thời gian vận chuyển không đổi *
3. Số lượng của một đơn hàng được vận Q (lượng tồn kho Qmax)
Ta có: Tổng chi phí về hàng tồn kho (C) = Chi phí
tồn trữ (Ctt) + Chí phí đặt hàng (Cđh) Qmin
Hay Q D
Trong đó Ctt = C H S Q/2*H ; Cđh = 0 A B C
2 Q
D/Q*S ;
- 19 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
S là chi phí đặt hàng cho một đơn hàng trong năm; H chi phí tồn trữ cho một đơn hang trong năm;
D là nhu cầu hàng năm; Q là sản lượng hàng của một đơn hang
Điều kiện để cho chi phí về hang tồn kho là nhỏ nhất khi: Ctt = Cđh
2DS
Từ đó suy ra: EOQ Q*
H
Ví dụ: cho nhu cầu hàng năm D = 1000 đơn vị, chi phí đặt hàng S =100.000đ, chi phí tồn trữ H =
5000đ/đv/năm.
Ta sẽ giải bài toán này bằng chương trình QM for Window
- 20 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
- 21 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
RR
ROP
Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất POQ ( Production Order Quantity Model)
2 SD
Q*
Từ đó suy ra: d
H (1 )
P
Ví dụ: Nhu cầu về sản phẩm A là D = 1000 đv, chi phí đặt hàng S = 100.000đ, chi phí tồn trữ H =
5000đ/đv/năm, lượng hàng cung ứng mỗi ngày P = 8đv/ngày, lượng hàng sử dụng hàng ngày
6đv/ngày. Xác định lượng hàng đặt mua tối ưu.
Mô hình khấu trừ theo sản lượng QDM (Quantity Discount Model)
Khấu trừ theo sản lượng là giá khuyến khích để mua số lượng lớn. Hay nói cách kh1c khi mua
hang với số lượng lớn thì sẽ được giảm giá. Đây chính là một trong những áp lực cho hang tồn
kho cao hơn. Mô hình này đã nới lỏng giả định thứ 5 của mô hình EOQ.
- 23 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Theo mô hình này, nhà quản trị phải tính toán xem nên mua bao nhiêu hàng để được giảm giá và
mua bao nhiêu hàng để chi phí tồn kho là thấp nhất.
Trong phần này chúng ta sẽ bỏ qua các bước giải bài toán mà đi thẳng vào việc ứng dụng các
phần mềm tin học để giải
Ví dụ: Đơn giá khấu trừ theo sản lượng của một sản phẩm được cho trong bảng dưới đây
Nếu D = 5000đv/năm
S = 49
H = I.g (g là đơn giá cho một đơn vị hàng)
I = 20% (tỷ lệ chi phí tồn kho tính theo giá
mua). Tính Q* ?
Ta sẽ chương trình Excel QM để giải bài toán này
- 24 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Ví dụ: Xác suất tính cho nhu cầu đặt hàng trong thời kỳ đặt hàng lại:
- 25 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Ví dụ:
Ta làm như hình dưới, chú ý từ ô B12 đến B16 bỏ trống, vì khi ta nhập xong công thức E5 và kéo
xuống thì cột B sẽ chạy trong vùng từ B6 đến B16 (Xem B12 đến B16 bằng 0)
- 26 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Chương 4: Ứng dụng tin học trong hoạch định nhu cầu vật tư
theo hệ thống MRP (Material Requirement Planning)
Ví dụ : Hãy hoạch định nhu cầu các loại vật tư trong những tuần lễ sắp tới; biết rằng nhu cầu thành
phẩm A vào tuần lễ thứ 6 là 50.
Lượng tồn kho được cho trong bảng sau:
(1) A (1)
Ta sẽ hoạch định kế hoạch vật tư cho 6 tuần tiếp theo bằng chương trình QM for Window
B1: Vào Module Material Enquirement Plan, sau đó vào File New
- 27 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B3:Nhập vào dữ liệu như trong hình dưới, trong đó: Level (cấp của vật tư, thành phẩm là vật tư cấp
0, vật tư cấp 1, vật tư cấp 2), Lead time (thời gian đặt hàng), # per parent (lượng vật tư cấu tạo nên
vật tư cấp trên của nó, Onhand Inventory (lượng tồn kho sẵn có). Chú ý khi nhập dữ liệu phải nhập
theo nhánh
- 28 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Khái niệm về hoạch định các nguồn lực là kết hợp việc sử dụng các yếu tố sản xuất một
cách hợp lý vào quá trình sản xuất nhằm đảm bảo sản xuất ổn định, chi phí sản xuất thấp nhất và
sản lượng hàng tồn kho tối thiểu
- 29 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B1: Nhập dữ liệu và công thức vào bảng, sau đó vào Tools Solve
- 30 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Sau đây chúng ta sẽ sử dụng chương trình QM for Window để giải bài trên
B1: vào Module Transportation rồi làm như hình dưới
B3: Sau khi nhập xong ấn Enter ta được kết quả như sau
- 31 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
TCmin=1600+880+220+1260+2600=6560
Ví dụ: ta có bảng liệt kê chi phí về thời gian của 3 công nhân A, B, C ứng với các công việc I, II, III.
Hãy phân công từng công nhân vào làm mỗi công việc sao cho thời gian hoàn thành là nhỏ nhất.
- 32 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
- 33 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
- 34 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Lời kết
Để đạt được bất cứ sự thành công nào của một doanh nghiệp thì điều quan trọng hơn
hết là phải làm tốt công tác điều hành, quản trị trong doanh nghiệp. Muốn như vậy
doanh nghiệp phải nâng cao khả năng quản trị bằng việc áp dụng những phần mềm
quản trị tiên tiến, mỗi nhà quản trị phải thường xuyên cập nhật kiến thức tin học mới
để trực tiếp áp dụng vào công việc hằng ngày của mình.
Hy vọng qua đề tài này sẽ giúp chúng ta phần nào hiểu về một phần công tác quản trị
trong doanh nghiệp thông qua việc ứng dụng các phần mềm quản trị.
Vì thời gian hạn chế và khối lượng kiến thức lớn nên chắc chắn đề tài còn nhiều thiếu
xót. Em mong được sự góp ý của thầy. Em chân thành cảm ơn./.
- 35 -