Professional Documents
Culture Documents
423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11, Tp.HCM. ĐT: (08) 7305 7668
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2009 - 2010
TRƯỜNG PHỔ THÔNG Môn thi: TOÁN CHUYÊN
NĂNG KHIẾU Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
_______________________________________________________________________________
Câu 1.
a c a+c
a) Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãn điều kiện = = , a.c ≠ 0 .
b d 3b − d
Chứng minh rằng: b 2 = d 2 .
b) Giải hệ phương trình:
⎧ x −1 3− x − y
⎪ xy − 3 = 7 − x 2 − y 2
⎪
⎨
⎪ y − 2 = 3− x − y
⎪⎩ xy − 4 7 − x 2 − y 2
Câu 2.
a) Giải bất phương trình: 2 x + 1 ≤ 8 x + 9
b) Cho a, b, c là các số thuộc [ −1; 2] thỏa mãn điều kiện a 2 + b 2 + c 2 = 6 .
Chứng minh rằng: a + b + c ≥ 0
Câu 3.
a) Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên a sao cho
a 2 + a = 20102009
b) Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên a sao cho
a + a 2 + a 3 = 20092010
Câu 4.
Cho đường tròn ( O ) tâm O , đường kính AB = 2 R . C là một điểm thay đổi trên đường tròn
(O ) sao cho tam giác ABC không cân tại C . Gọi H là chân đường cao của tam giác ABC
hạ từ C . Hạ HE , HF vuông góc với AC , BC tương ứng. Các đường thẳng EF và AB cắt
nhau tại K .
a) Tính theo R diện tích tam giác CEF và độ dài các đoạn KA, KB trong trường hợp
n = 600 .
BAC
b) Hạ EP, FQ vuông góc với AB . Chứng minh rằng đường tròn đường kính PQ tiếp
xúc với đường thẳng EF .
c) Gọi D là giao điểm của ( O ) và đường tròn đường kính CH , D ≠ C . Chứng minh
rằng KA.KB = KH 2 và giao điểm M của các đường thẳng CD và EF luôn thuộc một đường
thẳng cố định.
Câu 5.
Trên một đường tròn, người ta xếp các số 1, 2,3,...,10 (mỗi số xuất hiện đúng một lần).
a) Chứng minh không tồn tại một cách xếp mà tổng hai số kề nhau đều lớn hơn 10.
b) Tồn tại hay không một cách xếp mà tổng hai số kề nhau đều lớn hơn hoặc bằng 10?
-----------Hết------------
Nguyễn Tăng Vũ - Nguyễn Ngọc Duy http://trungtamquangminh.tk
Trường Phổ Thông Năng Khiếu 1
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức QUANG MINH
423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11, Tp.HCM. ĐT: (08) 7305 7668
Nhận xét: Mấy em áp ụng ngay dãy tỉ số bằng nhau là thiếu trường hợp rồi, sẽ bị trừ điểm.
b)
⎧ x −1 3− x − y
⎪ xy − 3 = 7 − x 2 − y 2 x −1 y−2 3− x − y
⎪
⎨ ⇔ = =
⎪ y − 2 = 3− x − y xy − 3 xy − 4 7 − x 2 − y 2
⎪⎩ xy − 4 7 − x 2 − y 2
⎧ xy ≠ 3
⎪
Điều kiện ⎨ xy ≠ 4
⎪ 2
⎩x + y ≠ 7
2
7
Trường hợp 1: xy − 3 = − ( xy − 4 ) ⇔ xy = , khi đó x − 1 = − ( y − 2 ) ⇔ x + y = 3
2
⎧x + y = 3
⎪
Ta có hệ ⎨ 7 (VN )
⎪⎩ xy = 2
Trường hợp 2: xy − 3 ≠ − ( xy − 4 )
3− x − y x −1 y −2 x + y −3
Khi đó ta có = = =
7−x − y
2 2
xy − 3 xy − 4 2 xy − 7
⎡3 − x − y = 0
Suy ra ⎢
⎢⎣7 − x − y = − ( 2 xy − 7 )
2 2
⎧x = 1
Với 3 − x − y = 0 ta có x − 1 = y − 2 = 0 ⇒ ⎨
⎩y = 2
Với 7 − x 2 − y 2 = −2 xy + 7 ⇒ ( x − y ) = 0 ⇒ x = y
2
x −1 x−2 ⎡ x = −1 ⇒ y = −1
Khi đó ta có = 2 ⇒⎢
⎣x = 2 ⇒ y = 2
2
x −3 x −4
Thử lại ta thấy (1; 2 ) và ( −1; −1) là nghiệm của hệ phương trình
Vậy phương trình có hai nghiệm ( x; y ) là (1; 2 ) và ( −1; −1)
Nhận xét: Bài hệ phương trình ý tưởng cũng giống câu a, dùng dãy tỉ số bằng nhau. Không
m m ⎡m = 0
khó, tuy nhiên lại dễ sai, và thiếu sót. Ví dụ = ⇔⎢ (dễ sót trường hợp m = 0 )
x y ⎣x = y
Bài 2
a) Ta có
⎡ ⎧2 x + 1 < 0
⎢⎨ (I )
⎢ ⎩8 x + 9 ≥ 0
2x + 1 ≤ 8x + 9 ⇔ ⎢
⎧2 x + 1 ≥ 0
⎢ ⎪⎨ ( II )
⎣ ⎪⎩( 2 x + 1) ≤ 8 x + 9
⎢ 2
⎧ 1
⎪⎪ x < − 2 9 1
Giải (I): Ta có ( I ) ⇔ ⎨ ⇔− ≤x<−
⎪x ≥ − 9 8 2
⎪⎩ 8
Giải (II): Ta có
⎧ 1 ⎧ 1 ⎧ 1
⎪x ≥ − ⎪x ≥ − ⎪x ≥ −
( II ) ⇔ ⎨ 2 ⇔⎨ 2 ⇔⎨ 2
⎩ 4 ( x + 1)( x − 2 ) ≤ 0
⎪ 2 ⎪ 2 ⎪
⎩4 x + 4 x + 1 ≤ 8 x + 9 ⎩4 x − 4 x − 8 ≤ 0
⎧ 1
⎪x ≥ − 1
⇔⎨ 2 ⇔− ≤x≤2
⎪⎩ −1 ≤ x ≤ 2 2
⎡ 9 ⎤
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = ⎢ − ;2 ⎥
⎣ 8 ⎦
Nhận xét: Bài này là bất phương trình dạng cơ bản, không có gì khó khăn cả. Đây có thể xem
là câu dễ nhất của đề, tuy vậy nếu không cẩn thận cũng dễ xét thiếu. Và để ý kỹ thì câu này lại
gợi ý làm câu b.
b) Vì a ∈ [ −1;2] ⇒ ( a + 1)( a − 2 ) ≤ 0 ⇔ a 2 − a − 2 ≤ 0 ⇔ a ≥ a 2 − 2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = −1 hoặc a = 2
Chứng minh tương tự ta cũng có b ≥ b 2 − 2, c ≥ c2 − 2
Do đó a + b + c ≥ a 2 + b 2 + c 2 − 6 suy ra a + b + c ≥ 0 (vì a 2 + b 2 + c 2 = 6 )
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ( a, b, c ) là hoán vị của ( −1; −1;2 )
Nhận xét: Đây là bài toán bất đẳng thức có điều kiện không đơn giản chút nào so với lời giải
của nó. Đủ để “hạ gục” nhiều em. Tuy nhiên nếu chú ý thì câu a đã gợi ý tưởng làm câu này.
Câu 3
a) Giả sử tồn tại số tự nhiên a thỏa a 2 + a = 20102009
Ta có a 2 + a = a ( a + 1) là tích hai số tự nhiên liên tiếp.
Ta có ( a, a + 1) = 1 và ( a + 1) − a = 1 .
( )
3
Mặt khác 20092010 = 2009607
( ) < ( a + 1) . (Vô lý vì a , ( a + 1)
3 3 3
Suy ra a 3 < 2009670 3
là lập phương của hai số tự nhiên liên
tiếp. )
Vậy không tồn tại số tự nhiên a thỏa mãn đề bài.
Nhận xét
Bài này thuộc dạng quen thuộc của phương trình nghiệm nguyên, nhưng đôi khi bị nhiễu
bởi câu a, khó nhận ra.
Nói chung năm nay hai bài số học không khó bằng bài số học năm ngoái (Bài về số bạch
kim)
Câu 4
D F
J
I
E T
K,M A P H O Q B
a) Tính theo R diện tích tam giác CEF và độ dài các đoạn KA, KB trong trường hợp
n = 600 .
BAC
Ta có n
ACB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ( O ) )
n = 2 R.cos 600 = R
Tam giác ABC vuông tại C nên ta có AC = AB.cos CAB
n = 2 R.sin 600 = R 3
Và CB = AB.sin CAB
R 3
Ta có CH = AC.sin n
ACB = R.sin 600 =
2
Tam giác CHE vuông tại H có HE là đường cao nên
2
⎛R 3⎞
⎜ ⎟
2 CH 2 ⎝ 2 ⎠ 3
CE.CA = CH ⇒ CE = = = R
CA R 4
CH 2 R 3
Tương tự ta cũng có CF = =
CB 4
1 1 3R R 3 R 2 3 3
Do đó SCEF = CE.CF = . . =
2 2 4 4 32
KA KE
Do đó = ⇒ KA.KB = KE.KF (1)
KF KB
n = HCE
Mặt khác ta có KHE n , suy ra ΔKHE ∪∩ ΔKFH ( g .g )
n = HFK
KH KE
Do đó = ⇒ KE.KF = KH 2 (2)
KF KH
Từ (1) và (2) thì KA.KB = KH 2
Bài 5.
a) Giả sử tồn tại một cách sắp xếp thỏa đề bài là
a1
a2
a10
a3
a9
a4
a8
a5
a7
a6
1
10
9
2
5
8
6
3
4
7
Nhận xét: Thường thì bài này đánh rớt học sinh ngay từ lúc đọc đề, vì bị tâm lý. Nhưng
thực sự bài này không khó bằng những đề trước. Không làm được câu a thì cũng “lụi”
được câu b.