Professional Documents
Culture Documents
- phương pháp này nhằm hạn chế sai số trong việc phân tích trên lý thuyết so
với số liệu thực quan trắc.
A0: độ cao của mực nước triều trung bình trên số không trạm.
fi: những hệ số của các yếu tố thiên văn (hay số suy biến).
∑ [(a ) . X
i t i + (bi ) t .Yi ] : dao động mực nước do tác động của thiên thể
khác nhau.
với: ai = f i . cos[qi t + Gr (V0 + u ) i ]
bi = f i . sin[qi t + Gr (V0 + u ) i ]
Với: Gr(V0+u): góc giờ của tinh tú giả định vào thời điểm đầu quan trắctre6n kinh
tuyến Greenwich
Và X i = H i cos g i
Yi = H i sin g i
i=1, 2, 3,…n
Y
ta có: H i = X i2 + Yi 2 ; g i = arctg X
i
ta sẽ giải hệ gồm n phương trình tuyến tính bằng phương pháp bình phương nhỏ
nhất. Từ đây ta sẽ tìm được các hệ số A0, Xi, Yi sao cho phù hợp với các dao động
mực nước thực đo. Tức là hiệu mực nước quan trắc và mô tả là nhỏ nhất.
tn r
∑t1
{zt − A0 + ∑ [(a i ) t . X i + (bi ) t .Yi ]}2 = min
i =1
(3)
Để giải hệ phương trình này ta rút ra một hệ gồm các phương trình đại số tuyến
tính, trong đó r là số các phân triều được phân tích (từ sóng M2 đến W). ptrình có
dạng: AX – N = 0
Hay: AX = N
Các ký hiệu [] chỉ cho phép lấy tổng theo thời gian từ t1 đến tn.
Với các biên độ dao động các phân triều đã được tính (có thể tính từ các số
liệu thực đo, sau đó ta có thể tính được các dao động từ phương pháp phân tích
Fourier đã học).
- Hạn chế được các sai số trong phép toán với các sai số nhỏ hơn.
- Có xét đến yếu tố triều thiên văn mà trong phương pháp phân tích Fourier đã
bỏ qua. Nhưng yếu tố thiên văn chỉ xét trong quy mô nhỏ nên f = const
- Dùng để dự báo triều trong tự nhiên dựa trên sự biến đổi theo thời gian.