You are on page 1of 107

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN


KHOA MÔI TRƢỜNG

NGUYỄN ĐÌNH KHÔI

XÂY DỰNG CHỈ SỐ TIẾP CẬN THÔNG TIN MÔI


TRƢỜNG NƢỚC ĐỊA PHƢƠNG (ALWEII) VÀ THỬ
NGHIỆM ÁP DỤNG TẠI BA XÃ VEN ĐÔ HUYỆN
THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY


Ngành: Khoa học Môi trƣờng

Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Vũ Quyết Thắng

Hà Nội – 2009
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

LỜI CẢM ƠN

Để khóa luận này được hoàn thành phải kể đến trước hết đóng
góp to lớn của thầy hướng dẫn PGS.TS.Vũ Quyết Thắng. Tôi cũng
gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ văn phòng dự án CEDO Hà
Nam vì sự giúp đỡ nhiệt tình trong chuyến đi thực địa; tới Hội Bảo vệ
Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam vì đã cung cấp nhiều tài liệu quý
báu, và đặc biệt tới gia đình và bạn học – những người đã góp ý và
ủng hộ tôi trong quá trình thực hiện khóa luận.

Nguyễn Đình Khôi

1
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Alweii: Access to Local Water Environmental Information Index (chỉ số tiếp cận
thông tin môi trƣờng nƣớc địa phƣơng)

TAI: The Access Initiative (tên tổ chức, đồng thời là tên bộ chỉ thị)

2
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

MỤC LỤC
DANH MỤC HỘP, BẢNG, HÌNH.................................................................................. 5

MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 6

1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 8


1.1 TIẾP CẬN THÔNG TIN ................................................................................. 8

1.1.1 Các khái niệm ....................................................................................... 8


1.1.2 Vai trò của tiếp cận thông tin trong quản lý môi trƣờng ......................... 9
1.1.3 Vƣợt chƣớng ngại vật.......................................................................... 14
1.2 THE ACCESS INITIATIVE VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU VỀ TIẾP CẬN
THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM.................................................................................... 19
1.2.1 The Access Initiative ........................................................................... 19
1.2.2 Đánh giá ban đầu về tiếp cận thông tin tại Việt Nam ........................... 20

2 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN ................................................................ 21


2.1 BỘ CHỈ THỊ TAI 2.0 .................................................................................... 21

2.1.1 Cấu trúc .............................................................................................. 21


2.1.2 Nhận xét ............................................................................................. 23
2.2 PHƢƠNG PHÁP KIẾN TẠO CHỈ SỐ .......................................................... 24

2.2.1 Bản chất và các khái niệm ................................................................... 24


2.2.2 Công thức tính chỉ số .......................................................................... 26
2.3 CÁC PHƢƠNG PHÁP KHÁC ...................................................................... 30

2.3.1 Phiếu trƣng cầu ý kiến......................................................................... 30


2.3.2 Phỏng vấn không chính thức ............................................................... 30
2.3.3 Đánh giá nhanh môi trƣờng qua quan sát thực tế ................................. 31
2.3.4 Thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp .................................................. 31

3 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHỈ SỐ TIẾP CẬN THÔNG TIN MÔI TRƢỜNG
NƢỚC ĐỊA PHƢƠNG ALWEII .................................................................................. 32
3.1 PHẠM VI ÁP DỤNG .................................................................................... 32
3.2 CẤU TRÚC CƠ BẢN ................................................................................... 32
3.3 LỰA CHỌN CHỈ THỊ VÀ CÔNG THỨC TÍNH ........................................... 33

3
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

3.4 NỘI DUNG CHI TIẾT .................................................................................. 34


3.5 PHÂN HẠNG ............................................................................................... 49

4 CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP-ĐÁNH GIÁ TIẾP CẬN THÔNG


TIN MÔI TRƢỜNG NƢỚC BA XÃ VEN ĐÔ HUYỆN THANH LIÊM, HÀ NAM 51
4.1 KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................................... 51

4.1.1 Đặc điểm kinh tế-xã hội ...................................................................... 51


4.1.2 Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ................................................................ 54
4.2 THU THẬP THÔNG TIN ............................................................................. 56
4.3 TÍNH TOÁN CHỈ SỐ.................................................................................... 57
4.4 NHẬN XÉT .................................................................................................. 73
4.5 MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TIẾP CẬN THÔNG TIN
CHO KHU VỰC ĐÁNH GIÁ TRÊN CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ALWEII ...................... 74

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 78

PHỤ LỤC 1: CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ....................................................................... 83

PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VÙNG NGHIÊN CỨU ....................................... 85

PHỤ LỤC 3: PHIẾU LẤY Ý KIẾN ............................................................................. 87

PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH NGƢỜI ĐƢỢC THAM KHẢO Ý KIẾN ....................... 92

PHỤ LỤC 5: BỘ CHỈ THỊ TAI 2.0 .............................................................................. 94

4
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

DANH MỤC HỘP, BẢNG, HÌNH


DANH MỤC HỘP
Hộp 1: Hạt tử thần ở Paraguay………………………………………………….............. 11

Hộp 2: Chì trong nƣớc của chúng ta…………………………………………………….. 16

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Cấu trúc bộ chỉ thị TAI 2.0 ................................................................................... 22

Bảng 2: Phân hạng chỉ số .................................................................................................. 30

Bảng 3: Cấu trúc và nội dung chỉ số tiếp cận thông tin môi trƣờng nƣớc địa phƣơng ......... 34

Bảng 4: Công thức tính chỉ số Alweii ................................................................................ 49

Bảng 5: Phân hạng Alweii ................................................................................................. 50

Bảng 6: Tính toán chỉ số Alweii tại ba xã nghiên cứu ........................................................ 57

Bảng 7: Kết quả phân hạng................................................................................................ 72

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Trạng thái hệ thống trong không gian pha……………………………………… 25

Hình 2: Cấu trúc Alweii……………………………………………………..................... 33

Hình 3: Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam……………………………………….............. 52

Hình 4: Bản đồ hành chính huyện Thanh Liêm…………………………………………. 53

Ảnh 1: Nƣớc mƣơng bẩn ở xã Thanh Hà………………………………………………. 85

Ảnh 2: Nƣớc máy nhiễm sắt ở Liêm Tuyền………………………….…………………. 85

Ảnh 3: Dụng cụ làm bún nhà anh Hoàng Văn Lƣợng…….…………………………….. 86

Ảnh 4: Bà Tạ Thị Thuận, chủ một cơ sở thêu ở Thanh Hà và ngƣời viết.…………….... 86

5
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

MỞ ĐẦU
Công dân có quyền hiểu và tác động lên các quyết định của nhà nƣớc ảnh
hƣởng tới cuộc sống của họ và tiếp cận thông tin là điều kiện cần để thực hiện quyền
này. Đối với dân cƣ trong vùng ô nhiễm nƣớc, tiếp cận thông tin lại càng quan trọng.
Nƣớc ô nhiễm nhƣ thế nào? tại sao lại ô nhiễm? ô nhiễm nhƣ vậy thì tác động ra
sao? chính quyền sẽ làm gì với vấn đề này? là các câu hỏi thƣờng xuyên đƣợc đặt ra,
và – xét tình hình ô nhiễm nƣớc ngày càng phổ biến ở Việt Nam – sẽ đƣợc dấy lên
gay gắt hơn nữa trong tƣơng lai. Tiếp cận thông tin môi trƣờng nƣớc là nhu cầu
chính đáng của công chúng mà chính quyền có trách nhiệm đáp ứng.

Muốn cung cấp tiếp cận hiệu quả cần phải đánh giá đƣợc tình trạng hiện tại
của tiếp cận. Bộ chỉ thị TAI 2.0 của tổ chức The Access Initiative hiện là công cụ
hữu ích nhất để đánh giá toàn diện tiếp cận thông tin nói riêng và tiếp cận môi trƣờng
nói chung. Song đánh giá của TAI 2.0 vẫn nặng về định tính, mô tả, không phù hợp
để theo dõi diễn biến của tiếp cận, so sánh tiếp cận ở các khu vực khác nhau.

Xét thấy phƣơng pháp kiến tạo chỉ số là thích hợp nhất để định lƣợng hóa tiếp
cận thông tin, tôi quyết định chọn mục tiêu khóa luận là: xây dựng chỉ số tiếp cận
thông tin môi trường nước địa phương – Alweii (Access to Local Water
Environmental Index). Với nền tảng là bộ chị thị TAI 2.0, chỉ số này đƣợc kì vọng sẽ
là công cụ đánh giá đơn giản, định lƣợng, hỗ trợ công việc hoạch định chính sách,
cải thiện tiếp cận thông tin. Nhằm đánh giá khả năng áp dụng đại trà của Alweii, một
nghiên cứu trƣờng hợp đã đƣợc thực hiện tại ba xã ven đô huyện Thanh Liêm, Hà
Nam là Thanh Hà, Thanh Tuyền và Liêm Tuyền.

Cấu trúc khóa luận này nhƣ sau: chƣơng đầu giới thiệu tổng quan về tiếp cận
thông tin, The Access Initiative và đánh giá ban đầu về tiếp cận thông tin tại Việt
Nam. Chƣơng 2 trình bày phƣơng pháp luận xây dựng Alweii, với hai nội dung
chính là phƣơng pháp luận của bộ chỉ thị TAI 2.0 và phƣơng pháp kiến tạo chỉ số
dùng hàm tích và logarit của tích. Alweii đƣợc xây dựng ở chƣơng 3 và đƣợc áp
dụng vào nghiên cứu trƣờng hợp ở chƣơng 4. Kết luận trình bày các ƣu điểm và
tiềm năng ứng dụng của Alweii cũng nhƣ các vấn đề cần nghiên cứu thêm.

Để hoàn thành khóa luận, những nhiệm vụ sau đây đã đƣợc thực hiện:
 Phân tích phƣơng pháp luận của TAI 2.0

6
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

 Xây dựng Alweii


 Chuẩn bị phiếu hỏi
 Khảo sát và phỏng vấn chuyên gia và nhân dân địa phƣơng tại ba xã
Thanh Hà, Thanh Tuyền, Liêm Tuyền trong thời gian 1 tuần vào cuối
tháng 3/2009
 Tổng hợp tài liệu để xây dựng khóa luận

7
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

1 CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1 TIẾP CẬN THÔNG TIN


1.1.1 Các khái niệm
Con ngƣời có quyền hiểu và tác động đến các quyết định của chính quyền ảnh
hƣởng đến môi trƣờng của họ. Các điều kiện để đảm bảo quyền này – đƣợc biết tới
dƣới cái tên chung là tiếp cận môi trƣờng – lần đầu tiên đƣợc diễn đạt một cách
đầy đủ và trực tiếp tại Nguyên tắc 10, Tuyên bố Rio về Môi trƣờng và Phát triển:

“Các vấn đề môi trường được giải quyết tốt nhất khi có sự tham gia ở mức độ thích
hợp của tất cả các công dân quan tâm. Ở cấp quốc gia, mỗi cá nhân phải được cung
cấp một cách hợp lý khả năng tiếp cận thông tin về môi trường của chính quyền, bao
gồm thông tin về các vật chất và hành vi nguy hại trong cộng đồng của họ và cơ hội
tham gia vào quá trình ra quyết định. Nhà nước phải tạo điều kiện thuận lợi và
khuyến khích nhận thức và sự tham gia của công chúng bằng việc cung cấp thông
tin rộng rãi. Tiếp cận có hiệu quả đến các thủ tục tư pháp và hành chính, bao gồm
bồi thường và khắc phục hậu quả, phải được cung cấp cho công chúng.”12[41]

Nhƣ Nguyên tắc 10 chỉ ra, tiếp cận môi trƣờng là khả năng và quyền của công
chúng trong (1) thu thập và sử dụng thông tin môi trƣờng, (2) tham gia quá trình ra
quyết định của chính quyền, và (3) sử dụng các cơ chế trọng tài chính thức để giải
quyết tranh chấp môi trƣờng và khắc phục thiệt hại môi trƣờng. Ba yếu tố trên lần
lƣợt đƣợc gọi là tiếp cận thông tin, tham gia công chúng, và tiếp cận tƣ pháp – ba
trụ cột của tiếp cận môi trƣờng.

1
Nguyên văn: ““Environmental issues are best handled with participation of all concerned citizens,
at the relevant level. At the national level, each individual shall have appropriate access to
information concerning the environment that is held by public authorities, including information
on hazardous materials and activities in their communities, and the opportunity to participate in
decision-making processes. States shall facilitate and encourage public awareness and
participation by making information widely available. Effective access to judicial and
administrative proceedings, including redress and remedy, shall be provided.”
2
Từ đây về sau, các trích đoạn các điều ước quốc tế, trong trường hợp không có bản tiếng Việt
chính thức, đều được chú thích nguyên văn.

8
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

1.1.2 Vai trò của tiếp cận thông tin trong quản lý môi trƣờng

1.1.2.1 Tiếp cận thông tin trong mối quan hệ với tham gia công chúng, tiếp cận
tư pháp và dân chủ môi trường
Tiếp cận thông tin, tham gia công chúng và tiếp cận tƣ pháp gắn bó mật thiết
với nhau và với dân chủ môi trƣờng. Để có cái nhìn toàn cảnh về vai trò của tiếp cận
thông tin, không cách nào hơn là xem xét nó trong mối quan hệ với hai yếu tố kia và
xuất phát từ khái niệm bao quát nhất: dân chủ.

Dân chủ là sự thực thi quyền làm chủ của nhân dân, mà cốt lõi là quyền lựa
chọn đƣờng lối và mục tiêu của xã hội. Quyền lực “lựa chọn” đƣợc thực thi chủ yếu
qua phản hồi của công chúng đối với nhà nƣớc, bao gồm các hình thức nhƣ bầu cử,
kiến nghị, biểu tình và nhiều hình thúc khác. Hình thức căn bản nhất là bầu cử:
ngƣời dân sẽ trao quyền cho những ngƣời theo đuổi hệ tƣ tƣởng, mục tiêu hoặc chính
sách mà họ ủng hộ. Nói cách khác, bầu cử trung thực là điều kiện cần của một nền
dân chủ đại diện

Tuy nhiên, chỉ riêng bầu cử không đủ để duy trì một nền dân chủ hiệu quả.
Trƣớc hết, nếu bầu cử là phƣơng tiện duy nhất để bộc lộ ý chí và nguyện vọng của
nhân dân, thì những nhóm thiểu số sẽ bị lấn át bởi nhóm đa số. Bảo vệ quyền lợi của
nhóm thiểu số bằng cách nào? Ba biện pháp quan trọng nhất là (1) luật hóa quyền
của nhóm thiểu số, (2) tăng cƣờng khả năng bảo vệ quyền lợi công dân thông qua hệ
thống tƣ pháp, và (3) bổ sung các yếu tố dân chủ trực tiếp, nói cách khác là tăng
cƣờng sự tham gia của các công chúng vào các quá trình ra quyết định của nhà nƣớc.

Mặt khác, bầu cử chỉ đƣợc tổ chức vài năm một lần. Giữa các kì bầu cử,
ngƣời dân cần có phƣơng tiện khác đề bảo vệ quyền hợp pháp của mình. Tƣ pháp là
phƣơng tiện quan trọng nhất. Chẳng hạn tòa án có thể đình hoãn hoặc vô hiệu hóa
các quyết định của chính quyền; giải quyết xung đột trong nội bộ công chúng hoặc
giữa một bộ phận công chúng và chính quyền; cung cấp bồi thƣờng cho bên bị hại và
yêu cầu bên vi phạm khắc phục hậu quả. Tất cả đều nhằm phục vụ chức năng duy
nhất: bảo vệ tính pháp quyền của nhà nƣớc dân chủ.

Song, cả bầu cử, tham gia của công chúng và tiếp cận tƣ pháp sẽ mất ý nghĩa
nếu chúng đƣợc thực thi bởi một công chúng thiếu thông tin. Công chúng cần thông
tin để hiểu đƣợc bối cảnh, đánh giá các lựa chọn và đƣa ra quyết định phù hợp với ý
chí và nguyện vọng của mình, dù ở hòm phiếu hay ở bàn tham nghị. Công chúng

9
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

cũng cần thông tin để tự bảo vệ quyền lợi bản thân cũng nhƣ lợi ích cộng đồng trong
tòa án. Tiếp cận thông tin, do đó, là điều kiện tiên quyết để thực hiện tham gia công
chúng và tiếp cận tƣ pháp, là thiết yếu đối với tính hiệu lực của một nền dân chủ.
Bảo đảm tiếp cận thông tin là trách nhiệm không thể chối bỏ của bất cứ nhà nƣớc
nào nhận mình là của dân, do dân và vì dân.

Đối với thực thi dân chủ trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng, tiếp cận thông tin
càng phải đƣợc nhấn mạnh. Điều này có thể thấy rõ nếu nhìn môi trƣờng từ góc độ
kinh tế học: phần lớn các dịch vụ và hàng hóa môi trƣờng là các hàng hóa công
cộng3 và các tác động môi trƣờng là các ngoại ứng4. Không có thị trƣờng cho hàng
hóa công cộng nên tình trạng môi trƣờng thƣờng không đƣợc phản ánh qua giá cả.
Đây không những là trở ngại chung cho tất cả các bên liên quan khi đánh giá các
phƣơng án trong quá trình ra quyết định mà còn dễ tạo ra hiện tƣợng mà kinh tế học
gọi là “thông tin bất đối xứng” – khi một bên liên quan có nhiều thông tin hơn bên
kia. Thông tin bất đối xứng dẫn nhiều hậu quả tiêu cực: nó ngăn cản các bên liên
quan thực hiện các giao dịch tối ƣu nhất cho xã hội, và – trong lĩnh vực môi trƣờng –
nó có thể bào mòn công bằng xã hội.

Cũng bởi môi trƣờng khó định giá nên các dạng thông tin môi trƣờng còn lại
(thông tin về tình trạng môi trƣờng, các nhân tố tác động đến môi trƣờng, và sự an
toàn của con ngƣời) là chỗ dựa chủ yếu cho các phân tích khoa học phục vụ quá trình
ra quyết định. Không có bình đẳng và phổ cập về tiếp cận thông tin thì không có
bình đẳng về sức mạnh công dân trong quá trình lập quyết định, tức là không có dân
chủ môi trƣờng.

Bởi vì hàng hóa và dịch vụ môi trƣờng mang tính chất công cộng, nên quyền
sở hữu hoặc thụ hƣởng các chúng thƣờng khó xác định. Bởi vì tác động môi trƣờng
mang tính chất ngoại ứng, nên chúng thƣờng xuất phát từ hành vi của một nhóm
thiểu số và là gánh nặng của một nhóm đa số. Các điều kiện này là nguồn gốc của
xung đột; và trong xung đột thì nhóm có nguồn lực dồi dào và nhiều đặc quyền hơn
(“nhóm ƣu thế”, thƣờng là ngƣời giàu, ngƣời có quan hệ cá nhân hoặc liên đới lợi
ích với nhà cầm quyền, nam giới, các cộng đồng có trình độ phát triển kinh tế-xã hội
cao) sẽ có lợi thế hơn nhóm còn lại (“nhóm yếu thế”, thƣờng là ngƣời nghèo, phụ nữ,
và cộng đồng kém phát triển). Để bảo vệ lợi ích, nhóm yếu thế thƣờng trông cậy vào

3
Hàng hóa công cộng: hàng hóa mà nếu một cá nhân có thể sử dụng thì các cá nhân khác cũng có
thể sử dụng mà không tốn chi phí tiếp cận.
4
Ngoại ứng: tác động sinh ra trong một hệ sản xuất lên các đối tượng nằm ngoài hệ đó.

10
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Hộp 1: Hạt tử thần ở Paraguay

Câu chuyện sau nằm trong nội dung một báo cáo của The International Union of Food
and Agriculture related Workers và được nhắc lại trong một hội nghị của UNEP,
Geneva. Nó minh họa tính chất ngoại ứng của tác động môi trường và sự thiếu thông tin
của cộng đồng địa phương đã dẫn đến kết quả tai hại như thế nào, cũng như quyền tiếp
cận liên hệ mật thiết với nhân quyền ra sao.

Julio Chávez sở hữu một mảnh đất trên 1 ha ở Rincon‟i, nhƣng sống ở thị trấn Ybycui
lân cận. Đây có lẽ là lý do vì sao Chávez kí hợp đồng với Delta&Pine Paraguay Inc để
biến mảnh đất này thành bãi rác.

Chiếc xe tải đầu tiên chở các bao tải rác vào Rincon‟i vào tháng 11/1998. Khi những
ngƣời hàng xóm ngạc nhiên hỏi chuyện gì đang diễn ra, Chávez nói rằng đây là những
hạt bông quá đát đƣợc trộn xuống đất làm phân bón.

Những ngày sau đó, xe tải nối đuôi nhau đổ hạt bông xuống mảnh đất của Chávez. Một
số ngƣời, bao gồm cả phụ nữ và trẻ em, đƣợc thuê dỡ rác khỏi xe. Họ làm 12 tiếng một
ngày, không có quần áo bảo hộ, và không biết gì về những rủi ro mình đang đối mặt. Dù
trên bao tải có in những dòng cảnh báo nhƣng ngƣời dân không đọc đƣợc vì chúng đƣợc
viết bằng tiếng Anh.

Hạt bông chồng chất ngày càng cao. Mùi thối rữa của chúng lan khắp khu vực khi trời
mƣa. Những ngƣời sống gần khu vực rác thải than phiền rằng mùi đó làm họ đau đầu và
mất ngủ. Khi dân làng phát hiện ra những vết sẹo lạ giống nhƣ vết bỏng trên bàn tay và
cánh tay, việc thải hạt bông phải ngừng lại. Dù vậy, ngày càng nhiều ngƣời ở Rincon‟i
mắc các chứng đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi và mất ngủ. Học sinh ở ngôi
trƣờng gần đó phải thôi học và tất cả mọi ngƣời đều biết thủ phạm chính là bãi rác của
Chávez.

Nguồn: Carlos Amorin, Las Semillas de la Muerte, REL-UITA, Montevideol, 1999, (Se-
eds of death, UITA translation); trích trong [36].

hệ thống tƣ pháp. Nhƣng các quá trình môi trƣờng diễn ra rất phức tạp, các nạn nhân
của thiệt hại môi trƣờng sẽ phải chứng kiến cánh cửa tƣ pháp đóng lại trƣớc mắt nếu
không có đủ thông tin chứng minh mình thật sự là nạn nhân. Tiếp cận thông tin là
một trong những chìa khóa của vấn đề. Nếu thông tin môi trƣờng đƣợc thu thập hiệu
quả và phân phối rộng khắp, các mầm mống của xung đột lợi ích có thể đƣợc phát
hiện sớm và ngăn chặn kịp thời. Ngay cả khi xung đột xảy ra, thông tin môi trƣờng
có thể mang đến cho nhóm yếu thế, các nạn nhân của thiệt hại môi trƣờng ít nhất
quyền đƣợc xét xử trƣớc tòa án, thậm chí là công cụ đƣa họ đến thắng lợi.

11
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Mặt khác, cũng do tính công cộng và ngoại ứng, lĩnh vực môi trƣờng là nơi
mà thị trƣờng thƣờng thất bại và vì thế trách nhiệm điều hành thƣờng rơi vào tay nhà
nƣớc. Sự tập trung quyền quyết định trong tay nhóm nhỏ các cá nhân nắm chức trách
dễ sinh ra đặc quyền đặc lợi; đi kèm với sự loại trừ số đông công chúng khỏi quá
trình ra quyết định. Tham nhũng và lãng phí là những hậu quả dễ thấy. Nhƣng ngay
cả khi luật pháp không đƣợc tuân thủ, sự tập trung hóa cao độ quyền lực quản lý
trong tay nhà chức trách cũng là nguồn gốc sinh ra các quyết định không hợp lòng
dân. Nguyên nhân là môi trƣờng có những chiều giá trị riêng không đo đếm đƣợc
theo đơn vị tiền tệ và phụ thuộc nhiều vào hệ giá trị của từng cá nhân, từng cộng
đồng. Khoa học chƣa có cách hợp lý nào để dung nạp yếu tố phi kinh tế của môi
trƣờng thành đầu vào của quá trình ra quyết định, và không thể là “nguồn cung cấp
giải pháp duy nhất”5. Nguồn giải pháp đặc biệt quan trọng bên cạnh khoa học là ý
kiến công chúng; và để là nguồn giải pháp hữu ích, công chúng cần phải đƣợc thông
tin, đƣợc tham gia trực tiếp vào quá trình ra quyết định, và có khả năng sử dụng đƣợc
các cơ chế tƣ pháp để đảo ngƣợc các quyết định không đúng đắn của nhà chức trách.

Những phân tích trên cho thấy tiếp cận thông tin – cùng với tham gia công
chúng và tiếp cận tƣ pháp – vừa là chìa khóa mở cánh cửa của quá trình lập quyết
định ra trƣớc công chúng, vừa là khuôn khổ giữ cho quá trình này diễn tiến theo
đúng ý chí và nguyện vọng của xã hội.

1.1.2.2 Quyền tiếp cận thông tin và nhân quyền: những ghi nhận của luật pháp
quốc tế
Nhiều văn kiện quốc tế, trực tiếp hoặc gián tiếp, đều cho rằng quyền tiếp cận
thông tin nằm trong số các quyền của con ngƣời. Theo đó, quyền tiếp cận thông tin
là bộ phận không thể tách rời của quyền tự do ngôn luận và quyền tự do thông tin,
nhƣ đƣợc nêu trong điều 17, Tuyên ngôn toàn thế giới về nhân quyền của Liên Hiệp
Quốc: “Mọi người đều có quyền tự do ngôn luận và bày tỏ quan điểm; kể cả tự do
bảo lưu ý kiến không phụ thuộc vào bất cứ sự can thiệp nào, cũng như tự do tìm
kiếm, thu nhận, và truyền bá thông tin bằng bất cứ phương tiện thông tin đại chúng
nào và không giới hạn về biên giới” [8] và Nghị quyết Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc
59(I) (1946): “Tự do thông tin là nhân quyền cơ bản”6 [44].

5
Yves Lador, Earth Justice Permanent Representative to the UN in Geneva, trích trong [36].
6
Nguyên văn: “Freedom of information is a fundamental human right” [44]

12
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Bởi vì tiếp cận thông tin là điều kiện cần để quản lý môi trƣờng hiệu quả, việc
công nhận quyền đƣợc sống trong môi trƣờng lành mạnh là nhân quyền bản chất sẽ
tạo thế đứng vững chắc của quyền tiếp cận thông tin nhƣ là một nhân quyền thủ tục 7.
Sự công nhận này đƣợc tìm thấy trong một số công ƣớc khu vực. Điều 24 Hiến
chƣơng Châu Phi về Quyền của con ngƣời và các dân tộc (1981) ghi “Mọi dân tộc
đều có quyền hưởng môi trường thỏa mãn sự phát triển của họ”8 [39]. Điều 11, Nghị
định thƣ bổ sung cho Công ƣớc Châu Mỹ về quyền con ngƣời trong các quyền kinh
tế, xã hội, và văn hóa (1988) ghi: “Mọi người đều có quyền sống trong môi trường
lành mạnh và sử dụng các dịch vụ công cơ bản”9 [40].

Tuy nhiên, phải đến Công ƣớc Aathus (1998), tiếp cận thông tin, cùng với
tham gia công chúng và tiếp cận tƣ pháp, mới đƣợc công nhận trực tiếp nhƣ là quyền
con ngƣời. Điều 1 của công ƣớc tuyên bố “Nhằm góp phần bảo vệ quyền của mỗi cá
nhân thuộc thế hệ hiện tại và tương lai được sống trong một môi trường thích hợp
cho sức khỏe và phúc lợi của người đó, mỗi bên ký kết phải đảm bảo quyền tiếp cận
thông tin, quyền công chúng tham gia vào quá trình lập quyết định và quyền tiếp cận
tư pháp trong các vấn đề môi trường theo các điều khoản trong công ước này” 10
[37]. Mặc dù chỉ giới hạn trong quy mô khu vực (các nƣớc kí kết đến giờ phần lớn là
các nƣớc Châu Âu và Bắc Mỹ [33]), Công ƣớc Aarhus cho đến giờ – nhƣ Kofi A.
Annan nhận định – là “sự cụ thể hóa ấn tượng nhất nguyên tắc 10 của Tuyên bố
Rio”, “bước tiến tham vọng nhất trong lĩnh vực dân chủ môi trường dưới sự bảo trợ
của Liên Hiệp Quốc”, và do đó mang “ý nghĩa (…) toàn cầu” [33].

Sự ghi nhận của các văn kiện luật quốc tế đối với quyền tiêp cận thông tin có
ý nghĩa lớn lao trong việc thúc đẩy dân chủ môi trƣờng trên thế giới. Mặc dù quan
điểm xem quyền tiếp cận là nhân quyền vẫn gặp một số rào cản – nhƣ có thể bị xem

7
Có hai nhóm quyền: quyền bản chất, ví dụ như quyền được sống, quyền được tự do; và quyền thủ
tục, được coi là phương tiện để đạt được quyền bản chất [33] [39].
8
Nguyên văn: “All people shall have the right to a general satisfactory environment favourable to
their development”, African Charter on Human and Peoples’ Rights [39]
9
Nguyên văn: “"Everyone shall have the right to live in a healthy environment and to have access
to basic public services”, Additional Protocol to the American Convention on Human Rights in
the Area of Economic, Social and Cultural Rights [40]
10
Nguyên văn: “In order to contribute to the protection of the right of every person of present and
future generations to live in an environment adequate to his or her health and wellbeing, each
Party shall guarantee the rights of access to information, public participation in decision-
making and access to justice in environmental matters in accordance with the provisions of this
Convention.”, the Aarhus Convention [38].

13
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

là mối đe dọa đối với chủ quyền quốc gia, hoặc trong bối cảnh đối thoại Bắc-Nam về
phát triển và quản trị bị buộc tội là mang màu sắc chủ nghĩa thực dân mới [33] – vai
trò của nó đối với sự nghiệp bảo vệ nhân quyền nói chung ngày càng đƣợc nhận thức
sâu sắc. Tiếp cận môi trƣờng nói chung và tiếp cận thông tin nói riêng quan trọng
không chỉ bởi vì nó giúp giải quyết các vấn đề môi trƣờng thuận lợi hơn, mà còn vì
nó điều kiện không thể bỏ qua để bảo vệ hạnh phúc và nhân phẩm của con ngƣời
[33].

1.1.2.3 Các lợi ích khác


Đối với những ngƣời không hứng thú với quan điểm tiếp cận thông tin là một
phần của dân chủ môi trƣờng và nhân quyền, vẫn có lý do thực tiễn để ủng hộ tiếp
cận thông tin. Kinh nghiệm ở các nƣớc đều chỉ ra rằng phát huy tiếp cận thông tin
của công chúng đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho tất cả các bên liên quan, nhƣ:

Phân tán chi phí giám sát môi trường: việc giám sát môi trƣờng càng sát sao
và rộng khắp thì quản lý môi trƣờng càng hiệu quả. Tuy nhiên trƣờng hợp phổ biến
là chi phí giám sát vƣợt ra khỏi khả năng chi trả của chính quyền. Tiếp cận thông tin
khuyến khích ngƣời dân, giới truyền thông và các tổ chức xã hội dân sự huy động
thời gian và công sức xem xét thông tin môi trƣờng và “rung chuông báo động” khi
phát hiện hành động vi phạm. Bằng cách này, chính quyền có một mạng lƣới giám
sát rộng khắp mà không phải chịu gánh nặng chi phí.

Phát huy các biện pháp quản lý phi chính phủ: thay vì độc diễn trên sân
khấu, chính quyền có thể đóng vai trò ngƣời đƣa tin và biến công chúng thành
những nhà hành pháp. Công chúng liên quan, một khi nắm đƣợc thông tin, có thể
phản hồi qua các cơ quan chính quyền (nhƣ khiếu nại và vận động cải cách luật),
qua thị trƣờng (nhƣ thay đổi thói quen tiêu dùng, tẩy chay các nhà sản xuất vi phạm,
hoặc gây áp lực trong vai trò chủ cổ phiếu), qua xã hội dân sự (nhƣ phê phán qua
phƣơng tiện thông tin đại chúng).

Thay đổi kì vọng của công chúng: cung cấp thông tin là một cách để chính
quyền phát tín hiệu đến công chúng về tầm quan trọng và tính khẩn cấp của vấn đề
môi trƣờng đƣợc nhắc đến, thúc đẩy phản hồi và tham gia của công chúng.

1.1.3 Vƣợt chƣớng ngại vật


Mặc dù tầm quan trọng của tiếp cận thông tin là không thể phủ nhận, sự thực
thi tiếp cận trong thực tế không tránh khỏi những chƣớng ngại. Sẽ có những ngƣời

14
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

tranh cãi rằng tiếp cận gây ra xung đột, tiếp cận trì hoãn phát triển, chi phí tiếp cận
quá cao, hoặc tiếp cận phức tạp hóa mọi việc. Những luận điểm này không phải
không có lý: chúng cho thấy có nhiều việc cần làm hơn là lý luận suông về lợi ích
của tiếp cận thông tin.

1.1.3.1 Những chướng ngại trong hệ thống quản lý


Tăng cƣờng tiếp cận môi trƣờng nói chung và tiếp cận thông tin nói riêng bao
hàm sự chuyển đổi một phần quyền lực từ tay nhà chức trách vào công chúng, do đó
không tránh khỏi những kháng cự từ những công chức mà lợi ích hoặc vị thế gắn
chặt với mức độ kiểm soát quá trình ra quyết định. Chính trị của tiếp cận là bài toán
phức tạp, và lời giải thƣờng vƣợt xa khỏi lĩnh vực môi trƣờng. Tuy nhiên, loạt báo
cáo đánh giá quốc gia về tiếp cận môi trƣờng của The Access Initiative có thể cung
cấp một số gợi ý hữu ích: những trở ngại chính trị có thể vƣợt qua nhờ các liên minh
về tiếp cận và sự kích thích hợp lý phản ứng của công chúng [33].

Trong hầu hết trƣờng hợp, những tiến bộ đáng kể về tiếp cận thông tin không
phải là kết quả công việc của một vài cá nhân hay tổ chức đơn lẻ mà là thành tựu của
các liên minh về tiếp cận – một tập hợp các tổ chức xã hội dân sự, các nhà hoạt động
phong trào, các công ty tƣ nhân có liên đới lợi ích về tiếp cận. Nguyên nhân chính là
một liên minh nhƣ vậy tập hợp đƣợc các cá nhân và tổ chức ủng hộ tiếp cận dƣới
một danh nghĩa và chiến lƣợc thống nhất. Bài học kinh nghiệm cho thấy thành viên
của liên minh không nhất thiết chỉ đến từ xã hội dân sự hoặc chỉ hoạt động trong lĩnh
vực môi trƣờng. Các cơ quan nhà nƣớc có chính sách cởi mở, các công ty tƣ nhân
tìm kiếm hợp đồng với nhà nƣớc có thể là những thành viên rất tích cực [33].

Trong việc kích thích phản ứng của công chúng, tạo ra cảm giác “sốc” luôn có
hiệu quả cao do khai thác đặc điểm tâm lý con ngƣời là thƣờng phản ứng với những
thay đổi đột ngột mạnh hơn là các thay đổi từ từ. Ví dụ, giá cổ phiếu có xu hƣớng

15
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Hộp 2: Chì trong nƣớc của chúng ta

Ngay cả một nước có trình độ khoa học kĩ thuật cao và một lực lượng hùng hậu các quy
định pháp lý về môi trường như nước Mỹ cũng không tránh khỏi những lổ hổng trong hệ
thống thông tin. Năm 2004, thủ đô của nước này nổ ra một xì-căng-đan môi trường; thủ
phạm hóa ra không phải là thiếu thông tin, mà là sự vụng về trong phổ biến thông tin ra
công chúng. Vụ việc cũng minh họa vai trò của truyền thông đại chúng trong tiếp cận
thông tin, cũng như phản ứng quyết liệt của công chúng đã buộc giới chức phải hành động
khẩn cấp như thế nào.

Số 31/1/2004 của tờ The Washington Post đăng tin các cuộc kiểm tra gần đây cho thấy
hàm lƣợng chì trong nƣớc máy thành phố vƣợt tiêu chuẩn cho phép. Công chúng bị khuấy
động là điều dễ hiểu, nhƣng ngay cả giới chức cũng “kinh ngạc” không hiểu sao một chất ô
nhiễm nghiêm trọng nhƣ vậy lại đột ngột lan tràn khắp Washington DC. Các cuộc điều tra
và giải trình sau đó hé lộ sự thật: chì trong nƣớc không phải là một khám phá mới, Cơ
quan Nƣớc và Nƣớc thải Washington DC (WASA) đã biết đến vấn đề này từ hè năm
ngoái. Một bí ẩn khác đƣợc dấy lên: tại sao vấn đề đã có từ lâu mà WASA không giải
quyết, thậm chí không công khai?

(tiếp trang sau)

giảm mạnh khi thông tin về tác động môi trƣờng của công ty bị đột ngột phơi bày11,
còn các công ty có xu hƣớng tự cải thiện khi giá cổ phiếu đi xuống12 [33]. Tuy nhiên
một công chúng quá “sốc” có thể có hành động cực đoan, vì vậy cần thận trọng trong
phƣơng pháp cung cấp thông tin.

1.1.3.2 Lấp đầy lỗ hổng trong hệ thống thông tin


Xƣơng sống của tiếp cận là hệ thống thông tin môi trƣờng. Song, đánh giá cho
thấy hệ thống thông tin của các quốc gia còn nhiều khiếm khuyết, với trọng tâm là ba
vấn đề: thông tin trong trƣờng hợp khẩn cấp, tính công khai, tính khả dụng và tính
kịp thời của thông tin [33].

Các tiến bộ khoa học đã làm cho thảm họa môi trƣờng nói chung, nƣớc phát
triển cũng nhƣ đang phát triển, dễ dự báo hơn là khủng hoảng chính trị 13 [33]. Tuy

11
Badrinath và Bolster 1996; Hamilton 1995; Lanoie và Laptante 1994; Moighalu và nnk 1990,
trích trong [33]
12
Khanna và nnk 1998, Konar và Cohen 1997, trích trong [33]
13
Hewitt 1983, Jarman và Kouzman 1994, Vaisutis-White 1994, Rosenthal và Kouzmin 1997, trích
trong [33]

16
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Hộp 2: Chì trong nƣớc của chúng ta

(tiếp trang trước)

Thực ra WASA có công khai – nhƣng không đúng cách. Mặc dù các mẫu đã phân tích từ
tháng 6/2003, đến tháng 11 các thông báo chính thức mới đƣợc gửi đi. Theo quy định, mỗi
khách hàng sử dụng nƣớc phải nhận đƣợc thông báo nêu rõ “Một vài nhà trong cộng đồng
này có nồng độ chì cao trong nƣớc uống. Chì có thể gây ra các rủi ro sức khỏe đáng kể”.
Thông báo của WASA lƣợc đi các từ “nƣớc uống” và “đáng kể”. Mục đích cuộc họp quần
chúng sau đó (cũng bắt buộc theo luật) chỉ đƣợc nêu đơn giản là “thảo luận và thu thập ý
kiến công chúng về các dự án của WASA”. Hậu quả là hầu hết ngƣời dân không chú ý và
vụ việc rơi vào quên lãng.

Tình hình thay đổi khi chì trong nƣớc xuất hiện trên trang nhất các báo. Đƣờng dây nóng
của WASA liên tiếp nhận cuộc gọi từ dân cƣ. Các phòng thí nghiệm ngập trong yêu cầu
phân tích nƣớc. Nhà chức trách tổ chức họp quần chúng khẩn cấp. Một đội đặc nhiệm liên
ngành đƣợc thành lập, cung cấp miễn phí thiết bị lọc, xét nghiệm nƣớc và xét nghiệm máu.

Tuy nhiên, các thông báo không nhất quán của WASA và Cơ quan bảo vệ môi trƣờng
(EPA) sau đó lại khởi động làn sóng giận dữ mới từ công chúng. Ngƣời dân tự tổ chức các
cuộc họp, lập trang web, viết kiến nghị và khiếu kiện. Mặc dù sau đó vấn đề đƣợc giải
quyết, cũng nhƣ không thiệt hại sức khỏe đáng kể nào đƣợc xác định, phản ứng của công
chúng đã dẫn đến những hành động quyết liệt của nhà chức trách. EPA phê bình WASA.
Quốc hội mở điều tra về khuyết điểm EPA. Hàng triệu USD đƣợc đầu tƣ để thay thể
đƣờng ống nhiễm chì. Và EPA đề nghị kiểm tra lại các quy định liên bang về chì và đồng.

Nguồn: Joseph Foti (2008), Lead in Our Water – A Washington, DC mystery, [32]

vậy, tiếp cận thông tin trong trƣờng hợp khẩn cấp môi trƣờng lại chƣa đƣợc đảm bảo
một cách tƣơng xứng. Theo đánh giá của The Access Initiative, 17/23 nƣớc khảo sát
xếp loại yếu quy định về phổ biến thông tin cho công chúng khi tình huống khẩn cấp
đang diễn ra; xếp loại yếu về chất lƣợng thông tin: 35/41 nƣớc; loại yếu về nỗ lực sử
dụng truyền thông đại chúng trong khẩn cấp: 27/39 nƣớc; và loại yếu về chất lƣợng
điều tra hậu khẩn cấp: 30/42 nƣớc [33].

Trong khi thông tin khẩn cấp yếu về tất cả các mặt, đánh giá cho thấy vấn đề
chính của các dạng thông tin khác nằm ở tính công khai, tính khả dụng và tính kịp
thời của thông tin. Chẳng hạn, ở nhiều nƣớc thông tin quan trắc tƣơng đối đầy đủ và
chất lƣợng tốt nhƣng lại khó đến với công chúng. Hoặc mặc dù có cơ quan chính phủ

17
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

lãnh trách nhiệm lập báo cáo hiện trạng môi trƣờng nhƣng ít nỗ lực để trình bày báo
cáo một cách dễ hiểu hay quảng bá chúng trên truyền thông đại chúng.

Thông tin quá thiếu và đến quá muộn là nguyên nhân phổ biến dẫn đến sự
tham gia của công chúng không đạt hiệu quả mong đợi [33]. Ở đa số các trƣờng hợp
khảo sát, công chúng không tiếp cận đƣợc những tài liệu thích hợp về dự án/chính
sách ảnh hƣởng đến họ. Trong khi ý kiến công chúng rất quan trọng trong giai đoạn
định hình chính sách, giai đoạn này thƣờng diễn ra trong phòng kín. Sự tham gia
công chúngvào chính sách do đó bị thu hẹp thành ủng hộ/phản đối/sửa chữa các bản
thảo.

Dù nhiều nƣớc đã đƣa môn giáo dục công dân và giáo dục môi trƣờng vào
chƣơng trình giảng dạy, mối liên kết giữa hai môn học này chƣa đƣợc thiết lập [33].
Trong tất cả các trƣờng hợp khảo sát, học sinh không đƣợc học về quyền tiếp cận
môi trƣờng và không biết bảo vệ quyền của mình bằng cách nào [33]. Một công
chúng chậm trễ về hiểu biết, hạn hẹp về tầm ảnh hƣởng, cộng thêm hạn chế về trình
độ khó có thể tham gia một cách có ý nghĩa vào các quyết định lớn.

Có nhiều cách thức để bù đắp những khiếm khuyết trên. Chẳng hạn chuẩn hóa
các chỉ thị trong quan trắc môi trƣờng, yêu cầu thông tin quan trắc đƣợc cung cấp
miễn phí, chuẩn hóa định dạng của báo cáo hiện trạng môi trƣờng quốc gia, giảm
lạm dụng thuật ngữ và đa dạng hóa hình thức trình bày. Đối với thông tin khẩn cấp
cần có quy định về công bố thông tin kịp thời, khuyến khích chuẩn hóa nội dung
thông tin, thiết lập hệ thống truyền tin bao gồm các hình thức liên lạc mới nhất nhƣ
điện thoại di động và tin nhắn, và thiết lập danh sách các chất độc cần thông báo lập
tức nếu bị rò rỉ. Để tăng chất lƣợng tham gia công chúng, giải pháp trung tâm là đa
dạng hóa và tăng tính kịp thời các nguồn thông tin, đặc biệt là các sơ thảo chính sách
hoặc dự án, và cải thiện cách thức quảng bá thông tin. Cần cung cấp đầy đủ thông tin
cho các bên liên quan tham gia ngay từ các giai đoạn đầu của quá trình lập quyết
định. Cần tăng cƣờng tích hợp các nội dung của giáo dục công dân và giáo dục môi
trƣờng trong nhà trƣờng.

1.1.3.3 Tăng cường năng lực cung cấp thông tin


Ngoài việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin về mặt pháp lý, cần phải tăng
cƣờng năng lực thực thi quyền của các bên liên quan. Nghiên cứu ở các nƣớc [33]
cho thấy nhiều công chức, bao gồm cả các cán bộ thuộc ngành tƣ pháp không hiểu rõ
lý luận, luật, và thực hành của tiếp cận thông tin. Trong lúc đó, công dân thƣờng

18
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

không nhận thức đƣợc quyền của mình, chƣa nói đến kĩ năng tham gia quá trình lập
quyết định, đòi hỏi thông tin hay tìm trợ giúp tƣ pháp. Mặc dù nhiều tổ chức xã hội
dân sự giúp nâng cao nhận thức và kĩ năng thực hành tiếp cận thông tin của công
dân, họ lại thiếu nguồn lực để làm điều này một cách thích đáng.

Để xây dựng năng lực tiếp cận của cả bên cung (chính phủ) và bên cầu (công
chúng), cần tăng cƣờng đào tạo công chức nhà nƣớc, xây dựng mối quan hệ hợp tác
giữa chính quyền và các tổ chức xã hội dân sự và giữa các cơ quan nhà nƣớc với
nhau, hỗ trợ tài chính và kĩ thuật cho các tổ chức xã hội dân sự có kinh nghiệm trong
giáo dục và tổ chức quẩn chúng trong các vấn đề môi trƣờng, tăng cƣờng tự do lập
hội và khuyến khích các chƣơng trình giáo dục về tham gia công chúng và tích hợp
các nguyên tắc minh bạch thông tin vào hoạt động các cấp, các ngành.

1.2 THE ACCESS INITIATIVE VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU VỀ


TIẾP CẬN THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM
1.2.1 The Access Initiative
The Access Initiative - là Liên minh Toàn cầu Các tổ chức Xã hội Dân sự với
mục tiêu thúc đẩy quản trị môi trƣờng minh bạch, dân chủ và có trách nhiệm, giúp
đỡ các cá nhân giành đƣợc tiếng nói trong những quyết định ảnh hƣởng đến phúc lợi
của họ và của cộng đồng. Đƣợc thành lập vào năm 1999 do sự khởi xƣớng của Chile,
Hungary, Uganda, Thái Lan và Mỹ, cho tới năm nay The Access Initiative đã xây
dựng quan hệ đối tác với hơn 150 tổ chức xã hội dân sự khắp thế giới [35].

Phƣơng thức hoạt động của The Access Inititative khá độc đáo. Các tổ chức
đối tác tiến hành các đánh giá quy mô quốc gia về các chính sách và hoạt động của
chính phủ, thực hiện các nghiên cứu pháp lý và nghiên cứu trƣờng hợp. Đến tháng
8/2007, 35 nghiên cứu đánh giá tiếp cận môi trƣờng ở 25 quốc gia đã đƣợc hoàn
thành và 14 nghiên cứu khác đang đƣợc triển khai [35]. Không dừng lại ở nghiên
cứu, các đối tác của The Access Initiative còn vận động thúc đẩy các quyền tiếp cận,
thông thƣờng với sự hợp tác của các chính phủ và tổ chức quốc tế. Các thành tựu
đáng kể của The Access Initiative bao gồm:
 Ở Chile, Ủy ban Quốc gia về Môi trƣờng thành lập hệ thống Kiểm kê Xả
thải Độc hại đầu tiên của đất nƣớc. Các đối tác của The Access Initiave
đóng góp vào việc thiết kế hệ thống này nhằm đảm bảo đến mức cao nhất
quyền tiếp cận thông tin và quyền tham gia của công dân [35]

19
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

 Ở Uganda, các nghiên cứu và vận động của The Access Initiative đã dẫn
đến Đạo luật Tự do Thông tin đƣợc soạn thảo, mang đến cho công dân
quyền tiếp cận thông tin chính phủ [35].
 Ở Indonesia, dựa trên các kết quả nghiên cứu, các đối tác của The Access
Initiative đã làm việc cùng chính phủ và các tổ chức xã hội dân sự khác
soạn thảo luật Tự do Thông tin. Luật này đƣợc chính thức thông qua vào
năm 2008 [35].
 Ở Mexico, các đánh giá của The Access Initiative đã phát hiện ra các lổ
hổng trong tiếp cận thông tin. Cuốn cẩm nang về tiếp cận thông tin của tổ
chức đã làm tăng đáng kể số yêu cầu thông tin từ phía công dân và cải
thiện hoạt động cung cấp thông tin của chính phủ [35].

Tất cả các đánh giá tiếp cận của The Access Initiative và đối tác đều sử dụng
hệ phƣơng pháp luận thống nhât với nòng cốt là bộ chỉ thị TAI. Phiên bản 1.0 của bộ
chỉ thị này đƣợc xây dựng vào năm 2003, đi kèm với phần mềm cho phép nghiên
cứu viên phân tích và tổng hợp dữ liệu. Năm 2006, tổ chức cho ra đời phiên bản 2.0
sau khi thảo luận với các đối tác và rút kinh nghiệm từ hoạt động nghiên cứu thực tế.
Chỉ số tiếp cận thông tin môi trường nước được xây dựng trong khóa luận này cũng
dựa trên cơ sở phiên bản TAI cải tiến.

1.2.2 Đánh giá ban đầu về tiếp cận thông tin tại Việt Nam
Năm 2006, chƣơng trình đánh giá tiếp cận môi trƣờng đƣợc khởi động tại
Việt Nam dƣới sự chủ trì của Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trƣờng Việt Nam – đối
tác chính thức của The Access Initiative tại Việt Nam. Chƣơng trình đƣợc tài trợ chủ
yếu bởi Viện Nghiên cứu Quốc tế (World Resource Institute), nhận hỗ trợ từ Viện
Môi trƣờng Thái Lan và Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN. 20 nghiên cứu
điển hình đầu tiên sử dụng bộ chỉ thị TAI 2.0 đã đƣợc hoàn thành và lập báo cáo vào
năm 2007 . Theo kết luận của báo cáo, pháp luật Việt Nam nhìn chung “đã lưu ý khá
đầy đủ” quyền tiếp cận thông tin nhƣng “chưa quan tâm đúng mức đến việc hỗ trợ
kĩ thuật, hướng dẫn và đào tạo công chúng về kĩ năng tiếp cận thông tin” [6]. Về
hoạt động thực tế, báo cáo cho rằng các tổ chức xã hội dân sự và truyền thông đã “hỗ
trợ tốt” tiếp cận môi trƣờng, nhƣng các cơ quan nhà nƣớc “chưa chú trọng nâng cao
năng lực tiếp cận thông tin cho công chúng” với các nỗ lực “chưa toàn diện”, ngân
sách “chưa thỏa đáng”, không thu hút được các nhóm yếu thế [6]. Vai trò các tổ
chức xã hội dân sự trong thúc đẩy tiếp cận thông tin bị đánh giá là “mờ nhạt” [6].

20
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

2 CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN

2.1 BỘ CHỈ THỊ TAI 2.0


2.1.1 Cấu trúc
Nòng cốt trong phƣơng pháp đánh giá tiếp cận môi trƣờng của The Access
Initiative là bộ chỉ thị TAI 2.0 bao gồm 148 chỉ thị (mà thực chất là các tiêu chí định
tính). Các chỉ thị này đƣợc chia thành bốn mục [34] bao gồm:

1. Tiếp cận thông tin


2. Tham gia công chúng
3. Tiếp cận tư pháp
4. Xây dựng năng lực

Ba hạng mục đầu đại diện cho ba thành tố của tiếp cận thông tin môi trƣờng,
tuy nhiên hạng mục thứ 4 không kém phần quan trọng: kinh nghiệm cho thấy xây
dựng năng lực là điều kiện thiết yếu để đảm bảo tiếp cận bền vững. Hạng mục này
chỉ có một số ít chỉ thị đứng riêng còn phần lớn mang tính chất “kiêm nhiệm” ví dụ
các chỉ thị “xây dựng năng lực trong tiếp cận thông tin” thuộc hạng mục tiếp cận
thông tin.

Mỗi hạng mục chia thành ba nhóm chỉ thị: các chỉ thị luật14 đánh giá khả
năng đảm bảo tiếp cận của khung pháp lý; các chỉ thị nỗ lực đánh giá các hoạt động
cung cấp tiếp cận của chính phủ, bao gồm cả các hoạt động thi hành luật; các chỉ thị
hiệu quả đánh giá mức độ luật và nỗ lực chuyển hóa thành kết quả thực tế. Trong
từng hạng mục và từng nhóm, các chỉ thị lại đƣợc chia thành các chủ đề và chủ đề
con. Trƣờng hợp ngoại lệ là các chỉ thị hiến pháp thuộc nhóm chỉ thị luật không phân
hạng mục.

14
Luật ở đây nghĩa là hệ thống pháp luật nói chung; luật cơ sở, luật đặc thù (các chủ đề trong nhóm
chỉ thị luật) bao hàm cả các văn bản luật và văn bản dưới luật theo cách gọi ở Việt Nam.

21
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Có hai loại chỉ thị. Trong đó, các chỉ thị “lõi” đƣợc coi là mang tính chất đại
diện cao nhất, và đƣợc ƣu tiên hơn các chỉ thị còn lại trong trƣờng hợp việc đánh giá
bị hạn chế vê nguồn lực.

Đối với mỗi chỉ thị, The Access Initiative đều đƣa ra hƣớng dẫn tƣơng đối chi
tiết về cách đánh giá, chẳng hạn nhƣ “phỏng vấn ít nhât hai công chức liên quan”
hoặc “tham vấn các văn bản pháp lý”; ngoài ra còn có các đánh giá bổ sung về ngƣời
nghèo và phụ nữ. Tất cả các chỉ thị đều đƣợc phân thành 5 hạng (rất xấu – xấu –
trung bình – khá – tốt) dựa theo dựa theo mô tả định tính. Nhìn chung việc xếp hạng
phụ thuộc nhiều vào chủ quan của nghiên cứu viên.

Cấu trúc chi tiết bộ chỉ thị trình bày ở bảng dƣới. Danh sách toàn bộ chỉ thị
xem phụ lục.

Bảng 1: Cấu trúc bộ chỉ thị TAI 2.0; tử số thể hiện số chị thị lõi, phân số thể hiện
tổng số chỉ thị. Các chỉ thị tiếp cận thông tin được sử dụng trong nghiên cứu trường
hợp ở chương 4 được đánh dấu bằng nền màu xám. Xây dựng dựa theo bảng các chỉ
thị TAI 2.0 [34].

Tiếp cận Tham gia Tiếp cận tƣ Xây dựng


Nhóm Chủ đề
thông tin công chúng pháp năng lực

Hiến pháp 6/6


Phạm vi và
chất lƣợng 2/2 1/1 1/2 3/7
Luật của tiếp cận
cơ sở
Giới hạn
1/1 2/2 2/2
tiếp cận
Phạm vi và
Luật chất lƣợng 3/3 2/2 2/2
LUẬT

đặc tiếp cận


thù Giới hạn
1/1 1/1 1/1
tiếp cận
Cơ quan
1/3 1/3 1/3
Xây nhà nƣớc
dựng
Công chúng 1/1 1/21 1/1
năng
lực Cơ quan địa
1/1 1/1 1/1
phƣơng

Tính kịp thời 1/1 1/1 1/2

22
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Phạm vi và chất
2/5 3/5 4/8
lượng tiếp cận
Chi phí và khả
1/1 1/1 1/1
năng chi trả
Công bằng và bình
1/2 1/2 2/6 1/3
NỖ LỰC

đẳng
Tính kịp thời 1/3 1/2 1/2

Kênh tiếp cận 1/1 2/4 1/1


Cơ quan
3/5 3/5 3/5
Xây nhà nƣớc
dựng Cơ quan địa
năng 0/1 0/1 0/1
phƣơng
lực
Công chúng 1/2 1/2 1/2

Tác động của luật


và nỗ lực của chính 1/1 2/2 1/1
phủ
Thành quả của
1/2 1/3 1/2
cung cấp tiếp cận
HIỆU QUẢ

Cơ quan
1/1 1/1 1/1
nhà nƣớc
Công chúng 0/1 0/1 0/1
Xây
dựng Cơ quan địa
phƣơng
0/1 0/1 0/1
năng
lực Giới truyền
0/1 0/1 0/1
thông
Tổ chức xã
1/1 1/1 1/1
hội dân sự

2.1.2 Nhận xét


Bộ chỉ thị TAI 2.0 bao quát toàn diện các khía cạnh của tiếp cận môi trƣờng
nhƣng có hai vấn đề sau:

Một là hƣớng dẫn phân hạng cho mỗi chỉ thị nhìn chung là các mô tả thiếu cụ
thể, ví dụ nhƣ ở đối với chỉ thị 11 “Pháp luật yêu cầu cơ quan nhà nước thu thập
hoặc báo cáo thường xuyên và đa dạng các thông tin liên quan ở mức độ nào?”,
nghiên cứu viên sẽ phân hạng theo các mức luật cấm thu thập/báo cáo – không có

23
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

quy định – hầu như không yêu cầu – yêu cầu ở mức thấp – yêu cầu ở mức trung bình
– yêu cầu ở mức cao. Có lẽ đây là sự “mơ hồ có dụng ý” để có thể đƣợc áp dụng cho
các nƣớc có bối cảnh khác nhau. Tuy nhiên nó khiến cho kết quả đánh giá phụ thuộc
khá nhiều vào chủ quan của nghiên cứu viên.

Hai là kết quả đánh giá các chỉ thị chỉ mang tính chất bán định lƣợng: mỗi chỉ
thị đƣợc gán cho một hạng nhất định (từ kém đến tốt hoặc từ yếu đến mạnh). Mặt
khác chỉ có phân hạng cho từng chỉ thị (từng khía cạnh của tiếp cận) mà không có cơ
chế kết hợp các thông tin này thành những đánh giá khái quát hơn. Nhƣ vậy việc
quan sát chiều hƣớng thay đổi của tiếp cận theo thời gian cũng nhƣ so sánh tiếp cận
giữa các đối tƣợng cùng loại (ví dụ so sánh tiếp cận thông tin ở hai huyện, hai tỉnh)
đều gặp khó khăn.

Làm thế nào để có thể đánh giá một cách tổng thể và định lƣợng hóa tiếp cận
môi trƣờng nói chung và tiếp cận thông tin nói riêng? Một trong các giải pháp là xây
dựng một chỉ số tiếp cận môi trƣờng dựa trên các chỉ thị của TAI 2.0.

2.2 PHƢƠNG PHÁP KIẾN TẠO CHỈ SỐ


2.2.1 Bản chất và các khái niệm
Từ những năm 1990, Chƣơng trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (United
Nations Development Program - UNDP) trong các báo cáo thƣờng niên về Phát triển
Con ngƣời đã công bố lần lƣợt nhiều chỉ số đo lƣờng sự phát triển con ngƣời nhƣ
HDI (chỉ số Phát triển con ngƣời), HPI (chỉ số Nghèo con ngƣời), GPI (chỉ số Tiến
bộ về giới) dựa trên một hệ phƣơng pháp định lƣợng. Nguyễn Đình Hòe và Vũ Văn
Hiếu trong giáo trình Tiếp cận hệ thống trong Môi trƣờng và Phát triển, 2007, đã
tổng quan hệ phƣơng pháp này dƣới tên gọi kiến tạo chỉ số và dựa theo đó đề xuất
nhiều chỉ số khác [5].

Từ cách nhìn của tiếp cận hệ thống, kiến tạo chỉ số là phƣơng pháp đánh giá
một trạng thái của một hệ thống thông qua việc mô tả định lƣợng trạng thái các yếu
tố cấu thành nên hệ thống đó. Giả sử cần đánh giá trạng thái của hệ thống A. Quá
trình nghiên cứu cho thấy trạng thái A đƣợc phản ánh qua một tập n yếu tố {x1, x2,
…, xn}, đƣợc đại diện bởi các chỉ thị. Trạng thái của A tại một thời điểm nhất định
đƣợc biểu diễn bởi một điểm trong hệ không gian pha n chiều, mỗi chiều tƣơng ứng
với một chỉ thị.

24
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Để đơn giản, giả sử n = 3, ta có trạng thái của A đƣợc quyết định bởi ba chỉ
thị x, y, và z. Các điểm A1(x1, y1, z1); A2(x2, y2, z3); A3(x3, y3, z3) thể hiện trạng thái
của A ở các thời điểm t1, t2, t3. Mũi tên thể hiện sự thay đổi trong A của hệ thống qua
thời gian.Trong trƣờng hợp việc biểu diễn tập giá trị (x,y,z) không thỏa mãn đƣợc
mục tiêu đánh giá A, một hàm số đƣợc xây dựng để tổng hợp các giá trị này thành
một giá trị duy nhất. Giá trị của hàm số này đƣợc gọi là chỉ số:

I = f (x, y, z, Cx, Cy, Cz)

với Cx, Cy, Cz lần lƣợt là trọng số của x, y, z, phản ánh tầm quan trọng của từng chỉ
thị đối với trạng thái A.

Hình 1: Trạng thái hệ thống trong không gian pha: Trạng thái của A qua ba thời
điểm khác nhau và các giá trị chỉ số tương ứng trong không gian pha 3 chiều

Khó khăn chung của phƣơng pháp kiến tạo chỉ số là lựa chọn yếu tố nào làm
chỉ thị, xác định ngƣỡng và trọng số cho chúng thƣờng dựa vào các giả định của
ngƣời xây dựng chỉ số hơn là các bằng chứng khoa học (ví dụ không có nghiên cứu
nào chứng minh đƣợc là giáo dục và mức sống quan trọng nhƣ nhau đối với trình độ

25
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

phát triển con ngƣời của một quốc gia, hoặc sống lâu bao nhiêu là đủ tốt). Vì vậy có
khoảng cách giữa chỉ số/chỉ thị và thực tế mà chúng phản ánh.

2.2.2 Công thức tính chỉ số


Bên cạnh việc xác định các yếu tố lập chỉ thị, cách mà chỉ số đƣợc xây dựng
từ các chỉ thị thành phần có ý nghĩa rất quan trọng đến khả năng phản ánh hiện thực
của chỉ số. Phần tiếp theo sẽ khảo sát sơ lƣợc ba cách tính chỉ số và chọn ra cách
thích hợp nhất để tính chỉ số tiếp cận môi trƣờng.

2.2.2.1 Hàm tổng


Một ví dụ phổ biến của phƣơng pháp kiến tạo chỉ số sử dụng cách tính tổng là
Chỉ số Phát triển con ngƣời HDI [37]. Trong đó hệ thống xét tới là một quốc gia;
trạng thái nghiên cứu là trình độ phát triển con ngƣời của quốc gia đó; các yếu tố
đƣợc lựa chọn làm chỉ thị bao gồm tuổi thọ trung bình L, trình độ giáo dục trung
bình E, và mức sống trung bình S với giá trị nằm trong khoảng từ 0 (tệ nhất) đến 1
(tốt nhất). Chỉ số HDI đƣợc xây dựng theo hàm số:

HDI = f(L, E, S) = 1/3L +1/3E + 1/3S

Công thức xây dựng chỉ số từ một tổng I = C1x1 + … + Cnxn nhƣ công thức
tính HDI khá phổ biến do tính đơn giản của nó.

Tuy nhiên, công thức tính tổng tồn tại một yếu điểm về phƣơng pháp luận: nó
biểu diễn hệ thống nhƣ là một hệ tuyến tính cấu thành bởi các yếu tố độc lập. Một hệ
nhƣ vậy chỉ bị tác động bởi sự thay đổi tuyệt đối của từng yếu tố mà “miễn nhiễm”
với sự thay đổi trong tƣơng quan giữa các yếu tố với nhau. Để minh họa, xét công
thức sau:

I = x + y (*)

Nếu thêm vào a vào giá trị của x, thêm b vào giá trị của y thì chỉ số I thay đổi nhƣ
sau:

I’ = x’ + y’ = (x+a) + (y+b) = I + a + b

Nhƣ vậy, sự thay đổi trong giá trị chỉ số đúng bằng tổng tuyệt đối của các thay đổi
thành phần (I‟ – I = a + b). Sự thay đổi trong tƣơng quan giữa x và y (y‟- x‟ = y – x +
a - b) không đƣợc thể hiện trong giá trị chỉ số.

26
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Trong thực tế, có những hệ thống chịu ảnh hƣởng mạnh từ tƣơng tác giữa các
yếu tố cấu thành nó. Sự cân đối, hài hòa của các yếu tố nhiều khi không kém phần
quan trọng so với tổng tuyệt đối các bộ phận đó. Một ngƣời có chiều cao, cân nặng
trung bình đƣợc coi là khỏe mạnh hơn là một ngƣời quá cao so với cân nặng hoặc
quá nặng so với chiều cao. Một địa phƣơng có mức độ phát triển kinh tế và chất
lƣợng môi trƣờng ở dạng trung bình khá có lẽ đƣợc ƣa chuộng hơn địa phƣơng rất
năng động về kinh tế nhƣng ô nhiễm trầm trọng. Tƣơng tự, chất lƣợng tiếp cận môi
trƣờng ở một địa phƣơng sẽ không đƣợc đánh giá cao nếu, chẳng hạn, ngƣời dân
đƣợc mời tham gia thảo luận chính sách nhƣng lại thiếu thông tin và thiếu năng lực
để thảo luận.

2.2.2.2 Hệ số phân dị mảng


Đối với những hệ thống ƣa thích sự cân đối nhƣ các ví dụ nói trên, câu hỏi đặt
ra là làm thế nào để đƣa tính cân đối/phân dị giữa các thuộc tính vào trong đánh giá
chung cả hệ thống? Một số tác giả đã đề xuất bổ sung vào công thức tổng trọng số hệ
số phân dị mảng15 nhƣ sau:

I = x+y chuyển thành I = k (x+y) (k: hệ số phân dị mảng)

Vũ Văn Hiếu (2001) khi đánh giá mức độ bền vững của các trang trại thủy
sản tỉnh Khánh Hòa [4] đã sử dụng hệ số phân dị mảng có dạng:

k1 = x/y (x<y) hoặc k1 = y/x (x>y)

Với x và y là chỉ số bền vững nhân văn và chỉ số bền vững môi trƣờng.

Tuy nhiên, hệ số phân dị mảng nhƣ trên chỉ áp dụng cho tổng hai số hạng. Do
đó, Vũ Thị Hồng Ngân (2008), cũng đánh giá mức độ bền vững các trang trại nuôi
thủy sản [r], sử dụng hệ số phân dị mảng tổng quát cho tổng n số hạng:
𝑛
k2 = [𝑛 𝑛 − 1 ]/[2( 𝑖,𝑖=1;𝑖# 𝑗
𝑋𝑖 − 𝑋𝑗 )]

Nhƣợc điểm chung của cả hai hệ số phân dị mảng trên là chúng cực đoan hóa
ảnh hƣởng của phân dị mảng tới đánh giá chung của hệ thống. Một hệ thống gồm các
thuộc tính ở mức thấp nhƣng đồng đều rất có thể đƣợc xếp cao hơn một hệ thống

15
Một mảng là một yếu tố được đánh giá thông qua các yếu tố nhỏ hơn, có thể coi mảng là phụ hệ
của hệ thống đang xét.

27
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

khác có các thuộc tính ở mức cao nhƣng chênh lệch lớn. Giả sử có 2 hệ A (4,5; 5,5)
và B (6; 10):
 Nếu tính tổng đơn thuần A = 10 < B = 16.
 Nếu áp dụng hệ số phân dị mảng k1: A = 8,2 > B = 4,8
 Nếu áp dụng hệ số phân dị mảng k2: A = 10 > B = 4.

Hai cách tính cuối có thể dẫn đến cách hiểu là hai trang trại có mức độ bền
vững nhân văn tƣơng tự nhƣng trang trại A ô nhiễm thì bền vững hơn trang trại B
thân thiện môi trƣờng. Chƣa kể nếu trang trại B càng cải thiện chất lƣợng môi trƣờng
thì nguy cơ “tụt hậu” càng xa do hai mảng càng chênh lệch.

Ngoài ra mỗi hệ số phân dị mảng lại có hạn chế riêng. Hệ số k1 không áp


dụng đƣợc cho hệ thống nhiều hơn hai mảng, hệ số k2 khiến cho giá trị chỉ số không
có ngƣỡng trên: khi giá trị chỉ số các mảng tiến gần đến nhau (bất kể các giá trị này
là cao thay thấp), giá trị chỉ số hệ thống tiến đến vô cùng (+∞). Việc phân hạng do
đó là bất khả thi.

2.2.2.3 Hàm tích và logarit của tích


Nhằm khắc phục nhƣợc điểm trên, chúng tôi 16 không sử dụng hệ số phân dị
mảng mà thay tổng bằng một tích [2], tức là:

I = xy (x, y >0)

Với công thức trên, sự thay đổi trong giá trị của x và y đóng góp nhƣ thế nào
vào sự thay đổi tổng thể cả hệ thống? Xét hai hệ I(x; y) và I‟(x‟ = x + a; y‟ = y + b):

I’ = x’y’ = (x + a)(y + b) = I + bx +ay + ab

I’ – I = bx + ay + ab

Dễ thấy:

(1) thay đổi của hệ thống (I‟ – I = bx + ay + ab) không những phụ thuộc giá
trị tuyệt đối của thay đổi ở từng bộ phận (ab) mà còn phụ thuộc vào quan hệ giữa
một yếu tố với thay đổi ở yếu tố còn lại (bx + ay).

(2) nếu a = 0; b > 0 hoặc a > 0, b = 0 thì I‟ > I; tức là trong mọi trƣờng hợp sự
cải thiện của một bộ phận có tác dụng cải thiện cả hệ thống (ví dụ một trang trại thủy
16
Công thức tính chỉ số sử dụng hàm tích và logarit của tích được đề xuất bởi Phan Đặng Thu Hà,
Hoàng Phi Long và Nguyễn Đình Khôi, xem [2]

28
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

sản càng thân thiện với môi trƣờng thì càng bền vững, nếu mức độ bền vững nhân
văn của nó không thay đổi). Điều này có vẻ hiển nhiên trong thực tế nhƣng lại không
đạt đƣợc khi dùng hệ số phân dị mảng.

(3) nếu ab < 0, tức là một yếu tố đƣợc cải thiện nhƣng yếu tố kia lại kém đi,
tức là tính phân dị giữa các yếu tố tăng lên, thì 2 trên 3 số hạng trong tổng (bx + ay +
ab) sẽ mang dấu âm và làm giảm giá trị I‟. Nói cách khác phân dị không có lợi cho
hệ thống.

Tổng quát cho hệ n yếu tố I (x1,…, xn):


𝑛
I= 𝑖=1 𝑥 i (xi ≥ 0)

Nhằm thuận tiện cho việc phân hạng và tránh kết quả quá lớn, logarit hóa I:
𝑛
I = lg( 𝑖=1 𝑥 i) (xi ≥ 1) (*)

Trong trƣờng hợp này, các chỉ thị xi nhận giá trị không bé hơn 1 nhằm tránh
trƣờng hợp I nhận giá trị âm.

Trong trƣờng hợp cần trọng số, trọng số có thể đƣợc thể hiện trên lũy thừa
của biến số, ví dụ x1c1; xncn.

Hàm tích và logarit của tích đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp sau:
 Các yếu tố tƣơng tác chặt chẽ với nhau trong hệ thống
 Sự phân dị giữa các yếu tố làm giảm chất lƣợng tổng thể
 Sự cải thiện của một yếu tố có tác dụng cải thiện chất lƣợng tổng thể,
bất kể sự biền đổi của các yếu tố khác diễn ra theo chiều hƣớng nào.

Đối với hàm tích và loga, việc xác định trọng số thích hợp là vấn đề cần phải
nghiên cứu sâu hơn.

2.2.2.4 Phân hạng


Thông thƣờng việc tính chỉ số đi kèm với phân hạng giá trị chỉ số thành các
khoảng (tốt, trung bình, kém, v.v). Một cách phân hạng chỉ số là dựa theo phân hạng
chỉ thị thành phần. Giả sử các chỉ thị thành phần đƣợc phân thành n hạng với các
ngƣỡng:

1 < t1 < t2 < … < tn-1 < 100

Dựa trên các ngƣỡng này, chỉ số có thể đƣợc phân hạng nhƣ sau:

29
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Bảng 2: Phân hạng chỉ số

Hạng xi I

1 1… < t1 0… < f(t1)

2 t1… < t2 f(t1)… < f(t2)

… … …

n tn-1… < 100 f(t2)… < f(100)

Ngoài ra có thể phân hạng theo đối tƣợng cùng loại (ví dụ khi đánh giá tiếp
cận thông tin có thể chia tất cả các nƣớc đánh giá thành 5 nhóm có chỉ số từ thấp đến
cao) hoặc phân hạng theo mức trung bình của tất cả các đối tƣợng (ví dụ đạt x% mức
trung bình thế giới đƣợc xếp hạng tốt, đạt y% mức trung bình thế giới xếp hạng kém
v.v).

2.3 CÁC PHƢƠNG PHÁP KHÁC


Bên cạnh TAI 2.0 và kiến tạo chỉ số, bốn phƣơng pháp khác cũng đƣợc đƣợc sử
dụng để thực hiện nghiên cứu trƣờng hợp.

2.3.1 Phiếu trƣng cầu ý kiến


Còn gọi là phƣơng pháp anket, đây là phƣơng pháp thu thập thông tin gián
tiếp qua bảng câu hỏi, cho phép thu thập ý kiến nhiều ngƣời trong một thời gian ngắn
và thuận tiện cho định lƣợng hóa thông tin. Yêu cầu đặt ra là bảng câu hỏi dễ hiểu và
có cấu trúc tốt, tránh cho ngƣời trả lời bối rối, bỏ cuộc, hoặc bị dẫn dắt theo chủ quan
ngƣời hỏi.

2.3.2 Phỏng vấn không chính thức


Trong phỏng vấn không chính thức, ngƣời trả lời không biết trƣớc câu hỏi hay
chủ đề phỏng vấn, còn ngƣời hỏi cũng lựa theo diễn biến cuộc đối thoại mà đặt câu
hỏi thích hợp. Phỏng vấn không chính thức là hình thức phỏng vấn linh hoạt nhất.
Do ngƣời trả lời không có thời gian chuẩn bị nên việc bóp méo, trốn tránh sự thật
đƣợc hạn chế.

30
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

2.3.3 Đánh giá nhanh môi trƣờng qua quan sát thực tế
Đây là phƣơng pháp thu thập thông tin về đối tƣợng nghiên cứu bằng cách
quan sát các dấu hiệu thực tế (màu và mùi của nƣớc, tình trạng thực vật, tình trạng
sức khỏe dân cƣ, v.v). Giải đoán các dấu hiệu này giúp phát hiện vấn đề, kiểm tra
các thông tin khác và hiệu chỉnh các nhận định. Phƣơng pháp này cũng đƣợc sử dụng
trong nghiên cứu trƣờng hợp.

2.3.4 Thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp


Các tài liệu thứ cấp, bao gồm cả các văn bản quy phạm pháp luật, đóng vai trò
quan trọng trong cả xây dựng chỉ số và nghiên cứu trƣờng hợp.

31
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

3 CHƢƠNG 3
XÂY DỰNG CHỈ SỐ
TIẾP CẬN THÔNG TIN MÔI TRƢỜNG NƢỚC ĐỊA PHƢƠNG

ALWEII

3.1 PHẠM VI ÁP DỤNG


Chỉ số đƣợc xây dựng sau đây áp dụng để đánh giá tiếp cận thông tin môi
trƣờng nƣớc ở các địa phƣơng cấp tỉnh, huyện, xã nằm trên lƣu vực sông. Chỉ số
không đƣợc áp dụng cho các khu vực xuyên biên giới và hải đảo.

3.2 CẤU TRÚC CƠ BẢN


Coi chỉ số tiếp cận thông tin môi trƣờng nƣớc địa phƣơng – Alweii (Access to
Local Water Environmental Information Index) là hệ thống đƣợc phản ánh thông
qua ba yếu tố là pháp luật, nỗ lực, và hiệu quả. Mỗi yếu tố này là một mảng đƣợc cấu
thành bởi những yếu tố nhỏ hơn, gọi là phân mảng, ví dụ nhƣ luật cơ sở là một phân
mảng của mảng luật. Mỗi phân mảng lại đƣợc cấu thành bởi các chỉ thị đơn đƣợc
xây dựng dựa trên chỉ thị lõi của TAI 2.0. Cấu trúc ba cấp của chỉ số đƣợc thể hiện ở
sơ đồ hình 2.

32
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Hình 2: Cấu trúc Alweii. Chỉ số được xây dựng trên 3 mảng: luật, nỗ lực, hiệu quả . Mỗi chỉ số
mảng được tính từ nhều phân mảng (kí hiệu trên hình: L1,…,L5; N1,…, N6; H1, H3).

3.3 LỰA CHỌN CHỈ THỊ VÀ CÔNG THỨC TÍNH


Chỉ số đang xét đƣợc tính toán từ các chỉ số mảng; chỉ số mỗi mảng đƣợc tính
toán từ các chỉ số phân mảng và mỗi chỉ số phân mảng đƣợc tính toán từ các chỉ thị
đơn xây dựng dựa theo chỉ thị lõi của TAI 2.0. Giá trị tất cả các chỉ thị đơn, chỉ số
phân mảng, chỉ số mảng đều nằm trong khoảng 0 – 10. Các tiêu chí định lƣợng do
ngƣời viết đặt ra sau khi tham khảo hƣớng dẫn kèm theo TAI 2.0.

Nhận định rằng (1) sự chênh lệch về mức độ đảm bảo tiếp cận thông tin giữa
pháp luật, nỗ lực của chính quyền và hiệu quả thực thi sẽ làm giảm chất lƣợng tổng
thể của tiếp cận thông tin, (2) sự cải thiện một trong ba yếu tố góp phần cải thiện
tổng thể chất lƣợng tiếp cận thông tin, và (3) sự cải thiện về pháp luật sẽ thúc đẩy sự
cải thiện về mặt nỗ lực và hiệu quả, cũng nhƣ sự cải thiện về nỗ lực sẽ tăng cƣờng
hiệu quả thực thi tiếp cận. Nhƣ vậy, mối quan hệ giữa các mảng pháp luật, nỗ lực,
hiệu quả phù hợp với điều kiện nêu ở mục 2.2.3, hàm logarit của tích sẽ đƣợc áp
dụng để tính chỉ số tiếp cận thông tin từ chỉ số ba mảng.

33
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Coi các mảng có tầm quan trọng ngang nhau và các phân mảng có tầm quan
trọng ngang nhau, do đó không đƣa vào trọng số cho mảng và phân mảng (hoặc coi
trọng số bằng 1). Coi các chỉ thị lõi trong TAI 2.0 có tầm quan trọng ngang nhau.
Nếu n chỉ thị đơn đƣợc xây dựng từ cùng một chỉ thị lõi thì mỗi chỉ thị đơn có trọng
số 1/n. Nếu một chỉ thị đơn đại diện cho n chỉ thị lõi thì chỉ thị đơn đó có trọng số n.
Nến m chỉ thị đơn đại diện cho n chỉ thị lõi thì mỗi chỉ thị đơn có trọng số m/n.

Chỉ số mỗi phân mảng đƣợc tính bằng cách lấy tổng có trọng số các chỉ thị
đơn, sau đó chia cho tổng số chỉ thị. Chỉ số mảng đƣợc tính bằng cách lấy trung bình
cộng các chỉ số phân mảng. Hàm tổng đƣợc áp dụng để đơn giản hóa tính toán; mặt
khác hàm tích không thật sự cần thiết vì các phân mảng và chỉ thị đơn đại diện cho
các yếu tố cùng loại, tính phân dị giữa các phân mảng và giữa các chỉ thị đơn không
cần phải nhấn mạnh.

3.4 NỘI DUNG CHI TIẾT


Nhƣ đƣợc biểu diễn trên hình 2, Alweii đƣợc tính toán từ ba mảng là luật, nỗ
lực và hiệu quả. Bảng dƣới đây mô tả nội dung chi tiết của từng mảng. Trọng số của
chỉ thị đơn đƣợc coi nhƣ bằng 1 trừ trƣờng hợp ghi chú khác. Chú ý các chỉ thị luật
không xem xét quy hoạch, kế hoạch, hay bất cứ văn bản nào mang tính chất định
hƣớng trong tƣơng lai.

Bảng 3: Cấu trúc và nội dung Alweii

Mã Nội dung17 Định lƣợng18 Ghi chú

L MẢNG 1: LUẬT

L1 PHÂN MẢNG 1: HIẾN PHÁP19

Những đảm bảo của hiến 0: không quy định “Rõ ràng” nghĩa là
pháp về quyền đƣợc 4: có quy định quyền đang xét đƣợc
L11 hƣởng môi trƣờng sạch đề cập một cách trực
và/hoặc an toàn rõ ràng Cộng 3 điểm cho mỗi tiêu chí đạt tiếp thay vì đƣợc rút ra
và đầy đủ ở mức độ nào? đƣợc: qua các quyền khác.

17
Nguyên văn nội dung các chỉ thị lõi của TAI 2.0, trừ trường hợp ghi chú khác
18
Người viêt đề xuất theo hướng dẫn đi kèm TAI 2.0 [35]
19
Mặc dù TAI 2.0 coi hiến pháp là một phần của luật cơ sở nhưng xét thấy mức quan trọng và tính
chất liên mảng của của các chỉ thị hiến pháp nên xếp thành một mảng riêng.

34
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

- Quy định toàn diện


- Quy định rõ ràng “Toàn diện”nghĩa là
quy định áp dụng rộng
khắp cho tất cả các
0: không quy định
trƣờng hợp. Quy định
Những đảm bảo của hiến 4: có quy định
công dân đƣợc bảo vệ
pháp về quyền tiếp cận
khỏi các tổn hại môi
L12 thông tin tại các cơ quan Cộng 3 điểm cho mỗi tiêu chí đạt
trƣờng trực tiếp nhƣng
nhà nƣớc rõ ràng và đầy đƣợc:
không đảm bảo quyền
đủ ở mức độ nào? - Quy định toàn diện
đƣợc hƣởng các lợi ích
- Quy định rõ ràng
gián tiếp từ môi
Những đảm bảo của hiến 0: không quy định trƣờng; quy định chỉ
pháp về quyền của công 4: có quy định cho phép tiếp cận đối
chúng trực tiếp tham gia với một số loại thông
L13 quá trình ra quyết định Cộng 3 điểm cho mỗi tiêu chí đạt tin nhất định (dù các
của các cơ quan nhà đƣợc: loại khác không nhất
nƣớc rõ ràng và/hoặc đầy - Quy định toàn diện thiết là thông tin mật),
đủ ở mức độ nào? - Quy định rõ ràng hoặc chỉ tiếp cận đƣợc
0: không quy định thông tin do một số cơ
Những đảm bảo của hiến quan nhất định nắm giữ
4: có quy định
pháp về quyền tiếp cận tƣ đƣợc coi là “không
pháp, bao gồm bồi toàn diện”.
L14 Cộng 3 điểm cho mỗi tiêu chí đạt
thƣờng thiệt hại và khắc
đƣợc:
phục hậu quả rõ ràng và
- Quy định toàn diện
đầy đủ ở mức độ nào?
- Quy định rõ ràng
0: không quy định
4: có quy định
Những đảm bảo của hiến
pháp về quyền tự do
L15 Cộng 3 điểm cho mỗi tiêu chí đạt
ngôn luận rõ ràng và đầy
đƣợc:
đủ ở mức độ nào
- Quy định toàn diện
- Quy định rõ ràng
0: không quy định
4: có quy định
Những đảm bảo của hiến
pháp về quyền tự do lập
L16 Cộng 3 điểm cho mỗi tiêu chí đạt
hội rõ ràng và đầy đủ ở
đƣợc:
mức độ nào?
- Quy định toàn diện
- Quy định rõ ràng
PHÂN MẢNG 2: LUẬT CƠ SỞ - CHẤT LƢỢNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA
L2
TIẾP CẬN

35
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

0: Không quy định hoặc quy định


chính quyền không có nghĩa
vụ cung cấp thông tin cho
Các quy định “đóng vai
công chúng
trò nhƣ luật khung” là
3: Không có luật khung về tiếp cận
các quy định nằm trong
thông tin nhƣng có các quy
các luật không phải là
định pháp lý đóng vai trò nhƣ
luật về thông tin (hoặc
luật khung.
tƣơng đƣơng) nhƣng áp
6: Có luật khung về tiếp cận thông
dụng phổ quát trong
tin
mọi trƣờng hợp.
Trong hai trƣờng hợp cuối, cộng 1
“Thông tin” ở đây là
Khung pháp luật hoàn điểm cho mỗi tiêu chí đạt đƣợc:
thông tin nói chung,
thiện ở mức độ nào trong - Quy định cụ thể công chúng
không giới hạn trong
việc hỗ trợ công chúng đƣợc quyền tiếp cận thông tin
lĩnh vực nào.
và các tổ chức xã hội dân ở mọi lãnh vực lập pháp, hành
L21
sự tiếp cận rộng rãi thông pháp, tƣ pháp, trừ thông tin
Các giới hạn sẽ thu hẹp
tin của nhà nƣớc mà mật
khả năng tiếp cận
không phải thông tin - Quy định cụ thể công chúng
thông tin. Ví dụ, có quy
mật? đƣợc lấy thông tin ở mọi cấp
định về tiếp cận thông
chính quyền trung ƣơng và địa
tin của báo chí nhƣng
phƣơng
thiếu quy định về tiếp
- Quy định cụ thể mọi cá nhân
cận thông tin của công
và tổ chức đều đƣợc tiếp cận
dân là một dạng giới
thông tin
hạn bởi vì nó có thể
giúp diễn giải luật
Cộng 0,5 điểm cho mỗi tiêu chí đạt
thành “chỉ báo chí mới
đƣợc
đƣợc tiếp cận thông
- Có quy định về cách thức tiếp
tin”.
cận thông tin.
- Có quy định về thời hạn cung
cấp thông tin.
Các sai phạm thƣờng
Pháp luật bảo vệ ở mức 0: Không có quy định các công đƣợc phát hiện đầu tiên
độ nào những công chức chức đó không đƣợc bảo vệ bởi các công chức làm
của chính quyền cung 5: quy định chính phủ phải bảo vệ việc trong cơ quan vi
cấp thông tin cho công các công chức đó một cách phạm. Song việc sai
L22
chúng để vạch ra sai chung chung phạm không phải lúc
phạm của chính quyền 10: quy định các biện pháp bảo vệ nào cũng đƣợc khác
hoặc để bảo vệ lợi ích chính phủ phải cung cấp để phục nội bộ, buộc
công? bảo vệ các công chức đó. ngƣời phát hiện phải
công bố sai phạm nhằm

36
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

gây áp lực cho cơ quan


sai phạm. Bảo vệ tốt
các công chức này góp
phần tăng cƣờng tính
minh bạch cơ quan nhà
nƣớc.
“Phạm vi hợp lý” cho
phép tiết lộ thông tin
cần thiết cho việc điều
0: Không xác định rõ thông tin nào
tra, nghiên cứu tình
đƣợc coi là mật
trạng môi trƣờng, các
6: Xác định rõ các thông tin đƣợc
nhân tố ảnh hƣởng đến
coi là mật
nó, các tác động đến sự
Phạm vi thông tin mật
an toàn của con ngƣời
trong lĩnh vực môi Trong thƣờng hợp xác định rõ
L23 và các biện pháp ngăn
trƣờng đƣợc giới hạn và thông tin mật, cộng thêm 2 điểm
chăn tác động tiêu cực,
xác định rõ nhƣ thế nào? cho mỗi tiêu chí đƣợc đáp ứng:
từ đó cho phép công
- Quy định thời hạn thông tin
chúng đƣa ra những
không còn đƣợc coi là mật
quyết định phù hợp với
- Thông tin mật chỉ xác định
lợi ích của họ. Chú ý
trong phạm vi hợp lý
rằng chỉ thị này chỉ
xem xét thông tin môi
trƣờng nói chung.
PHÂN MẢNG 3: LUẬT ĐẶC THÙ – CHẤT LƢỢNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA
L3
TIẾP CẬN
Pháp luật 0: quy định không phải làm báo Đại diện 3 chỉ thị lõi
hỗ trợ công cáo; hoặc phải làm báo cáo - Pháp luật hỗ trợ ở
chúng tiếp nhƣng không đƣợc công khai mức độ nào việc
cận thông 0: không có quy định công chúng đƣợc
tin môi Về báo cáo 4:Chỉ quy định các báo cáo phải quyền tiếp cận
trƣờng đánh giá đƣợc công khai. thông tin một cách
nƣớc, yêu tác động toàn diện về lĩnh
cầu cơ môi trƣờng Cộng 2 điểm với mỗi tiêu chí đạt vực môi trƣờng
L31
quan nhà hoặc các đƣợc: (nƣớc, không khí,
nƣớc thu văn bản có - Đƣa ra các yêu cầu về phƣơng rừng, v.v) liên quan
thập và phổ chức năng tiện công bố thông tin trong trƣờng hợp
biến thông tƣơng tự. - Quy định thông tin phải đƣợc đang nghiên cứu?
tin môi truy cập miễn phí trên Internet - Pháp luật yêu cầu
trƣờng và/hoặc các phƣơng tiện cơ quan nhà nƣớc
nƣớc ở điạ truyền thông đại chúng do nhà thu thập hoặc báo
phƣơng nƣớc quản lý. cáo thƣờng xuyên

37
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

nhƣ thế - Quy định cung cấp thông tin và đa dạng loại
nào? định kì nếu có thể thông tin liên quan
ở mức độ nào?
0: không quy định; hoặc quy định
- Pháp luật yêu cầu
các thông tin không đƣợc công
một cơ quan nhà
khai
nƣớc ở mức độ nào
4:Quy định thông tin phải đƣợc
việc phổ biến công
công khai
khai tất cả các
thông tin đã thu
Cộng 2 điểm với mỗi tiêu chí đạt
Về các thập hoặc báo cáo
đƣợc:
thông tin của dạng thông tin
L32 - Đƣa ra các yêu cầu về hình
quan trắc đang nghiên cứu?
thức công khai thông tin
môi trƣờng
- Quy định thông tin phải đƣợc
Mỗi chỉ thị có trọng
truy cập miễn phí trên internet
số 3/5
và/hoặc các phƣơng tiện
truyền thông đại chúng do nhà
Các dạng thông tin
nƣớc quản lý
nghiên cứu: tình trạng
- Quy định cung cấp thông tin
môi trƣờng nƣớc, tình
định kì nếu có thể
trạng vệ sinh nƣớc
0: không quy định; hoặc quy định sạch, các nhân tố ảnh
các báo cáo không đƣợc công hƣởng đến các tỉnh
khai. trạng trên, nhân tố ảnh
4: Chỉ quy định thông tin phải hƣởng đến sức khỏe
công khai. liên quan đến môi
trƣờng nƣớc, các hành
Cộng 2 điểm với mỗi tiêu chí đạt động liên quan của
Về báo cáo
đƣợc: chính quyền; từ đây gọi
hiện trạng
L33 - Đƣa ra các yêu cầu về hình tắt là thông tin môi
môi trƣờng
thức công khai thông tin trƣờng nƣớc.
tỉnh/huyện
- Quy định thông tin phải đƣợc
truy cập miễn phí trên internet Hình thức, tính chủ
và/hoặc các phƣơng tiện động và phƣơng tiện
truyền thông đại chúng do nhà truyền đạt thông tin có
nƣớc quản lý ý nghĩa lớn đối với ý
- Quy định cung cấp thông tin nghĩa của tiếp cận. Các
định kì nếu có thể phƣơng tiện có tính đại
0: quy định chính quyền không chúng cao nhƣ Internet
Về thông giúp tiếp cận dễ dàng
cần cung cấp thông tin trong
tin trong hơn, ít nhất là cho các
L34 tình huống khẩn cấp
tình huống tổ chức xã hội dân sự.
0: không có quy định riêng cho
khẩn cấp
tình huống khẩn cấp

38
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

6: quy định thông tin trong tình Thông tin cần đƣợc
huống khẩn cấp chỉ cần cung trình bày một cách dễ
cấp theo yêu cầu hiểu thì tiếp cận mới
8: Quy định chủ động công khai hữu ích cho công
thông tin cho tình huống khẩn chúng.
cấp
Trong tình huống khẩn
Đối với trƣờng hợp dƣới cùng, cấp, thông tin cần đƣợc
cộng 2 điểm nếu có quy định hình cung cấp chủ động vì
thức thông báo. trong nhiều trƣờng
hợp, công chúng không
0: không quy định
biết tình huống khẩn
5: yêu cầu cho một số loại thông
Về hình cấp đang diễn ra nên
tin
thức trình không đƣa ra yêu cầu
8: yêu cầu cho tất cả các loại
bày thông thông tin, nếu nhà chức
thông tin đƣợc công khai
L35 tin môi trách chỉ cung cấp
trƣờng khi thông tin theo yêu cầu
Cộng thêm 2 điểm nếu có hƣớng
đƣa ra thì thông tin về thực tế
dẫn pháp lý về các tiêu chí cụ thể
công chúng không tiếp cận đƣợc.
cần đạt đƣợc đối với hình thức
trình bày.
0: không quy định
6: cho phép chính quyền địa
phƣơng và doanh nghiệp không
Nếu quy định các
công bố thông tin để bảo vệ lợi ích
thông tin bảo mật
chính đáng.
không rõ ràng, nhà
Những giới hạn về yêu
chức trách hoặc doanh
cầu bảo mật đối với Cộng 2 điểm cho mỗi tiêu chí đạt
nghiệp có thể bảo mật
thông tin môi trƣờng đƣợc
L36 cả những thông tin
nƣớc trong pháp luật rõ - quy định cụ thể các tiêu chí
đáng lẽ phải đƣợc công
ràng và chặt chẽ ở mức cho phép không công khai
khai. Khác với chỉ thị
độ nào? thông tin
L23, chỉ thị này xem xét
- Yêu cầu công khai tất cả thông
riêng thông tin môi
tin liên quan trừ bí mật quốc
trƣờng nƣớc.
gia hoặc bí mật kinh doanh
(nếu có quy định về bí mật
kinh doanh)

L4 PHÂN MẢNG 4: XÂY DỰNG NĂNG LỰC

Pháp luật yêu cầu ở mức 0: không yêu cầu Đại diện cho ba chỉ thị
L41 độ nào đối với các cơ 3: Có yêu cầu đối với cơ quan cấp lõi:
quan có trách nhiệm quốc gia - Pháp luật yêu cầu ở

39
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

quản lý dạng thông tin 3: có yêu cầu đối với cơ quan địa mức độ nào đối với
môi trƣờng nƣớc trong phƣơng đang nghiên cứu các cơ quan có
việc xây dựng năng lực trách nhiệm quản
cho đội ngũ cán bộ công lý dạng thông tin
chức về quyền tiếp cận Cộng 1 điểm cho mỗi tiêu chí đạt đang nghiên cứu
thông tin? đƣợc: trong việc xây dựng
- Có quy định về phân bổ nguồn năng lực cho đội
lực cho cơ quan cấp quốc gia ngũ nhân viên về
- Có quy định về phân bổ nguồn quyền tiếp cận
lực cho cơ quan địa phƣơng thông tin?
- Quy định xây dựng năng lực - Pháp luật yêu cầu ở
phải tiến hành định kì ở cơ mức độ nào đối với
quan cấp quốc gia các cơ quan có
- Quy định xây dựng năng lực trách nhiệm quản lý
phải tiến hành định kì cho cơ dạng thông tin đang
quan địa phƣơng đang nghiên nghiên cứu trong
cứu việc xây dựng năng
lực cho đội ngũ
0: không yêu cầu
nhân viên về môi
3: Có yêu cầu đối với cơ quan cấp
trƣờng?
quốc gia
- Pháp luật yêu cầu ở
3: có yêu cầu đối với cơ quan địa
mức độ nào đối với
phƣơng đang nghiên cứu
các cơ quan có
Pháp luật yêu cầu ở mức trách nhiệm quản lý
Cộng 1 điểm cho mỗi tiêu chí đạt
độ nào đối với các cơ dạng thông tin đang
đƣợc:
quan có trách nhiệm nghiên cứu trong
- Có quy định về phân bổ nguồn
quản lý thông tin môi việc duy trì cơ sở
L42 lực cho cơ quan cấp quốc gia
trƣờng nƣớc trong việc vật chất cần thiết
- Có quy định về phân bổ nguồn
xây dựng năng lực cho giúp công chúng
lực cho cơ quan địa phƣơng
đội ngũ nhân viên về môi tiếp cận thông tin
- Quy định xây dựng năng lực
trƣờng? - Pháp luật yêu cầu
phải tiến hành định kì ở cơ
chính phủ xây dựng
quan cấp quốc gia
năng lực cho các
- Quy định xây dựng năng lực
cấp chính quyền địa
phải tiến hành định kì cho cơ
phƣơng nhằm tạo
quan địa phƣơng đang nghiên
quyền tiếp cận dạng
cứu
thông tin đang
Pháp luật yêu cầu ở mức 0: không yêu cầu nghiên cứu ở mức
độ nào đối với các cơ 3: Có yêu cầu đối với cơ quan cấp độ nào?
L43 quan có trách nhiệm quốc gia
quản lý thông tin môi 3: có yêu cầu đối với cơ quan địa Trọng số mỗi chỉ thị:
trƣờng nƣớc trong việc phƣơng đang nghiên cứu 4/3

40
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

duy trì cơ sở vật chất cần Cộng 1 điểm cho mỗi tiêu chí đạt Tiếp cận thông tin sẽ bị
thiết giúp công chúng đƣợc: cản trở nếu công chức
tiếp cận thông tin? - Có quy định về phân bổ nguồn nhà nƣớc không có
lực cho cơ quan cấp quốc gia kiến thức về môi
- Có quy định về phân bổ nguồn trƣờng, không đề cao
lực cho cơ quan địa phƣơng hoặc không hiểu rõ giá
đang nghiên cứu trị của sự minh bạch
- Quy định tình trạng cơ sở vật trong quản lý nhà nƣớc
chất ở cơ quan cấp quốc gia về môi trƣờng, hoặc
phải đƣợc kiểm tra và báo cáo không đủ điều kiện để
định kì cung cấp tiếp cận thông
- Quy định tình trạng cơ sở vật tin nhƣ mong đợi. Do
chất ở cơ quan địa phƣơng đó cần xây dựng năng
đang nghiên cứu phải đƣợc lực trên cả ba khía cạnh
kiểm tra và báo cáo định kì tiếp cận thông tin, kiến
thức môi trƣờng về cơ
sở vật chất. Việc này
phải đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên mới có
hiệu quả.

0: Không yêu cầu


6: Có yêu cầu
Pháp luật yêu cầu chính Không nhầm lẫn việc
quyền hỗ trợ kỹ thuật, tuyên truyền, giáo dục
Cộng hai điểm với mỗi tiêu chí đạt
hƣớng dẫn hoặc đào tạo môi trƣờng với việc
đƣợc:
L44 công chúng về cách thức tuyên truyền, giáo dục
- Quy định riêng về phân bổ
tiếp cận và sử dụng thông về quyền và các
nguồn lực cho xây dựng năng
tin môi trƣờng nƣớc ở phƣơng pháp tiếp cận
lực công chúng
mức độ nào? thông tin.
- Có quy định về các hình thức
nâng cao năng lực công chúng

L5 PHÂN MẢNG 5: TÍNH KỊP THỜI

Pháp luật xây dựng rõ 0: không quy định về lộ trình Chia tình huống khẩn
ràng nhƣ thế nào một lộ cấp làm 2 loại: loại
trình hợp lý để các cơ Xét các tiêu chí sau: thảm họa hoặc có mối
L51 quan có trách nhiệm phải - Quy định khung thời gian công đe dọa đặc biệt nguy
tiến hành cung cấp thông bố cho báo cáo đánh giá tác hiểm buộc lãnh đạo
tin môi trƣờng nƣớc cho động môi trƣờng hoặc văn bản chính phủ trung ƣơng
công chúng? có chức năng tƣơng tự phải công bố tình trạng

41
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

- Quy định khung thời gian công khẩn cấp. Loại thứ hai
bố cho báo cáo hiện trạng môi ở mức độ ít nghiêm
trƣờng địa phƣơng trọng hơn và không
- Quy định khung thời gian công đƣợc tuyên bố một
bố cho thông tin quan trắc cách chính thức là “tình
- Quy định khung thời gian công trạng khẩn cấp”. Chỉ
bố cho tình huống khẩn cấp, thị này xem xét các
trong đó yêu cầu khi tình thông tin loại thứ hai.
huống khẩn cấp xảy ra, chính
quyền phải thông báo thông tin
sớm nhất có thể cho công
chúng.
Khung thời gian bao gồm thời
điểm bắt đầu lập báo cáo và thời
điểm công bố. Nếu hai thời điểm
này cách nhau quá xa, thông tin sẽ
bị lỗi thời. Với mỗi tiêu chí thuộc
3 tiêu chí đầu, nếu có quy định về
thời gian lập báo cáo cộng 2 điểm;
nếu có quy định về thời gian công
bố báo cáo cộng 0,5 điểm.

N MẢNG 2: NỖ LỰC

N1 PHÂN MẢNG 1: CHẤT LƢỢNG VÀ PHẠM VI TIẾP CẬN

Mức độ Do các hoạt động ở


định kì của thƣợng lƣu sẽ ảnh
chính hƣởng đến môi trƣờng
Hệ thống quyền địa 0: chƣa bao giờ khảo sát đánh giá nƣớc ở hạ lƣu nên cần
thu thập dữ phƣơng 4: khảo sát đánh giá không định kì
N11 thiết phải có cơ chế
liệu và trong khảo 7: mỗi năm một lần chính thức chia sẻ
quản lý sát đánh 10: ít nhất 2 lần một năm thông tin với các địa
tổng hợp giá môi phƣơng có lãnh thổ
dạng thông trƣờng nằm trên cùng một lƣu
tin đang nƣớc vực, đặc biệt là với địa
nghiên cứu
0: không lƣu dữ liệu phƣơng lân cận và có
tồn tại ở
3: có lƣu dữ liệu, chƣa sắp xếp hoạt động xả thải
mức độ Chất lƣợng
thành cơ sở dữ liệu dạng số mạnh.
N12 nào? cơ sở dữ
6: có cơ sở dữ liệu dạng số
liệu Trọng số mỗi chỉ thị:
Cộng 2 điểm với mỗi tiêu chí đạt 1/3

42
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

đƣợc:
- dữ liệu đƣợc cập nhất ít nhất 2
lần/năm
- Cơ sở dữ liệu dạng số đƣợc kết
nối với các sở ban ngành khác.
Việc chia 0: không bao giờ hoặc chia sẻ
sẻ thông tin không đáng kể
môi trƣờng 5: thông tin đƣợc chia sẻ nhƣng
N13 nƣớc với chỉ khi có yêu cầu
địa phƣơng 10: thông tin đƣợc chủ động chia
chia sẻ lƣu sẻ thƣờng xuyên theo một cơ
vực sông chế thích hợp
10: Chính quyền huyện hoặc tỉnh
cung cấp đầy đủ thông tin về: (1)
chất lƣợng môi trƣờng nƣớc, (2)
các yếu tố ảnh hƣởng đến chất
Nội dung
lƣợng môi trƣờng nƣớc, (3) các
Việc đáp phản hồi
tác hại đến sức khỏe nếu có, (4)
ứng các yêu cầu
N14 các chính sách và hành động của
yêu cầu thông tin từ
chính quyền để giải quyết vấn
thông tin chính
đề. Tính đầy đủ là yếu tố
đầy đủ, quyền
5: Cung cấp thông tin không đầy quan trọng đối với
thích hợp đủ bốn nội dung trên thông tin về môi trƣờng
và chính 0: Yêu cầu thông tin hiếm khi nƣớc [35].
xác ở mức hoặc không đƣợc trả lời.
độ nào
Cơ quan Trọng số mỗi chỉ thị:
trong
môi trƣờng 1/2
trƣờng hợp
đang có nỗ lực
nghiên làm cho
cứu? thông tin 0: không
N15
môi trƣờng 10: có
trở nên dễ
hiểu với
cộng đồng
không?

N2 PHÂN MẢNG 2: CHI PHÍ VÀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ

Công Lệ phí lấy 0: nộp lệ phí trên 10.000 đồng


N21 chúng có thông tin 2: nộp lệ phí dƣới 10.000 đồng Chi phí lấy thông tin có
thể tiếp cận môi trƣờng 10: miễn phí nhiều dạng: lệ phí, chi

43
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

thông tin nƣớc phí đi lại, chi phí liên


miễn phí (không kể lạc qua điện thoại hoặc
hoặc với chi phí thƣ, khoản tiền phải trả
chi phí photocopy để bù đắp sao tài liệu
thấp ở mức tài liệu) (thông thƣờng là chi
độ nào? phí photocopy) .

Chi phí lấy rào cản đối


với tiếp cận thông tin.
Thông tin càng rẻ càng
khuyến khích sự tiếp
cận của công chúng.
Chính quyền có thể
giảm chi phí lấy ngƣời
dân bằng cách xóa bỏ
lệ phí và mở rộng các
kênh cung cấp thông
tin, nhất là website,
Email, và điện thoại do
Cộng hai điểm với mỗi tiêu chí đạt tính thuận tiện của các
đƣợc: kênh này.
Các kênh - Đề đạt trực tiếp tại cơ quan
cung cấp quản lý môi trƣờng Trọng số mỗi chỉ thị
N22 là 1/2
thông tin - Họp chính quyền và dân
có thể - Điện thoại
- Email/website Có sự khác biệt lớn về
- Đài phát thanh, truyền hình, giữa lệ phí nhỏ và miễn
báo phí, ít nhất là trên khía
cạnh tâm lý, và cả trên
khía cạnh kinh tế nếu
ngƣời lấy tin là ngƣời
nghèo. Trong chỉ thị
N21, 10.000 đồng đƣợc
chọn làm mốc phân
biệt giữa lệ phí nhỏ, lệ
phí lớn và miễn phí với
giả định đây không
phải là giá trị lớn đối
với ngƣời dân trung
bình, nhƣng lại không
nhỏ với ngƣời nghèo.

44
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

N3 PHÂN MẢNG 3: TÍNH CÔNG BẰNG VÀ BÌNH ĐẲNG

0: Không có chính sách ƣu tiên Các nhóm yếu thế


cung cấp thông tin cho phụ nữ thông thƣờng là nhóm
Chính sách
5: Có chính sách ƣu tiên nhƣng thiếu thông tin nhƣng
và cơ chế
không có hoạt động cụ thể dễ bị tổn thƣơng do
tăng cƣờng
N31 10: Có chính sách ƣu tiên, thông thiệt hại môi trƣờng
cung cấp
qua các hoạt động cụ thể nhƣ nhất, do đó cần chủ
thông tin
Cơ quan có tổ chức họp mặt, lớp tập huấn, động cung cấp thông
cho phụ nữ
trách và các hoạt động của Hội phụ tin cho các nhóm này
nhiệm đã nữ. qua các kênh thích hợp.
thực hiện Trong điều kiện Việt
0: Không có chính sách ƣu tiên
nỗ lực ở Nam,ba nhóm yếu thế
cung cấp thông tin cho ngƣời
mức độ phổ biến phụ nữ, ngƣời
Chính sách nghèo.
nào nhằm nghèo, và ngƣời dân
và cơ chế 5: Có chính sách ƣu tiên cung cấp
phổ biến tộc thiểu số.
tăng cƣờng thông tin cho ngƣời nghèo
thông tin
N32 cung cấp nhƣng không có hoạt động cụ
cho các Bỏ chỉ thị N21 nếu trên
thông tin thể
thành phần địa bàn không có ngƣời
cho ngƣời 10: Có chính sách ƣu tiên, thông
yếu thế nghèo.
nghèo. qua các hoạt động cụ thể nhƣ
trong xã
tổ chức họp mặt, lớp tập huấn,
hội trong Bỏ chỉ thị N32 nếu trên
và các hoạt động khác.
trƣờng hợp địa bàn không có cộng
đang đồng dân tộc thiểu số
0: Không có chính sách ƣu tiên
nghiên Chính sách hoặc ngƣời dân tộc
cung cấp thông tin cho cộng
cứu? và cơ chế thiểu số có trình độ
đồng dân tộc thiểu số.
tăng cƣờng phát triển tƣơng tự nhƣ
5: Có chính sách ƣu tiên nhƣng
cung cấp nhóm tộc ngƣời khác.
N33 không có hoạt động cụ thể
thông tin
10: Có chính sách ƣu tiên, thông
cho cộng Trọng số mỗi chỉ thị
qua các hoạt động cụ thể phù
đồng dân là 1, 1/2 hoặc 1/3 tùy
hợp với trình độ kinh tế và đặc
tộc thiểu số theo số chỉ thị đƣợc
điểm văn hóa.
tính

N4 PHÂN MẢNG 4: KÊNH TIẾP CẬN

Mọi thông tin liên quan


trong trƣờng hợp nghiên
cứu có thể đƣợc tìm thấy
N41
ở mức độ nào tại các đầu Lặp lại chỉ thị N22.
mối khác nhau, ở các khu
vực khác nhau?

45
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

N5 PHÂN MẢNG 5: TỈNH KỊP THỜI

0: Không thông báo


3: Thông báo không kịp thời Bỏ chỉ thị N51 nếu trên
6: Thông báo kịp thời nhƣng địa bàn chƣa bao giờ
Tình huống không đủ các nội dung trên xảy ra tình huống khẩn
N51 cấp .
Chính phủ khẩn cấp 10: Thông báo kịp thời cho ngƣời
phổ biến dân về mối đe dọa, cách phòng
tránh và các biện pháp xử lý Bỏ chỉ thị N52 nếu
loại hình
của chính quyền không có cơ sở sản
thông tin
xuất kinh doanh nào
nghiên cứu 0: Không đƣợc thông báo cho
Thông tin trên địa bàn phải quan
với mức độ ngƣời dân
quan trắc trắc môi trƣờng.
kịp thời 5: Đƣợc thông báo cho ngƣời dân
nhƣ thế môi trƣờng
nhƣng muộn hơn một tháng Trọng số mỗi chỉ thị là
nào? của cơ sở
N52 sau khi hoàn thành báo cáo 1 hoặc 1/2 tùy theo số
sản xuất
quan trắc chỉ thị đƣợc tính. Nếu
kinh doanh
10: Đƣợc thông báo cho ngƣời dân loại cả hai chỉ thị thì
trên địa
trong vòng một tháng sau khi loại cả phân mảng.
bàn
hoàn thành báo cáo quan trắc

N6 PHÂN MẢNG 6: XÂY DỰNG NĂNG LỰC

0: Không ai đƣợc tập huấn hay


Nhân viên trong cơ quan
đƣợc cung cấp bản hƣớng dẫn The Access Initiative
quản lý loại hình thông
5: Chỉ một số cán bộ đƣợc tập khuyến nghị tất cả các
tin đang nghiên cứu đƣợc
huấn hoặc cung cấp bản hƣớng nhân viên đều đƣợc
N61 hƣớng dẫn hoặc đào tạo
dẫn đào tạo hoặc hƣớng
ở mức độ nào về tiếp cận
10: Tất cả cán bộ và nhân viên đều dẫn về tiếp cận thông
thông tin trong 3 năm
đƣợc tập huấn hoặc cung cấp tin [35].
vừa qua?
bản hƣớng dẫn
Nhân viên 0: Không ai đƣợc tập huấn hay The Access Initiative
trong cơ đƣợc cung cấp bản hƣớng dẫn khuyến nghị tất cả các
quan quản 5: Chỉ một số cán bộ đƣợc tập nhân viên đều đƣợc
lý loại hình Đối tƣợng huấn hoặc cung cấp bản hƣớng đào tạo hoặc hƣớng
N62
thông tin đào tạo dẫn dẫn về môi trƣờng và
đang 10: Tất cả cán bộ và nhân viên đều nội dung hƣớng dẫn
nghiên cứu đƣợc tập huấn hoặc cung cấp cần bao gồm các nội
đƣợc bản hƣớng dẫn dung về lƣu vực sông
hƣớng dẫn [35].
hoặc đào Nội dung 0: không có nội dung riêng về lƣu
N63 tạo về môi đào tạo vực sông của địa phƣơng Bỏ chỉ thị N63 nếu
trƣờng ở (nếu có) 10: Có nội dung riêng về lƣu vực không ai đƣợc tập huấn

46
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

mức độ sông của địa phƣơng. hay cung cấp bản


nào trong 3 hƣớng dẫn.
năm vừa
qua? Trọng số mỗi chỉ thị
bằng 1/2 hoặc bàng 1
tùy theo số chỉ thị tính
toán.
Việc phân bổ ngân sách
Phân bổ ngân sách thể
nhà nƣớc cho việc hỗ trợ 0: không có
hiện chính quyền thật
thu thập và phổ biến loại 5: thiếu
N64 sự cam kết thúc đẩy
hình thông tin đang 10: đủ để thực hiện trách nhiệm
tiếp cận thông tin thay
nghiên cứu đầy đủ ở mức luật định
vì chỉ tuyên bố suông.
độ nào?
Ngƣời đƣợc phỏng vấn
Những hƣớng dẫn cho
sẽ tự xác định thế nào
công chúng cách thu thập 0: Không hƣớng dẫn
là “rõ ràng”, “chi tiết”.
N65 loại hình thông tin đang 5: Hƣớng dẫn chung chung, sơ sài
Giá trị chỉ thị là tổng
nghiên cứu rõ ràng và 10: Hƣớng dẫn rõ ràng, chi tiết
hợp từ nhiều lựa chọn
thuận tiện ở mức độ nào?
của nhiều ngƣời

H MẢNG 3: HIỆU QUẢ

H1 PHÂN MẢNG 1: THÀNH QUẢ CỦA CUNG CẤP TIẾP CẬN 20

Dựa trên các thông tin môi trƣờng


có đƣợc:
- Chính quyền điều chỉnh kế
Thông tin đã dẫn đến hoạch và chính sách
những hành động thận - Các cơ sở sản xuất kinh doanh
Chỉ thị này đánh giá
trọng ở mức độ nào điều chỉnh kế hoạch hoạt động
khả năng các bên liên
H11 nhằm tránh hoặc giảm - Ngƣời dân điều chỉnh hoạt
quan khai thác thông
các tác động tiêu cực đối động sinh hoạt
tin có đƣợc.
với môi trƣờng và sức
khoẻ con ngƣời? Cộng 3 điểm cho mỗi tiêu chí đạt
đƣợc, nếu không đạt cả ba thì cho
0 điểm, nếu đạt cả ba tiêu chí cho
10 điểm

20
Lược bỏ phân mảng Tác động của luật và nỗ lực chính phủ do chỉ thị duy nhất của nó có nhiều
yếu tố trùng lặp với chỉ thị lõi đại diện bởi N51 và N52. Khác biệt giữa hai chỉ thị lõi này là một
chỉ thị đánh giá tính kịp thời trong công bố thông tin của chính quyền, một chỉ thị đánh giá tính
kịp thời của thông tin đó đến với công chúng. Trong điều kiện cụ thể về thông tin môi trường
nước địa phương, việc phân biệt hai điều này là rất khó.

47
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

H2 PHÂN MẢNG 2: XÂY DỰNG NĂNG LỰC

Chỉ thị này đánh giá


mức độ thỏa mản của
các bên liên quan về
chất lƣợng cung cấp
Các nhân viên/công chức thông tin của chính
đã thực hiện trách nhiệm quyền. Tƣơng tự nhƣ
0: kém
cung cấp và quản lý chỉ thị N65, mỗi ngƣời
H21 5: trung bình
thông tin của mình tốt ở đƣợc hỏi sẽ lựa chọn
10: tốt
mức độ nào trong trƣờng “kém”, “trung bình”
hợp đang nghiên cứu? hoặc “tốt” tùy theo
kinh nghiệm riêng;
tổng hợp các câu trả lời
sẽ cho kết quả cuối
cùng.
Chỉ thị này đánh giá
năng lực của các tổ
chức xã hội dân sự
trong việc thúc đẩy tính
Trong trƣờng hợp đang 0: ngƣời dân hầu nhƣ không nhận
minh bạch và bảo vệ
nghiên cứu, sự tham gia đƣợc hỗ trợ
lợi ích công. Do đặc
của các tổ chức xã hội 5: ngƣời dân nhìn chung nhận hỗ
H22 thù Việt Nam, chấp
dân sự đã hỗ trợ việc tiếp trợ khi đề đạt
nhận các tổ chức chính
cận thông tin ở mức độ 10: ngƣời dân nhìn chung đƣợc
trị-xã hội nhƣ là một
nào? chủ động hỗ trợ
phần của xã hội dân sự
dù các tổ chức này phụ
thuộc nhiều vào nhà
nƣớc.

48
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Chỉ số đƣợc tính nhƣ sau:

Bảng 4: Công thức tính chỉ số Alweii

Alweii = L*N*H
5
𝑖=1 𝐿i
𝑛
𝑗 =1 𝐶𝑙 ij Lij
L = 1/5 Li = 1/n’
6
𝑖=1 𝑁 i
N = 1/6 𝑝
Ni = 1/p’ 𝑗 =1 𝐶𝑛ij Nij
2
H = 1/2 𝑖=1 𝐻 i 𝑞
Hi = 1/q’ 𝑗 =1 𝐶 hij Hij

Trong đó:
 Alweii: chỉ số tiếp cận thông tin môi trường nước địa phương
 L: chỉ số mảng luật; N: chỉ số mảng nỗ lực, H; chỉ số mảng hiệu quả
 Li: Chỉ số phân mảng i thuộc mảng luật; Ni: chỉ số phân mảng i thuộc
mảng nỗ lực;Hi: chỉ số phân mảng i thuộc mảng hiệu quả.
 n, p, q: lần lượt là số chỉ thị đơn thuộc các phân mảng Li, Hi, Ni.
 n’, p’, q’: lần lượt là số chỉ thị lõi được dùng để xây dựng chỉ thị đơn
thuộc phân mảng Li, Hi, Ni.
 Clij, Cnij, Chij: lần lượt là trọng số các chỉ thị Lij, Nij, Hij.

3.5 PHÂN HẠNG


Nhƣ trên đã đề cập, có hai cách phân hạng chỉ số: dựa theo phân hạng chỉ thị
thành phần và dựa theo đối tƣợng cùng loại. Ở đây sử dụng cách thứ nhất với hai lý
do: (1) các giá trị chỉ số cho các địa phƣơng khác nhau chƣa đƣợc tính toán, và (2)
các hƣớng dẫn đánh giá chỉ thị do các tác giả của TAI 2.0 đƣa ra tạo cơ sở để phân
hạng theo chỉ thị thành phần. Do các chỉ thị TAI 2.0 đƣợc đánh giá theo 5 hạng tạm
thời chỉ số thông tin môi trƣờng nƣớc địa phƣơng và các chỉ số thành phần cũng
đƣợc phân thành 5 hạng nhƣ sau:

49
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Bảng 5: Phân hạng Alweii

Mô tả:
Li, Ni, Hi L, N, H Alweii tiếp cận thông tin
đƣợc đảm bảo ở mức:

0…<2 0…<2 0…<8 Rất kém

2…<4 2…<4 8…<64 Kém

4…<6 4…<6 64…<216 Trung bình

6…<8 6…<8 216…<512 Khá

8…10 8…10 512…1000 Tốt

50
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

4 CHƢƠNG 4
NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP
ĐÁNH GIÁ TIẾP CẬN THÔNG TIN MÔI TRƢỜNG NƢỚC BA
XÃ VEN ĐÔ HUYỆN THANH LIÊM, HÀ NAM

4.1 KHU VỰC NGHIÊN CỨU


Nghiên cứu trƣờng hợp đánh giá chất lƣợng tiếp cận thông tin môi trƣờng
nƣớc tại ba xã Thanh Hà, Thanh Tuyền và Liêm Tuyền thuộc huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam. Cả ba xã này chiếm phần lớn diện tích vùng ven đô phía nam thành
phố Phủ Lý với đặc điểm chung là tốc độ đô thị hóa nhanh, có nhiều vấn đề bức xúc
về môi trƣờng nƣớc và đang diễn ra một chƣơng trình giáo dục và truyền thông về
môi trƣờng do Dự án Phát triển bền vững dựa vào cộng đồng khu vực ven đô thực
hiện. Vì vậy đây là khu vực thích hợp cho nghiên cứu trƣờng hợp áp dụng Alweii.

4.1.1 Đặc điểm kinh tế-xã hội

TỈNH HÀ NAM

Hà Nam đƣợc coi là cửa ngõ phía Nam của thủ đô Hà Nội. Bên cạnh tỉnh lỵ là
thành phố Phủ Lý, tỉnh có năm đơn vị hành chính cấp huyện là Duy Tiên, Kim Bảng,
Lý Nhân, Thanh Liêm và Bình Lục. Tổng diện tích của Hà Nam là 851 km2 [1],
trong đó khoảng 55% là đất nông nghiệp [1]. 90% trong tổng số dân 826.600 ngƣời
(2007) sống ở nông thôn [1].

Trong những năm gần đây, kinh tế Hà Nam đã có những bƣớc tiến đáng khích
lệ. Tăng trƣờng GDP trung bình hàng năm là 11,1 %, cao hơn mức trung bình cả
nƣớc [1]. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hƣớng công nghiệp hóa và đa dạng
hóa. Năm khu công nghiệp với tổng diện tích 800 ha [1] đã đƣợc quy hoạch, phục vụ
mục tiêu đạt tỷ trọng công nghiệp 42% vào 2010 [12]. Tăng trƣởng mạnh nhất là
công nghiệp xây dựng, tiếp đến là sản xuất bia, hàng may mặc [1]. Thủ công nghiệp
cũng đang phát triển nhanh và có xu hƣớng nhân rộng: 2/3 trong số 52 làng nghề ở
Hà Nam là làng nghề mới [7]. Cùng với công nghiệp hóa, Hà Nam cũng đang chứng
kiến sự lan rộng của đô thị. Tuy nhiên cơ sở hạ tầng cấp thoát nƣớc và xử lý nƣớc

51
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

thải, thu gom và xử lý rác thải không đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày một tăng cao, gây
nên sức ép đáng kể về môi trƣờng.

Hình 3: Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam (chưa cập nhật sự mở rộng của Hà Nội) [14]

HUYỆN THANH LIÊM

Huyện Thanh Liêm nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Hà Nam; giáp thành phố
Phủ Lý về phía Bắc. Huyện có 19 xã và một thị trấn. Tổng diện tích đất tự nhiên toàn
huyện là 17.501,94 ha, 53% là đất nông nghiệp. Dân số năm 2003 là 137.552 ngƣời.

Trên địa bàn huyện Thanh Liêm hiện có 18 làng nghề bao gồm thêu ren xuất
khẩu, khâu nón, sản xuất vật liệu xây dựng và chế biến lƣơng thực, thực phẩm, đƣợc
quy hoạch thành ba cụm tiểu thủ công nghiệp [1]. Công nghiệp là trọng tâm phát
triển của huyện. Tính đến hết năm 2007, giá trị sản xuất công nghiệp và thủ công

52
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

nghiệp đạt 370 tỷ đồng [1], chiếm tỷ trọng lớn nhất. Kinh tế nông nghiệp phát triển
tƣơng đối đa dạng, đang chuyển dịch về phía kinh tế hàng hóa với các trang trại tập
trung. Với lợi thế là nằm trên quốc lộ 1A và có hệ thống chợ nông thôn đa dạng, lâu
đời, ngành dịch vụ ở Thanh Liêm tăng nhanh về tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế.

Hình 4: Bản đồ hành chính huyện Thanh Liêm [15]. Diện tích được viền đậm (do
người viết thêm vào) là ba xã Thanh Tuyền, Thanh Hà và Liêm Tuyền.

53
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

CÁC XÃ THANH TUYỀN, THANH HÀ, LIÊM TUYỀN

Xã Thanh Tuyền phía bắc giáp với Phủ Lý, phía nam giáp với xã Thanh
Phong, phía Đông giáp với xã Thanh Hà, phía Tây giáp với thị trấn Kiện Khê. Địa
bàn xã có đƣờng quốc lộ 1A và sông Đáy đi qua. Toàn xã có tám thôn, kinh tế chủ
yếu dựa vào trồng lúa hai vụ và chăn nuôi gia cầm quy mô hộ gia đình. Ngƣời dân có
nhu cầu đƣợc học thêm nghề phụ nhƣ mây tre đan và đƣợc tập huấn kĩ thuật chăn
nuôi để cải thiện kinh tế [1].

Xã Thanh Hà phía Bắc giáp Phủ Lý, phía Đông giáp xã Thanh Phong, phía
Nam giáp xã Thanh Bình, phía Tây giáp với Thanh Tuyền. Thanh Hà nằm dọc theo
quốc lộ 1A, gồm bảy thôn. Tƣơng tự nhƣ ở Thanh Tuyền, trồng trọt (hai vụ lúa, một
số nơi trồng màu vụ đông) và chăn nuôi là sinh kế chính của ngƣời dân Thanh Hà.
Diện tích đất lúa đã bị thu hẹp sau khi một phần đất đƣợc dành để xây nhà tạm giam,
nhà máy bia và nhà máy thép. Sản lƣợng lúa những năm gần đây giảm rõ rệt [1].
Năm 2008 ở Thanh Hà xảy ra dịch tả và tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa, da liễu tăng lên
trong những năm gần đây mà nguyên nhân có lẽ liên quan đến sự xuống cấp về vệ
sinh nƣớc sạch.

Xã Liêm Tuyền giáp với Phủ Lý về phía Tây, huyện Bình Lục về phía Đông,
huyện Duy Tiên về phía Bắc, và xã Liêm Tiết về phía Nam. Trên địa bàn xã có
đƣờng quốc lộ qua Nam Định và sông Châu Giang bắt nguồn từ sông Đáy và sông
Nhuệ chảy qua. Xã có bốn thôn là Liềm Trì, Bích Trì, Ngái Trì và Xóm 7. Kinh tế
hai thôn đầu dựa chủ yếu vào nghề thủ công truyền thống nhƣ làm bún, miến, bánh
đa, bánh chƣng, bánh nếp; thu nhập ngƣời dân hai thôn sau chủ yếu từ nông nghiệp.
Ngoài ra còn có nghề truyền thống của địa phƣơng là chế biến lƣơng thực, thực
phầm và một nghề mới đang đƣợc phát triển là ghép nứa sơn mài. Đáng chú ý là
Liêm Tuyền có nhiều hộ chăn nuôi bán công nghiệp, hai hộ chăn nuôi trang trại lớn
[1]. Trong ba xã, Liêm Tuyền cũng là xã duy nhất mà ngành chăn nuôi ít bị ảnh
hƣởng bởi các dịch bệnh gần đây [1].

4.1.2 Hiện trạng môi trƣờng nƣớc

TỈNH HÀ NAM

Ô nhiễm nƣớc hiện là vấn đề môi trƣờng bức xúc nhất của Hà Nam. Chât
lƣợng nƣớc mặt từ sông Đáy, sông Nhuệ, sông Châu và hệ thống ao hồ đang bị suy
giảm nghiêm trọng, nhất là vào mùa khô. Nguồn nƣớc sông ô nhiễm ảnh hƣởng đến

54
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

55,4% diện tích đất nông nghiệp; 70,7% số xã phƣờng và 58,52% các hộ gia đình
[1]. Sự suy thoái cả về chất và lƣợng của nƣớc ngầm cũng là vấn đề rất đáng lo ngại.
Mặc dù trữ lƣợng khai thác tiềm năng lên đến 165 triệu m3, ƣớc tính mỗi năm mực
nƣớc ngầm của tỉnh giảm đi 28 cm [1]. Theo một cuộc khảo sát của Trung tâm Vệ
sinh Môi trƣờng Nông thôn, 51% trong số 7069 giếng lấy mẫu có hàm lƣợng asen
vƣợt tiêu chuẩn cho phép từ 2 đến 62 lần [3]. Hàm lƣợng vƣợt chuẩn của sắt, clorua,
xianua, nitrit cũng đƣợc tìm thấy khắp các địa phƣơng [3].

CÁC XÃ THANH HÀ, THANH TUYỀN, LIÊM TUYỀN


Ngƣời dân Thanh Liêm ƣa dùng nƣớc mƣa và nƣớc máy để ăn uống song cả
hai nguồn này đều không đủ để đáp ứng nhu cầu. Chỉ có 8,1% số hộ trong toàn
huyện sử dụng nƣớc sinh hoạt từ các công trình cấp nƣớc tập trung (tính đến
10/2006) [1]. Trong ba xã nghiên cứu chỉ thôn Mậu Chử, Thanh Hà đƣợc cấp nƣớc.
Nƣớc máy nhìn chung không bị phàn nàn về chất lƣợng nhƣng lƣu lƣợng không ổn
định, nƣớc chỉ đƣợc bơm vào một số thời điểm nhất định trong ngày. Nguồn nƣớc
ăn uống thứ hai là nƣớc mƣa thƣờng xuyên bị thiếu vào mùa khô, mặc dù có 90% số
hộ có bể chứa nƣớc mƣa nhƣng đến 74% hộ không đủ nƣớc mƣa để sử dụng [1]. Các
hộ nghèo đôi khi phải đi xin nƣớc. Đáng chú ý là ngƣời dân thôn An Hòa, Thanh Hà
cho biết xuất hiện hiện tƣợng nƣớc mƣa màu đen, nổi bọt [1].
Cho các mục đích sinh hoạt ngoài ăn uống thì nƣớc ngầm là nguồn quan
trọng nhất song chất lƣợng của nguồn này có nhiều vấn đề, đặc biệt là ô nhiễm asen.
Huyện hiện có 84% số hộ dùng nƣớc giếng, nhƣng chỉ 58% các giếng đang đƣợc sử
dụng có hệ thống lọc [1]. Theo kết quả phân tích mẫu nƣớc ở ba xã Thanh Tuyền,
Thanh Hà và Liêm Tuyền, 100% các giếng bị nhiễm sắt vƣợt cả tiêu chuẩn chất
lƣợng nƣớc ngầm và tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc sinh hoạt, 36% mẫu nhiễm asen
vƣợt tiêu chuẩn nƣớc sinh hoạt từ 6 lần và tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc ngầm từ 1,2
lần trở lên [1]. Các mẫu này sau khi qua bể lọc vẫn có hàm lƣợng vƣợt tiêu chuẩn
chất lƣợng nƣớc sinh hoạt. Ngoài ra có đến 31,5 % số giếng quá gần với khu chuồng
trại vệ sinh, nên dễ bị ô nhiêm vi sinh [1].

Nƣớc mặt chủ yếu đƣợc dùng để tƣới tiêu, nuôi thủy sản, và là nguồn cấp
nƣớc sinh hoạt cho khoảng 27% số hộ trong ba xã đang xét [1]. Nƣớc mặt ở đây có
nhiều dấu hiệu phú dƣỡng đặc trƣng. Ở xã Liêm Tuyền, sông Châu bị chặn lại bởi
hai đập là nơi nuôi cá, có mùi khó chịu; nƣớc kênh mƣơng ở đây màu đen, mùi hôi,
cá chết nhiều nhƣng lại có nhiều bèo tây, rau muống, ốc bƣơu vàng (xem phụ lục 2).

55
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Ở Thanh Tuyền cũng gặp dấu hiệu tƣơng tự; ở thôn 3 các nhà máy Đại Việt, Ba Nhất
thải nƣớc thải xử lý sơ bộ gây ô nhiễm nặng các ao, mƣơng xung quanh. Nƣớc mặt
Thanh Hà cũng bị ô nhiễm do tiếp nhận chất thải từ các cơ sở sản xuất và hộ dân gần
đó. Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các mẫu có nồng độ NH 4+ cao hơn tiêu chuẩn
chất lƣợng nƣớc mặt và hàm lƣợng coliform cao hơn tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc
sinh hoạt từ 1960 đến 2782 lần [1]. Việc vẫn còn một số hộ sử dụng nƣớc mặt làm
nƣớc sinh hoạt vì vậy rất đáng lo ngại.

4.2 THU THẬP THÔNG TIN


Để áp dụng chỉ số xây dựng ở chƣơng 3 vào vùng nghiên cứu, thông tin đƣợc
thu thập theo ba con đƣờng:

(1) Phát phiếu trƣng cầu ý kiến cho các đại diện ngƣời dân, các cán bộ Ủy ban
nhân dân ba xã, cán bộ Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Hà Nam, phòng Tài Nguyên
Môi trƣờng huyện Thanh Liêm, các cán bộ quản lý môi trƣờng của ba xã nghiên cứu;
các cán bộ hội Cựu chiến binh, hội Phụ nữ các xã và các tổ chức phi chính phủ hoạt
động trên địa bàn nghiên cứu. Nhƣ vậy, dù số lƣợng phiếu thu về không lớn (22
phiếu) nhƣng mẫu khảo sát phù hợp với hƣớng dẫn kèm theo TAI 2.0 (nhấn mạnh
việc thu thập ý kiến từ cán bộ, công chức cơ quan nhà nƣớc và lãnh đạo các tổ chức
xã hội dân sự).

(2) Phỏng vấn trực tiếp với ngƣời dân, cán bộ quản lý môi trƣờng, lãnh đạo
đoàn thể chính trị-xã hội và cán bộ tổ chức phi chính phủ, bao gồm cả phỏng vấn tập
thể và cá nhân, theo hình thức phỏng vấn không chính thức. Đây là nguồn thông tin
đƣợc dùng để cho điểm đa số các chỉ thị.

(3) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật cấp quốc gia và địa phƣơng có
liên quan đến môi trƣờng và thông tin; truy cập vào các website chính thức của Ủy
ban Nhân dân tỉnh, của Sở Tài nguyên Môi trƣờng và của báo Hà Nam, vừa để tìm
kiếm thông tin, vừa để đánh giá khả năng cung cấp thông tin của các website này.

Sử dụng nhiều nguồn thông tin nhƣ trên không những cho phép kiểm tra tính
sát thực của thông tin thu đƣợc mà còn giúp đánh giá các quan điểm và nhận thức
của các đối tƣợng khác nhau về chủ đề nghiên cứu, từ đó rút ra các bài học để thúc
đẩy tiếp cận thông tin môi trƣờng.

56
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

4.3 TÍNH TOÁN CHỈ SỐ


Các nguồn thông tin thu đƣợc cho phép định lƣợng tất cả các chỉ thị, chi tiết
thế hiện ở bảng dƣới.

Bảng 6: Tính toán chỉ số Alweii tại ba xã nghiên cứu

Mã Phân tích Điểm

L MẢNG 1: LUẬT
PHÂN MẢNG 1: HIẾN PHÁP
L1
(Phân tích Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, sửa đổi
năm 2001 [16])
Không có quy định về quyền đƣợc hƣởng môi trƣờng lành mạnh của cá
nhân hay cộng đồng. Có thể suy ra quyền này từ các điều 71 và 29:

Điều 29:
Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội,
mọi cá nhân phải thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Nghiêm cấm mọi hành
động làm suy kiệt tài nguyên và huỷ hoại môi trường.
4: quy định
không toàn
Điều 71:
L11 diện,
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo
không rõ
hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
ràng
Nhƣ vậy, nếu một hành vi gây hủy hoại môi trƣờng và sự hủy hoại này
đe dọa hoặc làm tổn hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm của công dân, thì hành vi đó đã vi phạm quyền công dân
đƣợc quy định trong hiến pháp. Tuy nhiên nếu môi trƣờng bị hủy hoại
nhƣng không có mối đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe, danh dự
và nhân phẩm của bất kì công dân nào thì hành vi đó không vi phạm
hiến pháp.

Không có quy định nào về quyền đƣợc tiếp cận thông tin do cơ quan 4: quy định
Nhà nƣớc nắm giữ. Quyền này chỉ có thể suy ra từ quyền tham gia không toàn
L12
quản lý, giám sát công việc của Nhà nƣớc quy định ở điều 8, 11, 53 diện,
(xem bên dƣới). không rõ
ràng

57
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Điều 8:
Các cơ quan Nhà nước, cán bộ, viên chức Nhà nước phải tôn trọng
nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân,
lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân; kiên quyết đấu
tranh chống mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham
nhũng

Điều 11: 10: quy


Công dân thực hiện quyền làm chủ của mình ở cơ sở bằng cách tham định toàn
L13
gia công việc của Nhà nước và xã hội, có trách nhiệm bảo vệ của diện, rõ
công, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, giữ gìn an ninh ràng
quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, tổ chức đời sống công cộng

Điều 53:
Công dân có quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội, tham gia
thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương, kiến nghị
với cơ quan Nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý
dân.
Điều 74:
Công dân có quyền khiếu nại, quyền tố cáo với cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan Nhà nước,
tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc bất cứ
cá nhân nào.

Việc khiếu nại, tố cáo phải được cơ quan Nhà nước xem xét và giải 10: quy
quyết trong thời hạn pháp luật quy định. định toàn
L14
diện và rõ
Mọi hành vi xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp ràng
pháp của tập thể và của công dân phải được kịp thời xử lý nghiêm
minh. Người bị thiệt hại có quyền được bồi thường về vật chất và phục
hồi danh dự.

Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền
khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác.
Điều 69: 10: quy
Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được định toàn
L15
thông tin; có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp diện và rõ
luật ràng

58
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Điều 69: 10: quy


Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được định toàn
L16
thông tin; có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của diện và rõ
pháp luật ràng

L1 = 1/6 (L11 + L12 + L13 + L14 + L15 + L16) = 8

PHÂN MẢNG 2: LUẬT CƠ SỞ - CHẤT LƢỢNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA


L2
TIẾP CẬN
Luật về quyền tiếp cận thông tin đang đƣợc xây dựng. Hiện tại quyền 8: Không
tiếp cận thông tin chính phủ đƣợc đề cập rải rác ở nhiều quy định thuộccó luật
nhiều lĩnh vực. khung về
tiếp cận
Luật Phòng chống tham nhũng 2005 (số hiệu 55/2005/QH-11) [18] thông tin
- Điều 31: Quyền yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức nhƣng có
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quy định
quan báo chí trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có tạo khung
quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm cung cấp pháp lý cho
thông tin về hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo quy tiếp cận
định của pháp luật. thông tin.
2. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu, cơ quan, Mọi cá
tổ chức, đơn vị được yêu cầu phải cung cấp thông tin, trừ trường nhân, cơ
hợp nội dung thông tin đã được công khai trên các phương tiện quan, tổ
thông tin đại chúng, được phát hành ấn phẩm hoặc niêm yết công chức chức
khai; trường hợp không cung cấp hoặc chưa cung cấp được thì đều có
L21 phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức yêu cầu biết và nêu quyền yêu
rõ lý do. cầu cung
- Điều 32: Quyền yêu cầu cung cấp thông tin của cá nhân cấp thông
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác có quyền tin nhƣng
yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình làm quyền của
việc cung cấp thông tin về hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị cá nhân bị
đó. giới hạn ở
2. Công dân có quyền yêu cầu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, đơn vị
phường, thị trấn nơi mình cư trú cung cấp thông tin về hoạt động công tác và
của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đó. cơ quan
3. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu, người hành pháp
được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp thông tin, trừ trường hợp nơi cƣ trú.
nội dung thông tin đã được công khai trên các phương tiện thông Có quy
tin đại chúng, được phát hành ấn phẩm hoặc niêm yết công khai; định về
trường hợp không cung cấp hoặc chưa cung cấp được thì phải trả thời hạn
lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết và nêu rõ lý do. cung cấp
thông tin

59
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Chỉ thị 27/2007/CT-TTg của Thủ tƣờng chính phủ về chấn chính việc và có quy
thực hiện chế độ thông tin báo cáo trong hoạt động của các cơ quan định về
hành chính nhà nƣớc [25], điều 1, khoản k: Quy định việc số hoá, lưu hình thức
trữ, cập nhật và chia sẻ dữ liệu thông tin, báo cáo qua mạng điện tử cung cấp
của Bộ, ngành và địa phương (trừ các thông tin, báo cáo mật) để mọi thông tin
tổ chức, cá nhân có thể khai thác, sử dụng. dù chƣa
toàn diện
Điều 12 Pháp lệnh cán bộ công chức (01/1998/PL-UBTVQH), sửa đổi
năm 2003 [20]: Cán bộ, công chức có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi
kiện về việc làm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà mình cho là trái
pháp luật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của 5: quy định
pháp luật. chính phủ
phải bảo vệ
Điểm c, khoản 1, điều 5, Luật Phòng chống tham nhũng (55/2005/QH- các công
L22 11) [18] Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ chức đó
và quyền hạn: bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người phát hiện, một cách
báo cáo, tố giác, tố cáo hành vi tham nhũng chung
chung
Không có quy định về bảo vệ ngƣời cung cấp thông tin vì lợi ích công
chúng trái với ý muốn của cấp trên ở hai văn bản trên và ở Quyết định
ban hành Quy định về quản lý công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên
Môi trƣờng (98/QĐ-BTNMT) [29]
Quyết định số 212/2003/QĐ-TTG của Thủ tƣớng chính phủ về danh
mục bí mật nhà nƣớc độ tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trƣờng [24]: quy định danh mục thông tin tối mật còn rộng, chằng hạn
bao gồm chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc đấu tranh
thành lập, duy trì , phát triển các tổ chức lưu vực sông quốc tế có liên
quan đến Việt Nam; đấu tranh bảo vệ quyền lợi quốc gia trong hoạt 6: xác định
động khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước sông quốc tế (điểm rõ thông tin
a khoản 1 điều 1); tài liệu về điều tra cơ bản trên sông, suối, nguồn mật nhƣng
nước biên giới (điểm c khoản 1 điều 1). giới hạn
L23 còn rộng,
Quyết định 919/2003/QĐ-BCA (A11) của Bộ trƣởng Bộ Công an về không quy
danh mục bí mật nhà nƣớc độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi định thời
trƣờng [28]: xác định rõ các thông tin mật, nhƣng phạm vi còn rộng, hạn thông
chẳng hạn bao gồm bản đồ quy hoạch sử dụng nước chuyên ngành ở tin hết mật.
các vùng liên quan đến biên giới tỷ lệ 1:25000 hoặc lớn hơn, bản đồ
địa chất thủy văn có tỷ lệ 1:10000 và lớn hơn. Mặc dù các bản đồ này
ở một số vùng có thể chứa thông tin cần bảo vệ, việc coi các bản đồ
này ở tất cả các vùng đều là thông tin mật là không hợp lý, gây khó
khăn cho nghiên cứu , điều tra khoa học.

60
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Pháp lệnh số 30/2000/Pl-UBTVQH10 Bảo vệ bí mật Nhà nƣớc [19] và


hai văn bản ở trên đều không quy định về thời hạn mật của thông tin
môi trƣờng.

L2 = 1/3 (L21 + L22 + L23) = 6,3

PHÂN MẢNG 3: LUẬT ĐẶC THÙ – CHẤT LƢỢNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN
L3
CỦA TIẾP CẬN

CẤP QUỐC GIA

Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 [17]


- Điểm a, khoản 1, điều 61: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực
sông có trách nhiệm sau đây: công khai thông tin các nguồn thải
ra sông.
- Khoản 3 điều 102: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm xây dựng hệ thống
L31 = 10
thu thập, xử lý, tổng hợp, lưu trữ và áp dụng công nghệ thông tin
L32 = 10
trong thống kê, lưu trữ số liệu về môi trường.;
L33 = 10
- Khoản 3 điều 103: Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường các
quy định
cấp có trách nhiệm báo cáo các thông tin về môi trường trên địa
rõ ràng, có
bàn cho cơ quan cấp trên trực tiếp và công bố các thông tin chủ
quy định
yếu về môi trường theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.
về hình
- Điều 104: Công khai thông tin, dữ liệu về môi trường
thức công
1. Thông tin, dữ liệu về môi trường sau đây, trừ các thông tin thuộc
khai thông
L31 danh mục bí mật nhà nước, phải được công khai:
tin, bao
a) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo
gồm
L32 cáo đánh giá tác động môi trường và kế hoạch thực hiện các yêu
Internet,
cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
quy định
L33 trường;
công bố
b) Cam kết bảo vệ môi trường đã đăng ký;
thông tin
c) Danh sách, thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải có nguy
định kỳ
cơ gây hại tới sức khoẻ con người và môi trường;
d) Khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và
đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi
trường;
đ) Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải;
e) Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh, báo cáo tình hình tác
động môi trường của ngành, lĩnh vực và báo cáo môi trường
quốc gia.
2. Hình thức công khai phải bảo đảm thuận tiện cho những đối tượng
có liên quan tiếp nhận thông tin.

61
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

3. Cơ quan công khai thông tin về môi trường chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của thông tin được
công khai.

Nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi thành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng [21]:
Điều 23: Công khai thông tin, dữ liệu về môi trường:
1. Trách nhiệm công khai thông tin, dữ liệu về môi trường quy định tại
khoản 1 Điều 104 của Luật Bảo vệ môi trường được thực hiện theo
quy định sau đây:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công khai thông tin,
dữ liệu về môi trường quốc gia;
b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm
công khai thông tin, dữ liệu về môi trường thuộc ngành, lĩnh vực do
mình quản lý;
c) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân
các cấp có trách nhiệm công khai thông tin, số liệu về môi trường
trên địa bàn do mình quản lý;
d) Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; chủ cơ sở
sản xuất, dịch vụ có trách nhiệm công khai thông tin, dữ liệu về
môi trường thuộc phạm vi mình quản lý.
2. Hình thức công khai thông tin, dữ liệu về môi trường được quy định
như sau:
a) Phát hành rộng rãi dưới hình thức sách, bản tin trên báo chí và đưa
lên trang web của đơn vị đối với các trường hợp quy định tại điểm
a và điểm b khoản 1 Điều này;
b) Phát hành rộng rãi dưới hình thức sách, bản tin trên báo chí, đăng
tải trên trang web của đơn vị (nếu có), báo cáo trong các cuộc họp
Hội đồng nhân dân, thông báo trong các cuộc họp khu dân cư,
niêm yết tại trụ sở của đơn vị và của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi đơn vị hoạt động đối với các trường hợp quy định tại
điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

Thông tƣ liên tịch Bộ tài nguyên và Môi trƣờng – Nội vụ


01/2003/TTLT-BTNMT-BNV Hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp ủy ban nhân dân quản lý
nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng ở địa phƣơng [26]: Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng có nhiệm vụ:
- Tổ chức việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường” (điều 2, điểm
2.7.3)
- Tổ chức lập báo cáo hiện trạng môi trường, xây dựng và tăng

62
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

cường tiềm lực trạm quan trắc và phân tích môi trường, theo dõi
diễn biến chất lượng môi trường tại địa phương theo hướng dẫn
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (điều 2, điểm 2.8.2, nội dung về
môi trƣờng nƣớc)
- Báo cáo định kỳ 6 tháng, một năm và đột xuất tình hình nhiệm vụ
về các lĩnh vực công tác được giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Bộ Tài nguyên và Môi trường. (điều 2, khoản 2.16)

Quyết định của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng số


600/2003/QĐ-BTNMT quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nƣớc [27]: Cục quản lý tài
nguyên nƣớc có nhiệm vụ:
- Tổng hợp số liệu, quản lý kết quả điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh
giá tài nguyên nước; xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống trao đổi
dữ liệu quốc gia về tài nguyên nước theo sự phân công của Bộ
(điều 2, khoản 6)
- Thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất nhiệm vụ được giao (điều 2,
khoản 19)

TỈNH HÀ NAM

Quy định về Bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành
kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà
Nam [30]:
- Điều 5, điểm d: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ
đạo xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường và quản lý
thống nhất số liệu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; thực
hiện công bố thông tin môi trường theo quy định của pháp luật;
tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường theo định kỳ và chuyên
đề;”
- Điều 17, điểm 1, khoản a: Trách nhiệm của các Sở, ban ngành:
Quan trắc, giám sát chất lượng nước sông phát hiện kịp thời mức
độ ô nhiễm; ra thông báo, thông tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng, cho các cấp, các ngành có liên quan và nhân dân
trong khu vực để có biện pháp giảm thiểu các thiệt hại, có phương
án sử dụng nước sinh hoạt, nước sản xuất hợp lý.
- Điều 24: Quy định số lần quan trắc môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc quan trắc hiện trạng môi
trường của toàn tỉnh.
a) Định kỳ hàng tháng lấy mẫu phân tích và dự báo diễn biến chất
lượng đất, nước, không khí; theo dõi diễn biến chất lượng, số
lượng, thành phần, trạng thái các hệ sinh thái;

63
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

b) Khi có sự cố môi trường xảy ra, tổ chức lấy mẫu phân tích và dự
báo diễn biến chất lượng đất, nước, không khí; theo dõi diễn biến
số lượng, thành phần, trạng thái các nguồn tài nguyên thiên nhiên;
trạng thái các hệ sinh thái;
2. Ban quản lý các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cơ quan
quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có trách
nhiệm tổ chức quan trắc môi trường khu vực sản xuất do đơn vị
mình quản lý, định kỳ mỗi quí một lần và gửi kết quả quan trắc,
các hoạt động có ảnh hưởng đến môi trường về Sở Tài nguyên và
Môi trường; về phòng Tài nguyên và môi trường huyện, thị xã nơi
có các cơ sở sản xuất đang hoạt động đóng trên địa bàn (chậm
nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên của quí sau).
- Điều 25, điểm 1: Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành,
hiện trạng môi trường của huyện, thị xã bao gồm các nội dung sau
đây:
a) Hiện trạng, số lượng, diễn biến các nguồn tác động xấu đối với môi
trường;
b) Hiện trạng, diễn biến, thành phần, mức độ nguy hại của chất thải
theo ngành, địa phương;
c) Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tình
hình xử lý;
d) Đánh giá công tác bảo vệ môi trường của ngành, địa phương;
đ) Dự báo các thách thức đối với môi trường;
e) Kế hoạch, chương trình, biện pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường.
QUỐC GIA

Nghị định của Chính phủ số 71/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh tình trạng khẩn cấp trong trƣờng hợp có 8: quy định
thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm [23]: thông tin
Điều 3: Đưa tin về tình trạng khẩn cấp trong tình
1. Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình huống
Việt Nam, Báo Nhân dân, Báo Quân đội nhân dân có trách nhiệm khẩn cấp
L34 đăng tải ngay toàn văn Nghị quyết của ủy ban Thường vụ Quốc hội phải đƣợc
hoặc Lệnh của Chủ tịch nước ban bố tình trạng khẩn cấp, các chủ động
quyết định của Thủ tướng Chính phủ tổ chức thi hành Nghị quyết cung cấp,
của ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Lệnh của Chủ tịch nước ban quy định
bố tình trạng khẩn cấp; đưa tin kịp thời về các biện pháp đã được hình thức
áp dụng tại địa bàn có tình trạng khẩn cấp và tình hình khắc phục công bố.
hậu quả thảm hoạ, dịch bệnh; đăng tải toàn văn Nghị quyết của ủy
ban Thường vụ Quốc hội hoặc Lệnh của Chủ tịch nước bãi bỏ tình
trạng khẩn cấp.

64
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội hoặc Lệnh của Chủ tịch
nước ban bố hoặc bãi bỏ tình trạng khẩn cấp được niêm yết công
khai tại trụ sở các cơ quan, tổ chức và những nơi đông người qua
lại.
2. Các báo khác ở Trung ương và địa phương, các đài phát thanh,
truyền hình địa phương và các phương tiện thông tin đại chúng
khác ở cơ sở có trách nhiệm đưa tin về việc ban bố tình
trạng khẩn cấp và quá trình khắc phục hậu quả thảm hoạ, dịch
bệnh.

Luật Bảo vệ Môi trƣờng 2005, điểm d, khoản 1, điều 104 [17]: Thông
tin, dữ liệu môi trường sau đây phải được công khai: khu vực môi
trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm
trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường.

HÀ NAM

Quy định về Bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành
kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà
Nam [30]: điều 17, khoản 2, điểm d: Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các cấp: khi nhận được thông báo nước sông bị ô nhiễm phải tiếp
tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Chỉ có quy định về hình thức công khai (xem các chỉ thị L31, L32, L33),
L35 0
chƣa có quy định về hình thức trình bày thông tin.
Thông tin đang nghiên cứu bao gồm thông tin về chất lƣợng, tác động
của môi trƣờng nƣớc, nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc, chính
L36 10
sách và hành động của chính quyền thể hiện rõ trong các quy định là
không thuộc dạng thông tin mật .

L3 = 1/4 [3/5 (L31 + L32 + L33 + L34 + L35) + L36] = 8,2

L4 PHÂN MẢNG 4: XÂY DỰNG NĂNG LỰC

Không có quy định nào về xây dựng năng lực cho cán bộ, công chức
L41 các cơ quan quản lý thông tin môi trƣờng về tiếp cận thông tin hay nội 0
dung tƣơng tự.
QUỐC GIA 8: quy định
cụ thể bao
L42
Luật Bảo vệ Môi trƣờng 2005 [17] gồm cả
- điều 17, khoản 3: Nhà nước ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực về phân bổ
bảo vệ môi trường. nguồn lực

65
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

- điều 110, khoản 2: Ngân sách nhà nước có mục chi thường xuyên và phân
cho sự nghiệp môi trường phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường định trách
ở từng thời kì. nhiệm
- Điều 111, khoản 2: Sự nghiệp môi trường bao gồm các hoạt động nhƣng
sau đây: Quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường không đƣa
(điểm a), Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về môi trường, ra yêu cầu
đào tạo, tập huấn chuyên môn quản lý về bảo vệ môi trường về lộ trình
(điểm k) hay khung
thời gian
Nghị định 81/2007/NĐ-CP quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn bảo xây dựng
vệ môi trƣờng tại cơ quan nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà nƣớc [22]: năng lực.
điều 11, khoản 1, điểm a: Bộ trường Bộ Tài nguyên Môi trường có
trách nhiệm: ban hành kế hoạch, nội dung chương trình đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức pháp luật và chuyên môn, nghiệp vụ bảo vệ môi
trường cho cán bộ, công chức phụ trách về bao vệ môi trường.

Quyết định 600/2003/QĐ-BTNMT quy định chức năng, nhiệm vụ,


quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nƣớc [27]:
Cục Quản lý tài nguyên nƣớc có nhiệm vụ:
- Đào bồi dưỡng chuyên môn cho công chức, viên chức, lao động
thuộc cục theo phân cấp (điều 2, khoản 18)
- Thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất nhiệm vụ được giao (điều 2,
khoản 19)

Thông tƣ liên tịch Bộ tài nguyên và Môi trƣờng – Nội vụ


01/2003/TTLT-BTNMT-BNV Hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp ủy ban nhân dân quản lý
nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng ở địa phƣơng [26]:
- Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ: Chỉ đạo hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp về quản lý tài nguyên và môi trường ở cấp
huyện và cấp xã (mục I, điều 2, khoản 2.11); Tổ chức đào tạo bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn
làm công tác quản lý về tài nguyên và môi trường theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(mục I, điều 2, khoản 2.17)
- Nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quản lý nhà
nước về tài nguyên môi trường: tham gia với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc tổ chức đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác quản lý tài nguyên và môi trường và cán
bộ địa chính xã phường thị trấn.

66
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

TỈNH HÀ NAM

Quy định về bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành
kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà
Nam [30]
- Sở nội vụ: có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý môi
trường trên địa bàn toàn tỉnh (điều 14)
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (gọi chung là
cấp huyện): dành ít nhất 1% tổng chi ngân sách huyện, bố trí sử
dụng hiệu quả đúng mục đích nguồn vốn sự nghiệp môi trường
(điều 6, khoản 5)
Luật Bảo vệ Môi trƣờng 2005 [17], điều 111, khoản 2, điểm a: Sự
nghiệp môi trường bao gồm các hoạt động sau đây: Quản lý hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường.
8: Chú ý
Quy định về bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành
chỉ thị này
kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà
xem xét cơ
Nam [30], điều 5, khoản 1, điểm d: Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
sở vật chất
đạo xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường trên địa bàn
phục vụ
tỉnh.
tiếp cận
L43
thông tin,
Các quy định vè nguồn kinh phí (xem chỉ thị L42)
không phải
cơ sở vật
Thông tƣ 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV [26] có yêu cầu các cơ quan
chất bảo vệ
quản lý môi trƣờng báo cáo định kì tình hình thực hiện nhiệm vụ
môi trƣờng
nhƣng trong các nhiệm vụ đƣợc quy định không có nhiệm vụ duy trì cơ
nói chung.
sở vật chất phục vụ tiếp cận thông tin hoặc nội dung tƣơng tự. Không
tìm thấy yêu cầu báo cáo tình trạng cơ sở vật chất định kì trong Quy
định về bảo vê môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Hà Nam số 03/2008/QĐ-
UB [p11]
Có các quy định về tuyên truyền phổ biến pháp luật và các thông tin
môi trƣờng khác cho ngƣời dân ở Luật Bảo vệ Môi trƣờng 2005 và
L44 0
nhiều văn bản khác nhƣng không có quy định về phổ biến, hƣớng dẫn
ngƣời dân và các tổ chức về tiếp cận thông tin

L4 = 1/5 [4/3 (L41 + L42 + L43) + L44] = 4,3

L5 PHÂN MẢNG 5: TÍNH KỊP THỜI

Luật Bảo vệ Môi trƣờng 2005 [17]


L51 - điều 99, khoản 2: Định kỳ năm năm một lần, Uỷ ban nhân dân 6
cấp tỉnh có trách nhiệm lập báo cáo hiện trạng môi trường theo kỳ

67
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- điều 100, khoản 2: Định kỳ năm năm một lần, bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập báo cáo tình hình tác động môi
trường của ngành, lĩnh vực do mình quản lý theo kỳ kế hoạch năm
năm gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- điều 101, khoản 2: Định kỳ năm năm một lần, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm lập báo cáo môi trường quốc gia theo
kỳ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia để Chính phủ trình
Quốc hội; hằng năm lập báo cáo chuyên đề về môi trường
- điều 103, khoản 3: Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường các
cấp có trách nhiệm báo cáo các thông tin về môi trường trên địa
bàn cho cơ quan cấp trên trực tiếp và công bố các thông tin chủ
yếu về môi trường theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.

Trong Luật Bảo vệ Môi trƣờng [17], nghị định 80/2006/NĐ-CP [21],
Quy định về bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Hà Nam [30] và nhiều
văn bản khác đều yêu cầu cơ quan môi trƣờng lập báo cáo định kỳ.
Nhƣng không có quy định cụ thể về thời hạn đăng tải các báo cáo này
lên nơi lƣu trữ thông tin công cộng. Không có quy định về một lộ trình
cung cấp thông tin trong tình huống khẩn cấp 21

L = 1/5 (L1 + L2 + L3 + L4 + L5) = 6,6

N MẢNG 2: NỖ LỰC

N1 PHÂN MẢNG 1: CHẤT LƢỢNG VÀ PHẠM VI TIẾP CẬN

Trung tâm Quan trắc Phân tích Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh tiến hành 4: Khảo sát
thu mẫu nƣớc theo từng quý, nhƣng số lƣợng mẫu ít (khoảng 80-90 đánh giá
N11
mẫu) và không mang tính đại diện. Riêng 3 xã nghiên cứu chƣa có kế không định
hoạch quan trắc định kỳ.22 kỳ

Không có cơ sở dữ liệu dạng số, từ năm 2005 không còn sử dụng GIS
N12 3
trong khảo sát môi trƣờng nên rất khó cập nhật, không liên kết dữ liệu

21
Loại 2, xem chỉ thị L51, bảng 5.
22
Phỏng vấn bà Nguyễn Thị Hà Thái, chuyên viên Trung tâm Thông tin Quan trắc Phân tích Tài
nguyên Môi trường (nơi phụ trách hoạt động khảo sát chất lượng môi trường), Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Hà Nam.

68
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

với Sở kế hoạch Đầu tƣ nên không thống kê đƣợc tình hình bảo vệ môi
trƣờng của doanh nghiệp 23
Thông tin môi trƣờng nƣớc đƣợc chia sẻ giữa Hà Nội và Hà Nam khi
N13 5
có một trong hai tỉnh có yêu cầu và gửi công văn24
60% tổng số phiếu, 100% phiếu của cán bộ quản lý môi trƣờng cho
rằng chính quyền không cung cấp thông tin đủ các nội dung đã liệt kê.
Thông tin phỏng vấn cán bộ quản lý môi trƣờng và ngƣời dân xác nhận
N14 5
điều này. 25 Thông tin đƣợc cung cấp thƣờng là dạng (1) và (4). Thông
tin đƣợc cung cấp cho ngƣời dân dựa theo kinh nghiệm quản lý của cán
bộ là chính. 26

N15 60% phiếu trả lời có 10

N1 = 1/2[1/3 (N11 + N12 + N13) + 1/2 (N14 + N15)] = 5,8

N2 PHÂN MẢNG 2: CHI PHÍ VÀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ

Thông tin lấy miễn phí27. 60% phiếu cho rằng thông tin đƣợc lấy miễn
N21 10
phí, 40% còn lại không lựa chọn.
Thông tin có thể đƣợc cung cấp qua tất cả các hình thức liệt kê28. Một
năm có 4 lần giao lƣu trực tuyến giữa sở Tài nguyên Môi trƣờng và
ngƣời dân 29. Họp mặt giữa cán bộ xã và ngƣời dân đƣợc tổ chức
thƣờng xuyên (ít nhất 1 lần/tháng) và là kênh tƣơng tác quan trọng nhất
giữa ngƣời dân và cơ quan quản lý môi trƣờng 30. Tuy nhiên nhiều
N22 10
ngƣời dân cho rằng phải đề đạt trực tiếp với cán bộ thì thắc mắc mới
đƣợc giải đáp.31 Website của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
(www.hanam.gov.vn) và Website của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
(www.tnmthanam.gov.vn) có nội dung phong phú, cập nhật thƣờng
xuyên.

23
Phỏng vấn bà Trịnh Thị Thanh Huyền, Trưởng phòng Tổng hợp, Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh
Hà Nam
24
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền, bà Nguyễn Thị Hà Thái; phỏng vấn tập thể cán bộ
Chi cục Bảo vệ Môi trường và phòng Tài nguyên Môi trường huyện Thanh Liêm
25
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền, bà Nguyễn Thị Hà Thái; phỏng vấn tập thể cán bộ
quản lý môi trường, phỏng vấn cá nhân ông Hoàng Văn Lượng,bà Tạ Thị Thuận (người dân)
26
Phỏng vấn bà Trịnh Thị Thanh Huyền
27
Xác nhận bởi tất cả các cán bộ quản lý môi trường, phỏng vấn ông Lại Đức Thành, chủ tịch hội
Cựu chiến binh xã Thanh Hà
28
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền, bà Nguyễn Thị Hà Thái; phỏng vấn tập thể cán bộ
quản lý môi trường.
29
Phỏng vấn bà Trịnh Thị Thanh Huyền
30
Phỏng vấn ông Lại Đức Thành, bà Nguyễn Thị Hà Thái.
31
Phỏng vấn cá nhân ông Hoàng Văn Lượng,bà Tạ Thị Thuận

69
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

N2 = 1/2 (N21 + N22) = 10

N3 PHÂN MẢNG 3: TÍNH CÔNG BẰNG VÀ BÌNH ĐẲNG

Không có sự khác nhau giữa hoạt động cung cấp thông tin của chính
N31 10
quyền cho hộ nghèo, phụ nữ với cho các đối tƣợng khác. Tuy nhiên
chính quyền có tổ chức họp mặt, tập huấn trong đó có hội phụ nữ tham
N32 0
gia32; ý kiến này đƣợc xác nhận bởi 58% số phiếu.

N33 Không áp dụng đƣợc

N3 = 1/2 (N31 + N32) = 5

N4 PHÂN MẢNG 4: KÊNH TIẾP CẬN

N41 Nhƣ chỉ thị N22 10

N4 = 10

N5 PHÂN MẢNG 5: TÍNH KỊP THỜI

50% số phiếu cho rằng chính quyền thông báo kịp thời và đầy đủ các
nội dung liệt kê, 50% số phiếu cho rằng chính quyền thông báo kịp thời
0,5 (6+10)
N51 nhƣng không đầy đủ các nội dung. Ý kiến của cán bộ cũng xoay quanh
=8
hai phƣơng án này. Do không kiểm chứng thực tế đƣợc nên tạm thời
tính điềm nhƣ ở bên:
Thông tin quan trắc của các cơ sở sản xuất kinh doanh gửi về chỉ giữ
lại phục vụ công tá thanh kiểm tra, không đƣợc đăng tải công khai hoặc
N52 0
thông báo cho ngƣời dân. Không có chế tài bắt buộc các cơ sở gửi báo
cáo quan trắc nên có cơ sở không gửi. 33

N5 = 1/2 (N51 + N52) = 4

N6 PHÂN MẢNG 6: XÂY DỰNG NĂNG LỰC

N61 Chỉ một số cán bộ đƣợc hƣớng dẫn, tập huấn34. 6/11 phiếu của cán bộ 5

32
Phỏng vấn cá nhân bà Tạ Thị Thuận,chủ một cơ sở thêu xuất khẩu thôn Thanh Hòa,
Thanh Hà; ông Lại Đức Thành; tập thể cán bộ quản lý môi trường.
33
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền, bà Nguyễn Thị Hà Thái
34
Phỏng vấn tập thể cán bộ quản lý môi trường

70
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

xác nhận điều này, 3 phiếu cho rằng không ai đƣợc hƣớng dẫn tập
huấn, 2 phiếu cho rằng tất cả đều đƣợc hƣớng dẫn tập huấn. Sự khác
N62 biệt trong câu trả lời có lẽ là do số cán bộ đƣợc hƣớng dẫn, tập huấn ở 5
các phòng ban không giống nhau. Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng có cán
bộ phụ trách trả lời dân.35
Tất cả phiếu cán bộ cho rằng nội dung đào tạo về môi trƣờng có nội
N63 10
dung riêng về lƣu vực sông Nhuệ-Đáy
Tất cả phiếu cán bộ và cán bộ đƣợc phỏng vấn36 đều cho rằng kinh phí
N64 không đủ và đề đạt tăng ngân sách cho hoạt động của cơ quan quản lý 5
môi trƣờng
10/19 phiếu cho rằng ngƣời dân không đƣợc hƣớng dẫn các cách thức
(0+9*5)/19
N65 để lấy thông tin môi trƣờng nƣớc từ cơ quan có trách nhiệm, còn lại
= 2,4
cho rằng ngƣời dân đƣợc hƣớng dẫn chung chung, sơ sài

N6 = 1/4 [N61 + 1/2 (N62 + N63) + N64 + N65] = 5,0

N = 1/6 (N1 + N2 + N3 + N4 + N5 + N6) = 6,2

H MẢNG 3: HIỆU QUẢ

H1 PHÂN MẢNG 1: THÀNH QUẢ CỦA CUNG CẤP TIẾP CẬN

Ngƣời dân rất quan tâm đến chất lƣợng nƣớc, thậm chí chấp nhận đóng
góp kinh phí để để bảo vệ môi trƣờng nhƣng có hành động nào đáng kể 3: hành
H11 từ phía chính phủ. Một số ngƣời đã đệ đơn kiện nhà máy gây ô nhiếm động từ
môi trƣờng. Không thấy có thay đổi đáng kể từ phía các cơ sở sản xuất ngƣời dân
kinhh doanh37

H1 = 3

H2 PHÂN MẢNG 2: XÂY DỰNG NĂNG LỰC

0,58*5 +
H21 58% chọn trung bình, 32% chọn kém, 10% chọn kém 0,1*10 =
3,9

35
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền
36
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền, bà Nguyễn Thị Hà Thái; phỏng vấn tập thể cán bộ
quản lý môi trường
37
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền, ông Hoàng Văn Lượng, bà Tạ Thị Thuận,ông Lại
Đức Thành, ông Nguyễn Minh Thọ (cán bộ Dự án phát triển bền vững khu vực ven đô dựa vào
cộng đồng tại Hà Nam)

71
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Ở ba xã nghiên cứu, hoạt động năng nổ nhất là các hội cựu chiến binh,
hội phụ nữ, hội nông dân (đa số các phiếu nêu tên các hội này). Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng kí nghị quyết liên tịch với Mặt trận tổ quốc và
các hội thành viên về bảo vệ môi trƣờng và hàng năm cung cấp một
kinh phí nhỏ để tổ chức hội thảo, giám sát hoạt động bảo vệ môi trƣờng
nhƣng38. Tuy nhiên các hội không có ý thức chủ động yêu cầu chính
H22 5
quyền cung cấp thông tin cho ngƣời dân mà chủ yếu phản ánh ý kiến
ngƣời dân với chính quyền và phổ biến lại cho ngƣời dân thông tin
chính quyền cung cấp cho các hội. Ngoài ra một văn phòng Dự án phát
triển bền vững dựa vào cộng đồng khu vực ven đô (CEDO) đang hoạt
động tại các xã này nhƣng tiếp cận thông tin không phải nội dung hoạt
động chính. 39

H2 = 1/2 (H21 + H22) = 4,5

H = 1/2 (H1 + H2) = 3,8

Alweii = L*N*H = 6,6*6,2*3,8 = 155,5

Bảng 7: Kết quả phân hạng

Hạng Luật Nỗ lực Hiệu quả Alweii

Rất kém

Kém 
Trung
bình 
Khá  
Tốt

38
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền.
39
Phỏng vấn cá nhân bà Trịnh Thị Thanh Huyền, ông Hoàng Văn Lượng, bà Tạ Thị Thuận,ông Lại
Đức Thành, ông Nguyễn Minh Thọ (cán bộ văn phòng dự án CEDO Hà Nam, thuộc một tổ chức
phi chính phủ Đan Mạch)

72
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

4.4 NHẬN XÉT


Có thể thấy tiếp cận thông tin môi trƣờng nƣớc ở khu vực nghiên cứu không
tốt, đặc biệt là về mặt hiệu quả thực hiện tiếp cận. Một trong những nguyên nhân
chính là những yếu kém về xây dựng năng lực tiếp cận thông tin (các chỉ số phân
mảng xây dựng năng lực đều nhận giá trị dƣới 5, có chỉ thị xây dựng năng lực đƣợc
0 điểm). Trong khi đào tạo chuyên môn về môi trƣờng đã đƣợc quy định rõ từ cấp
trung ƣơng đến cấp địa phƣơng thì đào tạo về tiếp cận thông tin – cho cả cán bộ,
công chức nhà nƣớc và xã hội dân sự – hầu nhƣ các nhà làm luật không đƣợc chú ý.
Năng lực cung cấp thông tin của chính quyền ở khu vực nghiên cứu đặc biệt hạn chế
do thiếu thốn về nguồn lực, dẫn đến tình trạng ngay cả ba xã ven đô cũng không
đƣợc khảo sát định kỳ dù môi trƣờng nƣớc ô nhiễm thấy rõ. Năng lực tiếp cận thông
tin của cộng đồng cũng không khá hơn khi quyền tiếp cận thông tin còn là khái niệm
rất mơ hồ và hƣớng dẫn về cách thức lấy thông tin không đƣợc cung cấp.

Ƣu điểm nổi bật trong trƣờng hợp nghiên cứu là sự đa dạng về đầu ra của
thông tin (chỉ số phân mảng kênh tiếp cận N4 = 10). Việc các website đƣợc xây
dựng bài bản, nội dung phong phú, cập nhật, hình thức đẹp và tổ chức giao lƣu trực
tuyến định kỳ cho thấy tinh thần cởi mở và xu hƣớng tận dụng công nghệ thông tin
của chính quyền. Ở đây có thể tìm thấy một phần lời giải cho bài toán kinh phí của
tiếp cận thông tin: các tiến bộ nhanh chóng của công nghệ thông tin, đặc biệt là các
ứng dụng mạng, cho phép các bên chia sẻ thông tin và tƣơng tác ở mức độ ngày
càng cao với chi phí ngày càng thấp. Tuy nhiên liệu Internet có thể trở thành kênh
tƣơng tác chính giữa ngƣời dân và chính quyền hay không còn phụ thuộc vào sự
phát triển cơ sở hạ tầng thông tin mà hiện tại còn ở trình độ thấp.
Sự năng nổ và gắn kết chặt chẽ với chính quyền của các tổ chức chính trị-xã
hội nhƣ hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, hội nông dân ở khu vực nghiên cứu đƣa đến
những lợi thế khác. Mối liên hệ chặt chẽ truyền thống với dân mang đến cho các tổ
chức này tiếng nói có trọng lƣợng và khả năng nhận thức sớm các vấn đề của cộng
đồng – điều mà các tổ chức phi chính phủ mới đến không thể có. Nếu biết tận dụng
tốt các thế mạnh này, các tổ chức trên có thể là những nhân tố chủ chốt thúc đẩy
mạnh tiếp cận thông tin sâu hơn và rộng hơn.

73
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

4.5 MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TIẾP


CẬN THÔNG TIN CHO KHU VỰC ĐÁNH GIÁ TRÊN CƠ
SỞ NGHIÊN CỨU ALWEII
Giải pháp quan trọng nhất để cải thiện tiếp cận thông tin là đẩy mạnh xây
dựng năng lực về cung cấp thông tin của chính quyền năng lực tìm tiếm thông tin
của công chúng, tập trung xung quanh các biện pháp sau:

(1) Tăng cƣờng nguồn kinh phí cho hoạt động khảo sát môi trƣờng sao cho
thông tin về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ở tât cả các khu vực đều đƣợc thu thập và
xử lý định kì, tránh “vùng trắng” về thông tin quan trắc. Tần suất báo cáo khảo sát
môi trƣờng ít nhất phải bằng tần suất lập báo cáo trƣớc năm 2009 (3 tháng/lần, năm
2009 giảm còn 6 tháng/lần) 40 và sẽ phải tăng dần cho phù hợp với tốc độ phát triển ở
các xã ven đô.

(2) Xây dựng một cơ sở dữ liệu thông tin môi trƣờng mạnh, kết nối với dữ
liệu của các ban ngành khác trong tỉnh và với các sở Tài nguyên và Môi trƣờng của
các tỉnh thành khác cùng lƣu vực sông, đặc biệt với Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà
Nội. Đi xa hơn, có thể xây dựng một mạng lƣới thông tin môi trƣờng nƣớc của lƣu
vực sông, trong đó mỗi sở là một nút mạng. Trong điều kiện kết nối cơ sở dữ liệu
chƣa thực hiện đƣợc, ít nhất phải thiết lập một cơ chế trao đổi thông tin thƣờng
xuyên, thuận tiện giữa hai sở, thay thế hình thức liên lạc qua công văn. Hoạt động
phong phú của các trang tin điện tử chính thức cần tiếp tục phát huy, hai ƣu tiên
trƣớc mắt là đa dạng hóa các loại thông tin môi trƣờng đƣợc đăng tải (hiện tại chỉ có
tin tức và văn bản pháp luật) và “địa phƣơng hóa” thông tin. Nói cách khác cần có
các cổng thông tin riêng cho từng khu vực (ví dụ nhƣ khu vực ven đô phía Bắc) hoặc
theo từng xã để thuận tiện cho nhu cầu truy vấn của công chúng.

(3) Tăng cƣờng xây dựng năng lực cán bộ về cung cấp thông tin. Hoạt động
này không chỉ nhằm nâng cao kĩ năng mà còn xây dựng văn hóa quản lý cởi mở về
thông tin. Vì thế yêu cầu đặt ra là tất cả cán bộ, công chức đều đƣợc đào tạo, và đào
tạo phải thƣờng xuyên.

(4) Tăng cƣờng năng lực cho công chúng. Ngƣời dân cần hiểu rõ quyền tiếp
cận của bản thân. Các tổ chức chính trị-xã hội cần nắm đƣợc trách nhiệm của mình
không chỉ là tuyên truyền phổ biến pháp luật, vận động ngƣời dân làm theo chính

40
Phỏng vấn cá nhân bà Nguyễn Thị Hà Thái

74
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

sách mà còn là ngƣời bảo vệ quyền tiếp cận của dân, là ngƣời hƣớng dẫn dân thực thi
quyền đó. Một số hoạt động xây dựng năng lực cho công chúng có thể thực hiện nay
là phổ biến cho ngƣời dân về quyền tiếp cận và cách thức tiếp cận thông qua đài
truyền thanh, tờ rơi (nhƣ nhiều ngƣời đề đạt), hoặc tổ chức buổi họp mặt giữa cán bộ
chính quyền và các tổ chức chính trị-xã hội và các tổ chức thuộc xã hội dân sự
chuyên về tiếp cận thông tin. Cần có các biện pháp ƣu tiên cho ngƣời nghèo và phụ
nữ, nhất là ngƣời nghèo do phụ nữ đƣợc đại diện bởi hội Phụ nữ nhƣng ngƣời nghèo
không đƣợc đại diện riêng bởi tổ chức nào.

Vƣợt ra khỏi phạm vi địa phƣơng, yêu cầu đặt ra cấp thiết là xây dựng một
khung pháp lý hoàn chỉnh vê tiếp cận thông tin, chằng hạn dƣới dạng luật tự do
thông tin hoặc luật tiếp cận thông tin. Mặc dù nhiều khía cạnh của tiếp cận thông tin
đã đƣợc thể hiện trong nhiều quy định, các quy định này có xu hƣớng phân tán ở
nhiều nơi, từ Luật Phòng chống tham nhũng đến Luật Bảo vệ môi trƣờng, làm giảm
hiệu lực pháp lý của quy định. Một luật duy nhất bao quát tất cả khía cạnh cơ bản
của tiếp cận thông tin sẽ là động lực lớn đẩy tiếp cận thông tin tiến lên trƣớc.

75
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ


KẾT LUẬN
1. Chỉ số tiếp cận thông tin môi trƣờng nƣớc địa phƣơng Alweii đƣợc xây
dựng dựa trên bộ chỉ thị TAI 2.0 của The Access Initiative (đƣợc Hội Bảo vệ Thiên
Nhiên và Môi trƣờng Việt Nam sử dụng để đánh giá trên phạm vi cả nƣớc năm
2008) và theo hƣớng dẫn đi kèm bộ chỉ thị . So với TAI 2.0, Alweii có 3 ƣu điểm:
(1) đơn giản hơn do có ít chỉ thị hơn, (2) có tính định lƣợng cao và khách quan hơn,
tạo điều kiện theo dõi diễn biến tiếp cận thông tin môi trƣờng nƣớc hoặc so sánh tiếp
cận thông tin ở các địa phƣơng khác nhau, và (3) giúp phát hiện nhanh các vấn đề
tiếp cận chính. Phƣơng pháp xây dựng Alweii cũng có thể đƣợc dùng để xây dựng
các chỉ số tƣơng tự về tiếp cận môi trƣờng. Các chỉ số này sẽ là công cụ hữu ích cho
các nhà hoạch địch chính sách, các nhà quản lý và các tổ chức ủng hộ tiếp cận môi
trƣờng.

2. Đƣợc xây dựng lần đầu nên Alweii vẫn còn những khiếm khuyết. Mặc dù
là sự đơn giản hóa đáng kể so với bộ chỉ thị TAI 2.0, chỉ số vẫn chứa nhiều chỉ thị
thành phần dẫn đến thời gian tính toán kéo dài. Số chỉ thị thành phần các mảng còn
chênh lệch nhiều. Nội dung chỉ thị cần cải tiến cho phù hợp hơn với đặc điểm kinh
tế, chính trị ở Việt Nam, nhất là các nội dung liên quan đến xã hội dân sự .

3. Áp dụng vào trƣờng hợp ba xã ven đô huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam,
chỉ số thể hiện tính hữu ích khi làm rõ các vấn đề phải khắc phục (năng lực tiếp cận
thông tin kém của các bên liên quan) và các thế mạnh cần phát huy (đầu ra thông tin
đa dạng, trang tin điện tử phong phú, cập nhật liên tục). Alweii cũng giúp làm rõ các
hƣớng giải pháp để tăng cƣờng tiếp cận thông tin môi trƣờng nƣớc, nhƣ tăng cƣờng
kinh phí cho hoạt động khảo sát định kỳ, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin môi
trƣờng đƣợc kết nối, đẩy mạnh đào tạo tiếp cận thông tin cho cả chính quyền và công
chúng, và xây dựng luật khung về tiếp cận thông tin.

KHUYẾN NGHỊ
1. Nghiên cứu sâu hơn về lý thuyết và thực hiện thêm một số nghiên cứu
trƣờng hợp để cải thiện khả năng áp dụng và tính sát thực của Alweii, nhƣ cắt giảm
số chỉ thị thành phần, cân đối số chỉ thị giữa các mảng. Do đặc điểm kinh tế-chính trị

76
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

ở Việt Nam có nhiều khác biệt so với nƣớc khác (nhƣ không có truyền thông tƣ
nhân, xã hội dân sự kém phát triển, có nhiều tổ chức phi chính phủ từ bên ngoài vào
hoạt động, các tổ chức chính trị-xã hội có tính chất gần với cơ quan nhà nƣớc hơn là
tổ chức xã hội dân sự), ngƣời viết khuyến nghị xem xét lại nội dung các chỉ thị để
Việt hóa Alweii.

2. Dựa trên phƣơng pháp kiến tạo chỉ số và bộ chỉ thị TAI 2.0, xây dựng thêm
các chỉ số tƣơng tự nhƣ Alweii, chẳng hạn nhƣ chỉ số tiếp cận tƣ pháp hoặc chỉ số
tham gia công chúng, và chỉ số tổng hợp đánh giá tiếp cận môi trƣờng.

3. Trong tƣơng lai, nếu Alweii đƣợc hoàn thiện và chứng minh khả năng ứng
dụng tốt, cần áp dụng chỉ số này cho nhiều địa phƣơng, đặc biệt là các địa phƣơng
thuộc các lƣu vực sông bị ô nhiễm nặng nhƣ Cầu, Nhuệ-Đáy, Đồng Nai; từ đó rút ra
các bài học về quản lý môi trƣờng.

77
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

TÀI LIỆU THAM KHẢO


TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

1. Dự án CEDO Hà Nam (2009), Tổng quan về môi trường nước huyện Thanh Liêm, Hà
Nam.

2. Phan Đặng Thu Hà, Nguyễn Đình Khôi, Hoàng Phi Long (2009), Đề xuất công thức
kiến tạo chỉ số sử dụng hàm tích và logarit của tích, Báo cáo khoa học sinh viên, khoa
Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

3. Đặng Thu Hiền (4/1/2008), Công tác quản lý tài nguyên nước tỉnh Hà Nam, Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hà Nam,
http://tnmthanam.gov.vn/index.php?nrehanam=News&nth_in=viewst&sid=133

4. Vũ Văn Hiếu (2001), Kiến tạo chỉ số đánh giá độ bền vững các trang trại nuôi tôm ven
biển tỉnh Khánh Hòa, Luận văn thạc sĩ khoa học Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

5. Nguyến Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2005), Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu môi
trường và phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

6. Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trƣờng Việt Nam (2007), Báo cáo tổng hợp các nghiên
cứu điển hình của dự án quyền tiếp cận môi trường tại Việt Nam.

7. Trịnh Thị Thanh Huyền (30/8/2007), Tình trạng ô nhiễm môi trường làng nghề ở Hà
Nam, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hà Nam,
http://www.tnmthanam.gov.vn/index.php?nrehanam=News&nth_in=viewst&sid=67

8. Đại Hội Đồng Liên Hiệp Quốc (1948), Tuyền ngôn nhân quyền toàn thế giới,
http://www.ohchr.org/EN/UDHR/Documents/UDHR_Translations/vie.pdf

9. Vũ Thị Hồng Ngân (2008), Đánh giá tính bền vững của một số trang trại nuôi thủy sản
tại thành phố Cần Thơ, Luận văn thạc sĩ khoa học Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Khoa
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

10. Lệ Thủy (20/1/2009), Chất lượng nguồn nước ngầm tại Hà Nam suy giảm mạnh, Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hà Nam,
http://tnmthanam.gov.vn/index.php?nrehanam=News&nth_in=viewst&sid=343

78
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

11. Hoàng Tuấn, Minh Nam (12/5/2009), “Đòi bồi thƣờng khi bị ô nhiễm, chứng cứ đâu?
Bài học „Vedan‟”, Báo Thanh Niên, số 132 (4889).

12. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Mục tiêu và định hƣớng phát triển tổng quát kinh tế – xã
hội tỉnh Hà Nam đến năm 2010,
http://www.hanam.gov.vn/index.asp?subMenuID=163&language=tiengviet

13. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Khí hậu, thủy văn tỉnh Hà Nam,
http://www.hanam.gov.vn/index.asp?newsID=512&language=tiengviet

14. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam,
http://www.hanam.gov.vn/index.asp?subMenuID=108&language=tiengviet

15. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Bản đồ hành chính huyện Thanh Liêm,
http://www.hanam.gov.vn/Index.asp?newsID=494&language=tiengviet

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

16. Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, sửa đổi năm 2001.
http://laws.dongnai.gov.vn/2001_to_2010/2002/200201/200201070011

17. Luật Bảo vệ môi trƣờng 52/2005/QH


http://www.donre.hochiminhcity.gov.vn/dulieu/lbvmt.htm

18. Luật Phòng chống tham nhũng 55/2005/QH-11


www.vietlaw.gov.vn/LAWNET/docView.do?docid=18968&type=html&searchType=fu
lltextsearch&searchText

19. Pháp lệnh số 30/2000/Pl-UBTVQH10 Bảo vệ bí mật Nhà nƣớc


http://laws.dongnai.gov.vn/1991_to_2000/2000/200012/200012280008

20. Pháp lệnh cán bộ công chức 01/1998/PL-UBTVQH


http://www.vinhphuc.gov.vn/sonoivu/sonoivu/vbpq/PLCBCC-1998.html

21. Nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
thành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
www.vietlaw.gov.vn/LAWNET/docView.do?docid=19912&type=html&searchType=fu
lltextsearch&searchText=

22. Nghị định 81/2007/NĐ-CP quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn bảo vệ môi trƣờng
tại cơ quan nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà nƣớc,
http://www.monre.gov.vn/monreNet/Modules/Deed_Detail.aspx?DeedID=443

79
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

23. Nghị định của Chính phủ số 71/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh tình trạng khẩn cấp trong trƣờng hợp có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm
http://www.vietlaw.gov.vn/LAWNET/docView.do?docid=14449&type=html&searchTy
pe=fulltextsearch&searchText="kh%E1%BA%A9n%20c%E1%BA%A5p"

24. Quyết định số 212/2003/QĐ-TTG của Thủ tƣớng chính phủ về danh mục bí mật nhà
nƣớc độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng
http://www.vietlaw.gov.vn/LAWNET/docView.do?docid=19912&type=html&searchTy
pe=fulltextsearch&searchText=

25. Chỉ thị 27/2007/CT-TTg của Thủ tƣờng chính phủ về chấn chính việc thực hiện chế độ
thông tin báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nƣớc,
http://www.vietlaw.gov.vn/LAWNET/docView.do?docid=21782&type=html&searchTy
pe=fulltextsearch&searchText=

26. Thông tƣ liên tịch Bộ tài nguyên và Môi trƣờng – Nội vụ 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV
Hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp
ủy ban nhân dân quản lý nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng ở địa phƣơng
http://www.vietlaw.gov.vn/LAWNET/docView.do?docid=16473&type=html&searchTy
pe=fulltextsearch&searchText="s%E1%BB%B1%20c%E1%BB%91%20m%C3%B4i
%20tr%C6%B0%E1%BB%9Dng

27. Quyết định của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng số 600/2003/QĐ-BTNMTquy
địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên
nƣớc,
http://www.vietlaw.gov.vn/LAWNET/docView.do?docid=21152&type=html&searchTy
pe=fulltextsearch&searchText=

28. Quyết định 919/2003/QĐ-BCA (A11) của Bộ trƣởng Bộ Công an về danh mục bí mật
nhà nƣớc độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng
http://www.monre.gov.vn/monrenet/default.aspx?tabid=229&idmid=&ItemID=2047

29. Quy định 98/QĐ-BTNMT về quản lý công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên Môi
trƣờng, http://www.monre.gov.vn/monreNet/Modules/Deed_Detail.aspx?DeedID=649

30. Quy định về bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định
03/2008/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Nam,
http://www.tnmthanam.gov.vn/uploads/Laws/files/3.%20QD%2003.08%20UB.doc

80
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

31. John E.Bonine (2009), Best Practices - Access to Justice, The Access Initiative,
http://www.accessinitiative.org/sites/default/files/Best%20Practices%20-%20Access%

32. Joseph Foti (2008), Lead in Our Water – A Washington, DC mystery,


http://www.accessinitiative.org/blog/2008/03/lead-our-water-a-washington-dc-mystery

33. Joseph Foti et al, Voice and Choice: Opening the Door to Environmental Democracy,
The World Resources Institute. http://pdf.wri.org/voice_and_choice.pdf

34. The Access Initiative (2005), TAI Version 2.0 Training Documents,
www.accessinitiative.org/Training_documents/12_Case_study_Guidelines.doc

35. The Access Initiative, website cung cấp bộ chỉ thị TAI 2.0 và các nghiên cứu ban đầu tại
Việt Nam và nhiều nƣớc khác. Để truy cập cần lập tài khoản tại
http://reasearch/theaccessinitiative.org

36. United Nations Environment Programme for the Geneva Environment Network (2004),
“Human Rights and the Environment”, Proceedings of a Geneva Environment Network
roundtable, United Nations Environment Program,
http://www.environmenthouse.ch/docspublications/reportsRoundtables/Human%20Righ
ts%20Env%20Report.pdf

37. United Nations, Calculating the Human Development Indices


http://hdr.undp.org/en/media/HDR_20072008_Tech_Note_1.pdf

LUẬT QUỐC TẾ

38. Aarhus Convention www.unece.org/env/pp/documents/cep43e.pdf

39. African Charter on Human and Peoples' Rights, art.16-26,


http://www.hrcr.org/docs/Banjul/afrhr4.html

40. Additional Protocol To The American Convention On Human Rights In The Area Of
Economic, Social And Cultural Rights "Protocol Of San Salvador"
http://www.oas.org/juridico/English/treaties/a-52.html

41. Rio Declaration on Environment and Development,


http://www.unep.org/Documents.Multilingual/Default.asp?documentid=78&articleid=1
163

81
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

42. United Nations General Assembly (1966), International Covenant on Economic, Social
and Cultural Rights, http://www.unhchr.ch/html/menu3/b/a_cescr.htm

43. United Nations General Assembly (1966), International Covenant on Civil and
Political Rights, http://www.unhchr.ch/html/menu3/b/a_ccpr.htm

44. United Nations General Assembly (1946), resolution 59 (I),


http://daccessdds.un.org/doc/RESOLUTION/GEN/NR0/033/10/IMG/NR003310.pdf?O
penElement

82
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

PHỤ LỤC 1: CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ


1. Dân chủ đại diện: dân chủ thực thi thông qua đại diện của công dân.

2. Dân chủ môi trƣờng: Dân chủ trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng.

3. Dân chủ trực tiếp: dân chủ thực thi thông qua sự tham gia trực tiếp của công dân
vào quản trị.

4. Cá nhân: thể nhân hoặc pháp nhân

5. Công chúng: bao gồm các thể nhân, pháp nhân và các hội.

6. Công chúng liên quan: bộ phận công chúng bị ảnh hƣởng, có thể bị ảnh hƣởng
bởi, hoặc có liên đới lợi ích đến quá trình ra quyết định liên quan đến môi trƣờng.
Các tổ chức phi chính phủ đƣợc pháp luật công nhận và vận động bảo vệ môi
trƣờng đƣợc coi là có lợi ích liên đới.

7. Chính quyền/nhà chức trách:


(a) Chính phủ cấp quốc gia hoặc cấp địa phƣơng.
(b) Thể nhân hoặc pháp nhân thực thi chức năng hành chính công theo luật định,
trong đó có các nhiệm vụ, hoạt động và dịch vụ liên quan đến môi trƣờng.
(c) Thể nhân hoặc pháp nhân thực thi chức năng công hoặc cung cấp dịch vụ
công dƣới sự kiểm soát của cơ quan hoặc cá nhân xác định ở mục (a) hoặc
mục (b).

8. Thông tin môi trƣờng: thông tin ở dạng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, điện tử và
các dạng vật chất khác về:
(a) Tình trạng của các thành phần của môi trƣờng, bao gồm không khí, nƣớc, thổ
nhƣỡng, đất đai, cảnh quan, đa dạng sinh học và các thành phần của nó, kể cả
sinh vật biến đổi gen; và sự tƣơng tác giữa các thành phần ấy.
(b) Các yếu tố vật chất và năng lƣợng; các chính sách, kế hoạch, hoạt động, khế
ƣớc hay hiệp định, văn bản pháp quy - ảnh hƣởng hoặc có khả năng ảnh
hƣởng đến các thành phần môi trƣờng liệt kê trong mục (a); các phân tích và
các giả định đƣợc sử dụng trong quá trình ra quyết định liên quan đến môi
trƣờng.

83
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

(c) Sức khỏe, sự an toàn, điều kiện sống của con ngƣời, các sản phẩm văn hóa và
các cấu trúc nhân tạo bị ảnh hƣởng hoặc có thể bị ảnh hƣởng bởi các thành
phần môi trƣờng hoặc bởi các yếu tố, chính sách, hoạt động, khế ƣớc/hiệp
định và văn bản đề cập ở mục (b).

9. Tiếp cận: quyền hoặc khả năng thu đƣợc hoặc sử dụng đối tƣợng nhất định.
Trong khóa luận này, tiếp cận đƣợc hiểu là tiếp cận môi trƣờng.

10. Tiếp cận môi trƣờng: khả năng thu thập hoặc sử dụng thông tin môi trƣờng,
tham gia quá trình ra quyết định môi trƣờng, và các tiếp cận tƣ pháp.

11. Tiếp cận thông tin: khả năng của công chúng trong việc thu thập hoặc sử dụng
thông tin môi trƣờng do chính quyền nắm giữ.

12. Tiếp cận tƣ pháp: khả năng của công chúng đƣợc cơ quan trọng tài chính thức,
bao gồm tòa án tƣ pháp, các cơ quan phân xử hành pháp hoặc lập pháp và các
dạng khác đƣợc pháp luật công nhận, giải quyết tranh chấp về tiếp cận thông tin
và vấn đề tham gia của công chúng trong quyết định môi trƣờng, hoặc khắc phục
các thiệt hại môi trƣờng.

13. Tổ chức xã hội dân sự: tổ chức không thuộc khu vực tƣ nhân (khu vực lợi
nhuận) và nhà nƣớc bao gồm các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quần chúng
và các tổ chức dựa vào cộng đồng.

14. Quyền đƣợc xét xử: quyền pháp lý đƣợc đệ trình yêu cầu trƣớc một cơ quan
trọng tài chính thức.

15. Quyết định môi trƣờng hay quyết định liên quan đến môi trƣờng: quyết định
của chính quyền mà ảnh hƣởng hoặc có khả năng ảnh hƣởng đến các đối tƣợng
liệt kê ở mục 6.

84
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH


VÙNG NGHIÊN CỨU
Ảnh do tác giả chụp , tháng 3/2008

Ảnh 1: Nước mương bẩn ở xã Thanh Hà, màu đen, bốc mùi, có nhiều ốc
bươu vàng và bèo, không thấy cá.

Ảnh 2: Sắt trong nước máy ở Liêm Tuyền bị oxy hóa tọa thành các vết
màu vàng đỏ trên tường

85
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Ảnh 3: Dụng cụ làm bún nhà anh Hoàng Văn Lượng, thôn Bích Trì, Liêm
Tuyền. Nghề làm bún là một trong số các nghề thủ công chủ lực ở
Liêm Tuyền

Ảnh 4: Người viết cùng bà Tạ Thị Thuận, chủ một cơ sở thêu xuất khẩu
thôn Thanh Hòa, xã Thanh Hà. Bà Thuận cho biết ô nhiễm nước ảnh
hưởng trực tiếp đến nghề thêu.

86
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

PHỤ LỤC 3: PHIẾU LẤY Ý KIẾN


1. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có thƣờng kì tổ chức khảo sát đánh giá môi trƣờng
nƣớc trên địa bàn huyện không?
a. Ít nhất 2 lần một năm
b. Mỗi năm một lần
c. Có thu thập thông tin nhƣng không định kì
d. Chƣa bao giờ

Ý kiến riêng:…………………………………………………………………….

2. Tình hình chia sẻ thông tin về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc giữa tỉnh Hà Nam và Hà
Nội?
a. không bao giờ hoặc chia sẻ không đáng kể
b. thông tin đƣợc chia sẻ nhƣng chỉ khi có yêu cầu
c. thông tin đƣợc chủ động chia sẻ thƣờng xuyên theo một cơ chế thích hợp

Ý kiến riêng: ……………………………………………………………………..

3. Yêu cầu thông tin về môi trƣờng nƣớc từ ngƣời dân đƣợc đáp ứng ở mức nào?
a. Chính quyền huyện hoặc tỉnh cung cấp đầy đủ thông tin về: (1) chất lƣợng
môi trƣờng nƣớc, (2) các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc,
(3) các tác hại đến sức khỏe nếu có, (4) các chính sách và hành động của
chính quyền để giải quyết vấn đề. Thông tin đƣợc trình bày dễ hiểu.
b. Cung cấp thông tin không đầy đủ bốn nội dung trên
c. Yêu cầu thông tin hiếm khi hoặc không đƣợc trả lời.

Ý kiến riêng: ………………………………………………………………………

4. Cơ quan môi trƣờng có cố gắng làm cho các thông tin môi trƣờng trở nên dễ hiểu
đối với cộng đồng không?
a. Có
b. Không

Ý kiến riêng: …………………………………………………………………………

5. Để lấy đƣợc thông tin về môi trƣờng nƣớc từ cơ quan môi trƣờng của tỉnh hoặc
huyện, ngƣời dân:
a. Lấy thông tin miễn phí
b. Nộp lệ phí dƣới 10.000 đồng

87
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

c. Nộp lệ phí trên 10.000 đồng

Ý kiến riêng:…………………………………………………………………………..

6. Thông tin về môi trƣờng nƣớc đƣợc cung cấp cho ngƣời dân qua: (có thể chọn
nhiều phương án)
a. Đề đạt trực tiếp tại cơ quan quản lý môi trƣờng
b. Họp chính quyền và dân
c. Điện thoại
d. Email/website
e. Đài phát thanh, truyền hình, báo

Ý kiến riêng: ………………………………………………………………………….

7. Chính quyền có cơ chế tăng cƣờng cung cấp thông tin cho phụ nữ trên địa bàn?
a. Có, thông qua các hoạt động cụ thể nhƣ tổ chức họp mặt, lớp tập huấn, và
các hoạt động của Hội phụ nữ.
b. Có chính sách ƣu tiên cung cấp thông tin cho phụ nữ nhƣng không có hoạt
động cụ thể
c. Không có chính sách ƣu tiên cung cấp thông tin cho phụ nữ

Ý kiến riêng: ……………………………………………………………………….

8. Chính quyền có cơ chế tăng cƣờng cung cấp thông tin cho ngƣời nghèo trên địa
bàn?
a. Có, thông qua các hoạt động cụ thể nhƣ tổ chức họp mặt, lớp tập huấn, và
các hoạt động khác.
b. Có chính sách ƣu tiên cung cấp thông tin cho ngƣời nghèo nhƣng không có
hoạt động cụ thể
c. Không có chính sách ƣu tiên cung cấp thông tin cho ngƣời nghèo.
d. Trên địa bàn không có ngƣời nghèo.

Ý kiến riêng:………………………………………………………………………..

9. Trong tình huống khẩn cấp (ví dụ nƣớc bị nhiễm độc hoặc mầm bệnh có khả năng
gây bùng phát dịch), chính quyền:
a. Thông báo kịp thời cho ngƣời dân về mối đe dọa, cách phòng tránh và các
biện pháp xử lý của chính quyền
b. Thông báo kịp thời nhƣng không đủ các nội dung trên
c. Thông báo không kịp thời
d. Không thông báo
e. Trên địa bàn chƣa bao giờ xảy ra tình huống khẩn cấp.

88
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Ý kiến riêng:………………………………………………………………………..

10. Thông tin quan trắc môi trƣờng của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn:
a. Đƣợc thông báo cho ngƣời dân trong vòng một tháng sau khi hoàn thành báo
cáo quan trắc
b. Đƣợc thông báo cho ngƣời dân nhƣng muộn hơn một tháng sau khi hoàn
thành báo cáo quan trắc
c. Không đƣợc thông báo cho ngƣời dân
d. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh nào trên địa bàn phải quan trắc môi
trƣờng

Ý kiến riêng:…………………………………………………………………………..

11. Trong 3 năm trở lại đây, cán bộ, nhân viên Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh và phòng
Tài nguyên Môi trƣờng huyện có đƣợc tập huấn hoặc cung cấp bản hƣớng dẫn về
cung cấp thông tin cho ngƣời dân và báo chí không?
a. Tất cả cán bộ và nhân viên đều đƣợc tập huấn hoặc cung cấp bản hƣớng dẫn
b. Chỉ một số cán bộ đƣợc tập huấn hoặc cung cấp bản hƣớng dẫn
c. Không ai đƣợc tập huấn hay đƣợc cung cấp bản hƣớng dẫn

Ý kiến riêng:…………………………………………………………………………..

12. Trong 3 năm trở lại đây, cán bộ, nhân viên Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh và phòng
Tài nguyên Môi trƣờng huyện có đƣợc tập huấn hoặc cung cấp bản hƣớng dẫn về
môi trƣờng không?
a. Tất cả cán bộ và nhân viên đều đƣợc tập huấn hoặc cung cấp bản hƣớng dẫn
b. Chỉ một số cán bộ đƣợc tập huấn hoặc cung cấp bản hƣớng dẫn
c. Không ai đƣợc tập huấn hay đƣợc cung cấp bản hƣớng dẫn

Ý kiến riêng: …………………………………………………………………………

13. Nội dung tập huấn hoặc hƣớng dẫn (nếu có) có nội dung riêng về lƣu vực sông Nhuệ
Đáy không?
a. Có
b. Không

Ý kiến riêng: ……………………………………………………………………….

14. Kinh phí cho việc thu thập và cung cấp thông tin môi trƣờng của Sở Tài nguyên Môi
trƣờng tỉnh và các phòng Tài nguyên Môi trƣờng trên địa bàn:
a. Dồi dào
b. Vừa đủ để thực hiện trách nhiệm luật định

89
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

c. Thiếu

Ý kiến riêng:…………………………………………………………………………

15. Ngƣời dân có đƣợc hƣớng dẫn các cách thức để lấy thông tin môi trƣờng nƣớc từ cơ
quan có trách nhiệm?
a. Hƣớng dẫn rõ ràng, chi tiết
b. Hƣớng dẫn chung chung, sơ sài
c. Không hƣớng dẫn

Ý kiến riêng:…………………………………………………………………………

16. Ngƣời dân có đƣợc hƣớng dẫn các cách thức để lấy thông tin quan trắc môi trƣờng
nƣớc của các cơ sở sản xuất kinh doanh?
a. Hƣớng dẫn rõ ràng, chi tiết
b. Hƣớng dẫn chung chung, sơ sài
c. Không hƣớng dẫn

Ý kiến riêng: ………………………………………………………………………..

17. Dựa trên các thông tin môi trƣờng có đƣợc (có thể chọn nhiều phƣơng án)
a. Chính quyền điều chỉnh kế hoạch và chính sách
b. Các cơ sở sản xuất kinh doanh điều chỉnh kế hoạch hoạt động
c. Ngƣời dân điều chỉnh hoạt động sinh hoạt

Ý kiến riêng:…………………………………………………………………………..

18. Nhìn chung trong thực tế, cán bộ nhân viên của cơ quan Quản lý môi trƣờng địa
phƣơng cung cấp thông tin môi trƣờng nƣớc cho ngƣời dân tốt ở mức độ nào?
a. Tốt
b. Trung bình
c. Kém

Ý kiến riêng: ………………………………………………………………………….

19. Đề nghị cho biết tên các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội (ví dụ: Hội Phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh, .... và các tổ chức phi chính phủ) hoạt động trên địa
bàn huyện thúc đẩy việc cung cấp thông tin cho ngƣời dân.
a. Tên các hội chủ động, tích cực giúp đỡ bằng các hoạt động cụ thể:

………………………………………………………………………………………

90
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

b. Tên các hội giúp đỡ khi có yêu cầu từ phía ngƣời dân:

………………………………………………………………………………………………

c. Tên các hội hiếm khi giúp hoặc không giúp:

………………………………………………………………………………………………

Ý kiến riêng:…………………………………………………………………………

20. Đề nghị ông / bà cho biết tên và địa chỉ để Ban Phản biện Xã Hội của Hội Bảo vệ
TN và MT tiện liên hệ về sau:

Họ và tên:……………………………………………………………………………

Cơ quan công tác:…………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………

Số Điện thoại:……………………………………………………………………..

91
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH NGƢỜI


ĐƢỢC THAM KHẢO Ý KIẾN
PHIẾU LẤY Ý KIẾN

Họ tên Đơn vị
Trịnh Thị Thanh Huyền
Phòng Tổng hợp, Chi cục Bảo vệ môi trƣờng,
Lê Thị Vân
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hà Nam
Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
Vũ Văn Sơn Phòng Kiểm soát ô nhiếm, Chi cục Bảo vệ môi
Lê Phƣơng Thu trƣờng, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hà
Đỗ Thu Hòa Nam

Phòng Thẩm định và Đánh giá tác động môi


Nguyễn Thị Hƣờng trƣờng, Chi cục Bảo vệ môi trƣờng, Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hà Nam
Trung tâm Thanh tra, Sở Tài nguyên và Môi
Nguyễn Thị Ngọc Diễm
trƣờng tỉnh Hà Nam
Trung tâm Thông tin Quan trắc Phân tích Tài
Nguyễn Thị Hà Thái nguyên và Môi trƣờng, Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Hà Nam
Đinh Thị Huệ Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, huyện
Nguyễn Thị Vân Thanh Liêm

Đới Thị Khánh Hà


Dự án Phát triển bền vững dựa vào cộng đồng
Nguyễn Minh Thọ
khu vực ven đô, văn phòng Hà Nam
Nguyễn Sĩ Tuân
Nguyễn Thị Lam
Cán bộ xã Thanh Tuyền
Lê Mạnh Anh
Ngô Xuân Phúc Cán bộ xã Thanh Hà

92
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Lê Việt Từ
Hoàng Đức Hiền
Hà Thị Bích Cán bộ xã Liêm Tuyền
Trần Văn Chiến

Nguyễn Thị Hiền Chủ tịch Hội Phụ nữ xã Thanh Tuyền

Lại Đức Thành Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã Thanh Hà
Tạ Thị Thuận Ngƣời dân xã Thanh Hà
Hoàng Văn Lƣợng Ngƣời dân xã Liêm Tuyền

PHỎNG VẤN

Họ tên Đơn vị
Phòng Tổng hợp, Chi cục Bảo vệ môi trƣờng,
Trịnh Thanh Huyền
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hà Nam
Trung tâm Thông tin Quan trắc Phân tích Tài
Nguyễn Thị Hà Thái nguyên và Môi trƣờng, Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Hà Nam
Trịnh Thị Thanh Huyền
Lê Thị Vân
Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
Lê Phƣơng Thu Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Hà Nam
Đỗ Thu Hòa (phỏng vấn tập thể)

Nguyễn Thị Hƣờng

Nguyễn Thị Ngọc Diễm

Nguyễn Thị Hà Thái


Tạ Thị Thuận Ngƣời dân xã Thanh Hà
Hoàng Văn Lƣợng Ngƣời dân xã Liêm Tuyền
Dự án phát triển bền vững dựa vào cộng đồng
Nguyễn Minh Thọ
khu vực ven đô (CEDO), văn phòng Hà Nam

93
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

PHỤ LỤC 5: BỘ CHỈ THỊ TAI 2.0


Chủ đề: LUẬT

Tiếp cận thông tin Sự tham gia của công Tiếp cận tƣ pháp Xây dựng năng lực
chúng

Chủ đề phụ: Luật chung: Phạm vi và chất lƣợng của sự tiếp cận

1. Những đảm bảo của hiến pháp về quyền đƣợc hƣởng một môi trƣờng trong sạch và/hoặc an toàn rõ
ràng và đầy đủ ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

2. Những đảm bảo của hiến pháp về quyền đƣợc tiếp cận thông tin tại các đơn vị công rõ ràng và đầy đủ
ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

3. Những đảm bảo của hiến pháp về quyền của công chúng trực tiếp tham gia vào quá trình ra quyết định
của các cấp chính quyền rõ ràng và đầy đủ ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

4. Những đảm bảo của hiến pháp về quyền tiếp cận tƣ pháp, bao gồm bồi thƣờng thiệt hại và khắc phục
hậu quả rõ ràng và đầy đủ ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

5. Những đảm bảo của hiến pháp về quyền tự do ngôn luận rõ ràng và đầy đủ ở mức độ nào? TRỌNG
TÂM

6. Những đảm bảo của hiến pháp về quyền tự do lập hội rõ ràng và đầy đủ ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

Tiếp cận thông tin

7. Khung pháp luật hoàn thiện ở mức độ nào trong việc hỗ trợ công chúng và các tổ chức xã hội dân sự
tiếp cận rộng rãi thông tin của chính phủ ? TRỌNG TÂM

8. Pháp luật bảo vệ công chức nhà nƣớc ở mức độ nào khi họ cung cấp thông tin cho công chúng về tệ
nạn tham nhũng trong các cơ quan công quyền hoặc nhằm bảo vệ lợi ích công cộng? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Luật chung: Những giới hạn về tiếp cận

9. Phạm vi các thông tin mật đƣợc giới hạn và xác định rõ nhƣ thế nào? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Luật đặc thù: Phạm vi và chất lƣợng tiếp cận

10. Pháp luật hỗ trợ ở mức độ nào việc công chúng đƣợc quyền tiếp cận thông tin một cách toàn diện về
lĩnh vực môi trƣờng (nƣớc, không khí, rừng, v.v) liên quan trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?
TRỌNG TÂM

11. Pháp luật yêu cầu cơ quan nhà nƣớc thu thập hoặc báo cáo thƣờng xuyên và đa dạng loại thông tin
liên quan ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

94
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

12. Pháp luật yêu cầu một cơ quan nhà nƣớc ở mức độ nào việc phổ biến công khai tất cả các thông tin
đã thu thập hoặc báo cáo của dạng thông tin đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Luật đặc thù: Những giới hạn

13. Những giới hạn về yêu cầu bảo mật đối với dạng thông tin đang nghiên cứu rõ ràng và chặt chẽ ở
mức độ nào? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Xây dựng năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc

14. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào đối với các cơ quan có trách nhiệm quản lý dạng thông tin đang
nghiên cứu trong việc xây dựng năng lực cho đội ngũ nhân viên về quyền tiếp cận thông tin?
TRỌNG TÂM

15. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào đối với các cơ quan có trách nhiệm quản lý dạng thông tin đang
nghiên cứu trong việc xây dựng năng lực cho đội ngũ nhân viên về môi trƣờng? TRỌNG TÂM

16. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào đối với các cơ quan có trách nhiệm quản lý dạng thông tin đang
nghiên cứu trong việc duy trì cơ sở vật chất cần thiết giúp công chúng tiếp cận thông tin? TRỌNG
TÂM

Chủ đề phụ: Xây dựng năng lực cho công chúng

17. Pháp luật yêu cầu chính phủ hỗ trợ kỹ thuật, hƣớng dẫn hoặc đào tạo công chúng về cách thức tiếp
cận và sử dụng dạng thông tin đang nghiên cứu ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Xây dựng năng lực đối với các cơ quan cấp địa phƣơng

18. Pháp luật yêu cầu chính phủ xây dựng năng lực cho các cấp chính quyền địa phƣơng nhằm tạo quyền
tiếp cận dạng thông tin đang nghiên cứu ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Tính kịp thời

19. Pháp luật xây dựng rõ ràng nhƣ thế nào một lộ trình hợp lý để các cơ quan có trách nhiệm phải tiến
hành cung cấp dạng thông tin đang nghiên cứu cho công chúng? TRỌNG TÂM

Chủ đề: CÁC CHỈ THỊ NỖ LỰC

Truy cập sử dụng thông tin

Chủ đề phụ : Phạm vi và chất lƣợng tiếp cận

20. Hệ thống thu thập dữ liệu và quản lý tổng hợp dạng thông tin đang nghiên cứu tồn tại ở mức độ nào?
TRỌNG TÂM

21. Cơ quan hoặc hệ thống tạo ra và/hoặc thu thập thông tin ở mức độ nào về lĩnh vực môi trƣờng (nƣớc,
không khí, rừng, v.v) liên quan trong trƣờng hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

95
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

22. Các hệ thống giám sát và/hoặc chế tài đối với việc không tuân thủ nhằm bảo đảm việc một cơ quan
thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đang có ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

23. Việc đáp ứng các yêu cầu thông tin đầy đủ, thích hợp và chính xác ở mức độ nào trong trƣờng hợp
đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

24. Các thông tin phổ biến cho công chúng đã đầy đủ, thích hợp và chính xác ở mức độ nào trong trƣờng
hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Chi phí và khả năng chi trả

25. Công chúng có thể tiếp cận thông tin miễn phí hoặc với chi phí thấp ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Tính công bằng và bình đẳng

26. Những nỗ lực cung cấp thông tin rộng rãi cho các bên liên quan mang tính toàn diện và có kế hoạch
ở mức độ nào trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?

27. Cơ quan có trách nhiệm đã thực hiện nỗ lực ở mức độ nào nhằm phổ biến thông tin cho các thành
phần yếu thế trong xã hội (bao gồm: phụ nữ, ngƣời nghèo và dân tộc thiểu số, v.v.) trong trƣờng hợp
đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Tính kịp thời


28. Chính phủ tạo ra/thu thập loại hình thông tin nghiên cứu một cách thƣờng xuyên và kịp thời ở mức
độ nào?

29. Chính phủ phổ biến loại hình thông tin nghiên cứu với mức độ kịp thời nhƣ thế nào? TRỌNG TÂM

30. Các yêu cầu thông tin trong trƣờng hợp nghiên cứu đƣợc đáp ứng nhanh ở mức độ nào?

Chủ đề phụ: Các kênh tiếp cận

31. Mọi thông tin liên quan trong trƣờng hợp nghiên cứu có thể đƣợc tìm thấy ở mức độ nào tại các đầu
mối khác nhau, ở các khu vực khác nhau? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc

32. Cơ quan quản lý loại hình thông tin đang nghiên cứu yêu cầu nhân viên có trách nhiệm rõ ràng ở
mức nào trong việc phổ biến thông tin và đáp ứng các yêu cầu?

33. Nhân viên trong cơ quan quản lý loại hình thông tin đang nghiên cứu đƣợc hƣớng dẫn hoặc đào tạo
thƣờng xuyên ở mức độ nào về tiếp cận thông tin trong 3 năm vừa qua? TRỌNG TÂM

34. Nhân viên trong cơ quan quản lý loại hình thông tin đang nghiên cứu đƣợc hƣớng dẫn hoặc đào tạo
về môi trƣờng thƣờng xuyên ở mức độ nào trong 3 năm vừa qua? TRỌNG TÂM

35. Việc phân bổ ngân sách nhà nƣớc cho việc hỗ trợ thu thập và phổ biến loại hình thông tin đang
nghiên cứu đầy đủ ở mức độ nào? TRỌNG TÂM
Chủ đề phụ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan địa phƣơng

96
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

36. Các công chức nhà nƣớc cấp địa phƣơng có liên quan đƣợc hƣớng dẫn và đào tạo thƣờng xuyên ở
mức độ nào về tiếp cận loại hình thông tin nghiên cứu trong 3 năm vừa qua?

Chủ đề phụ: Nâng cao năng lực cho công chúng

37. Những hƣớng dẫn cho công chúng cách thu thập loại hình thông tin đang nghiên cứu rõ ràng và
thuận tiện ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

38. Những hoạt động nâng cao năng lực cho công chúng về loại hình thông tin đang nghiên cứu đƣợc
thực hiện thƣờng xuyên ở mức độ nào trong 3 năm vừa qua?

Chủ đề: CÁC CHỈ THỊ HIỆU QUẢ

Truy cập sử dụng thông tin

Chủ đề phụ: Các tác động của luật và những nỗ lực của chính phủ

39. Các thông tin liên quan trong trƣờng hợp đang nghiên cứu đến với công chúng kịp thời ở mức độ nào?
TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Các kết quả từ việc cho phép tiếp cận

40. Sự lựa chọn và hành vi cá nhân đã thay đổi ở mức độ nào do đƣợc tiếp cận thông tin?

41. Thông tin đã dẫn đến những hành động thận trọng ở mức độ nào nhằm tránh hoặc giảm các tác động tiêu
cực đối với môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc

42. Các nhân viên/công chức đã thực hiện trách nhiệm cung cấp và quản lý thông tin của mình tốt ở mức độ
nào trong trƣờng hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

Chủ đề phụ: Nâng cao năng lực cho công chúng

43. Trong trƣờng hợp đang nghiên cứu, các bên liên quan đã có những kỹ năng và kiến thức ở mức độ nào
để thu đƣợc những thông tin cần thiết?

Chủ đề phụ: Nâng cao năng lực đối với các cơ quan địa phƣơng

44. Trong trƣờng hợp đang nghiên cứu, các cơ quan nhà nƣớc cấp địa phƣơng đã hỗ trợ việc tiếp cận thông
tin ở mức độ nào?

Chủ đề phụ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan truyền thông

45. Trong trƣờng hợp đang nghiên cứu, sự tham gia của các cơ quan truyền thông đã hỗ trợ việc tiếp cận
thông tin ở mức độ nào?

Chủ đề phụ: Nâng cao năng lực cho các tổ chức xã hội dân sự

97
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

46. Trong trƣờng hợp đang nghiên cứu, sự tham gia của các tổ chức xã hội dân sự đã hỗ trợ việc tiếp cận
thông tin ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

Chủ đề : LUẬT

Sự tham gia của công chúng

47. Pháp luật hỗ trợ sự tham gia rộng rãi của công chúng và các tổ chức xã hội dân sự ở mức độ nào
trong quá trình ra quyết định của các cơ quan hành chính và hành pháp? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Luật chung: Những giới hạn về tiếp cận

48. Phạm vi của các quyết định “kín" có ảnh hƣởng đến môi trƣờng đƣợc giới hạn và xác định rõ ở
mức độ nào? TRỌNG TÂM

49. Ở mức độ nào “công chúng” có thể tham gia vào quá trình ra các quyết định đƣợc xác định là có
liên quan đến lợi ích của các cá nhân và tổ chức xã hội dân sự ? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Luật cụ thể: Phạm vi và chất lƣợng tiếp cận

50. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào việc các cơ quan nhà nƣớc cung cấp các thông tin liên quan cho
công chúng về dự kiến ban đầu của quá trình ra quyết định trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?
TRỌNG TÂM

51. Pháp luật yêu cầu chính phủ tạo cơ hội cho công chúng tham gia vào quá trình ra quyết định liên
quan trƣờng hợp đang nghiên cứu ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Luật cụ thể: Những giới hạn

52. Những giới hạn về yêu cầu bảo mật thông tin liên quan về quá trình ra quyết định trong trƣờng hợp
đang nghiên cứu rõ ràng và chặt chẽ ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực đối với các cơ quan nhà nƣớc

53. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào cơ quan có trách nhiệm ra quyết định liên quan thực hiện việc xây
dựng năng lực cho nhân viên về vấn đề tham gia của công chúng ? TRỌNG TÂM

54. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào cơ quan có trách nhiệm ra quyết định liên quan xây dựng năng lực
cho nhân viên về môi trƣờng ?

55. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào cơ quan có trách nhiệm ra quyết định liên quan duy trì cơ sở vật
chất nhằm hỗ trợ sự tham gia của công chúng ?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho công chúng

56. Pháp luật yêu cầu chính phủ ở mức độ nào về hỗ trợ kỹ thuật, hƣớng dẫn hoặc đào tạo công chúng
về sự tham gia vào quá trình ra quyết định liên quan? TRỌNG TÂM

98
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

57. Pháp luật yêu cầu chính phủ ở mức độ nào về hƣớng dẫn và đào tạo công chúng về ảnh hƣởng của
những quyết định đƣợc ban hành đối với môi trƣờng ?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực đối với các cơ quan cấp địa phƣơng

58. Pháp luật yêu cầu chính phủ xây dựng năng lực cho các cấp chính quyền địa phƣơng về việc tham
gia vào quá trình ra quyết định liên quan ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Tính kịp thời

59. Pháp luật xây dựng rõ ràng ở mức độ nào khung thời gian hợp lý cho sự tham gia vào quá trình ra
quyết định liên quan? TRỌNG TÂM

Chủ đề: CÁC CHỈ THỊ VỀ NỖ LỰC

Sự tham gia của công chúng

TIỂU ĐỀ: Phạm vi và chất lƣợng tiếp cận

60. Cơ quan có trách nhiệm cho phép công chúng tiếp cận và cung cấp thông tin rõ ràng về các quá
trình ra quyết định của mình ở mức độ nào, kể cả về các cơ hội tham gia của họ? TRỌNG TÂM

61. Hệ thống giám sát và/hoặc chế tài đối với việc không tuân thủ nhằm đảm bảo cho cơ quan thực
hiện các nghĩa vụ của mình về hỗ trợ quá trình tham gia của công chúng đang có ở mức độ nào?

62. Cơ quan phụ trách đã cung cấp ở mức độ nào cho công chúng các thông tin liên quan đến các
phƣơng án quyết định và những tác động đến môi trƣờng và sức khoẻ trong trƣờng hợp đang
nghiên cứu? TRỌNG TÂM

63. Cơ quan phụ trách đã tổ chức ở mức độ nào các buổi làm việc có sự tham gia của công chúng ở tất
cả các giai đoạn của quá trình ra quyết định trong trƣờng hợp đang nghiên cứu ? TRỌNG TÂM

64. Cơ quan đã tổ chức ở mức độ nào các buổi tham vấn nhằm chủ động thu hút và nắm bắt những ý
kiến dóng góp của công chúng trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?

TIỂU ĐỀ: Chi phí và khả năng chi trả

65. Cơ quan phụ trách duy trì chi phí tham gia thấp ở mức độ nào cho các đối tƣợng tham gia trong
trƣờng hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Tính công bằng và bình đẳng

66. Những nỗ lực của cơ quan phụ trách toàn diện và có kế hoạch ở mức độ nào nhằm thu hút sự tham
gia rộng rãi của các bên liên quan trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?

67. Cơ quan phụ trách đã thực hiện nỗ lực ở mức độ nào nhằm thu hút thành phần yếu thế (bao gồm
phụ nữ, ngƣời nghèo và dân tộc thiểu số, v.v.) tham gia vào quá trình ra quyết định trong trƣờng
hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

99
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

TIỂU ĐỀ: Tính kịp thời

68. Sự thông báo về việc bắt đầu các giai đoạn của quá trình ra quyết định có dành đủ thời gian hợp lý
để đảm bảo sự tham gia hiệu quả của công chúng không? CORE

69. Khoảng thời gian của mỗi đợt tham khảo ý kiến công chúng trong trƣờng hợp đang nghiên cứu
hợp lý ở mức độ nào?

TIỂU ĐỀ: Các kênh tiếp cận

70. Cơ quan phụ trách duy trì tốt ở mức độ nào nơi đăng ký những quyết định đã ban hành và đang tồn
đọng mà công chúng có thể tiếp cận? TRỌNG TÂM

71. Cơ quan phụ trách duy trì tốt ở mức độ nào nơi đăng ký những tài liệu hỗ trợ liên quan đến các
quyết định mà công chúng có thể tiếp cận?

72. Trong trƣờng hợp đang nghiên cứu, những hồ sơ về các quyết định và quá trình đƣa ra quyết định
đã giúp công chúng cập nhật ở mức độ nào về tình hình ra quyết định ấy, những quyết định liên
quan khác, cũng nhƣ những quyết định và sự tham vấn sắp tới?

73. Các tài liệu hỗ trợ liên quan sẵn có ở mức độ nào tại các nơi đăng ký công cộng trong quá trình ra
quyết định liên quan? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc

74. Cơ quan chủ trì thực hiện quá trình ra quyết định liên quan đã yêu cầu nhân viên có trách nhiệm rõ
ràng ở mức nào về sự tham gia của công chúng?

75. Việc hƣớng dẫn hoặc đào tạo về vấn đề tham gia của công chúng cho các công chức trong cơ quan
chủ trì thực hiện quá trình ra quyết định liên quan đƣợc thực hiện thƣờng xuyên ở mức độ nào
trong 3 năm vừa qua? (s) TRỌNG TÂM

76. Việc hƣớng dẫn hoặc đào tạo về môi trƣờng cho các công chức trong cơ quan chủ trì thực hiện quá
trình ra quyết định liên quan đƣợc thực hiện thƣờng xuyên ở mức độ nào trong 3 năm vừa qua?
TRỌNG TÂM

77. Việc phân bổ ngân sách nhà nƣớc nhằm hỗ trợ có hiệu quả sự tham gia của công chúng vào quá
trình ra quyết định liên quan đầy đủ ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan địa phƣơng

78. Các công chức nhà nƣớc cấp địa phƣơng đƣợc hƣớng dẫn và đào tạo thƣờng xuyên ở mức độ nào
về sự tham gia của công chúng vào quá trình ra quyết định liên quan trong 3 năm vừa qua?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho công chúng

79. Những hƣớng dẫn cho công chúng về cách tham gia vào quá trình ra quyết định liên quan rõ ràng
và dễ tiếp cận ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

80. Những hoạt động nâng cao năng lực cho công chúng để tham gia vào quá trình ra quyết định liên
quan đã đƣợc thực hiện thƣờng xuyên ở mức độ nào trong 3 năm vừa qua?

100
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Chủ đề: CÁC CHỈ THỊ VỀ HIỆU QUẢ

Sự tham gia của công chúng

TIỂU ĐỀ: Các tác động của luật và những nỗ lực của chính phủ

81. Hồ sơ công cộng đƣợc lƣu giữ ở dạng dễ tiếp cận, với các chi tiết về các ý kiến đóng góp, những ý
kiến đƣợc tiếp thu trong quyết định liên quan và những lý do bác bỏ các ý kiến đóng góp đang có
ở mức độ nào ? TRỌNG TÂM

82. Công chúng đã nhận đƣợc thông tin kịp thời ở mức độ nào về việc từ chối tiếp thu ý kiến đóng góp
trong trƣờng hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Các kết quả từ việc cho phép tiếp cận

83. Các ý kiến đầu vào trong trƣờng hợp nghiên cứu có phạm vi rộng ở mức độ nào?

84. Sự tham gia của công chúng ảnh hƣởng ở mức độ nào đến quyết định cuối cùng trong trƣờng hợp
đang nghiên cứu ? TRỌNG TÂM

85. Quyết định cuối cùng mang tính bảo vệ môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời nhiều hơn ở mức độ
nào so với quyết định sơ bộ ban đầu trong trƣờng hợp đang nghiên cứu ?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc

86. Nhân viên/công chức thực hiện trách nhiệm tham gia của mình ở mức độ nào trong trƣờng hợp
đang nghiên cứu ? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho công chúng

87. Trong trƣờng hợp đang nghiên cứu, các bên liên quan đã có những kỹ năng và kiến thức cần thiết
ở mức độ nào để tham gia một cách hiệu quả?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực đối với các cơ quan địa phƣơng

88. Các cơ quan nhà nƣớc cấp địa phƣơng đã hỗ trợ sự tham gia của công chúng ở mức độ nào trong
trƣờng hợp đang nghiên cứu

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan truyền thông

89. Sự tham gia của các cơ quan truyền thông đã hỗ trợ sự tham gia của công chúng ở mức độ nào
trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các tổ chức xã hội

90. Sự tham gia của các tổ chức xã hội dân sự đã hỗ trợ sự tham gia của công chúng ở mức độ nào
trong trƣờng hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

Chủ đề:: LUẬT

101
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Quyền tiếp cận tƣ pháp

91. Pháp luật hỗ trợ rộng rãi công chúng và các tổ chức xã hội dân sự về quyền đƣợc hƣởng bồi
thƣờng thiệt hại và khắc phục hậu quả tốt ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

92. Hệ thống pháp luật công nhận trách nhiệm pháp lý đối với những thiệt hại về môi trƣờng ở mức độ
nào?

TIỂU ĐỀ: Luật chung: Những giới hạn về quyền sử dụng tƣ pháp

93. Phạm vi các cơ quan nhà nƣớc đƣợc miễn tố đối với các vụ khiếu kiện đòi bồi thƣờng đƣợc giới
hạn về số lƣợng và xác định rõ nhƣ thế nào? TRỌNG TÂM

94. Tƣ cách khiếu kiện đƣợc xác định ở mức độ nào để bất kỳ cá nhân hay tổ chức xã hội dân sự nào
có liên quan đều có thể tham gia? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Luật cụ thể: Phạm vi và chất lƣợng về quyền sử dụng tƣ pháp

95. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào một toà án để xét xử vụ khiếu kiện đòi bồi thƣờng thiệt hại liên
quan và ra quyết định? TRỌNG TÂM

96. Ở mức độ nào pháp luật cho phép một bên đƣơng sự yêu cầu xem xét lại vụ khiếu kiện liên quan
hoặc yêu cầu một đơn vị độc lập có quyền lực giúp đỡ nhằm đảo ngƣợc quyết định? TRỌNG
TÂM

TIỂU ĐỀ: Luật cụ thể: Những giới hạn

97. Những giới hạn về yêu cầu bảo mật thông tin liên quan đến vụ khiếu kiện bồi thƣờng đang nghiên
cứu rõ ràng và chặt chẽ ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc

98. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào toà án liên quan phải xây dựng năng lực cho các thành viên về
quyền tiếp cận tƣ pháp ? TRỌNG TÂM

99. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào toà án liên quan xây dựng năng lực cho các thành viên về môi
trƣờng ?

100. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào toà án liên quan duy trì cơ sở vật chất cần thiết nhằm đáp ứng
quyền đƣợc hƣởng bồi thƣờng thiệt hại và khắc phục hậu quả ?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho công chúng

101. Pháp luật yêu cầu chính phủ hỗ trợ kỹ thuật, hƣớng dẫn hoặc đào tạo công chúng về cách sử dụng
toà án liên quan ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực đối với các cơ quan cấp địa phƣơng

102
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

102. Pháp luật yêu cầu chính phủ xây dựng năng lực cho các công chức nhà nƣớc cấp địa phƣơng ở
mức độ nào nhằm giúp họ hiểu biết và hỗ trợ quyền công dân trong khuôn khổ hệ thống tƣ pháp?
TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Tính kịp thời

103. Pháp luật xây dựng khung thời gian hợp lý cho những quyết định của toà án rõ ràng ở mức độ
nào? TRỌNG TÂM

Chủ đề:: CÁC CHỈ THỊ VỀ NỖ LỰC

Quyền sử dụng tƣ pháp

TIỂU ĐỀ: Phạm vi và chất lƣợng tiếp cận

104. Có hiện diện một toà án đủ khả năng giải quyết loại khiếu kiện bồi thƣờng đang nghiên cứu
không?

105. Những chuẩn mực, quy định hoặc chính sách chính thức nhằm đảm bảo tính độc lập, khách quan
và công bằng của toà án mạnh ở mức độ nào ? TRỌNG TÂM

106. Công chúng đƣợc tiếp cận rộng rãi ở mức độ nào những thông tin liên quan đến nguyên tắc tố
tụng và các vụ khiếu kiện bồi thƣờng do toà án giải quyết?

107. Một tổ chức độc lập do công chúng tài trợ có khả năng trả bồi thƣờng ở mức độ nào đối với vụ
khiếu kiện bồi thƣờng đang nghiên cứu ?

108. Toà án đã độc lập và khách quan ở mức độ nào trong trƣờng hợp nghiên cứu ? TRỌNG TÂM

109. Cả hai bên có thể tiếp cận thông tin và tiến hành tìm cứ liệu ở mức độ nào trong trƣờng hợp đang
nghiên cứu ? TRỌNG TÂM

110. Quá trình này minh bạch ở mức độ nào đối với công chúng trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?
TRỌNG TÂM

111. Toà án đã xem xét ở mức độ nào tất cả những quy định của pháp luật và thực tiễn pháp lý, bao
gồm những dữ liệu khoa học và kỹ thuật liên quan đến trƣờng hợp đang nghiên cứu?

TIỂU ĐỀ: Chi phí và khả năng chi trả

112. Toà án duy trì chi phí thực hiện khiếu kiện bồi thƣờng thấp ở mức độ nào cho các bên trong
trƣờng hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Tính công bằng và bình đẳng

113. Những nỗ lực của toà án toàn diện và có kế hoạch ở mức độ nào để tạo điều kiện cho các bên liên
quan tiếp cận đƣợc toà án trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?

103
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

114. Toà án đã thực hiện tốt ở mức độ nào các bƣớc tạo điều kiện tiếp cận toà án đối với các thành
phần yếu thế (bao gồm phụ nữ, ngƣời nghèo, dân tộc thiểu số, v.v.) trong trƣờng hợp đang nghiên
cứu? TRỌNG TÂM

115. Việc thiếu tính tự nguyện đã ngăn cản ở mức độ nào các bên liên quan thực hiện khiếu kiện hiệu
quả trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?

116. Việc bắt buộc cam kết nói đúng sự thật (hay việc áp dụng nghĩa vụ chứng minh) đã hỗ trợ ở mức
độ nào quyền sử dụng và/hoặc bảo vệ môi trƣờng?

117. Tƣ cách pháp lý đƣợc toà án xác định rõ ở mức độ nào trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?
TRỌNG TÂM

118. Những nguyên tắc hạn chế hoặc giới hạn của toà án có tính hỗ trợ ở mức độ nào đối với những
quyền lợi về môi trƣờng và “quyền tiếp cận” trong trƣờng hợp đang nghiên cứu

TIỂU ĐỀ: Tính kịp thời

119. Vụ kiện có chƣơng trình rõ ràng đến mức nào và có cung cấp cho cả hai bên đầy đủ thông báo và
lƣợng thời gian hợp lý để hành động không?

120. Toà án đã giảm thiểu ở mức độ nào những trì hoãn khi xét xử và khi ra quyết định về khiếu kiện
bồi thƣờng? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Các kênh tiếp cận

121. Có sự lựa chọn ở mức độ nào các toà án để xét xử khiếu kiện bồi thƣờng? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc

122. Toà án yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm một cách rõ ràng việc trả lời những thắc mắc của công
dân muốn khiếu kiện và cung cấp những thông tin liên quan cho công chúng ở mức độ nào?

123. Việc hƣớng dẫn hoặc đào tạo cho các thành viên toà án về tiếp cận thông tin, sự tham gia của
công chúng đƣợc tổ chức thƣờng xuyên ở mức độ nào trong 3 năm vừa qua? CORE

124. Việc hƣớng dẫn hoặc đào tạo về môi trƣờng cho các thành viên toà án về môi trƣờng đƣợc thực
hiện thƣờng xuyên ở mức độ nào trong 3 năm vừa qua? TRỌNG TÂM

125. Việc phân bổ ngân sách nhà nƣớc nhằm hỗ trợ chức năng tƣ pháp của toà án đủ ở mức độ nào?
TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan địa phƣơng

126. Các công chức nhà nƣớc cấp địa phƣơng liên quan đến trƣờng hợp nghiên cứu đƣợc hƣớng dẫn
và đào tạo thƣờng xuyên ở mức độ nào về quyền tiếp cận tƣ pháp trong 3 năm vừa qua?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho công chúng

127. Những hƣớng dẫn cho công chúng về cách sử dụng toà án rõ ràng và thuận tiện ở mức độ nào?
TRỌNG TÂM

104
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

128. Những hoạt động nâng cao năng lực cho công chúng về cách sử dụng toà án đã đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên ở mức độ nào trong 3 năm vừa qua?

Chủ đề:: CÁC CHỈ THỊ VỀ HIỆU QUẢ

Quyền tiếp cận tƣ pháp

TIỂU ĐỀ: Các tác động của luật và những nỗ lực của chính phủ

129. Quyết định của toà án đã đƣợc thực hiện ở mức độ nào trong trƣờng hợp đang nghiên cứu?
TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Các kết quả từ việc cho phép sử dụng

130. Quyết định của toà án đã dẫn đến việc thay đổi hành vi của mọi đối tƣợng tham gia vụ việc ở
mức độ nào?

131. Quyết định của toà án trong trƣờng hợp đang nghiên cứu đã dẫn đến những biện pháp nhằm hạn
chế những tác động tiêu cực đối với môi trƣờng hoặc sức khoẻ con ngƣời hoặc cải thiện quyền tiếp
cận và tham gia ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan nhà nƣớc

132. Thành viên/nhân viên toà án thực hiện trách nhiệm của mình về quyền tiếp cận tƣ pháp tốt ở mức
độ nào trong trƣờng hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho công chúng

133. Trong trƣờng hợp đang nghiên cứu, các bên liên quan đã có những kỹ năng và kiến thức cần thiết
ở mức độ nào để sử dụng toà án một cách hiệu quả?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực đối với các cơ quan địa phƣơng

134. Các cơ quan nhà nƣớc cấp địa phƣơng đã hỗ trợ về quyền tiếp cận tƣ pháp ở mức độ nào trong
trƣờng hợp đang nghiên cứu?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các cơ quan truyền thông

135. Sự tham gia của các cơ quan truyền thông đã hỗ trợ quyền tiếp cận tƣ pháp ở mức độ nào trong
trƣờng hợp đang nghiên cứu?

TIỂU ĐỀ: Nâng cao năng lực cho các tổ chức xã hội

136. Sự tham gia của các tổ chức xã hội dân sự đã hỗ trợ quyền tiếp cận tƣ pháp ở mức độ nào trong
trƣờng hợp đang nghiên cứu? TRỌNG TÂM

Chủ đề:: LUẬT

105
_____ALWEII & NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP_____

Nâng cao năng lực

137. Pháp luật và các quy tắc về đăng ký và hoạt động của các tổ chức xã hội dân sự thúc đẩy môi
trƣờng thuận lợi cho các tổ chức xã hội dân sự ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

138. Pháp luật và quy tắc tạo ra ở mức độ nào các động lực mang tính pháp lý khuyến khích sự độc lập
về tài chính của các tổ chức xã hội dân sự ?

139. Pháp luật và các quy tắc về việc đăng ký và hoạt động của các tổ chức truyền thông ủng hộ tự do
báo chí đangở mức độ nào? TRỌNG TÂM

140. Pháp luật và các quy tắc cho phép các cơ quan truyền thông hƣởng nguồn tài trợ khác nhau đang
ở mức độ nào?

141. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào hệ thống các trƣờng công lập dạy môn giáo dục công dân?

142. Pháp luật yêu cầu ở mức độ nào hệ thống các trƣờng công lập dạy môn giáo dục môi trƣờng ?

143. Pháp luật yêu cầu chính phủ cung cấp hỗ trợ pháp luật miễn phí ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

Chủ đề:: CÁC CHỈ THỊ VỀ NỖ LỰC

Nâng cao năng lực

TIỂU ĐỀ: Phạm vi và chất lƣợng tiếp cận

144. Chính phủ cung cấp tốt ở mức độ nào nguồn lực cho các lớp huấn luyện hoặc các khoá giảng dạy
về quyền tiếp cận cho các giáo viên công lập ? TRỌNG TÂM

145. Chính phủ cung cấp cơ hội và động lực tốt ở mức độ nào để nâng cao chuyên môn của các giáo
viên dạy giáo dục môi trƣờng ?

TIỂU ĐỀ: Chi phí và khả năng chi trả

TIỂU ĐỀ: Tính công bằng và bình đẳng

146. Chính phủ thực hiện các quy tắc và quy định về việc đăng ký và hoạt động của các tổ chức xã hội
dân sự công bằng ở mức độ nào?

147. Chính phủ thực hiện các quy tắc và quy định về việc đăng ký và hoạt động của các tổ chức truyền
thông công bằng ở mức độ nào?

148. Chính phủ cung cấp hỗ trợ pháp luật miễn phí ở mức độ nào? TRỌNG TÂM

Nguồn: Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam (2007), Báo cáo tổng hợp
các nghiên cứu điển hình của dự án quyền tiếp cận môi trường tại Việt Nam. [6]

106

You might also like