You are on page 1of 7

UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


____________ _______________________

Số: 786 /GDĐT Long Xuyên, ngày 17 tháng 6 năm 2009


V/v: Tuyển sinh cao học năm 2009
thuộc Dự án Phát triển giáo viên.
Kính gởi: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc.

Theo thông báo tuyển sinh cao học thuộc Dự án phát triển giáo viên THPT & TCCN khóa
2009-2011 của trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội; Sở đề nghị thủ trưởng các
đơn vị chọn cử đào tạo sau đại học đối với CB, GV trong danh sách qui hoạch của đơn vị, như sau:
I/-Các chuyên ngành tuyển:
- Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh (mã số 60.22.15).
- Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học tiếng Anh (mã số 60.14.10).
II/-Đối tượng:
1) Đối tượng dự thi:
- Cán bộ chỉ đạo chuyên môn Sở GDĐT.
- Giáo viên THPT, Bổ túc THPT, TCCN.
2) Văn bằng:
Thí sinh cần có bằng Tốt nghiệp ĐH đúng ngành dự thi. Riêng đối với người dự thi có
bằng Tốt nghiệp ĐH hệ không chính qui, cần phải có thêm bằng Tốt nghiệp ĐH hệ chính qui thuộc
một ngành Ngoại ngữ khác.
3) Thâm niên công tác:
Những người tốt nghiệp ĐH đúng ngành dự thi xếp loại Khá, Giỏi, xuất sắc được dự thi
ngay sau khi tốt nghiệp ĐH. Đối với các trường hợp còn lại phải có ít nhất 2 năm giảng dạy.
4) Chính sách ưu tiên:
a. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Anh hùng lực lượng vũ trang; anh hùng lao động.
- Người thuộc dân tộc thiểu số.
- Người đang công tác liên tục được 2 năm trở lên tại các khu vực: vùng cao, miền núi, hải
đảo, vùng sâu tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký (Danh mục các xã, phường, thị trấn thuộc vùng cao,
miền núi do Ủy ban dân tộc xét công nhận). Phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Các
đối tượng ưu tiên theo khu vực phải có quyết định tiếp nhận công tác của cấp có thẩm quyền. Nếu
đang được biệt phái công tác đến các vùng nêu trên cũng phải có quyết định biệt phái của cấp có
thẩm quyền.
b. Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm 10 điểm (thang điểm 100) cho
môn ngoại ngữ và 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản. Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên
cũng chỉ được hưởng 1 lần ưu tiên.
III/- Thời gian và hình thức đào tạo:
Học viên học trong thời hạn 2 năm theo hình thức đào tạo chính qui tập trung.
IV/- Các môn thi tuyển:
Thí sinh dự thi 3 môn:
-Môn cơ bản: Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa).
-Môn cơ sở: Kỹ năng thực hành tiếng Anh (gồm 4 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc và diễn
đạt bút ngữ, đọc hiểu và viết bài luận).
-Môn ngoại ngữ (trình độ B): tùy chọn 1 trong các thứ tiếng Nga, Pháp, Trung, Đức.
Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ thứ 2 nếu đảm bảo 1 trong các điều kiện sau:
+Có bằng tốt nghiệp ĐH chính qui các ngành ngoại ngữ tiếng Nga, Pháp, Trung,
Đức.
2

+ Có bẳng ĐH, Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong học tập là 1
trong các thứ tiếng nêu trên.
+Có chứng chỉ ngoại ngữ xác nhận trình độ dự tuyển đào tạo sau đại học ở ĐHQG
Hà Nội còn giá trị tương ứng với bậc đào tạo đăng ký dự thi.
V/- Hồ sơ đăng ký dự thi: Mỗi người đăng ký dự thi cần nộp 2 bộ hồ sơ. Mỗi bộ hồ sơ bao
gồm các yêu cầu sau:
1.Đơn xin dự thi (theo mẫu), ghi đầy đủ các mục có trong đơn.
2.Bản sao (có công chứng): bằng tốt nghiệp ĐH, bảng điểm ĐH.
3.Sơ yếu lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của đơn vị chủ quản) trong phạm vi 6 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ.
4.Công văn cử đi dự thi của cơ quan chủ quản có thẩm quyền quyết định nhân sự.
5.Giấy chứng nhận đủ sức khỏe học tập dài hạn.
6.Bản sao (có công chứng) giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có).
7.Bản sao (có công chứng) quyết định tuyển dụng.
8.Bốn ảnh 4x6 mới chụp gần đây (mặt sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi
công tác).
9.Ba phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ cần gởi đến cho thí sinh.
VI/- Kinh phí đào tạo:
Dự án sẽ chi các khoản sau:
-Các khoản lệ phí bắt buộc phải trả (nếu có) cho việc tổ chức các lớp ôn tập tạo
nguồn và đào tạo theo các hợp đồng cụ thể (theo các văn bản qui định hiện hành của Nhà nước và
của Ngân hàng Phát triển Châu Á).
-Kinh phí hỗ trợ cho học viên trong thời gian học tập (theo các văn bản qui định hiện
hành của Nhà nước và của Ngân hàng Phát triển Châu Á).
VII/- Thời gian và địa điểm:
-Thời gian phát hành hồ sơ dự thi: từ ngày 15/6/2009.
-Thời gian nộp hồ sơ dự thi: từ ngày 16/6/2009 đến 05/7/2009. Các đơn vị phải có văn bản
đề nghị việc cử CB, GV trong danh sách qui hoạch đào tạo sau đại học và nộp hồ sơ về phòng
TCCB để Sở làm các thủ tục tiếp theo.
-Thời gian thi tuyển: các ngày 28, 29, 30 tháng 8 năm 2009.
-Địa điểm nộp hồ sơ và đăng ký ôn tập: Văn phòng Khoa sau đại học, 102 nhà A3, trường
ĐH Ngoại ngữ-ĐHQG Hà Nội, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy- Hà Nội.
Điện thoại: (04) 3 7547 435
Website: http:// www.cfl.vne.edu.vn/ (chọn mục Cơ cấu tổ chức/Các khoa đào tạo/Khoa
Sau đại học)
Email: sdhcfl@gmail.com
Yêu cầu thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghiêm túc tinh thần công văn này. Nếu có vấn đề
chưa rõ thì báo về Sở GDĐT (Phòng Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn thêm./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


-TT.UBND tỉnh An Giang;
-Như trên;
-Lưu: VT, TCCB.

Nguyễn Thanh Bình


3

M01.1a

TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ-ĐHQG HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI ĐÀO TẠO THẠC SĨ NĂM 2009


TẠI HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ
(Dành cho lớp Dự án Phát triển Giáo viên THPT và TCCN)

1. Họ và tên (viết chữ in hoa):……………………………………2. Giới tính:………


2. Ngày sinh:……………………….. 4. Nơi sinh: ……………………………………
5. Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………..
6. Đối tượng dự thi: - Thí sinh tự do
- Cơ quan cử: Cơ quan hành chính sự nghiệp
Cơ quan khác
7. Cơ quan công tác hiện nay: …………………………………………………………
8. Chuyên môn công tác: …………………………… 9. Chức vụ: …………………..
10.Thâm niên nghề nghiệp (số năm công tác trong lĩnh vực ĐKDT): ……………….
11.Văn bằng đại học: Tốt nghiệp ngành: …………………………… Loại: ……………
hệ:…………….. tại trường: ………………………………………. Năm: …………..
12.Bổ túc kiến thức (nếu có): Đã hoàn thành Chưa hoàn thành
13.Đối tượng ưu tiên: Thương binh Anh hùng Dân tộc thiểu số
Đang công tác liên tục 2 năm trở lên tại vùng cao, vùng sâu, miền núi, hải đảo
14.Đăng ký đào tạo thạc sĩ tại: Trường ĐH Ngoại ngữ- ĐHQG Hà Nội
15. Ngành đăng ký dự thi: Tiếng Anh
16. Chuyên ngành đăng ký dự thi: ……………………………… Mã số: ………….
17. Thời gian dự thi: Đợt 2 (ngày 28, 29, 30/08/2009)
18. Các môn dự thi: Môn cơ bản: Ngôn ngữ Anh
Môn cơ sở: Kỹ năng thực hành tiếng Anh
Môn ngoại ngữ (nếu được miễn thi ghi rõ tên văn bằng, chứng
chỉ):
……………………………………………………………………
19. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………..
………………………………………………… Điện thoại: ……………………………..

…………, ngày tháng năm 2009


Xác nhận của cơ quan hiện đang công tác Người đăng kí
(Hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, (Kí và ghi rõ họ tên)
4

nếu là thí sinh tự do)

Phụ lục 1: DẠNG THỨC RA ĐỀ THI MÔN NGOẠI NGỮ


TRÌNH ĐỘ B, C

Yêu cầu:
1-Đề thi gồm hai phần: Đọc hiểu và viết, thời gian làm bài 120 phút. Nội dung đề là kiến
thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, gia đình và nhà trường.
2-Hình thức trình bày: đánh máy vi tính, trên khổ giấy A3 gập đôi, có phần phách như tờ
giấy thi thông thường. Phần đề thi cần để những khoảng trống thích hợp cho thí sinh làm bài.
Nội dung:
PHẦN I: ĐỌC HIỂU Điểm Tổng
Bài 1: Cho trước 25- 30 từ hoặc cụm từ (không đánh dấu 1,0 điểm cho mỗi 15
ABC) và cho sẵn 15 câu, mỗi câu có 1 chỗ trống. Thí sinh câu đúng
Chọn 1 từ hoặc 1 cụm từ thích hợp cho ở trên điền vào chỗ
Trống để hoàn thành câu.
Bài 2: Cho 4 bài đọc có nội dung khác nhau, mỗi bài 1,5 điểm cho mỗi 30
Khoảng 70- 90 từ. Sau mỗi bài có 5 câu hỏi. Tổng số 20 câu đúng
câu. Thí sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Bài 3: Cho một bài đọc khoảng 150- 200 từ, trong đó có 1,0 điểm cho mỗi 10
10 chỗ trống, thí sinh tự tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền câu đúng
Vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài đọc.

PHẦN II: VIẾT


Bài 1: Dựng câu có hướng dẫn (guided sentence) theo các 1,5 điểm cho mỗi 15
Từ cho sẵn. Có câu mẫu. Tổng số 10 câu. câu đúng
Bài 2: Viết lại câu nhưng phải giữ nguyên ý chính của câu 1,5 điểm cho mỗi 15
Cho sẵn. Có câu mẫu. Tổng số 10 câu. câu đúng
Bài 3: Cho 5 câu tiếng Việt và 5 câu tiếng nước ngoài. Mỗi 1,5 điểm cho mỗi 15
Câu khoảng 20-25 từ. Thí sinh dịch 5 câu tiếng Việt ra câu đúng
Tiếng nước ngoài, 5 câu tiếng nước ngoài ra tiếng Việt.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng điểm 100
Thí sinh được tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.
5

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC
Môn thi cơ sở: KĨ NĂNG THỰC HÀNH TIẾNG ANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/SĐH, ngày 10 tháng 1 năm 2006 của Giám đốc Đại
học Quốc gia Hà Nội)

A.NỘI DUNG THI


I. Yêu cầu chung
Nội dung của bài thi bao gồm hai mặt tương ứng và qui định lẫn nhau là:
1. Kiến thức chung thuộc các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa- xã hội, các chủ đề
thí sinh đã học qua các chương trình thực hành tiếng tại các khoa chuyên ngoại
ngữ của các trường đại học ở Việt Nam và nước ngoài.
2. Kĩ năng thực hành tiếng Anh trình độ đại học chuyên ngữ, bao gồm:
- Các kĩ năng giao tiếp trong mọi lĩnh vực sinh hoạt hằng ngày và trong hoạt động
văn hóa- xã hội với người bản ngữ tại Việt Nam và tại các nước bản ngữ.
- Các kĩ năng sử dụng tiếng Anh làm phương tiện tiếp thu và trao đổi thông tin
trong hoạt động học tập chuyên môn: nghe giảng và ghi chép bài, thuyết trình và
thảo luận, đọc tài liệu tham khảo, viết đoạn văn, bài luận có tính chất phê bình,
nhận xét, nghị luận.
Kĩ năng thực hành tiếng Anh được kiểm tra thông qua việc kiểm tra kiến thức và kĩ
năng thuộc các loại hình hoạt động nghe hiểu, đọc hiểu và diễn đạt viết.
II.Các phần thi kĩ năng thực hành ngôn ngữ
Bài thi kĩ năng thực hành tiếng Anh được ra dưới dạng thức thi TOEFL, bao gồm các
phần sau:
1. Nghe hiểu:
- Thời gian: 25 phút
- Cấu trúc:
-Mini dialogues: có 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn 1/4.
-Longer conversations: có 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn 1/4.
-Mini lectures: có 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn 1/4.
- Yêu cầu: Thí sinh phải hiểu được nội dung chính cũng như nội dung chi tiết các
phát ngôn có tốc độ ngang với tốc độ trong môi trường giao tiếp sinh ngữ. Ngôn bản được sử
dụng để kiểm tra kĩ năng nghe hiểu bao hàm các chủ điểm đã nêu ở mục A.
2. Từ vựng và đọc hiểu:
- Thời gian: 55 phút
- Cấu trúc:
-Vocabulary: có 30 câu hỏi trắc nghiệm chọn 1/4 về cách dùng từ vựng và xác
định nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
-Reading comprehension: gồm 5 đoạn văn có độ dài 150- 200 từ, với 5- 7 câu
hỏi mỗi đoạn. Tổng số câu hỏi của phần này là 30. Thí sinh được yêu cầu xác định nội dung
chính của bài đọc, hiểu thông tin và suy luận.
3. Cấu trúc và diễn đạt viết
- Thời gian: 25 phút
- Cấu trúc: gồm 30 câu hỏi nhằm xác định khả năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực.
-Câu 1- 15: lựa chọn 1/4 phu7o7ng án cho sẵn để hoàn thành câu.
-Câu 16- 40: xác định cấu trúc câu đúng.
4. Viết bài luận:
6

- Thời gian: 45 phút


- Yêu cầu: viết một bài luận có độ dài 350 từ về 1/3 chủ điểm cho trước theo văn
phong tiếng Anh học thuật.
* Bài thi gồm Đề thi và Tờ trả lời (answer sheet) in riêng. Thí sinh làm bài trên Tờ trả
lời.

B. CÁCH TÍNH ĐIỂM


- Điểm tối đa của các phần như sau:
1.Nghe hiểu: 20/100
2.Từ vựng và đọc hiểu: 30/100
3.Cấu trúc và diễn đạt viết: 20/100
4.Viết bài luận: 30/100
- Tính tổng số điểm của ba phần thi trên (tối đa là 100 điểm), sau đó quy về thang
điểm 10.
7

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC
Môn thi cơ bản: NGÔN NGỮ ANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 303/SĐH, ngày 16 tháng 1 năm 2007 của Giám đốc Đại
học Quốc gia Hà Nội)

A-NỘI DUNG
I. Phonetics & Phonology:
1. English sound system
2. Major phonological rules of English
3. Stress: Word stress, sentence stress
4. Intonation: Basic tunes
II. Grammar:
1.Parts of speech:
1.1. English nouns: number, case and gender
1.2. English verbs: tense, aspect, voice, mood, person and number
1.3. English adjectives: degrees of comparison
1.4. English prepositions
2.Phrases:
2.1. Noun phrases: structures & syntactic funtions
2.2. Verb phrases
2.3. Prepositional phrases
3.Sentences:
3.1. Simple sentences
3.2. Compound and complex sentences
III. Lexico-Semantics:
1.Components of word meaning
2.Synonymy and antonymy
3.Transference of meaning
4.Sentence meanings
5.Utterance meaning
B-TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Halliday, M.A.K. (1994). An Introduction to English Functional Grammar. London:
Arnold.
2.Huddleston, R. (1994). Introduction to the Grammar of English. Great Britain; Cambridge
University Press
3.Nguyen Hoa (2004). Understanding English Sematics. Hà Nội, NXB ĐHQGHN
4.O’Connor (1980). Better English Pronunciation. Great Britain; Cambridge University
Press.
5.Palmer, F. (1991). An Outline of Semantics. Cambridge: Cambridge University Press.
6.Quirk, R. et al. (1972). A Camprehensive Grammar of the English Language. London:
Longman
7.Roach, P. (2001). Phonetics. New York: Oxford University Press.
8.Ladefoged, P. (2001). A Course in Phonetics. USA: Meinle & Heinle

You might also like