Professional Documents
Culture Documents
Biểu đồ 1: Tỉ suất sinh thô theo điều tra năm 1999 - 2007
Nguồn: UNFPA, Thực trạng dân số Việt Nam 2007
1.2 Tỉ lệ chết
Là tỉ lệ chết thô (Crude death rate_CDR): tính
theo 0/00, là số người chết hàng năm trên 1000
dân.
CDR < 100/00 được gọi tỉ lệ thấp.
CDR ở Việt Nam năm 1994 là 7,060/00 và biểu đồ
dưới đây cho thấy là tỉ lệ chết thô ở nước ta là
thấp.
1.2 Tỉ lệ chết
Nguyễn Đình Hòe, Dân số, định cư, môi trường, NXB ĐHQGHN,
2001
Độ mắn tổng số TFR
1921 15,584
1926 17,100 1,86
1931 17,702 0,69
1936 18,972 1,39
1943 22,150 3,06
1951 23,601 0,50
1954 23,835 1,10
1960 30,172 3,93
1965 34,929 2,93
1970 41,063 3,24
1976 41,160 3,00
1979 52,742 2,16
1989 64,412 2,10
1993 70,542 2,30
1996 76,000 1,88
1999 76,325 1,37
2005 83,120 1,5
2007 85,155 1,66
Nguyễn Đình Hòe, Dân số, định cư, môi trường, NXB ĐHQGHN,
Biểu đồ tỉ lệ tăng trưởng dân
số Việt Nam