You are on page 1of 24

Hiện trạng dân số Việt Nam

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Phạm Thu Hà


Sinh viên thực hiện: Nhóm 3 lớp K51 KHMT
Ngô Thị Hà
Lại Thị Hải
Nguyễn Thị Minh Hải
Hoàng Thị Hoài
1. Sự gia tăng dân số Viêt Nam

1.1 Tỉ lệ sinh thô: CRB của một quốc gia bị ảnh


hưởng mạnh bởi cấu trúc tuổi và giới của dân
cư, bởi phong tục và kích thước của gia đình
và bởi chính sách dân số.
CBR > 300/00 : cao,
200/00 < CRB < 300/00 : trung bình
CRB < 200/00 : thấp
1.1 Tỉ lệ sinh
Tỉ lệ sinh thô ở Việt Nam qua các
thời kì: Thời kì Tỉ lệ sinh thô (0/00)
Các thời kì này thì tỉ lệ sinh của
Việt Nam cao, trung bình vì 1955-1959 44,00/00
dân số nước ta thường là
1965-1969 43,20/00
nông dân sống ở nông thôn,
nghèo, tỉ lệ nữ trong độ tuổi 1970-1974 35,50/00
sinh đẻ lớn.
1975-1979 33,20/00
1980-1989 31,00/00
1994 25,30/00
Nguồn: UBDS và KHHGĐ, 1996.
2000 23,90/00
1.1 Tỉ lệ sinh
Nhưng các thời kì sau thì CBR lại có xu hướng
giảm xuống:

Biểu đồ 1: Tỉ suất sinh thô theo điều tra năm 1999 - 2007
Nguồn: UNFPA, Thực trạng dân số Việt Nam 2007
1.2 Tỉ lệ chết
Là tỉ lệ chết thô (Crude death rate_CDR): tính
theo 0/00, là số người chết hàng năm trên 1000
dân.
CDR < 100/00 được gọi tỉ lệ thấp.
CDR ở Việt Nam năm 1994 là 7,060/00 và biểu đồ
dưới đây cho thấy là tỉ lệ chết thô ở nước ta là
thấp.
1.2 Tỉ lệ chết

Biểu đồ 2: Tỉ lệ chết thô theo điều tra 1999 - 2007

Nguồn: UNFPA, Thực trạng dân số Việt Nam 2007


1.3 Độ mắn tổng số TFR
(Tổng tỉ suất sinh)
Giai đoạn TFR
TFR > 4,2: cao;
TFR= 3,2 – 4,1: trung bình cao; 1960 - 1964 6,4
TFR= 2,2 – 3,1: trung bình thấp; 1970 - 1974 5,9
TFR ≤ 2,1: thấp
1975 - 1979 5,3
1980 - 1984 4,7
1985 - 1989 3,98
1992 3,3
1993 3,1
1996 2,69

Nguyễn Đình Hòe, Dân số, định cư, môi trường, NXB ĐHQGHN,
2001
Độ mắn tổng số TFR

Nguồn: UNFPA, Thực trạng dân số Việt Nam 2007


Biểu đồ 3: Tổng tỉ suất sinh theo các cuộc điều tra 1999 – 2007
Nguồn: UNFPA, Thực trạng dân số Việt Nam 2007
1.4 Tăng dân số tự nhiên
•Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên (%) = CBR –
CDR
•Nói tăng tự nhiên là không tính đến các
trường hợp di cư và nhập cư. Tình hình tăng dân
số Việt Nam như sau:
Năm Tổng số dân (nghìn người) Tỉ lệ tăng (%)

1921 15,584
1926 17,100 1,86
1931 17,702 0,69
1936 18,972 1,39
1943 22,150 3,06
1951 23,601 0,50
1954 23,835 1,10
1960 30,172 3,93
1965 34,929 2,93
1970 41,063 3,24
1976 41,160 3,00
1979 52,742 2,16
1989 64,412 2,10
1993 70,542 2,30
1996 76,000 1,88
1999 76,325 1,37
2005 83,120 1,5
2007 85,155 1,66
Nguyễn Đình Hòe, Dân số, định cư, môi trường, NXB ĐHQGHN,
Biểu đồ tỉ lệ tăng trưởng dân
số Việt Nam

Nguồn: UNFPA, Thực trạng dân số Việt Nam 2007


Tăng trưởng dân số Việt Nam
• Hiện nay dân số Việt Nam đang đứng thứ 13 trên thế
giới.
• Bình quân mỗi năm nước ta tăng thêm 1,13 triệu
người, tương đương với số dân của một tỉnh. Đó là
mức tăng dân số “kỷ lục” được báo cáo tại Hội nghị
Công tác dân số - Kế hoạch hoá gia đình toàn quốc
18/7/2007.
• Tính tới năm 2006, chỉ có 3 trong tổng số 8 vùng đạt
mức sinh dưới 2,1 con gồm Đồng bằng Sông Hồng,
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Đặc biệt,
vùng Tây Nguyên vẫn trên 3 con/gia đình.
Mật độ dân số cao
•Mật độ dân số nước ta luôn ở mức cao, liên tục
gia tăng. Năm 2007 mật độ khoảng 254
người/km2, gấp 1,86 lần mật độ Trung Quốc (136
người/km2), gấp 10 lần các nước phát triển, gấp
6-7 lần mật độ dân số trung bình của thế giới (30-
40 người/km2). Theo dự báo của Tổng cục Thống
kê, đến năm 2024, nước ta sẽ vượt 100 triệu dân,
lúc đó, mật độ dân số sẽ lên tới 335 người/km2.
Tăng trưởng dân số Việt Nam
•Dân số Việt Nam có xu hướng gia tăng nhanh chóng,
tình hình mất cân bằng giới tính xuất hiện thì chất lượng
dân số nước ta vẫn còn trong tình trạng rất thấp.
Cách đây 10 năm tỉ lệ giới tính ở Việt Nam ngang bằng
với mức độ trung bình của thế giới là cứ 100 bé gái thì có
105-107 bé trai, nhưng trong vài năm trở lại đây, số
lượng bé trai nhiều hơn bé gái, với tỷ lệ chênh lệch là
112/100. Đặc biệt, tỷ lệ này ở 16 tỉnh, thành phố là rất
cao, từ 115 đến 118 (2007).
Già hóa dân số
•Nhịp độ già hoá ở nước ta nhanh hơn nhịp
tăng dân số và càng ngày càng tăng nhanh hơn:
•từ 1979 đến 1989, dân số tăng thêm 20% thì
người cao tuổi tăng thêm 25%;
•từ 1989-1999, các tỷ lệ tương ứng là 18% và
33%.
•Nhìn toàn bộ thời kỳ 1979 đến 2007, dân số
tăng lên 1,61 lần còn người cao tuổi tăng 2,17 lần
Tiến đến cơ cấu dân số “vàng”
• hai người trong độ tuổi lao động mới phải “gánh một
người ăn theo”, người ta nói rằng, đây là “cơ cấu dân
số vàng”, hay “Dư lợi dân số".
• Trong giai đoạn (1979-2007), “Tỷ số phụ thuộc” không
ngừng giảm xuống:
• năm 1979, cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải
nuôi 98 người ngoài độ tuổi lao động (bình quân mỗi
người phải nuôi 0,98 người phụ thuộc)
• năm 2007 chỉ còn 53,7 giảm tới hơn 45%.
• Dự báo , nước ta sẽ bước vào thời kỳ “dân số vàng”
muộn nhất là năm 2010.
II. Cấu trúc dân số Việt Nam
1.Theo tuổi
2. Theo giới tính
Tổng số dân (nghìn Giới tính
Năm
người) Nam (%) Nữ (%)
1960 30172 49 51
1965 34929 48,6 51,4
1970 41063 48,7 51,3
1976 49160 48,0 52,0
1979 52462 48,5 51,5
1985 59872 48,9 51,1
1986 61109 49,0 51,0
1987 62452 49,0 51,0
1988 63727 49,4 50,6
1989 64774 48,8 51,2
1990 66233 48,8 51,2
1991 67774 48,7 51,3
1992 69450,2 48,7 51,3
1993 71025,6 48,8 51,2
1994 72509,5 48,8 51,2
1995 73959 48,8 51,2
Source: General Department of Statistics (Vietnam population, population and labour issues)
Cấu trúc theo nhóm tuổi, giới
tính
Dân số Việt Nam theo nhóm tuổi

Nguồn: World resources institute, Population, Health and Human Well-


being COUNTRY PROFILE - Viet Nam
Nhóm tuổi 1979 1989 1999 2007
0-4 14,62 14,0 9,52 7,49
5-9 14,58 13,3 12,00 7,84
10 - 14 13,35 11,7 11,96 10,18
15 - 19 11,40 10,5 10,77 10,71
20 - 24 9,26 9,5 8,86 8,69
25 - 29 7,05 8,8 8,48 7,66
30 - 34 4,72 7,3 7,86 7,71
35 - 39 4,04 5,1 7,27 7,66
40 - 44 3,80 3,4 5,91 7,51
45 - 49 4,00 3,1 4,07 6,44
50 - 54 3,27 2,9 2,80 5,23
55 - 59 2,95 3,0 2,36 3,43
60 - 64 2,28 2,4 2,31 2,27
65 - 69 1,90 1,9 2,20 7,18
70 - 74 1,34 1,2 1,58
75 - 79 0,90 0,8 1,09
80 - 84 0,38 0,4 0,55
85+ 0,16 0,3 0,38
Tổng cộng 100,0 100,0 100,0 100,0
Tỉ lệ người dân trên 15 tuổi
Nguồn: World resources institute, Population, Health and Human Well-
being COUNTRY PROFILE - Viet Nam

You might also like