You are on page 1of 92

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

THÔNG TIN DI ĐỘNG


(Mobile Communications)

Slide được thầy Nguyễn Vũ Thắng lựa chọn từ nội dung


môn học Thông tin di động do thầy Đỗ Trọng Tuấn soạn.

Hà Nội – 12/ 2006


Nội dung môn học

„ Chương 1: Tổng quan về hệ thống TTDD


„ Chương 2: Hệ thống GSM
„ Chương 3: Hệ thống GPRS
„ Chương 4: Hệ thống CDMA
Tài liệu tham khảo

„ Tính toán mạng thông tin di động số cellular,


Thầy Vũ Đức Thọ
„ Lý thuyết về kênh vô tuyến
Thầy Nguyễn Văn Đức
„ GSM, CdmaOne and 3G Systems,
Raymond Steele, Chin-Chun Lee, Peter Gould
„ GSM, Switching, Services and Protocols,
John Wiley & Sons
„ Website của tạp chí bưu chính viễn thông, địa chỉ:
http://www.tapchibcvt.gov.vn/
„ http://www.google.com
„ http://en.wikipedia.org/wiki/History_of_mobile_phones
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
Nội dung

„ Lịch sử phát triển


„ Cấu trúc hệ thống
„ Tế bào
„ Đa truy nhập
ξ1. Lịch sử phát triển

Giới thiệu chung:


„ Hệ thống thông tin di động tế bào số (Digital Cellular
mobile communication systems) hay còn gọi là hệ thống
thông tin di động (mobile systems) là hệ thống liên lạc
với nhiều điểm truy nhập khác nhau (access points, or
base stations) trên một vùng địa lý hay còn goi là các cell.
„ Nguời sử dụng có thể di chuyển trong vùng phủ sóng của
các trạm (base station)
ξ1. Lịch sử phát triển
„ Ra đời vào những năm 1920 ( là các phương tiện thông tin
giữa các đơn vị cảnh sát Mỹ )
„ 1982 sử dụng kỹ thuật TDMA là Nhóm đặc trách di đông
GSM (Group Special Mobile) sau này được đổi thành Hệ
thống di động toàn cầu (Global System for Mobile
communications
‰ Việt Nam sử dụng GSM từ 1993

„ 1991 Qualcomm triển khai hệ thống di động trên công nghệ


CDMA chuẩn IS-95A (Interim Standard-95A)
‰ Viêt Nam triểm khai hệ thống di động theo công nghệ
CDMA và đưa vào sử dụng tháng 7/2003
ξ1. Lịch sử phát triển

Các thế hệ :
„ Thế hệ thứ nhất (1G)

„ Thế hệ thứ hai (2G)

„ Thế hệ thứ ba (3G)

„ Thế hệ thứ bốn (4G)


ξ1. Lịch sử phát triển

„ First Generation (1G)


„ Hệ thống thông tin di động tương tự sử dụng phương thức
đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA và điều chế tần
số FM.
„ Đặc điểm:
‰ Phương thức truy nhập: FDMA
‰ Dịch vụ đơn thuần là thoại
‰ Chất lượng thấp
‰ Bảo mật kém
ξ1. Lịch sử phát triển

„ Một số hệ thống điển hình:

‰ NMT: Nordic Mobile Telephone sử dụng băng tần 450


MHz. Triển khai tại các nước Bắc Âu vào năm 1981
(Scandinavia)

‰ TACS: Total Access Communication System triển khai tại


Anh vào năm 1985.

‰ AMPS: Advanced Mobile Phone System triển khai tại Bắc


Mỹ vào năm 1978 tại băng tần 800 MHz.
ξ1. Lịch sử phát triển

„ Second Generation (2G)


‰ Hệ thống di động số tế bào:
„ Dung lượng tăng
„ Chất lượng thoại tốt hơn
„ Hỗ trợ các dịch vụ số liệu (data)
‰ Phương thức truy nhập:
„ TDMA, CDMA băng hẹp (NarrowBand)
‰ Chuyển mạch: chuyển mạch kênh (Circuit Switching).
ξ1. Lịch sử phát triển

„ Một số hệ thống điển hình:

‰ GSM: (Global System for Mobile Phone) - TDMA. Triển


khai tại Châu Âu.
‰ D-AMPS (IS-136 - Digital Advanced Mobile Phone System)
– TDMA. Triển khai tại Mỹ
‰ IS-95 (CDMA one) - CDMA. Triển khai tại Mỹ và Hàn
Quốc.
‰ PDC (Personal Digital Cellular) – TDMA, Triển khai tại
Nhật Bản.
ξ1. Lịch sử phát triển

„ Evolved Second Generation (2.5 G)


‰ Các dịch vụ số liệu cải tiến :
„ Tốc độ bit data cao hơn.
„ Hỗ trợ kết nối Internet.
‰ Phương thức chuyển mạch:
„ Chuyển mạch gói - Packet Switching
Ví dụ:
‰ GPRS - General Packet Radio Services: Nâng cấp từ mạng GSM nhằm hỗ trợ
chuyển mạch gói (172 kbps).

‰ EDGE - Enhance Data rate for GSM Evolution


‰ Hỗ trợ tốc độ bit cao hơn GPRS trên nền GSM (384 kbps)
ξ1. Lịch sử phát triển

„ Third Generation (3G)


‰ Hỗ trợ các dịch vụ số liệu gói tốc độ cao:
„ Di chuyển trên các phương tiện (Vehicles):
144 kbps - Macro Cell
„ Đi bộ, di chuyển chậm (Pedestrians):
384 kbps – Micro cell
„ Văn phòng ( Indoor, stationary users)
2 Mbps - Pico cell
‰ Dịch vụ đa phương tiện, kết nối qua Internet, ví dụ như:
„ Video Streaming, video conference, web browsing, email,
navigational maps . .
ξ1. Lịch sử phát triển

„ Third Generation (3G)

‰ Hai hướng tiêu chuẩn cho mạng 3G:

„ W-CDMA: UTMS:

‰ Phát triển từ hệ thống GSM, GPRS

„ CDMA 2000 1xEVDO:

‰ Phát triển từ hệ thống CDMA IS-95


Cost of moving from GSM to cdmaOne overrides the benefit of the
CDMA migration path

Source: U.S. Bancorp Piper Jaffray


ξ1. Lịch sử phát triển

„ Fourth Generation (4G)

‰ Hiện nay đang xây dựng chuẩn.


‰ Cải tiến về dịch vụ dữ liệu:
„ Tốc độ bit: 20 – 100 Mb/s.
‰ Phương thức điều chế:
„ OFDM, MC-CDMA
‰ Xu hướng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động
(3G) và truy nhập vô tuyến Wimax & Wi-Fi !
Distribution of GSM Subscribers

„ GSM is used by 70% of subscribers worldwide


‰ 564 M subs / 800 M subs in July 2001
„ Most GSM deployments in Europe (59%) and Asia (33%)
‰ ATT & Cingular deploying GSM in US today

Number of subscribers
in the world (Jul 2001)

PDC
CDMA
7%
12%
US TDMA
10%

GSM
71%
Source: EMC World Cellular / GSM Association
ξ1. Lịch sử phát triển
„ Fourth Generation (4G)

‰ Hiện nay đang xây dựng chuẩn.


‰ Cải tiến về dịch vụ dữ liệu:
„ Tốc độ bit: 20 – 100 Mb/s.
‰ Phương thức điều chế:
„ OFDM, MC-CDMA
‰ Xu hướng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động
(3G) và truy nhập vô tuyến Wimax & Wi-Fi !
ξ2. Cấu trúc hệ thống
ξ2. Cấu trúc hệ thống

Trong đó:
„ HLR: Home Location Register: bộ đăng ký định vị thường
trú
„ VLR: Visited Location Register: bộ đăng ký định vị tạm trú

„ AuC: Authentication Center: Trung tâm nhận thực


„ MSC: Mobile Switching Center: Trung tâm chuyển mạch di
động
ξ3. Khái niệm tế bào

‰ Cell – tế bào hay ô: là đơn vị cơ sở của mạng, tại


đó trạm di động MS tiến hành trao đổi thông tin
với mạng qua trạm thu phát gốc BTS (BS).
‰ Trong đó:
„ MS: Mobile Station - trạm di động.
„ BTS (BS): Base Tranceiver Station (Base Station)
ξ3. Khái niệm tế bào

Trạm thu phát gốc


BTS – Base
Transceiver Station

Tế bào - cell
ξ3. Khái niệm tế bào

„ Phương thức phủ sóng:


‰ an ten vô hướng và có hướng
‰ 1 hoặc 3 anten
„ Độ nhạy thu - Receive Sensitivity:
‰ Mức công suất tối thiểu mà tại đó máy thu vẫn nhận
được tín hiệu.
‰ Đơn vị: [dBm]
‰ VD: Card mạng WLAN theo chuẩn 802.11 có độ nhạy
thu là -96 dBm
ξ4. Các phương thức đa truy nhập

„ FDMA: Frequency Division Multiple Access


đa truy nhâp phân chia theo tần số

„ TDMA: Time Division Multiple Access


đa truy nhâp phân chia theo thời gian

„ CDMA: Code Division Multiple Access


đa truy nhâp phân chia theo mã
Băng tần của hệ thống

„ Mỗi hệ thống thông tin di động được cấp phát một


hoặc nhiều băng tần xác định.
„ Trong mỗi băng tần, các kênh vô tuyến của hệ
thống sẽ được ấn định.
„ Ví dụ: Băng tần GSM 900 được cấp phát là
- UL: 890 MHz – 915 MHz
- DL: 935 MHz – 960 MHz
CHƯƠNG 2

HỆ THỐNG GSM
Nội dung

„ Cấu trúc hệ thống


„ Phân cấp vùng phục vụ
„ Các giao diện
„ Các giao thức
„ Sử dụng lại tần số
„ Chu trình cuộc gọi và chuyển giao
ξ2.1. Cấu trúc hệ thống GSM

„ Mạng thông tin di động mặt đất công cộng PLMN (Public Land
Mobile Network) theo chuẩn GSM được chia thành 3 (4) phân hệ
chính sau:
‰ Phân hệ chuyển mạch - NSS
„ Network Switching Subsystem.
‰ Phân hệ vô tuyến - RSS = BSS + MS
„ Radio SubSystem
‰ Phân hệ vận hành và bảo dưỡng - OMS
„ Operation and Maintenance Subsystem
ξ2.1. Cấu trúc hệ thống GSM
Data
NSS NetwoRK
BSS
vlr iwf trau

msc bsc
auc hlr

ec bts bts bts


eir

pstn

omc
ms
SIEMENS
NIXDORF

SIEMENS
NIXDORF

Omc- s Me sim
Omc- r

IWF: InterWorking Function - Khối tương tác mạng EC: Echo Canceler - Khối triệt tiếng vọng

Kết nối mang thông tin báo hiệu /điều khiển Kết nối mang thông tin người sử dụng và báo hiệu
1. Trạm di động MS - Mobile Station

„ Trạm di động MS = ME + SIM


‰ ME : Mobile Equipment - thiết bị di động
‰ SIM: Subscriber Indentity Module
Module nhận dạng thuê bao.
„ ME = hardware + software
„ ME Ù IMEI = Assigned at the factory

6 digits 2 digits 6 digits 1 digit


Type Approval Final Assembly
Serial Number Sp
Code Code
IMEI
Trạm di động MS - Mobile Stattion

„ SIM: lưu giữ các thông tin nhận thực thuê bao và mật mã
hóa/giải mật mã hóa.
„ Các thông tin lưu giữ trong SIM:
‰ Các số nhận dạng IMSI, TMSI
‰ Khóa nhận thực Ki
‰ Số hiệu nhận dạng vùng định vị LAI: (Location Area ID)
‰ Khóa mật mã Kc
‰ Danh sách các tần số lân cận
Phân hệ trạm gốc BSS

„ BSS: Base Station Subsystem


„ BSS = TRAU + BSC + BTS
‰ TRAU (XCDR): Bộ chuyển đổi mã và phối hợp tốc
độ.
‰ BSC: Bộ điều khiển trạm gốc.
‰ BTS: trạm thu phát gốc.
„ BSS kết nối với NSS qua luồng PCM
cơ sở 2 Mbps.
Bộ điều khiển trạm gốc BSC

„ BSC: Base Station Controller


„ Bộ điều khiển trạm gốc BSC thực hịên các chức
năng sau:
‰ Điều khiển một số trạm BTS: xử lý các bản tin báo hiệu,
điều khiển,vận hành & bảo dưỡng đi/đến BTS.
‰ Khởi tạo kết nối.
‰ Điều khiển chuyển giao:Intra & Inter BTS HO
‰ Kết nối đến MSC, BTS và OMC.
BSS’s components

BSS
MSC trau

bsc

bts bts bts

BSS = TRAU + BSC + BTS


Trạm thu phát gốc BTS

„ BTS: Base Tranceiver Station


hoặc BS: Base Station
„ Trạm thu phát gốc BTS thực hịên các chức năng sau:
‰ Thu phát vô tuyến (Radio Carrier Tx and Rx)
‰ Ánh xạ kênh logic vào kênh vật lý
( Logical to physical Ch Mapping )
‰ Mã hóa/giải mã hóa (Coding/Decoding)
‰ Mật mã hóa/giải mật mã hóa(Ciphering/Deciphering)
‰ Điều chế / giải điều chế (Modulating/ Demodulating)
Cấu hình BSS

5
2

BTS BTS
BTS 1
BTS
4

BSC 3

BTS
6

BTS 7
* Vị trí của BTS so với BSC:
BTS BTS đặt gần: co-located BTS: 1
* Cấu hình kết nối các BTS: BTS ở xa: remote BTS: 2 ÷ 7
Hình sao: star - 1,2,3
Hình chuỗi: chain - 1,2,4,5
Mạch vòng: loop - 1,2, 4,6,7 ,3, 1
Bộ TRAU (XCDR)

TRAU: Transcoding and Rate Adaption Unit


hoặc XCDR : TransCoDeR

LPC: 13 Kbps + header: 3 Kbps

PCM: 64 Kbps 1 TS (64kbps)


1 Ù 4 kênh (16kbps)
chuyển
MSC

MUX
2

3
đổi BSC

4

1 TS Ù 1 kênh Tốc độ 1 kênh Ghép kênh:


thoại: 64 kbps thoại: 16 Kbps 4*(3+13) = 64 Kbps
2. Phân hệ chuyển mạch NSS
Tổng đài di động MSC
Chức năng:
• Xử lý cuộc gọi (call procesing).
• Điều khiển chuyển giao (Handover control).
• Quản lý di động (mobility management).
• Xử lý tính cước (billing).
• Tương tác mạng (interworking function):GatewayMSC

GMSC
Bộ định vị thường trú HLR

“HLR là cơ sở dữ liệu tham chiếu lưu giữ lâu dài các thông tin về thuê
bao”.
• Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN.
• Các thông tin về thuê bao
• Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng.
• Số hiệu VLR đang phục vụ MS

HLR: Home Location Register


Bộ định vị tạm trú VLR
“VLR là cơ sở dữ liệu trung gian lưu giữ tạm thời
thông tin về thuê bao trong vùng phục vụ MSC/VLR
được tham chiếu từ cơ sở dữ liệu HLR”.
• Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN,TMSI.
• Số hiệu nhận dạng vùng định vị đang phục vụ MS.
• Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng
• Trạng thái của MS (bận: busy; rỗi : idle)

VLR: Visitor Location Register


Trung tâm nhận thực AuC
“AuC (AC) là cơ sở dữ liệu lưu giữ mã khóa cá nhân
Ki của các thuê bao và tạo ra bộ ba tham số nhận
thực ‘triple: RAND, Kc,SRES’ khi HLR yêu cầu
để tiến hành quá trình nhận thực thuê bao”.

AuC: Aunthentication Center


Khối nhận dạng thiết bị EIR
“EIR là cơ sở dữ liệu thông tin về tính hợp lệ của thiết bị ME qua số
IMEI”.
• Một thiết bị sẽ có số IMEI thuộc 1 trong 3 danh sách:
+ Danh sách trắng (white list) -> valid ME
+ Danh sách đen (black list) -> stolen ME
+ Danh sách xám (gray list) -> ME is fauly or do not meet curent GSM
specifications

EIR: Equipment
Identity Register
3. Phân hệ vận hành và bảo dưỡng OMS

OMS: Operation and Maintenance Subsystem


Trung tâm vận hành và bảo dưỡng OMC

OMC:
Operation and
Maintenance
Center
Trung tâm vận hành và bảo dưỡng OMC
Cấu trúc mạng GSM
Vùng phủ sóng - Vinaphone

Miền Bắc

Vùng11
Vùng
KV1: Hà Nội và
các tỉnh phía Bắc
đến Quảng Bình
Vùng phủ sóng -
Vinaphone

Vùng33
Vùng
KV1: Các tỉnh miền Trung
từ Quảng trị đến Khánh
hòa và tỉnh Tây nguyên
Vùng phủ sóng - Vinaphone

Vùng22
Vùng
KV2: TP. Hồ Chí Minh
và các tỉnh phía Nam từ
Ninh thuận đến Cà mau
ξ2.2. Phân cấp vùng phục vụ
GSM Service Area
Vùng phục vụ PLMN
Vùng định vị LAI
và vùng phục vụ MSC/VLR
Số nhận dạng vùng định vị LAI
3 digits 2 digits 2 Bytes
Mobile
Mobile country Location Area
Network Code
Code (MCC) (MNC) Code (LAC)

Số LAI: Location Area Identity => Số nhận dạng vùng định vị

3 digits 2 digits 2 Bytes 2 Bytes

Mobile country Mobile Network Location Area Cell


Code (MCC) Code (MNC) Code (LAC) Identity (CI)

Số nhận dạng ô toàn cầu GCI:


GCI = MCC + MNC + LAC + CI = LAI + CI
ξ2.3. Các giao diện trong mạng GSM
Khái niệm

„ Giao diện - Interface:


”Là ranh giới giữa các thực thể chức năng (functional
entities) tại đó khuôn dạng dữ liệu (protocols) và
quá trình trao đổi thông tin (procedure) được chuẩn
hóa”
GSM’s interfaces
Quá trình xử lý tín hiệu thoại GSM

transmitter

Speech Channel Encry- Inter- Burst Modu-


coding Coding ption leaving assembly lator
T
Mã hóa Mã hóa Mật mã Ghép Tạo Điều C
nguồn kênh hóa xen cụm chế H
thoại

Channel Burst
Speech Decry- Deinter- Demod-
De- disasse-
decoding ption leaving ulator
Coding mbly

receiver
Phân cấp cấu trúc khung - Frame hierarchy
1 hyperframe = 2048 superframes = 2715648 TDMA frames
0 1 2 3 …… 2044 2045 2046 2047

3 h 28 min 53.76 s

1 superframe = 51 (26 Frames) multiframes OR 26 (51 Frames) multiframes


6.12 s
0 1 2 3 ………. 47 48 49 50

0 1 ………. 24 25
26 * 51 = 1326 TDMA Frames

1 trafic multiframe = 26TDMA frames 1 control multiframe = 51TDMA frames


T0 T1 … T1 S T1 … T2 I T0 … … … T4 T4 T5
.. 1 2 .. 4 T1 T2 T3 . .. .. 235.4
8 9ms0
120 ms
0 1 ... 6 7 4.615 ms
slot 577 µs
TDMA Frame
burst
Kênh lưu lượng - TCH
Kênh điều khiển - CCH
ξ2.5. Sử dụng lại tần số

„ Khái niệm:

‰ Số kênh tần số là hữu hạn

‰ Sử dụng lại tần số là việc cấp phát cùng một nhóm


tần số vô tuyến tại các vị trí địa lý khác nhau trong
mạng mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng
kết nối tại giao diện vô tuyến do nhiễu đồng kênh
và nhiễu kênh lân cận gây nên.
Trong mạng GSM, mỗi trạm BTS được cấp

phát một nhóm tần số vô tuyến.

Các trạm thu phát gốc BTS lân cận được cấp

phát các nhóm kênh vô tuyến không trùng với

các kênh của BTS liền kề.


Khái niệm
Các cell cùng tên được cấp
phát cùng một nhóm tần số vô B
tuyến. G C
A
F D
E B
B G C
G C A
Một cụm - cluster có kích cỡ A F D
N cell, được lăp lại tại các vị F D E
trí địa lý khác nhau trong
E
toàn bộ vùng phủ sóng.
Khoảng cách giữa hai cell lân cận 2µ
Khoảng cách sử dụng lại tần số D
Khoảng cách sử dụng lại tần số D
D = khoảng cách giữa hai cell đồng kênh
Khoảng cách sử dụng lại tần số D
Mẫu sử dụng lại tần số

„ Ký hiệu tổng quát : mẫu N/M

Trong đó:

N = tổng số site / cluster

M = tổng số cell / cluster

„ Hệ số sử dụng lại tần số: 1/M


Mẫu sử dụng lại tần số

Với site phân cung 1200 thì :


Site A
M = 3N

⇒3 mẫu chuẩn hóa: A1


A2
A3
Mẫu 3/9, 4/12 và 7/21
Cell 1200
Mẫu sử dụng lại tần số 3/9

A1 A1
Cluster A2 A2
A3 B1 A3 B1
B2 B2
C1 B3 C1 B3
C2 C2
C3 A1 C3
A2
B1 A3 B1
B2 B2
B3 B3
ξ5. Chu trình cuộc gọi và chuyển giao
Chu trình cuộc gọi
„ Cuộc gọi kết thúc tại MS

MTC - Mobile Terminating Call

ví dụ: Cuộc gọi từ PSTN đến PLMN

„ Cuộc gọi khởi tạo từ MS

MOC - Mobile Originating Call

„ Trạng thái của MS:

‰ MS tắt máy (detached)

‰ MS bật máy (atached): - rỗi (idle).

- bận (busy).
Chusequence:
Call trình cuộcMTC
gọi

0912345678

0912345678
Mobile Terminating Call (1)

HCM

TP. Ha Noi
Mobile Terminating Call (2)
Mobile Terminating Call (3)
Mobile Terminating Call (4)
Chuyển giao cuộc gọi – HO (Hand Over)
Phân loại chuyển giao theo cấp điều khiển

1
2 3 4

MS MS MS MS

BTS BTS BTS BTS

BSC BSC BSC

MSC MSC
ξ2.9. GPRS

General Packet Radio Service


Dịch vụ vô tuyến gói chung
Cấu trúc của GSM
Base Station
Network Subsystem
Mobile Station Subsystem Other Networks

PSTN
MSC/ GMSC
BSC VLR
BTS
ME
SIM
PLMN

EIR HLR AUC


Internet

+
SD

Note: Interfaces have been omitted for clarity purposes.


Cấu trúc hệ thống GPRS
Base Station
Network Subsystem
Mobile Station Subsystem Other Networks

MSC/ GMSC
BSC VLR PSTN
BTS
ME
SIM

PLMN
EIR HLR AUC

GGSN Internet
SGSN
+
SD

Note: Interfaces have been omitted for clarity purposes.


„ SGSN: Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS

- Quản lý di động
- Mật mã và nén
- Đóng gói và truyền dẫn gói

„ GGSN: Gateway GPRS Support Node


Nút hỗ trợ cổng GPRS

- Liên kết giữa các mạng


- Định tuyến dữ liệu
Chương 3: Hệ thống CDMA
Đa
Đa truy
truy nhập
nhập phân
phân chia
chia theo
theo mã
mã CDMA
CDMA

Trải phổ
Base-band Spectrum Radio Spectrum

Code B
Code A
B

y
nc
B

ue
A

eq
Code A
A

Fr
B C C
A B B CB
A A A C
B

Time
Máy phát Máy thu
ξ3.1. Ưu điểm của CDMA

„ Dung lượng hệ thống CDMA gấp 8 ÷ 10 lần so với hệ thống AMPS


(FDMA) và 4 ÷ 5 lần hệ thống GSM (TDMA).
„ Chất lượng cuộc gọi được nâng cao.
„ Thiết kế hệ thống đơn giản hoá do sử dụng cùng 1 dải tần số ở mọi
ô.
„ Nâng cao sự bảo mật thông tin.
„ Đặc tính phủ sóng được cải thiện, nâng cao phạm vi phủ sóng.
„ Tăng thời gian đàm thoại cho máy đầu cuối.
„ Dải thông được cung cấp tuỳ theo yêu cầu sử dụng.
„ Nâng cấp mạng dễ dàng.
ξ3.2. Các phương thức trải phổ

„ Trải phổ trực tiếp:


‰ DSSS (Direct Sequence Spread Spectrum)
‰ Công nghệ CDMA hoạt động theo phương thức DSSS

„ Trải phổ nhảy tần:


‰ FHSS (Fryquency Hopping Spread Spectrum)

„ Trải phổ nhảy thời gian:


‰ THSS ( Time Hopping Spread Spectrum)
Cấu trúc mạng CDMA 20001x

You might also like