You are on page 1of 18

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


1
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Amino axit

I. Định nghĩa, danh pháp và tính chất vật lý ...................................................................... 3


1. Định nghĩa....................................................................................................................................... 3
2. Cấu tạo phân tử ............................................................................................................................... 3
3. Danh pháp....................................................................................................................................... 3
4. Tính chất vật lý ................................................................................................................................ 8
II. Tính chất hóa học ........................................................................................................... 8
1. Tính lưỡng tính ................................................................................................................................ 8
2. Phản ứng của nhóm cacboxyl :.......................................................................................................... 9
a) Este hóa : .................................................................................................................................... 9
b) Đecacboxyl hóa : .......................................................................................................................... 9
3. Phản ứng của nhóm amino ............................................................................................................... 9
a) Phản ứng với axit nitrơ (tương tự amin bậc I) tạo thành hidroxiaxit : ................................................ 9
b) Phản ứng đeamin hóa :................................................................................................................. 9
c) Phản ứng ngưng tụ với anđehit fomic : ..........................................................................................10
d) Phản ứng ankyl,aryl hóa bằng dẫn xuất halogen ............................................................................10
e) Phản ứng axyl hóa (Phản ứng Sotten – Bauman)............................................................................10
4. Tính chất của cả phân tử amino axit : ...............................................................................................10
a) Phản ứng màu với nihidrin............................................................................................................10
b) Phản ứng tạo phức ......................................................................................................................11
c) Tác dụng của nhiệt ......................................................................................................................11
d) Một số phản ứng màu :................................................................................................................12
e) Phản ứng trùng ngưng tạo peptit : ................................................................................................12
III. Điều chế ...................................................................................................................... 13
1. Thủy phân protein...........................................................................................................................13
2. Amin hóa axit α-halogencacboxylic (Phương pháp Hell-Volhard-Zelinski) ..............................................13
3. Ankyl hóa đietyl N-phtalimit maloat (Phương pháp Gabriel, 1889)........................................................13
4. Tổng hợp Strecker (1850) ................................................................................................................13
5. Tổng hợp Bucherer (1943) ...............................................................................................................14
6. Phương pháp tổng hợp qua amiđomalonat ........................................................................................14
7. Phương pháp amino hóa α-xetoaxit (sinh tổng hợp) ...........................................................................14
8. Điều chế β-amino axit và γ-amino axit ..............................................................................................15
9. Điều chế ε- và ω-amino axit .............................................................................................................15
10. Điều chế các amino axit thơm.........................................................................................................15
Tự luận ............................................................................................................................... 17
Bài 1 :................................................................................................................................................17
Bài 2 :................................................................................................................................................17
Bài 3 :................................................................................................................................................18
Bài 4 :................................................................................................................................................18
Bài 5 :................................................................................................................................................18

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


2
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Amino axit
I. Định nghĩa, danh pháp và tính chất vật lý
1. Định nghĩa
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl
(-COOH).
Ví dụ : H2H-CH2-COOH ; R-CH(NH2)-COOH ; R-CH(NH2)-CH2-COOH; m-NH2-C6H4COOH.

2. Cấu tạo phân tử


Ở trạng thái kết tinh tồn tại dạng ion lưỡng cực.
Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử :

Dạng ion lưỡng cực Dạng phân tử

3. Danh pháp
- Nếu gốc hidrocacbon trong phân tử là gốc no mạch hở, tùy theo vị trí của nhóm chức amin đối với nhóm
cacboxyl mà ta phân biệt α-amino, β-amino, γ-amino, …, ω-amino axit.
- Đa số các amino axit trong thiên nhiên là α-amino vì chúng có trong thành phần cấu tạo protein.
- Trong tổng hợp hữu cơ sử dụng loại ω-amino axit (nhóm amono ở cuối mạch, mạch C không phân nhánh).
Ví dụ :
H2N-[CH2]5-COOH axit ω-amino caproic : tơ capron.
H2N-[CH2]6-COOH axit ω-amino enantoic : tơ enăng.

Tên gọi của 20 amino axit thường gặp trong thiên nhiên
Kí hiệu, Độ tan
Công thức Tên gọi pHI
viết tắt (g/100g H2O)
Axit monoaminocacboxylic

Glyxin Gly 25.5 5.97


G

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


3
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Alanin Ala 16.6 6.00


A

Valin Val 6.8 5.96


V

Leuxin Leu 2.4 5.98


L

Isoleuxin Ile 2.1 6.00


I

Axit điaminomonocacboxylic

Lysin Lys Tốt 9.74


K

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


4
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Arginin Arg Tốt 10.67


R

Axit monoaminođicacboxylic

Axit Asp 0.5 2.77


aspactic D

Axit Glu 0.7 3.22


glutamic E

H2N C Asparagin Asn 2.5 5.4


CH OH N

H2N CH2
C

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


5
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

H2N C
CH OH
Glutamin Gln 3.6 5.7
Q
CH2
H2C

C
H2N O
Amino axit chức nhóm –OH, -SH, SR

Serin Ser 4.3 5.68


S

Threonin Thr 20.5 5.60


T

Xistein Cys Tốt 5.10


C

Methionin Met 3.3 5.74


M

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


6
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Amino axit chứa vòng thơm

OH

H2N C
CH O
Phenylalani Phe 2.7 5.48
n F
CH2

0.05 5.66
Tirozin Tyr
Y

Amino axit dị vòng

Triptophan Trp 1.1 5.89


W

Histidin His 4.2 7.59


H

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


7
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Prolin Pro 162 6.3


P

Các gốc amino axit R-CH(NH2)-Co- được gọi bằng cách đổi đuôi “in” của tên riêng thành “yl”.
Ví dụ : Glyxin  → Glyxyl

4. Tính chất vật lý


Amino axit là những chất rắn, kết tinh, không màu, nhiệt độ nóng chảy tương đối cao (khoảng 220 -290oC).
Đa số tan tốt trong nước, không tan trong dung môi không phân cực như benzen, hexan, ete,….

II. Tính chất hóa học


1. Tính lưỡng tính
H2N-CHR-COOH ← → H2H-CHR-COO(-) + H+ ←
→ +H3N-CHR-COO- (ion lưỡng cực).
- Ở pH thấp (môi trường axit): tạo ra axit 2 chức
+
H3N-CHR-COO- → H3N-CHR-COOH 
→ Cực âm
+ H3 O +

Axit 2 chức điện trường


- Ở pH cao (môi trường bazơ): tạo ra bazơ 2 chức

+
H3N-CHR-COO- 
OH
→ H2N-CHR-COO- 
→ Cực dương
Axit 2 chức điện trường
- Ở pH trung gian nào đó, amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, khi ấy trong một điện trường nó không
chuyển dịch về cực âm lẫn cực dương vì các điện tích trái dầu đã cân bằng. pH đó dược gọi là điểm đẳng diện,
kí hiệu là pHI ( I từ isoelectric).
Nhận thấy rằng, pHI của các monoamino monocacboxylic có pHI xấp xỉ bằng 6. Có thể tính pHI theo biểu thức
:

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


8
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

pK a1 +pK a2
pHI =
2
Ví dụ : Alanin có pK a1 (của –COOH) =2.34 và pK a2 (của –NH3+)= 9,69.
Vậy pHI=(2.34+9.69)/2=6.01.
Nhận xét: Các axit điamino monocacboxylic có pHI khá lớn, trái lại các axit monoamino đicacboxylic có pHI khá
nhỏ. Nếu cho dòng điện chạy qua một dung dịch amino axit có pH<pHI thì amino axit sẽ di chuyển về cực âm.
Ngược lại nếu dung dịch amino axit có pH>pHI thì amino axit sẽ di chuyển về cực dương. Đây là nguyên tắc
của phương pháp điện di amino axit.

Thể hiện tính lưỡng tính : Tùy theo số lượng nhóm amino và caboxyl mà có thể làm quỳ tím hóa đỏ, hóa xanh
hay không đổi màu.
- Phản ứng với axit vô cơ mạnh cho muối :
H2H-CH2-COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
Hoặc
H3N-CH2-COO- + HCl → ClH3NCH2COOH
+

- Phản ứng với bazơ mạnh cho muối và nước :


H2H-CH2-COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Hoặc
+
H3N-CH2-COO- + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

2. Phản ứng của nhóm cacboxyl :


a) Este hóa : Amino axit tác dụng với ancol khi có axit vô cơ mạnh xúc tác tạo thành este :
H2N-CH2-COOH + C2H5OH ← HCl
→ H2NCH2COOC2H5 1 + H2O

b) Đecacboxyl hóa : Khi có enzim thích hợp amino axit bị tách nhóm cacboxyl tạo thành amin.
C3H3N2CH2CH(NH2)COOH  decacboxylaza

→ C3H3N2CH2CH2NH2 + CO2
Histidin Histamin

3. Phản ứng của nhóm amino


a) Phản ứng với axit nitrơ (tương tự amin bậc I) tạo thành hidroxiaxit :
CH3-CH(NH2)-COOH + HONO  HCl
→ CH3-CH(OH)-COOH + N2 + H2O
Alanin Axit lactic
Phương pháp Van Slai : Dựa vào thể tích N2 thoát ra có thể xác định được lượng amino axit trong dung dịch.

b) Phản ứng đeamin hóa :


Trong cơ thể người và động vật enzim có khả năng chuyển hóa nhóm >CH-NH2 thành nhóm >C=O.
Ví dụ :
CH3-CH(NH2)-COOH  [O]
enzim
→ CH3-CO-COOH

1
Thực ra, este tạo thành ở dạng muối –ClH3N+CH2COOC2H5. Muốn tạo thành amin este ta xử lý với NH3.

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


9
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Alanin Axit piruvic


Trong môi trường kiềm, các enzim đó lại chuyển hóa amino axit tạo thành hidroxiaxit.
Ví dụ : Tyrosin biến thành axit p-hidroxiphenyllactic :
p-HO-C6H4-CH2CH(NH2)COOH  → p-HO-C6H4-CH2CH(OH)COOH + NH3
2 H O
enzim
Dưới tác động của enzim ancol hóa thì cả nhóm amino và nhóm cacboxyl đều bị phân tách :
(CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH  enzim
ancol ho'a
→ (CH3)2CHCH2CH2OH + NH3 + CO2

c) Phản ứng ngưng tụ với anđehit fomic :


HCHO + H2N-CHR-COOH → CH2=N-CHR-COOH
Phản ứng này dùng để khóa nhóm -NH2 khi chuẩn độ amino axit (phương pháp Sơrenxen).

d) Phản ứng ankyl,aryl hóa bằng dẫn xuất halogen


Nhóm amino của amino axit được ankyl hay aryl hóa bằng dẫn xuất halogen.
C2H5I + NH2-CH2-COOH  -HI
→ C2H5-NH-CH2COOH

Ø Chú ý : Amin chỉ aryl hóa với dẫn xuất halogen RX trong đó R không phải Ar.

e) Phản ứng axyl hóa (Phản ứng Sotten – Bauman)


Khi cho amino axit phản ứng với clorua axit trong môi trường kiềm thu được dẫn xuất N-axyl :
1)OH- /H O
C6H5COCl + H2N-CH2-COOH 
2) HCl
2
→ C6H5CONH-CH2COOH
Glyxyl N-Benzoylglyxyl (Axit hipuric)
Do sự liên hợp đôi electron tự do của N vào nhóm C=O nên các N-axylamino axit kiểu axit hipuric có tính axit
mạnh tương tự các axit cacboxylic.
Ngoài ra, ta còn có thể dùng các tác nhân axyl hóa là anhidrit axetic :
o
(CH3CO)2O + H2NCH2COOH  t

→ CH3CONHCH2COOH + CH3COOH
Dẫn xuất N-fomyl được điều chế bằng cách cho amino axit tác dụng với axit fomic.

4. Tính chất của cả phân tử amino axit :


a) Phản ứng màu với nihidrin
Tất cả các α-amino axit đều phản ứng với nihidrin cho sản phẩm có màu tím xanh (riêng prolin cho màu vàng)
:

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


10
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Ninhidrin là thuốc thử đặc trưng để nhận biết α-amino axit trên sắc đồ của sắc ký giấy và trên giản đồ điện di.

b) Phản ứng tạo phức


Các α-amino axit phản ứng với một số ion kim loại nặng cho hợp chất phức khó tan và rất bền, không bị phân
hủy bởi NaOH, có màu đặc trưng.

Kết tủa màu xanh

c) Tác dụng của nhiệt


khi đun nóng, α-amino axit bị tách nước giữa hai phân tử tạo ra điamit vòng 6 cạnh kiểu đixetopiperazin

Đixetopiperazin

Đun β-amino axit bị tách NH3 cho axit không no

Với γ-, δ- và ω-amino axit bị tách nước cho mono amit vòng từ 5 – 7 cạnh gọi là lactam :

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


11
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Butirolactam

d) Một số phản ứng màu :


* Phản ứng Xantoproteic :
Các amino axit chứa gốc hidrocacbon thơm như phenylalanin, tyrozin, trytophan,… phản ứng với axit nitric
đặc, nóng tạo thành hợp chất nitro màu vàng gọi là phản ứng Xantoproteic. Thực chất đây là phản ứng nitro
hóa nhân thơm có trong aminoaxit.

(màu vàng)

* Phản ứng Adamkiewicz – Hopkins


Các amino axit chứa vòng indol phản ứng với axit glioxilic có mặt axit sunfuric đặc, nóng làm xúc tác thu được
sản phẩm có màu xanh tím
* Phản ứng với thuốc thử Milon
Các amino axit có chứa gốc phenol (tyrozin,…) phản ứng với hỗn hợp Hg(NO3)2 và HNO3 đặc khi đun nóng cho
sản phẩm có màu đỏ.
* Phản ứng Pauly
Phản ứng Pauly dùng để nhận biết trytophan nhờ phản ứng của tryptophan với axit điazobenzensunfonic trong
dung dịch kiềm thu được sản phẩm có màu đỏ anh đào.
* Phản ứng Sacaguchi
Phản ứng này đặc trưng cho arginin. Arginin phản ứng với hỗn hợp α-naphtolat và natri hipobromit cho sản
phẩm có màu đỏ.

e) Phản ứng trùng ngưng tạo peptit : ngưng tụ 2 hay nhiều phân tử α-amino axit ta thu được những amit
có mạch rất dài gọi là peptit (n từ 2-50) hay protein (n>50). (Đề cập ở bài sau).

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


12
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

III. Điều chế


1. Thủy phân protein
Khi thủy phân hoàn toàn protein nhờ xúc tác axit hay kiềm, hoặc enzim proteaza thu được hỗn hợp các L-
amino axit.
Sau khi thủy phân có thể dùng các phương pháp điện di hay sắc kí để tách từng amino axit.

2. Amin hóa axit α-halogencacboxylic (Phương pháp Hell-Volhard-Zelinski)


Các α-amino axit được tổng hợp bằng cách brom hóa axit cacboxylic ở vị trí α, sau đó tiếp tục thế nguyên tử
brom bằng NH3 đặc ở nhiệt độ phòng :
CH3CH ( CH3 ) CH2 CH2COOH 
1)Br2 ,PBr3
2)H O
→ CH3 CH ( CH3 ) CH2 CHBrCOOH
2

→ CH3CH ( CH3 ) CH2 CH (NH2 ) COOH+ NH4Br


2NH3
(R,S)-
Leuxin (45%)

3. Ankyl hóa đietyl N-phtalimit maloat (Phương pháp Gabriel, 1889)


Các α-amino axit được tổng hợp từ đietyl N-phtalimit maloat và ankyl halogenua hoặc hợp chất cacbonyl α, β-
chưa no theo sơ đồ phản ứng sau :

(D, L)

4. Tổng hợp Strecker (1850)


Phản ứng tổng hợp α-amino axit theo Strecker được phát triển từ năm 1850. Phản ứng được tiến hành bằng
cách cho andehit tác dụng với KCN trong dung dịch amoni clorua, sau đó thủy phân nitrin thu được α-amino
axit.
H O/H+
C6H5CHO  → C6H5CH2CH(NH2)CN → C6H5CH2CH(NH2)COOH
4 NH Cl, KCN 2
-H2 O

Phenylaxetandehit α-Aminonitrin (R,S)-Phenylalanin (53%)

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


13
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

5. Tổng hợp Bucherer (1943)


Phương pháp này còn gọi là phương pháp Strecker cải tiến. Theo phươn gpháp này, mới đầu tạo thành
hidantoin bằng cách cho xianhidrin phản ứng với cacbonat rồi thủy phân hidantoin bằng kiềm tạo α-amino axit
:


CH3CHO → CH3CH(OH)-CN  →  

HCN 4 2 3 (NH ) CO H2 O/OH

CH3-CH(NH2)-COOH + NH3 + CO2 Hiđantoin

6. Phương pháp tổng hợp qua amiđomalonat


Trước tiên chuyển đietyl axetaminđomalonat thành cacbanion bằng cách cho tác dụng với bazơ, sau đó cho
phản ứng thế SN2 với dẫn xuất halogen bậc 1 , tiếp theo tiến hành thủy phân và đecaboxyl hóa) Đietyl
exetamiđomalonat được điều chế từ đietyl malonat như sau :

Sau khi thu được đietyl axetaminđomalonat, đem điều chế amino axit theo sơ đồ sau

Axit (R,S)-aspactic (55%)

7. Phương pháp amino hóa α-xetoaxit (sinh tổng hợp)


Phương pháp này tất có ý nghĩa vì đã mở ra hướng tổng hợp tương tự trong phòng thí nghiệm để tạo ra một
số α-amino axit.
Ví dụ : Tổng hợp axit glutamic (có trong cơ thể) :

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


14
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

2
Axit α-glutamic

8. Điều chế β-amino axit và γ-amino axit


β-Amino axit và γ-amino axit cũng có thể được điều chế bằng cách amin hóa trực tiếp halogenoaxit như
phương pháp điều chế α-amino axit đã nêu trên. β-Amino axit còn có thể được trực tiếp điều chế bằng cách
cộng nucleophin amoniac vào α,β- không no.
Ví dụ :
o
CH2=CH-COOH + NH3 →
150 C
NH2-CH2-CH2-COOH (β-alanin)

Ngoài ra Rodionov còn đưa ra phương pháp điều chế β-amino axit như sau :
R-CHO + CH2(COOH)2 → RCH(NH2)CH(COOH)2  → RCH(NH2)CH2COOH
+NH3
-H O 2 -CO 2

9. Điều chế ε- và ω-amino axit

Oxim của xiclohexanon Chuyển vị Becman Caprolactam Axit ε-aminocaproic

Axit ω-aminoanantoic được điều chế từ etilen và cacbon tetraclorua nhờ phản ứng telome hóa tạo thành
1,1,1,7-tetraclopentan, sau đó thủy phân rồi amin hóa :
3CH2=CH2  → ClCH2[CH2]5CCl3  → ClCH2[CH2]5COOH →
4 CCl 2 4 H SO 3 +NH
-H2 O

H2NCH2[CH2]5COOH
Axit ω-aminoenantoic

10. Điều chế các amino axit thơm


Axit o-aminobenzoic (axit antranilic) được điều chế từ phtalimit :

Phtalimit Axit antranilic

2
NADH : Nicotinamit ađeninđinucleotit

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


15
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Các đồng phân axit m-aminobenzoic và axit p-aminobenzoic được điều chế bằng cách khử các axit
nitrobenzoic :
o
m-NO2-C6H4COOH 
Sn+HCl /t
→ m-NH2-C6H4COOH
o
P-NO2-C6H4COOH 
Sn+HCl /t
→ P-NH2-C6H4COOH

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


16
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Bài tập
Tự luận

Bài 1 :
Thuốc gây tê novocain có công thức phân tử C13H20O2N2 , không tan trong nước và trong dung dịch NaOh
loãng ở nhiệt độ thường, nhưng tan trong hCl loạng. Khi cho novocain phản ứng với hỗn hợp NaNo2 và HCl,
sau đó với β-naphtol tạo thành một chất rắn kết màu thẫm. Khi đun sôi novocain với dung dịch NaOH thì nó bị
hòa tan dần dần. Lắc dung dịch thu được với ete thì tách được 2 lớp. Axit hóa lớp nước tạo ra kết tủa trắng A
có nhiệt độ nóng chảy khoảng 185-186oC và có công thức phân tử là C7H7O2N, bị tan khi cho thêm axit. Từ lớp
ete chiết được đem cất đuổi ete thì thu được chất lỏng B có công thức phân tử là C6H15ON. Chất B tan trong
nước tạo thành dung dịch có khả năng làm hóa xanh quỳ tím, cho chất B tác dụng với anhidrit axetic tạo ra
chất C (C8H17O2N). Chất C không tan trong nước và kiềm loãng nhưng tan trong HCl loãng. Thực nghiệm
chứng minh được từ B đồng nhất với sản phẩm tạo thành khi cho đietyl amin tác dụng với oxit etylen.
a) Từ các dữ kiện trên hãy suy ra công thức cấu tạo của novocain và các chất A, B, C.
b) Từ toluen và các chất mạch hở thích hợp hãy lập sơ đồ tổng hợp novocain.

ĐS : Novocain : p-H2N-C6H4-COO-CH2-CH2-N(C2H5)2.
(A) p-H2N-C6H4-COOH
(B) (C2H5)2N-CH2-CH2-OH
(C) CH3COOCH2CH2N(C2H5)2

Bài 2 :
Hỗn hợp M chứa 3 chất hữu cơ là đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H9NO2. ấy 9,1gam hỗn hợp M
cho tác dụng hoàn toàn với 200gam dung dịch NaOH 40%, đun nhẹ, sau phản ứng thấy thoát ra hỗnhợp X
gồm 3 khí (đều nặng hơn không khí và hóa xanh giấy quỳ tím ẩm) và dung dịch Y. Tỉ khối của X so với H2 là
19.
a) Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp M và gọi tên.
b) Cô cạn cẩn thận trong dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
c) So sánh (có giải thích) tính bazơ của các chất trong hỗn hợp X.

ĐS : A) HCOONH3C2H5 (etylamonifomiat)
HCOONH2(CH3)2 (đietylamonifomiat)
CH3COONH3CH3 (metylamoniaxetat).
b) mY=83,5gam.
c)Tính bazơ : (CH3)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2.

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


17
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Hóa học hữu cơ [AMINO AXIT]

Bài 3 :
Serin HOCH2CH(NH2)COOH có điểm đẳng điện là pHI=5,68, pKa1=2,21 và pKa2=9,15. Viết công thức cấu tạo
dạng chủ yếu của serin trong dung dịch có pH=2,0; pH=6,0; pH=10,0.

Bài 4 :
Tiến hành điện di hỗn hợp gồm 3 amino axit : lysin (pHI=9,74), glyxin (pHI=5,97), và axit aspactic (pHI=2,77)
trong môi trường đệm có pH=7,0.
a) Hãy cho biết amino axit nào di chuyển về catot, amino axit nào di chuyển về anot ? Giải thích kết quả thu
được.
b) Để tách riêng từng amino axit từ hỗn hợp 3 amino axit trên thì cần tiến hành điện di ở pH bằng bao nhiêu ?
Giải thích.
ĐS : A) Lysin và axit aspactic di chuyển về anot, glyxin di chuyển về catot.
b) Ở pH=5,97 .

Bài 5 :
Đun amino axit A (chỉ chứa C,H,O,N) với metanol dư bão hoà bằng HCl thu được hợp chất B. Chế hoá B với
NH3 thu được hợp chất G. Nếu đốt 4,45gam G rồi dẫn hết hỗn hợp khí và hơi sinh ra lần lượt qua các bình
NaOH rắn, H2SO4 đạc rồi qua khí kế. Kết quả bình đựng NaOH tăng 6,6 gam và bình đựng H2SO4 tăng
3,15gam còn khí kế chứa 560ml một khí duy nhất (đkc).
a) Xác định công thức cấu tạo của A,B, G. Biết tỉ khối của G so với hidro bằng 44,5. Viết phương trình hoá học
của phản ứng.
b) Trong 3 chất A, B, G có hai chất rắn và một chất lỏng. Chỉ rõ các chất đó. Giải thích.
c) So sánh độ tan trong H2O giữa A và G

ĐS : A) b) (A) H2NCH2COOH (rắn)


(B) ClNH3CH2COOCH3 (rắn)
(G) H2NCH2CH2COCH3 (lỏng)
c) A dễ tan trong nước hơn G vì có cấu trúc muối nội.

Bài 6 : Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 chất sau : glyxin, axit glutamic, lysin và axit N-metylaminoaxetic.
Chỉ dùng quỳ tím và một hoá chất thông dụng để nhân biết các hợp chất trên.

[Chem][NguyễnDuyThức][HS][nbkVL07-10] email: vietnamhinhchus@gmail.com


18

You might also like