You are on page 1of 17

Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009

Hướng dẫn giải chi tiết


ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009
Tài liệu này các bạn đồng nghiệp có thể chỉnh sửa thoải mái.
Trong quá trình đánh máy không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận đ ược sự đóng góp của các
độc giả để được hoàn thiện hơn.
Chúng tôi sẽ cập nhật giải chi tiết đề thi đại học khối B trong thời gian sớm nhất.
Chú ý: Trên đây tác giả giải chi tiết giúp các em học sinh tiện theo d õi.
Còn cách giải đề thi này dưới góc độ trắc nghiệm trong khoảng thời gian ngắn nhất, phân tích
các sai lầm các em học sinh thường gặp. Chúng tôi sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Mọi đóng góp cho bài viết này các bạn có thể liên lạc với tác giả: Thạc sỹ Nguyễn Ái Nhân -
admin diễn đàn http://www.trithucbonphuo ng.com theo các cách sau:
Điện thoại : 0989 848 791.
Email:nguyenainhan79@yahoo.com
Website: http://www.trithucbonphuong.com
http://www.nguyenainhan.viole t.vn

Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A Mã đề 175

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba = 137; Pb =
207.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
muối của chúng là(Với điện cực trơ)
A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
Các ion kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa không bị điện phân trong dung dịch
với điện cực trơ.  Chọn A.
Nhận xét : Đề ra chưa chặt chẽ, bởi vì các ion trên đều có thể điện phân trong dung d ịch với
điện cực Hg.(Thực tế người ta dùng phương pháp cực phổ xung sóng vuông hoặc cực phổ
vi phân có thể điện phân được)
Câu 2: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M
vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng
thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 22,540. C. 12,375. D. 17,710.
Cách 1:
Zn 2  2OH   Zn (OH ) 2 
Phần 1
0,11 0, 22 0,11
2
Zn  2OH   Zn (OH ) 2 
0,11  x 2 (0,11  x) 0,11  x
Phần 2
Zn(OH ) 2  2OH   ZnO22  H 2O
0, 03  x 0, 06  2 x
Theo giả thiết ta có (0,11+x)-(0,03-x)=0,11  x=0,015
1
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
Vậy số mol Zn 2 ban đầu là:0,11+0,015=0,125mol mZnSO4  0,125.161  20,125g  Chọn A.
Cách 2. Dùng phương pháp đồ thị

Từ đồ thị ta thấy nZnSO4  0,125  mZnSO4  0,125.161  20,125 g

Câu 3: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu
được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%.

Dù phản ứng xẩy ra như thế nào, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

CH 2O  CO2  H 2O
x x x
H2  H 2O
y y
Theo bài ra ta có:x = 0,35 mol; x + y = 0,65  y = 0,3  Chọn A.

0,3.100%
 %H2   46,15% 
0, 65
Câu 4: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH) 2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.

Cách 1
nOH   0, 06.0,1  0,12.0,1.2  0, 03
nBa 2  0,12; nCO2 0, 02
  0, 66
0, 448 nOH  0, 03
nCO2   0, 02
22, 4
 Tạo hai muối

CO2  OH   HCO3
 x  y  0, 02  x  0, 01
x x x  
 x  2 y  0, 03  y  0, 01
CO2  2OH   CO32
y 2y y 2
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009

Ba 2  CO32  BaCO3 
0, 012 0, 01 0, 01
mBaCO3  0, 01.197  1, 97  Chọn C

Cách 2. Vẽ đồ thị
Câu 5: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và
Al2O3 ; Cu và FeCl3 ; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn
trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Na2O  H 2O  2NaOH
x 2x
NaOH  AlO2  NaAlO2  H 2O
2x x
Cu  2 FeCl3  2 FeCl 2  CuCl 2
x x
BaCl2  CuSO4  BaSO4  CuCl2
x x x
Ba  2H 2O  Ba (OH ) 2  H 2
x x
Ba (OH ) 2  NaHCO3  BaCO3   NaOH  H 2O
x x x x
Như vậy số hỗn hợp có thể tan ho àn toàn là
Na2O và Al2O3  Chọn C.
Câu 6: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.
Chỉ có những xicloankan có v òng kém bền mới có khả năng cộng mở v òng.
Suy ra xiclohexan không có khả năng này. Các chất còn lại đều phản ứng được với dung dịch
brom (Thực ra theo lài liệu cũ thì xiclopropan tác dụng với brom khan còn brom dung
dịch thì không tác dụng).
Theo tạp chí hóa học ứng dụng số 12(96) 2009 của tác giả Hoàng Danh Hùng cao học 15
Đại học Vinh trang 3 Bài 1.
Nếu tác giả bài viết trên đúng thì trong câu 6 của đề bài này chưa chính xác.
Nếu đề bài này chính xác thì bài của tác giả trên chưa chính xác.
Câu 7: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với
lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2 D. K2Cr2O7
Bằng cách cân bằng các phương trình phản ứng hóa học ta dễ dàng chọn được đáp án là
K2Cr2O7.  Chọn D.
Hoặc ta có thể lý luận cách khác :
Quá trình oxi hóa 2Cl -1  Cl2 +2e (Hợp chất nào cũng có quá trình này)
Quá trình khử:Mn+7 +5e  Mn+2; Mn+4 +2e  Mn+2; 2Cl+1+1e  Cl2
Cr+6 +3.2e  2Cr+3 (Chất nào nhận electron nhiều nhất th ì chất đó cho khí Cl 2 nhiều nhất)
Câu 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:

3
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, BaSO4, KOH.
C. AgNO3, (NH4)2 CO3, CuS. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Bằng phương pháp loại trừ ta dễ dàng loại trừ được: KNO 3 không tác dụng  loại A.
BaSO4 không tác dụng  loại B. CuS không tác dụng  loại C.  chọn D.
Câu 9: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8
ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí N xOy và kim
loại M là
A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe.
Khí NxOy là khí N2O và có số mol là 0,042 mol.
Quá trình oxi hóa Quá trình khử
M  M  n  ne
2 NO3  10 H   8e  N 2O  5 H 2O
3, 024 3, 024.n
0,336 0, 042
M M
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có
3, 024 n
 0,336  M  9 n
M
n 1 2 3
M 9 18 27
KL L L Al
 Chọn C.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Hai ancol đó là
A. C3 H5 (OH)3 và C4H4(OH)3. B. C2H5OH và C 4 H4OH.
C. C2H4(OH)2 và C4 H8 (OH)2. D. C2 H4 (OH)2 và C3H6 (OH)2.
Đốt cháy ancol no cho số mol n ước lớn hơn số mol CO 2. Suy ra số mol ancol bằng số mol
nước trừ số mol CO 2 = 4-3 = 1 mol.
Cn H 2 n  2 k (OH ) k  O2  nCO2  (n  1)H 2O
1 n ( n 1)
nCO2  3  n  3
Phải có một ancol đa chức có n=2  C2H4(OH)2 ancol còn lại phải có n>3  C4 H8 (OH)2
 Chọn C.
Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C 2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta suy ra khối lượng NaOH là :1g
Số mol NaOH là 0,025mol

RCOOR  NaOH  RCOONa  ROH


0, 025 0, 025 0, 025 0, 025
2, 05
M RCOONa   82  R  15  CH 3
0, 025
0,94
M ROH   37, 6  R  20, 6  R1  15(CH 3 ); R2  29(C 2H 5 ) 4
0, 025
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
 Chọn A.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp
chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.
Từ cấu hình electron ta suy ra Nguyên t ố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng 6  Hóa trị cao
nhất với hidro là 2.Công thức hợp chất với khí Hidro l à :XH2
X .100
 94,12  X  32  S
X 2
32.100%
Công thức cao nhất với oxi là SO3  . % S   40%
 Chọn D. 80
Câu 13: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C :mH:mO = 21:
2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu
tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X l à
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Gọi công thức của hợp chất hữu c ơ X là C xHyOz
21 2 4
nC : nH : nO  : :  1, 75 : 2 : 0, 25  7 : 8 :1
12 1 16
Bằng cách viết các đồng phân thơm ta có 5 đồng phân phân thơm.

CH3 CH3 CH3 O CH3


CH2OH

OH
OH

OH
 Chọn D.
Câu 14: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y.
Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z.
Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2
Gọi công thức của amino axit X là R(COOH) a(NH2)b
R(COOH)a(NH2)b +bHCl  (COOH)a R (NH3Cl)b(1)
1 b 1
(NH2)bR(COOH)a +aNaOH  (NH2)bR(COONa) a +aH2O(2)
1 a a
Theo (1) 1 mol amino axit X + HCl thì khối lượng tăng lên 36,5b gam
Theo (2) 1 mol amino axit X + NaOH thì khối lượng tăng lên 22a gam
Theo giả thiết ta có: m2 - m1 = 7,5  22a-36,5b=7,5
Nghiệm hợp lý là b = 1 và a = 2.  Chọn A.
Câu 15: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO 3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối
giản thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.

5
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
(5x-2y)Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → (15x-6y)Fe(NO 3)3 + NxOy +(23x-9y) H2O
 Chọn B.
Câu 16: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp trên thì chỉ có CuO bị khử, CO sẽ lấy O trong CuO.
Vậy khối lượng oxi bị khử là 9,1-8,3=0,8 . Số mol Oxi là 0,8:16=0,05mol
Vậy khối lượng CuO là 0,05.80 = 4,0gam.  Chọn D.
Câu 17: Nung 6,58 gam Cu(NO 3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu
được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
2Cu(NO3)2  2CuO + O 2 + 4NO2
0,015 0,015 0,0075 0,03
Theo phương trình phản ứng từ Cu(NO 3)2  CuO thì khối lượng giảm 108 gam
Trong thực tế giảm 6,58-4,96=1,62 gam.Vậy số mol Cu(NO 3)2 là 1,62:108 = 0,015mol
4NO2 +O2 +2H2O  4HNO3
0,03 0,03
0, 03
[H  ]   0,1
0,3
 pH=1.  Chọn C.
Câu 18: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.
RNH2 + HCl  RHN3Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có khối lượng HCl =5 gam
Số mol HCl =5:36,5
10.36,5
M RNH 2   73
5
 R=73-16=57.  R là C4H9-. Amin là C4H9NH2. Viết các đồng phân ta được 8 đồng phân.
Amin bậc 1: C-C-C-C-NH2; C-C(NH2)C-C; C-C-C(C)NH2 ;C-C(C)CNH 2; C-C(C)(NH 2)C
Amin bậc 2: C-NH-C-C-C; C-NH-C(C)C
Amin bậc 3: C-N(C)C-C;
 Chọn B.
Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít
khí
CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

Vì đốt cháy hai ancol no đơn chức nên số mol của ancol bằng số mo l nước trừ số mol CO 2
3n
Cn H 2 n 1OH  O2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
x nx (n  1)x

6
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
Theo bài ra ta có hệ

(14n  18) x  m(1)  14V

 V  22, 4  18 x  m(4)
 nx  (2) Thay (2) vào (1) và (3) ta có: 
 22, 4  V  x  a (5)
 a  22, 4 18
(n  1) x  (3)
 18
V
Lấy (4) trừ (5) nhân với 18 ta đ ược biểu thức cuối cùng là m  a 
5, 6
 Chọn D
Câu 20: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl
 Chọn C.
Câu 21: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Trong phản ứng giữa kim loại với H2SO4 loãng thì số mol H2SO4 bằng số mol H 2 =0,1mol
Số mol SO42- đi vào làm anion cũng bằng 0,1 mol
Vậy khối lượng muối tạo thành bằng 3,68 +0,1.96=13,28gam
Vì H2SO4 10% nên còn lại là nước. Khối lượng nước là 9.9,8=88,2
Vậy khối lượng dung dịch là 88,2+13,28=101,48.  Chọn C.
Câu 22: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của
V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
2- -
Trong 100ml dung dịch X thì có 0,15mol CO 3 và 0,1 mol HCO 3
Khi cho 0,2 mol H + vào thì H+ sẽ biến CO32- thành HCO 3- theo phương trình
H   CO32  HCO3 (1)
0,15 0,15 0,15
H   HCO3  CO2   H 2O (2)
0, 05 0, 25 0, 05
Vậy số mol CO 2 thoát ra là 0,05. Thể tích CO 2 thoát ra là 0,05.22,4=1,12L.  Chọn D
Câu 23: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng
không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. anilin. B. phenol. C. axit acrylic. D. metyl axetat.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH  Loại anilin. X không tác dụng với
dung dịch Brom nên loại metyl axetat. X không tác dụng được với NaHCO3 loại axit
acrylic  Phenol  Chọn B.
Câu 24: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
7
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
Zn-Fe (II); thì Zn hoạt động hóa học mạnh hơn nên Zn bị ăn mòn trước nên loại A. I, II và IV và
B. I, II và III, D. II, III và IV.  Chọn C.
Câu 25: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan
tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.
Quá trình oxi hóa
Fe  Fe3+ +3e(1)
0,1 0,1 0,3
Quá trình khử
NO3- +4H+ + 3e  NO +2H2O(2)
0,1 0,4 0,3 0,1
Sau hai quá trình trên còn d ư 0,12-0,1=0,02 mol Fe sẽ tiếp tục phản ứng với ion 0,1Fe 3+
Theo phương trình sau
Fe+ 2Fe3+  3Fe2+(3)
0,02 0,04 0,06
Sau phản ứng (3) còn dư 0,1-0,04=0,06 mol Fe3+ sẽ phản ứng với Cu theo phương trình sau
Cu+ 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+(4)
0,03 0,06 0,03 0,06
Vậy khối lượng Cu cần dùng là 0,03.64=1,92.  Chọn A.
Cách 2. Ta có thể lý luận như sau:Fe và Cu là chất khử , HNO 3 là chất oxi hóa, trạng thái cuối
cùng của phản ứng là Fe2+ và Cu2+
Fe  Fe2+ + 2e
0,12 0,12 0,24
Cu  Cu2+ + 2e
x 2x
NO3 +4H + 3e  NO +2H2O(2)
- +

0,1 0,4 0,3 0,1


Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:0,24+2x=0,3  x=0,03  khối lượng Cu =0,03.64=1,92g
 Chọn A
Câu 26: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính
oxi hóa và tính khử là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
Những chất có số oxi hóa trung gian th ì vừa thể hiện tính oxi hóa v à khử: S, FeO, SO2, N2 là có
số oxi hóa trung gian, ngo ài ra HCl thì H+ thể hiện tính oxi hóa, Cl - thể hiện tính khử.  chọn B
Câu 27: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C 2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
CH3COOH,CH3COOC2H5 Không thể điều chế bằng một phản ứng trực tiếp đ ược.  Chọn B.
Câu 28: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm
3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
8
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
C6H12O6  2C2H5OH +2CO 2
0,075 0,15 0,15
CO2 + Ca(OH) 2  CaCO3+ H2O
Khối lượng dung dịch giảm bằng khối l ượng CO2 trừ khối lượng của chất kết tủa hoặc bay
hơi
Theo bài ra ta có phương tr ình là :
mCO2  mCaCO3   3, 4  mCO2  10  3, 4  6, 6
6, 6
nCO2   0,15
44
0, 075.180.100
mC6 H12O6   15g .  Chọn D.
90
Câu 29: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
C. CH3-COO-CH=CH 2 và H2N-[CH2]5-COOH.
D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH
 Chọn D.
Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân
tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử
của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
12, 4
M Anken , Ankin   41,33
0,3
Phải có 1 anken là C2H4 (M=28) và ankin là C 2H2(M=26) loại vì cả hai đều có M<41,33
 Phải có một ankin là C3H4(M=40) và anken là C 3H6 (M=42) thỏa mãn.
Theo bài ra ta có hệ phương trình
 x  y  0,3  x  0,1(C3H 4 )
  .  Chọn D.
 40 x  42 y  12, 4  y  0, 2(C 3H 6)
Câu 31: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO 3)3 và Zn(NO 3)2. B. Zn(NO 3)2 và Fe(NO 3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO 3)2. D. Fe(NO 3)2 và AgNO 3.
Zn+ 2Ag+  Zn2++2Ag 
Fe +3 Ag+  Fe3+ +3Ag 
Fe+ Fe3+  Fe2+
Như vậy sau các phản ứng trên còn dư kim loại Fe và có kết tủa Ag tạo thành, dung dịch thu
được gồm : Fe2+ và Zn2+.  Chọn B.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch
X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so
với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

9
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
12, 42 1,344
n Al   0, 46mol ; nN 2O ,N 2   0, 06mol
27 22, 4
Gọi x là số mol N2 thì 0,06-x là số mol của N 2O
Áp dụng công thức trung bình hoặc đường chéo
x.28  (0, 06  x)44
36   x  0, 03 N 2và 0, 03 N 2O
0, 06
Quá trình oxi hóa
Al  Al 3  3e
0, 46 0, 46 1,38
2 NO3  10e  12 H   N 2  6 H 2O
0, 06 0,3 0, 03
 
2 NO  8e  10 H  N 2 O  5 H 2O
3

0, 06 0, 24 0, 03
2 NO3  8e  10 H   NH 4 NO3  3H 2O
2x 8x x
Áp dụng định luật bảo toàn e vào các quá trình trên ta có:
8x+0,54=1,38  x=0,105mol NH 4NO3
Khối lượng muối thu được là: 0,46.213+0,105.80=106,38.  Chọn C.
Câu 33: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm
các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở
đktc) và
7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH 2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH 3OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Vì đốt cháy ete cho số mol nước bằng số mol CO 2 =0,4 mol nên gọi công thức của ete là
C x H 2x O  O 2  xCO 2  xH2 O
7, 2 7, 2. x
14 x  16 14 x  16
7, 2.x
Theo gt ta có số mol CO 2 =0,4 nên  0, 4  x  4  C 4 H 8O
14 x  16
Suy ra tổng số C trong hai ancol phải bằng 4 và tổng H trong hai ancol phải bằng 8.
Chỉ có D thỏa mãn.  Chọn D.
Câu 34: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất
lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc
thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
HCl+NH4HCO3  NH4Cl + CO2 +H2O ( Có khí bay ra)

HCl +NaAlO 2 +H2O  Al(OH)3  +NaCl

10
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
3HCl + Al(OH)3  AlCl3+3H2O ( Kết tủa rồi tan)

HCl+C6H5ONa  C6H5OH  +NaCl (Vẩn đục)

HCl+C2H5OH (dung dịch đồng nhất)

HCl+C6H6 ( phân lớp)

HCl + C 6H5NH2  C6H5NH3Cl( Phân lớp rồi đồng nhất)

 Chọn B

Cách khác. Lý luân như sau: dạng bài tập này bao giờ cũng nhận biết được hết các chất.
Câu 35: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp
gồm
H2SO4 0,5M và NaNO 3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì
lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360. B. 240. C. 400. D. 120.

Quá trình oxi hóa

Fe  Fe 3  3e
0, 02 0, 02 0, 06
Cu  Cu 2  2e
0, 03 0, 03 0, 06

Quá trình khử

NO3  3e  4H   NO  2H 2O
0, 04 0,12 0,16 0, 04

Dung dịch sau phản ứng gồm 0,02mol Fe 3+; 0,03 mol Cu 2+; và H+ dư =0,4-0,16=0,24 mol

Số mol OH - cần dùng là 0,24+ 0,02.3+0,03.2=0,36mol

Suy ra thể tích NaOH cần dùng là 0,36l hay 360ml.  Chọn A
Câu 36: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố
hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.

Từ cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6 ta suy ra cấu hình của X là

1s22s22p63s23p63d64s2.  X là Fe thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.  Chọn D


Câu 37: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3,
11
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X
phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung l à
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).

Số mol Ag =54:108=0,5mol; số mol Ag =2 số mol andehit suy ra andehit đ ã cho là đơn chức
 Loại A .Khi cho X tác dụng với hodro ma số mol H 2 gấp 2 lần số mol X suy ra X phải chứa 1
liên kết pi trong gốc hidrocacbon. Chỉ có CnH2n-1CHO (n ≥ 2).  Chọn C.
Câu 38: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng,
nguội.

Cl2 + 2FeCl 2  2FeCl3

H2S+ CuCl2  CuS  +HCl

Fe+ H2SO4  FeSO4+H2 

 Chọn C.
Câu 39: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH 3 bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở
140 oC, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.

Nhận xét hai este trên là đồng phân của nhau nên số mol este là 66,6:74=0,9mol

2 RCOOR1  2 ROH  ROR  H 2O


0,9 0,9 0, 45

Trong phản ứng loại nước tạo thành ete thì số mol nước bằng 1/2 số mol ancol= 0,9:2=0,45mol

Vậy khối lượng nước là 0,45.18= 8,1 gam.  Chọn B.


Câu 40: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư),
thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba
muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH 3-CH=CH-COONa.
Nhận xét độ bội liên kết trong C10H14O6 bằng 4(áp dụng công thức tính độ bội li ên kết).
Trong đó gốc axit có 3 suy ra phải còn 1 liên kết pi ở gốc ancol  Loại B và C.
Este phải có gốc ancol là gốc của glixerol nên phải có dạng

12
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
H C O CH2
O
CH3 C O CH
O
CH2=CH-CH2 C O CH2
 Chọn A. O
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2,
Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO 3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau
khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Số ống nghiệm có kết tủa gồm: (NH4)2SO4; FeCl2; K2CO3.  Chọn D.

Đối với dạng toán này bao giờ cũng nằm giữa khoảng lớn nhất v à nhỏ nhất  Loại B và C.
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được
5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Khi cho 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn +HCl thì H + sẽ nhận electron theo phương trình

2 H   2e  H 2  (1)
0,5 0,5 0, 25

 27 x  119 y  14, 6  x  0,1


Như vậy ta có hệ phương trình  
1,5 x  y  0, 25  y  0,1

Khi cho 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn +O2 thì O2 sẽ nhận e theo phương trình

O2  4e  2O 2 (2)
0,175 0, 7

Al  Al 3  3e
0,1 0,3
Sn  Sn 4  4e
0,1 0, 7

VO2  0,175.22, 4  3,92 .  Chọn D.


Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2
(ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành
dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
13
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.

3n  1  k
Cn H 2 n  2 k (OH )k  O2  nCO2  (n  1)H 2O
2
3n  1  k
0, 2 ( )0, 2
2

3n  1  k
Theo giả thiết ta có ( )0, 2  0,8  n  3 và k  2
2

Công thức phân tử là :C3H6(OH)2 ancol phản ứng được với Cu(OH) 2 tạo dung dịch xanh lam vậy
ancol đó phải có 2 nhóm OH kề nhau  Loại C và D.

2C3H6(OH)2 +Cu(OH) 2  (C3H6O2)2Cu + 2H2O

0,1 0,05

Khối lượng của Cu(OH) 2 =0,05.98=4,9 gam

 Chọn B
Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3
mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml
dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH.

Gọi công thức chung của hai axit là Cn H 2 n  2 k (C OOH )k

Cn H 2 n  2 k (C OOH )k  O 2  (n  k )CO 2  (n  1)H 2O


0,3 ( n  k)0,3

5
Theo giả thiết ta có: ( n  k )0,3  0,5  n  k   1, 66(*)
3
Cn H 2 n  2 k (C OOH )k  kNaOH  Cn H 2 n  2 k (C OONa )k  H 2O
0,3 0,3 k
Theo giả thiết ta có 0,3k  0,5(**)
n  0

Từ (*) và (**) ta có  5
k 
 3
n  0

 5 phải có 1 axit là không có gốc hidrocac bon, một axits đa chức . Suy ra có (COOH)2, axit
 k 
 3
còn lại phải có k=1và có gốc hodrocac bon là H  Loại C và D.  Chọn A.
Câu 45: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch
14
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với
dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là C2H2; CH2O(HCHO);
CH2O2 (HCOOH); C3H4O2 (HCOOCH=CH 2).
 Chọn B. (Đối với dạng này bao giờ cũng nằm giữa khoảng lớn nhất v à nhỏ nhất  Loại C
và D)
Câu 46: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit.
 Chọn A.
Câu 47: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol
Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong
các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.
Vì Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Zn và dung dịch sau phản ứng có chứa ba ion n ên Mg phải
hết
Mg hết, Zn hết Ag + hết , Cu2+ phản ứng một phần hoặc dư
Các phương trình phản ứng hóa học xẩy ra là:
Quá trình khử
Ag   1e  Ag  (1)
1 1 1
Cu 2  2e  Cu  (2)
y 2y y
Tổng số mol electron mà hai ion Ag + và Cu2+ nhận tối đa là 5 mol
Quá trình oxi hóa
Mg  Mg 2  2e (3)
1, 2 2, 4
Zn  Zn 2  2e (4)
x 2x
Nếu Cu2+ chưa phản ứng thì ta có :1=2,4+2x  x=-0,7 loại.  Cu2+ phải phản ứng một phần
Nếu Cu2+ mà phản ứng hết thì ta có:5=2,4+2x  x=1,3
Như vậy số mol Zn phải bé thua 1,3 mol. Chỉ có giá trị C=1,2 là thỏa mãn.  Chọn C.
Câu 48: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí,
làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô
cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6.
Khí Y nặng hơn không khí (M=29) nên không th ể là NH3 được, khí Y chỉ có thể là CH3NH2 hoặc
C2H5NH2. Dung dịch Z làm mất màu nước brom nên trong Z phải chứa liên kết Pi.
10,3
nC4 H 9 NO2   0,1mol
103
Hợp chất trên tác dụng được với NaOH chứng tỏ phải l à muối (Coi hợp chất trên được tạp bởi
15
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
giữa axit và amin) R1NH3OOCR2 Với R1 gốc của amin. R 2 là gốc của axit
R 1 NH 3OOCR 2  NaOH  R 1 NH 2   R2 COO Na
0,1 0,1 0,1 0,1
Nếu R1là CH3 thì R2 phải là C2H3.Suy ra X là CH 3NH3OOCCH=CH 2. Vậy Z là CH2=CH-
COONa. Chất này có khả năng làm mất màu dung dịch nước
brom. mCH 2 CH COONa  0,1.94  9, 4 .  Chọn B.
Nếu R1là C2H5 thì R2 là H. Suy ra X là C2H5NH3OOCH. Vậy Z là HCOONa. Muối này có chúa
nhóm chức CHO (andehit) nên nó cũng có thể làm mất màu dung dịch brom được. Vậy khối
lượng muối Z là : mHCOONa  0,1.68  6,8 . Không có đáp án nào trong đ ầu bài thỏa mãn.
 Chọn B.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH 4+).
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO 3.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Phân urê có công thức là (NH 4)2CO3.
 Chọn C.
Câu 50: Cho cân bằng sau trong bình kín
2NO2 
1
 N 2O4
2

(Màu nâu đỏ) (không màu)


Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A.  H > 0, phản ứng tỏa nhiệt. B.  H < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
C.  H > 0, phản ứng thu nhiệt. D.  H < 0, phản ứng thu
 Chọn B.

Tài liệu này các bạn đồng nghiệp có thể chỉnh sửa thoải mái.
Trong quá trình đánh máy không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận đ ược sự đóng góp của các
độc giả để được hoàn thiện hơn.
Chúng tôi sẽ cập nhật giải chi tiết đề thi đại học khối B trong thời gian sớm nhất.
Chú ý: Trên đây tác giả giải chi tiết giúp các em học sinh tiện theo d õi.
Còn cách giải đề thi này dưới góc độ trắc nghiệm trong khoảng thời gian ngắn nhất, phân tích
các sai lầm các em học sinh thường gặp chúng tôi sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Mọi đóng góp cho bài viết này các bạn có thể liên lạc với tác giả: Thạc sỹ Nguyễn Ái Nhân-
admin diễn đàn http://www.trithucbonphuong.com theo các cách sau:
Điện thoại : 0989 848 791.
Email:nguyenainhan79@yahoo.com
Website: http://www.trithucbonphuong.com
http://www.nguyenainhan.violet.vn

Nhận giảng dạy, luyện thi tốt nghiệp v à đại học môn hóa học cho các đối tượng học sinh.
Ở Yên Thành và Diễn Châu liên lạc với Th.S Nguyễn Ái Nhân Tel:0989 848 791
Ở Vinh: Hồ Xuân Thủy Tel: 0983536387

16
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đại học môn hóa học khối A năm 2009
Quách Văn Long Tel:0983536835
Nguyễn Thành Lê Tel:0982944983
Ở Hà Nội
Bùi Quang Trung Tel: 0989 44 54 64
Lê Phạm Thành Tel: 0976.053.496
Vũ Khắc Ngọc Tel:
Ở Sài Gòn:
Trần Xuân Thành Tel: 0988679670
Ở Hải Dương
Ngô Xuân Quỳnh Tel :0979817885

17

You might also like