You are on page 1of 33

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development.

KẾT NỐI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


GiỮA AGRIBANK VÀ TỔNG CỤC HẢI QUAN
.

07-2009
NỘI DUNG

 Phần 1. Giới thiệu.


 Giới thiệu về Agribank.
 Hệ thống công nghệ thông tin của AgriBank.
 Phần 2. Giải pháp về thanh toán trong Hải quan điện tử.
 Giải pháp kết nối thanh toán điện tử
 Quy trình thanh toán điện tử trong Hải quan điện tử
 Đánh giá giải pháp
 Kiến trúc giao diện giữa AgriBank và Hải quan
 Bảo mật giao diện giữa 2 hệ thống.
I. Giới thiệu

 Tầm quan trọng của thanh toán trong Hải quan điện tử.
 Thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế.
 Hệ thống thanh toán liên ngân hàng.
 Thanh toán của các ngân hàng thương mại.
 Thanh toán B2B2C.
 Hệ thống Hải quan điện tử.
 Vấn đề thanh toán trong hệ thống Hải quan điện tử.
 Thu thuế.
 Thu phí Hải quan.
 Thu phí cảng.
 Tầm quan trọng của thanh toán Hải quan điện tử.
 Giảm thiểu thời gian thiết lập tử tục Hải quan - quản lý thống nhất (thống nhất
từ quy trình).
 Giảm thiểu thời gian thanh toán các nghĩa vụ với Nhà nước.
 Giảm thiểu thời gian lưu bãi của hàng hóa.
 Thay đổi quy trình, tác phong làm việc – phù hợp với xu thế và hội nhập.
I. Giới thiệu

 Giới thiệu về AgriBank


 Ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam.
 Mạng lưới rộng nhất với trên 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.
 Đội ngũ nhân viên trên 45.000 người.
 Hệ thống mạng diện rộng trên khắp đất nước.
 Khả năng xử lý trên 50 triệu giao dịch trực tuyến trên ngày.
 Sơ bộ hệ thống thanh toán
 Hệ thống ATM: 1700 ATM
 Hệ thống POS: 4000 POS
 Hệ thống CITAD, BP, Western Union
 Hệ thống thanh toán biên mậu
 Hệ thống thanh toán Hóa đơn: Điện, nước, điện thoại, Bảo hiểm
 Hệ thống SMS/Mobile banking/Internet Banking
 …………
II. Hệ thống công nghệ thông tin: Kiến trúc kỹ thuật tổng quát

PDC BDC
SAN Switch SAN Switch
PDC
Backup Device OLTP MIS
MIS RAID DISK RAID DISK RAID DISK

Backup Mgmt
Sever

MIS DB Server OLTP DB Server OLTP RAID DISK BDC


Backup Device MIS OLTP
DB Server DB Server
Test System Region 1 Region 2 Region 3
AP Server AP Server AP Server Backup
Key-in Test & Conversion
Server Online & Batch Online & Batch Online & Batch Source Mgmt.
(Use AP Server) AP Server(3) AP Server(3) AP Server(3) Switching Mgmt. Switching Online & Batch AP Server(3) Server
Server Server Server

Switching Switching
Hub Hub

File SMS Version Gen


Server Server Server Server Distribution File SMS HelpDesk Gen.
AP Server DB Server
Distribution HelpDesk Server Server Server Server Server
Development System Router Router
Server Server

External Interface Router Branch


Leased /Dialup
Line

….
IBPS HQ SWIFT EFT Clearing House File Server Teller PC
: Use existing equipment
II. Hệ thống công nghệ thông tin: Kiến trúc hệ thống xử lý
II. Hệ thống công nghệ thông tin: Kiến trúc kỹ thuật tổng quát

PDC 10 Km BDC
Router Router Router Router

Fiber Ethernet

Backbone Backbone
Switch Switch

OLTP DB Server MIS DB Server

OLTP Active OLTP Active OLTP Active MIS Active MIS Active
MIS Standby MIS Standby OLTP Standby OLTP Standby
1 1 1 2 2
A Fiber Channel
B
Private Network S/W Private Network S/W

A B B A
OLTP MIS MIS OLTP
RAID Disk RAID Disk RAID Disk RAID Disk
II. Hệ thống công nghệ thông tin: Kiến trúc ứng dụng

Trade finance Loan liberary Kiến trúc ứng dụng


liberary
Ngân hàng hiện đại

3. Loan
Lớp Core.
4. Trade finance GL, CIF.
Bank card
Other 5. Foreign liberary
Định hướng khách hàng.
Liberary Exchange Foreign Lớp Banking Business
2. Deposit liberary
6. Treasury
DP, FX, Loan…
General ledger Plug and Play.
And
1. Common 7. Bank Card Lớp Function – Oriented
services Customer (ATM. Debit,
Deposit
liberary information file Credit, Module.
Switching) Lớp thư viện
Interface Thư viện chuẩn.
system
8. General Affair
9. HQ management (MIS)
Đồng bộ hoá.

Common liberary CIF Liberary


G/L liberary
MIS liberary

Common library

Function

Banking Business
II. Hệ thống công nghệ thông tin: Kiến trúc mạng truyền thông

 7 Đường Backbone trong đó 1 đường 34M và 6 đường 2M

PDC
BDC

Primary Data Center(PDC)


KoreBank System
Centralized System

Branch Branch

... ... ...

Region OLTP DB Server MIS DB Server


Center

Branch Branch
Online and Batch Online and Batch Online and Batch
AP Server AP Server AP Server
... ... ...

Region
Center

Branch Branch
AP Server for AP Server for AP Server for
Region I Region II Region III
... ... ...
III. Giải pháp kết nối thanh toán điện tử

 Những hạn chế


 Thời gian xem xét và phê duyệt thông quan bị kéo dài do Khách hàng phải đi
lại nhiều lần (tới Hải quan, Ngân hàng hoặc Kho bạc) để hoàn thiện các thủ
tục Hải quan, thủ tục thanh toán Thuế.
 Mẫu Bảo lãnh (gồm cả Bảo lãnh Thuế) của các Ngân hàng cho Khách hàng
thiếu nhiều thông tin và chưa phù hợp với yêu cầu của Hải quan. Vì vậy việc
phân rõ trách nhiệm xử lý rủi ro giữa Ngân hàng-Hải quan còn nhiều bất cập.
 Lệnh thanh toán (chuyển tiền/chuyển khoản) giữa Ngân hàng và Kho bạc còn
thiếu nhiều thông tin hỗ trợ Hải quan tổ chức đối chiếu/xác nhận hoặc xử lý
thu hồi thuế của Khách hàng, đặc biệt truy vấn và xác định thông tin từ Ngân
hàng.
 Trong quy trình xác định thuế hoặc Phí/Lệ phí thông quan còn thiếu nhiều
thông tin (tỷ giá, lãi suất, hạn mức ngoại tệ….) từ phía Ngân hàng nên chưa
đảm bảo tính chính xác.
 Nhiều khâu trong quy trình thông quan còn phải thực hiện thủ công (tính và
thu phí/lệ phí; xem xét và rà soát các thủ tục thanh toán…..).
III. Giải pháp kết nối thanh toán điện tử

 Ý tưởng & Thỏa thuận Hợp tác:


 Kết nối và chia sẻ thông tin giữa các bên: Ngân hàng - Hải quan – Kho bạc
tạo ra một cổng thanh toán tổng thể hỗ trợ công tác thông quan tại Hải quan,
công tác đối chiếu thanh toán với Kho bạc.
 Khách hàng ở bất kỳ nơi nào có thể dễ dàng thực hiện các thủ tục thanh toán
(thanh toán phí/lệ phí/thuế ….) trong quá trình làm thủ tục thông quan với Hải
quan, qua hệ thống Hải quan điện tử hoặc truyền thống, mà không mất nhiều
thời gian đi lại hoàn thiện và xác nhận các thủ tục với Ngân hàng, Kho bạc và
Hải quan.
 Thông qua thông tin được chia sẻ giữa các bên để tối ưu hóa, đơn giản hóa,
chính xác hóa các thủ tục xuất nhập hàng hóa, thu thuế/phí/lệ phí, các mẫu
biểu và hoàn thiện quy trình thanh toán Hải quan, hoàn thiện hệ thống Hải
quan điện tử. Đồng thời đảm bảo Hải quan có thể kiểm soát được tất cả hoạt
động thanh toán của Khách hàng.
 Thông qua cổng thông tin chia sẻ giữa các bên để xây dựng mô hình thông
quan hướng tới mô hình “thông quan một cửa”.
IV. Giải pháp kết nối thanh toán điện tử

 AgriBank và Tổng Cục Hải quan sẽ tổ chức thiết lập và xây dựng cổng kết nối
thanh toán trực tuyến giữa hai bên:
 Hệ thống của AgriBank gồm hệ thống máy chủ đặt tại Trung tâm CNTT –
AgriBank tích hợp vào hệ thống CoreBanking và 01 máy chủ trung gian đặt tại
Trung tâm dữ liệu của Tổng cục Hải quan. Máy chủ trung gian kết nối vào hệ
thống của ngân hàng thông qua môi trường mạng WAN (đường Lease line
hoặc Mega Wan hoặc ....) và kết nối vào hệ thống Hải quan thông qua mạng
LAN có Fire Wall .
 Hệ thống tại Trung tâm dữ liệu Tổng cục Hải quan gồm các WEBSERVICE và
hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Webservice 1 làm chức năng trao đổi thông tin với
các ngân hàng. Webservice 2 cho phép các Cục Hải quan hoặc Chi cục Hải
quan truy cập thông tin về tình hình thanh toán các khoản nợ của doanh
nghiệp;
 Các Giao dịch xuất phát từ Hải quan (hoặc chi Cục Hải quan) được chuyển
về cổng giao tiếp tại Tổng cục Hải quan (qua hệ thống mạng của Hải quan)
trước khi chuyển sang AgriBank . Kết quả xử lý giao dịch phía AgriBank trả về
được trả về theo đường xuất phát của giao dịch: Cổng giao tiếp tại Tổng cục
Hải quan --> Hải quan (hoặc chi Cục Hải quan)
IV. Giải pháp kết nối thanh toán điện tử

 Các thông tin thanh toán được quản lý tập trung tại mỗi bên, hỗ trợ công tác
kiểm tra/kiểm soát tập trung tại Tổng cục Hải quan và các chi cục Hải quan
theo phân cấp.
 Hướng tới xây dựng mô hình “Thông quan một cửa”: Khách hàng khi thực
hiện khai báo thông quan có thể đề nghị thực hiện thu phí/lệ phí/thuế qua tài
khoản khách hàng hoặc cấp Bảo lãnh thuế tại AgriBank mà không cần thiết
phải đến AgriBank để thực hiện chuyển tiền/chuyển khoản.
IV. Giải pháp kết nối thanh toán điện tử

 Đối chiếu đối giữa AgriBank -Hải quan – Kho bạc.


 Đối chiếu giữa AgriBank và Hải quan:
 AgriBank và Hải quan sẽ tổ chức đối chiếu giao dịch phát sinh vào
cuối ngày hoặc theo định kỳ thông qua cổng thanh toán trực tuyến.
Các giao dịch đối chiếu gồm: Giao dịch đối chiếu tổng và các giao
dịch đối chiếu chi tiết.
 Việc đối chiếu giữa Hải quan và Kho bạc sẽ vẫn do Hải quan và Kho
bạc thực hiện theo định kỳ như hiện nay. Tuy nhiên đối với các giao
dịch thanh toán điện tử, Ngân hàng sẽ hỗ trợ các công cụ, báo biểu
và bảng kê để phía Hải quan có thể tổ chức đối chiếu dễ dàng.
 Dữ liệu được cung cấp có thể dưới dạng File Exel, DBF, CVS và
mẫu biểu hoặc dưới dạng tin điện giao dịch trong trường hợp Hải
quan và Kho bạc có cổng kết nối trực tuyến .
 Đối chiếu giữa Hải quan và Kho bạc: Việc đối chiếu giữa Hải quan và Kho
bạc sẽ được thực hiện sau khi kết thúc đối chiếu với AgriBank và do phía
Hải quan và Kho bạc chủ động thực hiện. AgriBank cung cấp cho Hải
quan các công cụ đối chiếu lại với Kho bạc các giao dịch nộp Thuế/Phí/Lệ
phí trực tuyến đã thực hiện theo thời gian.
IV. Giải pháp kết nối thanh toán điện tử

 Mô hình kết nối đối với Hải quan


IV. Giải pháp kết nối thanh toán điện tử

Diễn giải mô hình


 Hải quan
 Kết nối với Cổng thanh toán trực tuyến (Payment gateway) của AgriBank
 Kết nối với Cổng giao diện của Kho bạc
 Đồng bộ và lưu trữ dữ liệu giữa Tổng cục và các Chi cục Hải quan gửi về (dữ liệu thông
tin khách hàng, lô hàng, số phí, số thuế,…).
 Phân luồng giao dịch trong nội bộ Hải quan
 AgriBank
 Payment gateway: Cổng thanh toán trực tuyến kết nối với các Doanh nghiệp và hệ thống
giao dịch (CoreBanking) của AgriBank
 EI server: máy chủ phân luồng giao dịch giữa các cổng thanh toán của AgriBank.
 CoreBanking system: hệ thống giao dịch của AgriBank, còn gọi tắt IPCAS.
 Kho bạc
 Gateway: Cổng kết nối giữa Hải quan và Kho bạc cung cấp các thông tin thanh
toán phí/lệ phí/thuế giữa hai bên. Trường hợp chưa xây dựng cổng kết nối
thông tin giữa hai bên, có thể sử dụng chương trình hỗ trợ công tác kiểm tra,
kiểm soát.
IV. Giải pháp kết nối thanh toán điện tử

Thông tin chia sẻ giữa các bên

 Giữa Hải quan – Ngân hàng


 Thông tin về giao dịch thanh toán phí/lệ phí/Thuế. Trường hợp khách hàng đến
AgriBank thực hiện nộp thuế qua giao dịch chuyển tiền/chuyển khoản, thông
tin thanh toán thuế của khách hàng sẽ được phản hồi tức thì cho Hải quan.
 Thông tin kiểm tra, kiểm soát: Thông tin về khách hàng, tài khoản khách hàng,
tài khoản tạm thu của Hải quan, thông tin về giao dịch (phí/lệ phí/Thuế) của
khách hàng, thông tin về giao dịch của Hải quan,….
 Các công cụ và mẫu biểu phục vụ đối chiếu giữa Ngân hàng - Hải quan.
 Giữa Ngân hàng – Kho bạc
 Thông tin về giao dịch thanh toán phí/lệ phí/Thuế.
 Các công cụ và mẫu biểu phục vụ đối chiếu giữa Ngân hàng – Kho bạc hoặc
Hải quan – Kho bạc.
V. Quy trình thanh toán điện tử

 Quy trình chung trong Trường hợp nộp thuế ngay


Khách hàng Hải quan Ngân hàng Kho bạc

Tiếp nhận và
1 kiểm tra Hồ sơ
Khách hàng

Kiểm tra chứng 2 Chuyển khoản


Thu/kiểm tra thuế
từ nộp Thuế /Chuyển tiền 3
2 3 Xuất/nhập khẩu
/Bảo lãnh thuế /Cấp bảo lãnh thuế

3
4

Phê duyệt
4
thông quan

Đối chiếu thuế 5 Đối chiếu thuế


V. Quy trình thanh toán điện tử

 Mô tả quy trình trong Trường hợp nộp thuế ngay


 Bước 1: Khách hàng khai báo thủ tục và gửi cho Hải quan (qua hệ thống Hải
quan điện tử hoặc đường truyền thống đối với Hải quan chưa triển khai Hải
quan điện tử).
 Bước 2: Hải quan tiếp nhận, xét thủ tục thông quan điện tử. Nếu khách hàng
chưa nộp thuế/Phí/Lệ phí hoặc chưa có Bảo lãnh thuế, Hải quan gửi yêu cầu
Ủy nhiệm thu thuế/Phí/Lệ phí hoặc cấp Bảo lãnh thuế sang AgriBank qua
Cổng thanh toán hoặc qua phần mềm do AgriBank cung cấp.
 Bước 3: AgriBank căn cứ vào yêu cầu của Hải quan, thỏa thuận trước với
khách hàng để thực hiện chuyển khoản/chuyển tiền hoặc cấp Bảo lãnh thuế
cho khách hàng và báo kết quả về Hải quan cũng như khách hàng.
 Bước 4: Căn cứ vào kết quả trả về từ AgriBank, Hải quan ra Quyết định phê
duyệt thông quan hoặc yêu cầu bổ sung thủ tục và thông báo cho Khách
hàng.
V. Quy trình thanh toán điện tử

 Quy trình chung trong Trường hợp thu hồi thuế

Khách hàng Hải quan Ngân hàng Kho bạc

1
Khách hàng
Bộ phận quản
lý thuế 1

2 Chuyển khoản Thu/kiểm tra thuế


2
/Chuyển tiền Xuất/nhập khẩu
2

Đối chiếu thuế 3 Đối chiếu thuế


V. Quy trình thanh toán điện tử

 Mô tả quy trình trong Trường hợp thu hồi thuế


 Bước 1: Khi hết thời gian Ân hạn thuế hoặc Bảo lãnh thuế, Khách hàng chủ
động đề nghị Hải quan (hoặc thông qua AgriBank) thực hiện thanh toán Thuế.
Hải quan cũng có thể chủ động gửi yêu cầu sang AgriBank đề nghị thu khoản
Thuế từ Khách hàng.
 Bước 2: AgriBank sẽ kiểm tra tài khoản Khách hàng và thực hiện chuyển
tiền/Chuyển khoản. Kết quả xử lý tức thời được báo về Hải quan.
 Đối với trường hợp Ân hạn thuế đã hết thời gian ân hạn nhưng tài khoản
Khách hàng không còn đủ số dư, AgriBank chuyển trả Hải quan để xem
xét thực hiện thủ tục tiếp theo.
 Đối với trường hợp Bảo lãnh thuế (do Agribank cấp) đã hết thời gian bảo
lãnh nhưng tài khoản Khách hàng không còn đủ số dư, AgriBank sẽ xem
xét xử lý:
 Nếu Bảo lãnh thuế dưới hình thức phong tỏa tài khoản hoặc ký quỹ
bảo lãnh, Agribank sẽ giải phong tỏa tài khoản hoặc chuyển số tiền
đã ký quỹ bảo lãnh lại cho Khách hàng và thực hiện trích nộp số tiền
do Hải quan yêu cầu.
 Nếu Bảo lãnh thuế dưới hình thức cấp Bảo lãnh dựa trên hạn mức
tín dụng, Agribank sẽ thanh toán thay khách hàng số tiền phải nộp.
Việc truy thu từ khách hàng do Agribank chịu trách nhiệm đảm nhận.
V. Quy trình thanh toán điện tử

 Quy trình chung trong Trường hợp Xử lý sai sót về thuế

Khách hàng Hải quan Ngân hàng Kho bạc

Phúc tập Hồ sơ

Khách hàng

Bộ phận quản 2 Chuyển khoản Thu/kiểm tra thuế


3
lý thuế /Chuyển tiền Xuất/nhập khẩu
3 3

Đối chiếu thuế 4 Đối chiếu thuế


V. Quy trình thanh toán điện tử

 Mô tả quy trình trong Trường hợp Xử lý sai sót về thuế


 Bước 1: Khi Hải quan phúc tập Hồ sơ thông quan và tính toán lại phí/lệ
phí/Thuế. Nếu có sai sót Bộ phận phúc tập sẽ chuyển yêu cầu cho Bộ phận
quản lý Thuế.
 Bước 2: Bộ phận quản lý Thuế có thể xem xét và gửi yêu cầu (truy thu thuế
hoặc hoàn trả) sang AgriBank.
 Bước 3: AgriBank căn cứ vào yêu cầu của Hải quan, thực hiện chuyển
tiền/chuyển khoản và gửi kết quả xử lý cho Hải quan và Khách hàng.
 Nếu tài khoản Khách hàng không đủ số dư (số dư và hạn mức thấu chi
cho phép), Agribank sẽ thông báo khách hàng và Hải quan đồng thời ghi
nhận lại số tiền phải thu từ khách hàng để nếu trong khoảng thời gian cho
phép khách hàng nộp tiền vào tài khoản hệ thống sẽ tự động giảm trừ số
tiền phải thu và báo lại Hải quan. Quá thời gian cho phép mà phái Hải
quan không nhận được thông báo đã thu từ khách hàng, Hải quan có thể
xem xét các thủ tục xử lý tiếp theo.
VI. Kiến trúc giao diện giữa Hải quan và AgriBank

 Kiến trúc: Web-Based architecture


 Web application server
 Websphere Application server
 EJB, JSP
 Web Services: SOAP/HTTP,
SOAP/JMS, WSDL, WS
standard
 Web HTTP server
 Websphere HTTP server
 Công cụ phát triển
 Java , J2EE, EJB.
 Hệ điều hành
 Unix base 64 bit/Linux
 Hệ cơ sở dữ liệu:
 Oracle Enterprise 9i hoặc Oracle
Enterprise 10G
VI. Kiến trúc giao diện giữa Hải quan và AgriBank
VI. Kiến trúc giao diện giữa Hải quan và AgriBank

 M11
 WebServices của Hải quan cung cấp phương thức lấy thông tin nợ thuế
 Ngân hàng yêu cần thông tin nợ thuế doanh nghiệp nào sẽ gọi phương thức
này, truyền mã số thuế doanh nghiệp
 M12
 WebServices của Hải quan tiếp nhận yêu cầu từ ngân hàng, sẽ trả lại kết quả
thông tin nợ thuế của doanh nghiệp
 M21
 WebServices của Hải quan cung cấp phương thức ghi nhận thông tin thanh
toán thuế của Doanh nghiệp
 Ngân hàng yêu cầu ghi nhân thông tin thanh toán thuế của Doanh nghiệp
 Hải quan ghi nhận thông tin thanh toán thuế của Doanh nghiệp vào CSDL
VI. Kiến trúc giao diện giữa Hải quan và AgriBank

 M31
 WebServices của Hải quan cung cấp phương thức hủy chứng từ thanh toán
thuế của Doanh nghiệp
 Ngân hàng phát hiện sai sót trong quá trình thu thuế doanh nghiệp, yêu cầu
phương thức hủy này để hủy chứng từ trong hệ thống Hải quan đã nhận vào.
 M32
 WebServices của Hải quan sau khi tiếp nhận hủy chứng từ sẽ trả lại trạng thái
hủy chứng từ thanh toán thuế của Doanh nghiệp (Hủy được, hay không hủy
do đã thông quan)
VII. Bảo mật giao diện giữa 2 hệ thống

 Network
 ACL
 Socket protection
 IP Filter, IPSec
 PPTP, L2TP
 Web Services
 SSL(Secure Sockets Layer )/TLS (Transport Layer Security )
 XML Security
 Kênh thanh toán (PKI).
 Teller (Tại quầy)
 Internet, Mobile, POS, ATM…
 Giao dịch
 User/password sử dụng thuật toán mã hóa MD5 khi ghi CSDL.
 Xác thực máy gửi nhận giao dịch: IP/MAC
 Xác thực CA giữa 2 hệ thống.
VIII. Phạm vi triển khai

 Tại AgriBank: hơn 2300 chi nhánh và phòng giao dịch


 Tại Hải quan: Theo thỏa thuận Hợp tác giữa NHNo&PTNT VN, Kho bạc và
TCHQ.
 Phạm vi triển khai tại các kênh phân phối dịch vụ:
 Giai đoạn đầu: năm 2009
 Quầy giao dịch
 Kênh SMS
 Giai đoạn tiếp theo: năm 2010
 Kênh CMS (Cash management system)
 Kênh POS/ATM
 Kênh Internet Banking
VIII. Các dịch vụ

 Thu bằng tiền mặt


 Thu dưới hình thức chuyển khoản/chuyển tiền
 Cấp bảo lãnh tín dụng
 Thu hộ
 Các dịch vụ khác hỗ trợ công tác quản lý và các hoạt động nội bộ của Hải
quan:
 Thanh toán lương
 Chuyển tiền/chuyển khoản nội bộ
 Chuyển tiền nước ngoài
IX. Đánh giá giải pháp

 Giảm thiểu các thủ tục thanh toán thủ công nên giảm thời gian chờ phê duyệt
thông quan:
 Khách hàng có thể chủ động đến Ngân hàng đề nghị nộp Phí/Lệ phí/Thuế
hoặc xin cấp bảo lãnh thuế tại thời điểm nộp Hồ sơ xin thông quan.
 Khách hàng cũng có thể chủ động thực hiện chuyển tiền nộp Phí/Lệ phí/Thuế
qua các kênh phân phối dịch vụ của Ngân hàng (CMS, SMS, ATM/POS,
InternetBanking…) và đề nghị Ngân hàng gửi xác nhận sang Hải quan mà
không cần đến Hải quan để nộp Hồ sơ xác nhận thanh toán.
 Giảm thiểu thời gian, nhân lực trong khâu đối chiếu do có đầy đủ các thông
tin hỗ trợ đối chiếu giữa Hải quan – Ngân hàng – Kho bạc.
 Tăng cường các công cụ hỗ trợ quản lý, kiểm soát tập trung.
 Tăng cường các công cụ quản lý thu thuế nên giảm thiểu rủi ro trong thu thuế
IX. Đánh giá giải pháp

 Do các khách hàng phải có tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng, đồng thời
yêu cầu và số tiền thuế/Phí/Lệ phí do Hải quan gửi sang Ngân hàng Ủy nhiệm
thu nên giảm thiểu khả năng trốn thuế hoặc không thu hồi được thuế, phí/lệ
phí.
 Đối với các trường hợp ân hạn thuế, bảo lãnh thuế, Ngân hàng sẽ xem xét
cấp bảo lãnh thông qua các hình thức: Phong tỏa số tiền bảo lãnh trên tài
khoản khách hàng hoặc yêu cầu khách hàng thực hiện nộp tiền ký quỹ bảo
lãnh hoặc cấp Bảo lãnh thuế với số tiền được yêu cầu bảo lãnh nằm trong hạn
mức tín dụng đã được Ngân hàng cấp cho khách hàng. Vì vậy việc xử lý thu
hồi thuế khi hết thời gian ân hạn thuế trở nên dễ dàng hơn.
 Với hơn 2.300 điểm giao dịch trải rộng trên toàn quốc là lợi thế khi Hải quan
và AgriBank tổ chức xây dựng cổng thanh toán điện giữa hai bên.
 Khách hàng có thể khai thác toàn bộ các dịch vụ và các kênh phân phối sản
phẩm của AgriBank trên phạm vi toàn quốc hỗ trợ công việc thông quan điện
tử và kiểm tra/kiểm soát, không phân biệt chi nhánh hoặc địa bàn
 Hải quan có thể đẩy nhanh tiến độ triển khai Hải quan điện tử giai đoạn 2.
Xin chân thành cảm ơn!

You might also like