Professional Documents
Culture Documents
A. 2,5 s B. 6 s
C. 2,4 s D. 2 s
Giải : A.
Cách 1 :
Khi là thời điểm vật bắt đầu dao động. Vật dao động hết một chu kì sẽ
qua vị trí cân bằng 2 lần, và sau khoảng thời gian bằng một phần tư chu kì ngay sau đó,
vật sẽ đi qua vị trí cân bằng lần thứ 3. Do đó:
Cách 2 :
Liên hệ giữa chuyển động tròn đêu và dao động điều hoà:
Vật đi qua vị trí cân bằng 3 lần tương đương với đi ngoài vòng tròn một góc 450 độ
Vậy , mà
Vậy
Cách 3:
t= -1/2+ k, k Z
Vậy t= 2,5s
Cách 4 :
=2 (s)
Sau 1T = 2(s) thì vật lại ở biên trên và đã đi qua VTCB 2 lần
Thêm 1/4 chu kì (1/4 vòng tròn) ứng với 0.5 (s) thì vật ở VTCB lần 3
Cách 5 :
=2 (s)
Vì thời gian của dao động điều hòa = thời gian chuyển động tròn đều
ta chọn góc thời gian ở vị trí biên , mà vật qua vị trí cân bằng 3 lần thì sẽ qua vị trí biên 5
lần
Ta có : thời gian từ vị trí cân bằng đến biên là :
Dao động điều hoà là một dạng của dao động tuần hoàn khi đồ thị x biến thiên theo t là
hình sin.
Dao động cùa con lắc lò xo trong trường hợp lí tưởng (không có lực cản) thì mới được
gọi là dao động điều hoà.
Dao động của con lắc đơn chỉ điều hoà khi li độ góc nhỏ hơn và không có lực cản.
=> Đáp án : C
Cách 2 :
* Dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo nếu chịu tác dụng của lực ma sát hoặc sức
cản của không khí thì nó trở thành dao động tắt dần.
* Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái dao động được lặp lại sau những khoảng
thời gian bằng nhau - Trong từng điều kiện cụ thể nó có thể được biểu diễn bằng định
luật dạng sin hoặc cosin nhưng không phải là hoàn toàn.
* Một vật được coi là dao động điều hòa, điều đó chứng tỏ sau những khoảng thời gian
bằng nhau thì trạng thái dao động được lặp lại như cũ - Đồng thời trạng thái dao động
được biểu diễn dưới dạng 1 định luật sin hoặc cosin.
Dao động điều hòa là 1 trường hợp đặc biệt của dao động tuần hoàn. Do vậy câu C
đúng.
Chọn đáp án C
Cách 3 :
_Dao động tuần hoàn là trạng thái của vật được lặp đi lặp như cũ sau những khoảng thời
gian bằng nhau.
_Dao động là chuyển động được lặp đi lặp lại trong không gian quanh vị trí cân bằng.vậy
dao động của con lăc lò xo và con lắc đơn không phải là dao động điều hòa.
_Dao động điều hòa là dao động được mô tả bằng định luật dạng sin hoặc cosin.
Tần số là số dao động trong một đơn vị thời gian đúng nên A đúng
Không phụ thuộc vào cách kích thích dao động nên không phụ thuộc vào biên độ dao
động nên C sai
Chọn A đúng
Cách 2 :
Dựa vào công thức trên xét các trường hợp đáp án như sau:
B: Tần số là số dao động trong 1 chu kì Sai. Vì nó là số dao động vật thực hiện được
trong 1 đơn vị thời gian
C: Tần số luôn phụ thuộc vào biên độ dao đông Sai. Vì tần số cũng như chu kì nó chỉ
phụ thuộc vào đặc tính riêng của hệ
D: Tần số luôn tỉ lệ thuận với chu kì dao động Sai. Vì tần số là đại lượng nghịch đảo
của chu kì
Cách 3 :
Ta có f = và chu kì T là thời gian để thực hiện một dao động . Mà tần số f thì tỉ lệ
nghịch với chu kì tần số là số dao động thực hiện trong một đơn vị thời gian
Chọn đáp án A
Cách 4 :
Tần số là số dao động trong một đơn vị thời gian đúng nên A đúng
Không phụ thuộc vào cách kích thích dao động nên không phụ thuộc vào biên độ dao
động nên C sai
Chọn A đúng
Cách 5 :
Dựa vào công thức trên xét các trường hợp đáp án như sau:
C: Tần số luôn phụ thuộc vào biên độ dao đông Sai. Vì tần số cũng như chu kì nó chỉ
phụ thuộc vào đặc tính riêng của hệ
D: Tần số luôn tỉ lệ thuận với chu kì dao động Sai. Vì tần số là đại lượng nghịch đảo
của chu kì
4. Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 0,05 sin20t (m)
Vận tốc trung bình trong 1 chu kì là:
A. B.
C. D.
Giải : C.
Cách 1 :
Vận tốc trung bình trong 1 chu kì bằng vận tốc trung bình trong một nửa chu kì và bằng
vận tốc trung bình trong một phần tư chu kì :
0,05 0,05 2
Vtb (m/s)
T 2
4 20
4
Cách 2 :
chọn C
5. Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Khi nó có li độ là 2 cm thì vận tốc là 1
m/s. Tần số dao động là:
A. 1 Hz B. 1,2 Hz
C. 3 Hz D. 4,6 Hz
Giải : D.
Cách 1 :
Ta có:
V1 1 25 25
V1 ( A 2 x12 ) 2 f 4.6( Hz )
A 2 x12 0.04 2 0,02 2 3 2 3
Cách 2 :
6. Trong một dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của dao động không phụ thuộc
vào điều kiện ban đầu
Chọn một đáp án dưới đây
Giải : B
ta có suy ra nó chỉ phụ thuộc đặc tính của hệ ( k, m)
ví dụ kéo ra thả nhẹ khác với cung cấp cho vật 1 vận tốc ban đầu nào đó. suy ra góc
cũng khác kể cả về phương chiều kích thích.
7. Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
Giải : B
Cách 1 :
x = Asin( t + )
Hiệu số pha của hai dao động trên là suy ra đáp án B đúng.
Cách 2 :
Ta có: x=A.sin
Do đó :trong dao động điều hòa gia tốc tức thời biến đổi ngược pha so với li độ
8. Vận tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
Giải : C
x = Asin( t + )
Hiệu số pha của hai dao động trên là suy ra đáp án C đúng.
9. Nếu chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng thì ở thời điểm t, hệ thức độc lập diển tả liên hệ
giữa li độ x, biên độ A, vận tốc v và tần số góc của vật dao động điều hòa là:
A. B.
C. D.
Giải : B .
Cách 1:
Cách 2 :
Đề bài cho: " gốc toạ độ ở vị trí cân bằng " Với bài này nếu đi theo cách giải bình thường
thì sẽ mắc vào bẫy của người ra đề. Vậy lý luận theo cách sau:
Hệ thức diễn tả liên hệ giữa li độ x, biên độ A, vận tốc v và tần số góc được rút ra từ định
luật bảo toàn cơ năng của hệ dao động điều hoà. Bất luận chọn gốc toạ độ ở thời điểm
nào thì 4 đại lượng trên vẫn có chung công thức liên hệ:
A. Dao động có phương trình tuân theo qui luật hình sin hoặc cosin đối với thời gian.
B. Có chu kỳ riêng phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động
C. Có cơ năng là không đổi và tỉ lệ với bình phương biên độ
D. A, B, C đều đúng
Giải : D
Dao động điều hoà là dao động được biểu diễn dưới dạng sin hoặc cosin ==> A đúng
Chu kỳ của dao động điều hoà : T = ==> T phụ thuộc vào k,m hay T phụ thuộc
vào đặc tính của hệ ==> B đúng
vì một hệ tự dao động là hệ dao động tự do mà không cần một ngoại lực nào tác dụng do
đó chỉ có đáp án D là vô lý vì không cần nguồn cung cấp năng lượng thì vật vẫn có thể tự
dao động nhờ tác dụng của nội lực và tần số nội lực bằng tần số riêng.
12. Một vật dao động điều hoà với biên độ A, tần số góc . Độ lớn vận tốc của vật v ở li
độ x được tính bởi công thức:
B.
A.
Giải : C
Đáp án: C
Ta có:
Hay:
13. Một con lắc lò xo gồm một vật khối lượng m = 500g mắc vào hệ gồm hai lò xo
nối tiếp. Tần số dao động của hệ là:
A. 2Hz. B. 1,5Hz.
C. 1Hz. D. 0,5Hz.
Giải : C
14. Một vật dao động điều hoà với phương trình . Vận tốc trung
bình của vật đi từ VTCB đến vị trí có li độ x = 3cm là:
A. 0,36m/s B. 3,6m/s
C. 36m/s D. Một giá trị khác.
Giải : B.
Cách 1 :
Cách 2 :
Sử dụng mối quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà.
Khi chất điểm dao động điều hoà hết 1 chu kỳ T véc tơ quay biên độ quét được 1 góc 360
độ
Vậy khi véc tơ quay biên độ quét được 1 góc 30 độ thì chất điểm dao động điều hoà dao
động hết thời gian t
nên ta có =
Cách 3 :
Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình và công thức =
15. Một chất điểm có khối lượng m = 50g dao động điều hoà trên đoạn thẳng MN dài
8cm với tần số f = 5Hz. Khi t = 0, chất điểm qua VTCB theo chiều dương. Lấy .
Lực gây ra chuyển động của chất điểm ở thời điểm có độ lớn là:
A. 100N B.
C. 1N D.
Giải : C.
Theo đề ta suy ra
Khi
16. Một vật có khối lưọng m = 100g dao động điều hoà có chu kì 1s. Vận tốc của vật qua
vị trí cân bằng là . Lấy . Lực hồi phục cực đại tác dụng vào vật
là:
A. 0,4N B. 4N
C. 0,2N D. 2N
Giải : C.
Theo đề bài:
17. Một vật dao động với tần số f = 2Hz. Khi pha dao động thì gia tốc của vật là
. Lấy . Biên độ dao động của vật là:
A. B.
Giải : B.
Theo đề bài:
18. Một vật dao động điều hoà có phương trình . Thời gian vật đi từ
VTCB đến vị trí li độ x = 2cm là:
A. B.
Giải : A.
Thời gian ngắn nhất vật đi từ VTCB đến vị trí x = 2cm có giá trị bằng của phương
trình:
19. Một vật có khối lượng m = 1kg dao động điều hoà với chu kì T = 2s. Vật qua vị trí
cân bằng với vận tốc . Khi t = 0 vật qua li độ x = 5cm theo chiều âm quĩ
đạo. Lấy . Phương trình dao động điều hoà của vật là:
A. B.
C. D.
Giải : A.
20. Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 6cm, tần số f = 2Hz. Khi t = 0 vật qua vị
trí li độ cực đại. Phương trình dao động điều hoà của vật là:
A. B.
C. D.
Giải : C.