Professional Documents
Culture Documents
ha
LÊ XUÂN TÀI
TRƯỜNG TC TT KT – KT TÂN VIỆT
GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN
GIỚI THIỆU
Môn Tin học căn bản (THCB) là môn học nhằm mục đích giúp học sinh trang bị kiến
thức căn bản về tin học, tiếp cận với phương tiện học tập và làm việc mới đó là phương tiện
máy tính điện tử. Đây là môn học bắt buộc đối với mọi học sinh hệ trung học chuyên nghiệp.
Được sự phân công của ban giám hiệu trường trung cấp tư thục Tân Việt. Tôi giáo viên
giảng dạy khoa Tin học trường trung cấp tư thục Tân Việt đã soạn thảo giáo trình THCB theo
đúng chương trình đào tạo mà sở giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Mính đã phê duyệt, nhằm
mục đích tham khảo cho quá trình học tập môn THCB của học sinh tại nhà trường.
Tài liệu được chia thành bốn chương:
Chương 1: Các khái niệm căn bản về tin học và máy tính điện tử.
Chương 2: Hệ điều hành Windows XP.
Chương 3: Hệ soạn thảo MicroSoft Word.
Chương 4: Phần mềm bảng tính MicroSoft Exel.
Nội dung được trình bày ngắn gọn, có kèm theo các bài thực hành nhỏ phù hợp với nội
dung để học sinh thực hành củng cố kiến thức và bài tập thực hành tổng hợp giúp sinh viên
hoàn thiện kỹ năng. Sau mỗi chương là một số câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm về nội dung
của chương giúp học sinh hệ thống lại kiến thức. Trong tài liệu có để lại những khoảng trống
không giải thích để học sinh có thể tự ghi chép theo ý riêng của mình.
Tiêu chuẩn đánh giá khi kết thúc môn học.
Thang điểm đánh giá là 10.
Học sinh phải tham gia đầy đủ ít nhất 1 bài kiểm tra miệng, 1 bài kiểm tra 15 phút (hệ
số 1) và 3 bài 1 tiết (hệ số 2) mới đủ điều kiện dự thi kết thúc môn.
Bài thi kết thúc môn gồm 2 phần lý thuyết và thực hành sau đó lấy trung bình cộng cả
hai. Nếu điểm thi kết thúc môn nhỏ hơn 5 học sinh phải thi lại.
Điểm tổng kết môn học là trung bình cộng của Điểm trung bình kiểm tra và điểm thi.
Nếu điểm tổng kết dưới 5 học sinh phải thi lại.
Phê duyệt của ban giám hiệu nhà trường. Tác giả
Trưởng phòng đào tạo. Lê Xuân Tài.
CHƯƠNG 1:
CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN VỀ TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Nắm được các khái niệm căn bản về tin học và máy tính điện tử.
Biết về các hệ đếm và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
Biết các thiết bị phần cứng cần thiết trong máy tính.
Biết về hệ thống phần mềm trong máy tính.
- Xử lý thông tin là tìm ra những dạng thể hiện mới của thông tin phù hợp với mục
đích sử dụng.
- Việc xử lý thông tin bằng máy tính là xử lý dạng của thông tin, thể hiện dưới dạng
tín hiệu điện mô phỏng việc xử lý ký hiệu để đạt tới việc thể hiện ngữ nghĩa.
2.2. Sơ đồ xử lý thông tin
2.3. Khái niệm tin học và vai trò của tin học
a/ Khái niệm tin học
Tin học là khoa học về tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền, nhận thông tin một
cách tự động bằng các máy tính điện tử và cũng là khoa học về nguyên lý hoạt động và
phương pháp điều khiển các máy tính điện tử.
b/ Vai trò của tin học
Ngày nay tin học đang được ứng dụng một cách sâu rộng trong mọi lĩnh vực
hoạt động của con người.
III. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
3.1. Hệ đếm
a/ Hệ đếm cơ số 10: Hay còn gọi là hệ thập phân.
Hệ thập phân bao gồm 10 con số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
b/ Hệ đếm cơ số 2 Hay còn gọi là hệ nhị phân (binary). Bao gồm 2 con số: 0 và 1
Bài tập:
101101102 = ?10
100011002 = ?10
100000002 = ?10
111111112 = ?10
Bộ nhớ ngoài (External Memory): là các thiết bị lưu trữ thông tin lâu dài trong
hệ thống máy tính như: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, …
Đĩa cứng (Hard Disk): gồm 1 hay nhiều đĩa, được là bằng hợp kim và
đặt trong hộp kín chân không. Đĩa cứng có dung lượng rất lớn 20GB, 40GB,
80GB, 160GB,…
Đĩa mềm (Floppy Disk): gồm 1 đĩa, được làm bằng nhựa dẻo và được
bao bọc bởi một hộp nhựa hình chữ nhật. Dung lượng nhỏ 1.44MB. Để đọc
được đĩa mềm máy tính cần được trang bị ổ đĩa mềm. Tốc độ truy cập của đĩa
mềm rất chậm so với đĩa cứng.
Đĩa quang (CD/DVD): được sử dụng bằng công nghệ ánh sáng laser. Để
đọc được đĩa quang cần có ổ đĩa quang tương ứng. Dung lượng CD khoảng
(600MB-800MB). DVD khoảng 4GB.
Chuột (Mouse)
B. Kilobyte
C. Bit
D. Megabyte
Câu 14: Chức năng chính của phần mềm hệ thống là gì?
A. Quản lý các tài nguyên phần cứng và các giao tiếp người-máy
B. Ứng dụng máy tính trong công việc, giải trí, học tập
C. Đơn giản hóa việc sử dụng máy tính qua các giao diện đồ họa
D. Quản lý CPU và hệ thống file của máy tính
Câu 15: Các thiết bị nào dưới đây không được xếp vào nhóm các thiết bị ngoại vi
A. RAM, ROM
B. Màn hình
C. Bàn phím và chuột
D. Printer
CHƯƠNG 2:
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP.
BÀI 2: DESKTOP
My Computer :...........................................................................................
Recycle Bin: ...........................................................................................
My Document: ........................................................................................
III. Taskbar
BÀI 4: MY COMPUTER
2/ Đổi tên thư mục LINH TINHHO SO, BAI SOANLY THUYET, BAI TAPTHUC
HANH.
3/ Tạo thêm 2 thư mục BT EXCEL và BT WORD trong thư mục THUC HANH
4/ Tạo 2 tệp tin BT1.DOC trong thư mục VAN BAN và BT2.DOC trong thư mục BT WORD.
5/ Sao chép tập tin BT1.DOC sang thư mục BT WORD.
6/ Đổi tên các tập tin: BT1.DOCBAITAP1.DOC, BT2.DOCBAITAP2.DOC
7/ Di chuyển các tập tin trong thư mục BT WORD sang thư mục BT THEM.
8/ Xóa tập tin BT1.DOC trong thư mục VAN BAN.
a. Khung bên trái: Cây thư mục liệt kê tất cảc tài nguyên của máy như ổ đĩa, Control
Panel, thùng rác…
Thực hành: Xem lại kết quả thực hành của bài 4 bằng Window Explorer.
II. Các thành phần thông dụng trong cửa sổ Control Panel
Accessibility Options: Thiết lập thông số cấu hình thiết bị ( bàn phím,màn hình,
chuột, âm thanh…)
Add Hardware: Cài đặt cấu hình cho phần cứng mới
Add or Remove Programs: Thêm bớt các chương trình
Date and Time: Thiết lập ngày giờ hệ thống
Display: Thiết lập thông số hiển thị trên nền Desktop
Sounds and Audio Devices: Thiết lập các tùy chọn về âm thanh.
User Accounts: Thiết đặt cấu hình, phân quyền người dùng trong máy.
Printers and Faxes: Thiết lập thông số máy in và máy Fax.
Thực hành: 1/ Sử dụng Display trong Control panel thay đổi ảnh nền Desktop.
2/ Sử dụng Date and Time trong Control panel thay đổi ngày giờ hệ thống.
1
2
Vùng 1: Thanh Menu lệnh, chứa các lệnh liên quan đến chương trình
Vùng 2: Thanh cộng cụ, chứa các công cụ cần thiết cho việc vẽ hình như: hình
tròn, ellipse, hình chữ nhật, hình đa giác, tô màu, loại bút vẽ,…
Vùng 3: Thanh color, lựa chọn màu vẽ và màu nền.
Thực hành: 1/ Dùng phần mềm Paint tạo một bảng vẽ mới.
2/ Vẽ hình một ngôi nhà theo ý riêng của bạn (Yêu cầu sử dụng các công cụ
trong paint, có tô màu cho từng phần của ngôi nhà).
3/ Lưu bản vẽ với tên NgoiNhaMoUoc
III. Phần mềm tạo File văn bản
3.1 Khởi động
- Start Programs Accessories Notepad
3.2 Giao diện
CHƯƠNG 3:
HỆ SOẠN THẢO MICROSOFT WORD.
Sử dụng thành thạo các thao tác đối với trình soạn thảo văn bản MS Word.
Soạn thảo các văn bản theo mẫu bằng tiếng việt và tiếng anh.
Biết các trình bày trang in và in tài liệu .
Thực hiện một số thao tác nâng cao trong MS Word như: trộn thư, autotext,
autocorect….
I. Giới thiệu
Phần mềm WinWord do công ty phần mềm MicroSoft của Mỹ phát triển từ năm 1980.
Đây là một phần mềm ứng dụng cung cấp các tính năng một cách hoàn hảo cho việc soạn thảo
văn bản. Hiện nay, Word được sử dụng rất rộng rãi trong công tác hành chính văn phòng.
Một số tính năng căn bản của Word
Soạn thảo và định dạng văn bản đa năng.
Khả năng đồ họa mạnh mẽ, có thể kết hợp với các định dạng MultiMedia.
Có thể kết hợp với các chương trình ứng dụng khác trong bộ MicroSoft Office.
Có thể dễ dàng chuyển đổi thành định dạng html để truyền tải trên mạng LAN và
Internet.
II. Khởi động WinWord
Cách 1: Start Programs Microsoft Office Microsoft office Word 2003.
Cách 2: Kích đúp lên biểu tượng Microsoft Office Word ngay trên màn hình Desktop
(nếu có).
Cách 3: Kích đúp vào một file word đã tồn tại trong máy tính (NAMEFILE.DOC).
Thực hành: 1/ Gõ văn bản sau yêu cầu sử dụng thao tác khối (Chọn, copy).
Em tan trường về
Con đường nho nhỏ
Chim non dấu mỏ
Dưới cội hoa vàng.
Em tan trường về
Cuối đường mây đỏ
Em tìm theo ngọ
Dáng lau lách buồn.
2/ Dùng thao tác chép và dán để tạo ra dòng sau vào cuối tài liệu:
♦♥♣♠♦♥♣♠♦♥♣♠♦♥♣♠♦♥♣♠♦♥♣♠
Hướng dẫn: - Chèn 4 ký hiệu ♦, ♥, ♣, ♠ vào tài liệu (Font: Symbol)
- Chép (Edit/ Copy) 4 ký hiệu trên vào Clipboard.
- Thực hiện thao tác dán (Edit/ Paste) 5 lần.
Superscript ......................................................................................................
Subscript: ........................................................................................................
Shadow: ..........................................................................................................
Outline: ...........................................................................................................
Emboss:...........................................................................................................
Engrave: ..........................................................................................................
Small caps: ......................................................................................................
All caps ...........................................................................................................
Hidden ............................................................................................................
Character Spacing ...........................................................................................
Text Effects;....................................................................................................
Thực hành: Soạn thảo văn bản theo mẫu sau:
Chú ý: Để thay đổi các lựa chọn mặc định, bạn chọn 1 loại bất kỳ sau đó kích nút
Customize… để thay đổi ký tự, vị trí, …
Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 41
GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN
Hôm nay (05/06/2003) là dịch bệnh SARS - không đây là dấu hiệu lạc quan,
một ngày đáng nhớ với một ca tử vong nào được song vẫn cần phải đề
người dân thế giới sau ghi nhận. Tổ chức Y tế phòng nguy cơ tái phát
gần 4 tháng chiến đấu với thế giới (WHO) cho rằ ng dịch.
Hôm nay (05/06/2003) là dịch bệnh SARS - không một ca tử vong nào được ghi
một ngày đáng nhớ với nhận. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho rằ ng đây là dấu
người dân thế giới sau hiệu lạc quan, song vẫn cần phải đề phòng nguy cơ tái phát
gần 4 tháng chiến đấu với dịch.
Hôm nay gần 4 tháng chiến ghi nhận. Tổ song vẫn cần
(05/06/2003) là đấu với dịch chức Y tế thế phải đề phòng
một ngày đáng bệnh SARS - giới (WHO) cho nguy cơ tái phát
nhớ với người không một ca tử rằ ng đây là dấu dịch.
dân thế giới sau vong nào được hiệu lạc quan,
Chú ý: 1/ Ngoài các thao tác định dạng đã giới thiệu còn có một số thao tác định khác
như Text Direction, Change Case, Background, Theme, Frames, Autoformat, Styles and
Formatting, Reveal Formatting học viên tự tham khảo thêm.
2/ Ngoài việc sử dụng các lệnh định dạng trong menu Format học viên có thể sử
dụng các lệnh Format ngay trên thanh công cụ Formatting.
VII. Định dạng trang in
Bạn có thể định dạng trước khi thực hiện soạn thảo tài liệu hoặc sau khi soạn thảo.
Nếu thực hiện sau có thể dẫn đến việc phải định dạng lại toàn bộ tài liệu, điều này sẽ làm mất
thêm thời gian của bạn, đặc biệt là khi tài liệu có nhiều trang. Bạn nên định dạng trang trước
khi soạn thảo.
Định dạng trang: File Page Setup…
Number of columns..........................................................................................
Number of rows ...............................................................................................
AutoFit to behavior ..........................................................................................
o Fixed column width ..............................................................................
o AutoFit to contents ...............................................................................
o AutoFit to window................................................................................
Remember dimensions for new tables ..............................................................
Cách 2: Nhấn nút Insert table trên thanh công cụ.
1.2 Chèn thêm ô, hàng, cột
Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
Bước 2: Kích Table Insert ….
Columns to the left để ......................................................................................
Columns to the right để ....................................................................................
Rows Above để ...............................................................................................
Rows Below để ...............................................................................................
Cell để ............................................................................................................
o Shift cells right .....................................................................................
o Shift cells down ...................................................................................
o Insert entire row ...................................................................................
o Insert entire column..............................................................................
Sort by ............................................................................................................
Type ................................................................................................................
Ascending .......................................................................................................
Descending .....................................................................................................
Then by ...........................................................................................................
Header row .....................................................................................................
No header row .................................................................................................
IV. Thanh công cụ Table and Border
View Toolbar Table and Border
Bước 1: Đặt trỏ tại ô cần chứa giá trị tính tổng
Bước 2: Kích Table Formula…
Thực hành:
1/ Tạo Table như sau:
Họ và tên Mức lương Phụ cấp Thực lãnh
Nguyễn Văn A 333 12.00
Lê Thị B 359 13.50
Trần Viết C 333 10.00
Nguyễn Trần D 405 18.50
Lê Thanh E 333 19.00
2/ Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (sau dòng tiêu đề) và thêm vào nội dung như
sau: Thái Phương F 500 30.00
3/Chèn thêm một cột vào trước cột đầu tiên có tiêu đề là Stt và đánh số thứ tự cho danh
sách (Format/ Bullets and Numbering).
4/ Dùng công thức tính cột Thực lãnh = Mức lương + Phụ cấp. Hướng dẫn: chọn menu
Table/ Formula...
5/ Sắp xếp danh sách theo thứ tự Mức lương tăng dần, đối với những người có cùng mức
lương thì sắp xếp theo thứ tự Phụ cấp giảm dần.
6/ Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (trên dòng tiêu đề) và một dòng cuối danh
sách. Sau đó định dạng lại Table như sau:
7/ Dùng công thức tính cột Thực lãnh và dòng Tổng cộng.
Bước 1: Nhấn nút Insert WordArt trên thanh Drawing hoặc Kích menu Insert
Picture WordArt.
Bước 2: Kích vào kiểu chữ bạn muốn.
Bước 3: Gõ vào dòng chữ bạn muốn.
Bước 4: Kích OK để hoàn thành.
2/ Vẽ hình sau:
HỆ THỐNG
(SYSTEM)
1 Ti vi 5920000 70
Tổng
a. Hãy tính Tổng của cột thành tiền và đưa ra đơn giá cao nhất (dùng công thức)
b. Hãy sắp xếp bảng trên theo chiều giảm dần của cột thành tiền
4. Hãy soạn thảo và tình bày văn bản theo mẫu sau:
5. Vẽ Sơ đồ sau:
CHƯƠNG 4:
BẢNG TÍNH MICROSOFT EXCEL.
Sử dụng thành thạo các thao tác đối với chương trình bản tính MS Exel.
Biết cách sử dụng hàm trong việt thiết lập các công thức tính toán.
Biết cách vẽ đồ thị trong MS Exel.
Thực hiện một số thao tác nâng cao trong MS Exel như: Sắp xếp dữ liệu,
lọc dữ liệu,…
Bạn đã biết Word là một công cụ soạn thảo tuyệt vời, tuy nhiên khi làm việc với bảng
nhất là trong công việc tính toán với những số liệu, bạn thấy thật khó khăn nếu chỉ sử dụng
những tính năng mà công cụ Formula cung cấp, bạn băn khoăn không biết có phần mềm nào
chuyeen dụng cho tính toán không? Microsoft Excel chính là một phần mềm như vậy. Nó
là một chương trình tuyệt vời để tổ chức, định dạng và tính toán dữ liệu số.
Trong Excel khi có sự thay đổi dữ liệu bảng tính tự động tính toán lại theo số liệu
mới. Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo
biểu đồ, hình vẽ minh hoạ.
I. Một số thao tác căn bản với bảng tính
Khởi động:.......................................................................................................
Tạo mới một bảng tính (Workbook) .................................................................
Lưu bảng tính...................................................................................................
Lưu với tên khác ..............................................................................................
Đóng bảng tính ................................................................................................
Mở bảng tính đã tồn tại ....................................................................................
Thoát khỏi Excel ..............................................................................................
II. Giao diện làm việc với MS Excel
A B C D E F
1 BẢNG DỰ TRÙ VẬT TƯ CÔNG TRÌNH
2 Tỷ giá VND/USD: 15475
3
4 Vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VND) Thành tiền (USD)
5 Xi măng Bao 520 54000
6 Cát Xe 512 2500
7 Gạch ống Viên 30000 800
8 TỔNG CỘNG: ? ?
I. Địa chỉ
Địa chỉ tương đối: là địa chỉ có dạng Cộthàng. Ví dụ A5 là địa chỉ tương đối, cột
A và hàng 5. Địa chỉ tương đối tự động thay đổi khi sao chép.
Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ có dạng $Cột$hàng. Ví dụ $A$5 là địa chỉ tuyệt đối,
cột A và hàng 5. Địa chỉ tương đối không thay đổi khi sao chép.
Để chuyển nhanh từ địa chỉ tương đối sang tuyệt đối ta nhấn phím F4 trên bàn
phím.
Trường hợp địa chỉ được cố định ở hàng hoặc cột ta gọi là địa chỉ hổn hợp. Ví dụ
$A5 cố định cột A không cố định hàng.
Địa chỉ rất quan trọng trong việc sử dụng hàm.
Thực hành: Gõ nội dung bảng tính sau và tính cột số ngoại tệ được đổi.
A B
1 26/08/2008
2 15/09/2008
3 =now() =A2-A1
4 =today() =date(2008,9,15)
5 =day(A1)
6 =month(A1)
7 =year(A1)
8 =weekday(A1)
9 =weekday(now())
Thực hành: Gõ các hàm sau vào bảng tính và nhận xét kết quả nhận được
A B C
1 25 10 Sử dụng hàm thống kê
2 -25 20 25
3 2345.678 30
4 -15.42 40 36
5
6 =SQRT(A1) =ROUND(A3,2) =COUNT(B1:B4)
7 =SQRT(A2) =ROUND(A3,-1) =COUNT(C1:C4)
8 =SQRT(16) =ROUND(A3,-3) =COUNTA(B1:B4)
=IF(A2>=0,SQ
9 =ROUND(A4,1) =COUNTA(C1:C4)
RT(A2),"Lỗi")
10 =INT(A1/7) =ROUND(A4,-1) =COUNTBLANK(C1:C4)
11 =MOD(A1,7) =SUM(B1:B4) =COUNTIF(B1:B4,">=25")
12 =INT(A3) =MAX(B1:B4) =COUNTIF(B1:B4,"<33")
13 =INT(A4) =MIN(B1:B4) =RANK(B1,B1:B4,0)
14 =ODD(A3) =AVERAGE(B1:B4) =RANK(B1,$B$1:$B$4,0)
15 =ODD(A4) =PRODUCT(B1:B4) =RANK(B1,$B$1:$B$4)
16 =ODD(16.2) =SUMIF(B1:B4,">=25",B1:B4) =RANK(B2,$B$1:$B$4)
17 =SUMIF(B1:B4,">=25") =RANK(B1,$B$1:$B$4,1)
I. Giới thiệu
Biểu đồ là đồ thị biểu diễn dữ liệu bảng tính. Các biểu đồ làm cho dữ liệu của bảng
tính phức tạp trở thành trực quan và dễ hiểu hơn. Biểu đồ biến đổi dữ liệu từ các hàng và
các cột trên bảng tính thành hình khối, đồ thị, … Biểu đồ có các trục, trên đó có các giá trị
tỉ lệ tương ứng với các giá trị dữ liệu trên bảng tính.
II. Các bước vẽ biểu đồ
Bước 1: Tạo bảng dữ liệu
Bước 2: Bôi đen vùng dữ liệu. Kích Insert Chart…
Bước 3: Chọn kiểu Next chọn dạng đồ thị next OK
Yêu cầu: Đưa ra danh sách các nhân viên có công loại A và số công lớn hơn hoặc bằng 17.
Yêu cầu:
1. Tính cột Số ngày lưu lại ở khách sạn của khách: Số ngày=Ngày đi- Ngày đến.
2. Tính Tiền thuê phòng = Đơn giá ngày tơng ứng với loại phòng* Số ngày ( Hàm
VLOOKUP).
3. Tính Chi phí phục vụ = Tiền thuê*Chi phí phục vụ tơng ứng với loại phòng(VLOOKUP)
4. Tính Tiền trả=Tiền thuê + Chi phí phục vụ.
5. Sắp xếp lại bảng theo cột Họ và tên tăng dần.
Bài 2: Tạo bảng trong Excel như sau:
1. Tính Tổng số điểm= Điểm Văn + Điểm Toán + 2*Điểm môn chuyên.
2. Lọc ra danh sách các học sinh trúng tuyển, tiêu chuẩn trúng tuyển:
Tổng số điểm>=26 và tất cả các môn đều không bị điểm liệt( điểm <=1).
3. Lọc ra những học sinh ở Quận Hoàn Kiếm hay Ba Đình.
Yêu cầu:
Lập biểu đồ biểu diễn giá trị sản phẩm trong Quý I của từng Tổ dạng hình tròn trong
không gian 3 chiều như sau