You are on page 1of 81

2009

ha

TIN HỌC CĂN BẢN


DÀNH CHO HỌC SINH HỆ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

 CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN VỀ TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH


 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
 HỆ SOẠN THẢO MS WORD
 BẢNG TÍNH MS EXCEL

LÊ XUÂN TÀI
TRƯỜNG TC TT KT – KT TÂN VIỆT
GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Trang 2 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

GIỚI THIỆU

Môn Tin học căn bản (THCB) là môn học nhằm mục đích giúp học sinh trang bị kiến
thức căn bản về tin học, tiếp cận với phương tiện học tập và làm việc mới đó là phương tiện
máy tính điện tử. Đây là môn học bắt buộc đối với mọi học sinh hệ trung học chuyên nghiệp.
Được sự phân công của ban giám hiệu trường trung cấp tư thục Tân Việt. Tôi giáo viên
giảng dạy khoa Tin học trường trung cấp tư thục Tân Việt đã soạn thảo giáo trình THCB theo
đúng chương trình đào tạo mà sở giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Mính đã phê duyệt, nhằm
mục đích tham khảo cho quá trình học tập môn THCB của học sinh tại nhà trường.
Tài liệu được chia thành bốn chương:
Chương 1: Các khái niệm căn bản về tin học và máy tính điện tử.
Chương 2: Hệ điều hành Windows XP.
Chương 3: Hệ soạn thảo MicroSoft Word.
Chương 4: Phần mềm bảng tính MicroSoft Exel.
Nội dung được trình bày ngắn gọn, có kèm theo các bài thực hành nhỏ phù hợp với nội
dung để học sinh thực hành củng cố kiến thức và bài tập thực hành tổng hợp giúp sinh viên
hoàn thiện kỹ năng. Sau mỗi chương là một số câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm về nội dung
của chương giúp học sinh hệ thống lại kiến thức. Trong tài liệu có để lại những khoảng trống
không giải thích để học sinh có thể tự ghi chép theo ý riêng của mình.
Tiêu chuẩn đánh giá khi kết thúc môn học.
 Thang điểm đánh giá là 10.
 Học sinh phải tham gia đầy đủ ít nhất 1 bài kiểm tra miệng, 1 bài kiểm tra 15 phút (hệ
số 1) và 3 bài 1 tiết (hệ số 2) mới đủ điều kiện dự thi kết thúc môn.
 Bài thi kết thúc môn gồm 2 phần lý thuyết và thực hành sau đó lấy trung bình cộng cả
hai. Nếu điểm thi kết thúc môn nhỏ hơn 5 học sinh phải thi lại.
 Điểm tổng kết môn học là trung bình cộng của Điểm trung bình kiểm tra và điểm thi.
Nếu điểm tổng kết dưới 5 học sinh phải thi lại.
Phê duyệt của ban giám hiệu nhà trường. Tác giả
Trưởng phòng đào tạo. Lê Xuân Tài.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 3


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Trang 4 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

MỤC LỤC TRANG


CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN VỀ TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ. .. 7

BÀI 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN ...................................................................... 8

I. KHÁI NIỆM THÔNG TIN .......................................................................................... 8

II. XỬ LÝ THÔNG TIN................................................................................................... 8

III. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH ......................................................... 9

BÀI 2: HỆ THỐNG MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ .......................................................................... 11

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ.................................................... 11

II. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH........................................................................................ 11

III. PHẦN MỀM MÁY TÍNH.......................................................................................... 13

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG ................................................................................................... 14

CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP............................................................... 17

BÀI 1: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP........................................................ 18

BÀI 2: DESKTOP ................................................................................................................. 20

BÀI 3: START MENU.......................................................................................................... 21

BÀI 4: MY COMPUTER ...................................................................................................... 22

BÀI 5: WINDOWS EXPLORER .......................................................................................... 23

BÀI 6: CONTROL PANEL................................................................................................... 25

BÀI 7: MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG TRONG WINDOWS XP ........................ 26

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG ................................................................................................... 28

CHƯƠNG 3: HỆ SOẠN THẢO MICROSOFT WINWORD............................................ 31

BÀI 1: GIỚI THIỆU HỆ SOẠN THẢO MS WINWORD 2003 ............................................. 32

BÀI 2: MỘT SỐ THAO TÁC SOẠN THẢO......................................................................... 34

BÀI 3: CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG ............................................................................... 38

BÀI 4: TABLE (BẢNG BIỂU)...............................................................................................49

BÀI 5: CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA......................................................................... 55

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 5


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 6: IN ẤN TÀI LIỆU ....................................................................................................... 59

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG.................................................................................................... 61

CHƯƠNG 4: BẢNG TÍNH MICROSOFT EXCEL. ..........................................................65

BÀI 1: GIỚI THIỆU MS EXCEL .......................................................................................... 66

BÀI 2: CÁC HÀM TRONG EXCEL ..................................................................................... 70

BÀI 3: BIỂU ĐỒ TRONG EXCEL........................................................................................ 76

BÀI 4: CÁC CHỨC NĂNG NÂNG CAO.............................................................................. 77

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG.................................................................................................... 78

Trang 6 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

CHƯƠNG 1:
CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN VỀ TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC

 Nắm được các khái niệm căn bản về tin học và máy tính điện tử.
 Biết về các hệ đếm và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
 Biết các thiết bị phần cứng cần thiết trong máy tính.
 Biết về hệ thống phần mềm trong máy tính.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 7


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN

I. KHÁI NIỆM THÔNG TIN


1.1. Thông tin
Thông tin là sự hiểu biết của con người về một sự kiện, một hiện tượng nào đó thu
nhận được qua nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ, cảm nhận…
- Con người hiểu được thông tin qua lời nói, chữ viết… và diễn tả thông tin thành
ngôn ngữ để truyền đạt cho nhau.
- Thông tin được chuyển tải qua các môi trường vật lý khác nhau như ánh sáng,
sóng âm, sóng điện từ… Thông tin được ghi trên các phương tiện hữu hình như văn
bản trên giấy, băng ghi âm hay phim ảnh…
1.2. Vai trò của thông tin
- Thông tin làm tăng thêm sự hiểu biết của con người, là nguồn gốc của nhận thức
và là cơ sở của quyết định.
- Thông tin góp phần làm ổn định trật tự xã hội.
1.3. Dữ liệu
- Là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu thập, lưu trữ và xử lý.
- Trong nhiều tài liệu người ta định nghĩa dữ liệu là đối tượng xử lý của máy tính.
- Thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là các dữ kiện không có ý
nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử lý.
II. XỬ LÝ THÔNG TIN
2.1. Xử lý thông tin

- Xử lý thông tin là tìm ra những dạng thể hiện mới của thông tin phù hợp với mục
đích sử dụng.

- Việc xử lý thông tin bằng máy tính là xử lý dạng của thông tin, thể hiện dưới dạng
tín hiệu điện mô phỏng việc xử lý ký hiệu để đạt tới việc thể hiện ngữ nghĩa.
2.2. Sơ đồ xử lý thông tin

THÔNG TIN XỬ LÝ THÔNG TIN


VÀO THÔNG TIN RA

Trang 8 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

2.3. Khái niệm tin học và vai trò của tin học
a/ Khái niệm tin học
Tin học là khoa học về tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền, nhận thông tin một
cách tự động bằng các máy tính điện tử và cũng là khoa học về nguyên lý hoạt động và
phương pháp điều khiển các máy tính điện tử.
b/ Vai trò của tin học
Ngày nay tin học đang được ứng dụng một cách sâu rộng trong mọi lĩnh vực
hoạt động của con người.
III. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
3.1. Hệ đếm
a/ Hệ đếm cơ số 10: Hay còn gọi là hệ thập phân.
Hệ thập phân bao gồm 10 con số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
b/ Hệ đếm cơ số 2 Hay còn gọi là hệ nhị phân (binary). Bao gồm 2 con số: 0 và 1

c/ Chuyển đổi hệ đếm 10 sang hệ đếm 2


Để đổi số từ hệ đếm 10 sang hệ đếm 2 ta thực hiện:
 Lấy số chia cho 2 được số dư 0 hoặc 1.
 Cứ chi số đó cho đến khi số bằng 0 thì dừng. Khi đó ta có được k chữ số 0,1.
 Lấy các số này theo thứ tự ngược ta được số trong hệ đếm 2.
Ví dụ: 9 = (1001)2 ; 3710 = (100101)2
Bài tập: 6810 = ? 200 10 = ? 111 10 = ? 9310 = ?
d/ Chuyển đổi hệ đếm 2 sang hệ đếm 10
 N2 = nk nk-1…n0
 Dạng tổng quát: N10 = nk x 2 k + nk-1 x 2k-1 + … + n0 x 20.
Ví dụ: (1101)2 = 1x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 13

Bài tập:
101101102 = ?10
100011002 = ?10
100000002 = ?10
111111112 = ?10

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 9


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Ngoài hệ nhị ta còn có các hệ


 Hệ bát phân: dùng 8 ký hiệu số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
 Hệ thập lục phân: dùng 16 ký hiệu số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D, E,F.
3.2. Bộ mã ASCII
 Để biểu diễn được hơn 90 ký hiệu thường dùng người ta phải dùng tổ hợp 7 bit
(27 = 128 trạng thái) được gọi là bộ mã ASCII chuẩn.
 Ngày nay người ta thống nhất tổ hợp 8 bit (28 = 256) để biểu diễn các ký hiệu
và bộ mã dựa vào tổ hợp trên được gọi là bộ mã ASCII mở rộng.
 Khi nhập dữ liệu vào máy tính, chương trình dịch của máy tính sử dụng bảng
mã ASCII để đổi sang hệ nhị phân để xử lý.
3.3. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
Máy tính được cấu tạo từ các linh kiện điện tử, đó là các thiết bị chỉ có 2 trạng thái: có
điện hoặc không có điện. Để mô tả 2 trạng thái này người ta sử dụng hệ nhị phân.
 Trạng thái có điện : 1
 Trạng thái không có điện: 0
3.4. Đơn vị thông tin
 Hệ nhị phân có 2 chữ số 0 và 1 còn gọi là bit.
 Bit được gọi là đơn vị thông tin cơ sở.
 Tổ hợp 8 bit được gọi là byte.
 Byte được gọi là đơn vị thông tin cơ bản.
 Các bội số của byte:
1Kb (Kilo byte) = 210 Byte = 1024 Byte.
1Mb (Mega byte) = 210 Kb = 1024 Kb.
1Gb (Giga byte) = 210 Mb = 1024 Mb.
1Tb (Tetra byte) = 210Gb = 1024 Gb

Trang 10 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI 2: HỆ THỐNG MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ


Personal Computer (PC): máy tính cá nhân.
Desktop: máy tính để bàn.
Laptop: máy tính xách tay.
Notebook computer: máy tính sổ tay.
MainFrame: máy tính lớn, dùng làm làm chủ cho các công ty.

Hình ảnh máy tính để bàn (Desktop)


II. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
2.1 Khái niệm
Phần cứng (Hardware) là tập hợp tất cả các thiết bị vật lý trong hệ thống máy tính.
Phần cứng được chia làm 3 loại: Thiết bị xử lý (CPU), thiết bị lưu trữ (bộ nhớ),
thiết bị ngoại vi (nhập/xuất).
2.2 Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit )
Là đầu não của máy tính, CPU có nhiệm vụ xử lý thông tin và điều khiển toàn bộ
mọi hoạt động của máy tính.
2.3 Bộ Nhớ (Memory )
Là thiết bị lưu trữ thông tin trong hệ thống máy tính. Gồm có 2 loại:
 Bộ nhớ trong : Gồm có 2 loại
Bộ nhớ chỉ đọc (ROM - Read Only Memory): là bộ nhớ chứa các chương trình
và dữ liệu của nhà sản xuất máy tính.
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (RAM - Random Access Memory): là bộ nhớ chứa
các chương trình và dữ liệu của người sử dụng khi máy đang hoạt động. Thông tin
trong bộ nhớ RAM sẽ bị xóa khi tắt máy.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 11


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

 Bộ nhớ ngoài (External Memory): là các thiết bị lưu trữ thông tin lâu dài trong
hệ thống máy tính như: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, …
Đĩa cứng (Hard Disk): gồm 1 hay nhiều đĩa, được là bằng hợp kim và
đặt trong hộp kín chân không. Đĩa cứng có dung lượng rất lớn 20GB, 40GB,
80GB, 160GB,…

Đĩa mềm (Floppy Disk): gồm 1 đĩa, được làm bằng nhựa dẻo và được
bao bọc bởi một hộp nhựa hình chữ nhật. Dung lượng nhỏ 1.44MB. Để đọc
được đĩa mềm máy tính cần được trang bị ổ đĩa mềm. Tốc độ truy cập của đĩa
mềm rất chậm so với đĩa cứng.

Đĩa quang (CD/DVD): được sử dụng bằng công nghệ ánh sáng laser. Để
đọc được đĩa quang cần có ổ đĩa quang tương ứng. Dung lượng CD khoảng
(600MB-800MB). DVD khoảng 4GB.

2.4 Các thiết bị nhập (Input devide)


 Bàn phím (keyboard)

 Chuột (Mouse)

Trang 12 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

 Máy quét (Scanner)


2.5 Các thiết bị xuất (Output devide)
 Màn hình (Monitor): hiện nay có 2 loại thông dụng là CRT và LCD

 Máy in (Printer): xuất thông tin ra giấy

III. PHẦN MỀM MÁY TÍNH


3.1 Khái niệm
Phần mềm (Software) là toàn bộ các chương trình được cài đặt trong hệ thống máy
tính nhằm điều khiển thiết bị phần cứng và cung cấp các ứng dụng, tiện ích cho người
sử dụng.
3.2 Phân loại
Phần mềm được phân làm 3 loại:
 Phần mềm hệ thống: có nhiệm vụ điều khiển hệ thống máy tính. Phần mềm hệ
thống gồm có phần mềm hệ điều hành và phần mềm driver.
 Phần mềm ứng dụng và tiện ích: cung cấp cách ứng dụng, tiện ích cho người sử
dụng như phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm nghe nhạc, phần mềm đồ họa,
phần mềm diệt virus…
 Các ngôn ngữ lập trình: đây là công cụ để các lập trình viên viết ra các phần
mềm cung cấp cho người sử dụng. Như ngôn ngữ C, C++, Visual Basic, …

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 13


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG


Câu hỏi kiểm tra
1. Sự khác biệt giữa bộ nhớ ROM và RAM, giữa đĩa cứng và RAM là gì? Nêu
các thiết bị tối thiểu nhất cần thiết để có một máy tính hoạt động tốt.
2. Phần mềm là gì? Hãy kể tên các loại phần mềm mà bạn biết?

Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 1: Trong phần cứng máy tính, những thiết bị nào sau đây thuộc nhóm thiết bị đầu vào
(Input) :
a/ Keyboard, Mouse
b/ Keyboard, Scanner
c/ Mouse, Webcam
d/ Tất cả đều đúng
Câu 2: Trong phần cứng máy tính, những thiết bị nào sau đây thuộc nhóm thiết bị đầu ra
(Output) :
a/ Printer, Monitor
b/ Printer, Scanner
c/ Monitor, Webcam, Printer
d/ Tất cả đều sai
Câu 3: Phần mềm AntiVirus được cài đặt trong máy tính thuộc nhóm phần mềm nào sau đây
a/ Phần mềm ứng dụng
b/ Phần mềm hệ thống
c/ Cả hai nhóm phần mềm trên.
d/ Tất cả đều sai.
Câu 4: Máy tính PC (Personal Computer) mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc phân loại
máy tính nào sau đây.
a/ Laptop
b/ Desktop
c/ Mainframe
d/ Supercomputers
Câu 5: ROM là chữ viết tắt của: .............................................................................................

Trang 14 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Câu 6: RAM là chữ viết tắt của:.............................................................................................


Câu 7: Microsoft Windows là gì? Là một:
a/ Chương trình xử lư văn bản
b/ Chương trình quản lư cơ sở dữ liệu
c/ Hệ điều hành
d/ Chương trình đồ họa
Câu 8: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào là phần mềm hệ thống?
A. Hệ điều hành Windows XP
B. Chương trình Turbo Pascal 7.0
C. Hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word
D. Chương trình quét và diệt virus Bkav
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về ROM là đúng?
A. ROM là bộ nhớ ngoài
B. ROM là bộ nhớ trong có thể đọc và ghi dữ liệu
C. ROM là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu
D. Tất cả đều sai
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về RAM là đúng?
A. RAM có dung lượng nhỏ hơn ROM
B. Thông tin trong RAM sẽ bị mất khi tắt máy
C. RAM có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm
D. Tất cả đều sai
Câu 11: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành:
A. Chế tạo máy
B. Nghiên cứu phương pháp lưu trữ và xử lí thông tin
C. Sử dụng máy tính trong mọi lĩnh vực hoạt động
D. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập
Câu 12: Trong hệ đo lường của máy tính thì 1byte bằng bao nhiêu bit?
A. 8 bit
B. 16 bit
C. 32 bit
D. 10 bit
Câu 13: Trong hệ đo lường máy tính đơn vị nào là bé nhất?
A. Byte

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 15


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

B. Kilobyte
C. Bit
D. Megabyte
Câu 14: Chức năng chính của phần mềm hệ thống là gì?
A. Quản lý các tài nguyên phần cứng và các giao tiếp người-máy
B. Ứng dụng máy tính trong công việc, giải trí, học tập
C. Đơn giản hóa việc sử dụng máy tính qua các giao diện đồ họa
D. Quản lý CPU và hệ thống file của máy tính
Câu 15: Các thiết bị nào dưới đây không được xếp vào nhóm các thiết bị ngoại vi
A. RAM, ROM
B. Màn hình
C. Bàn phím và chuột
D. Printer

Trang 16 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

CHƯƠNG 2:
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC

 Hiểu biết về hệ điều hành trong hệ thống máy tính.


 Thực hiện được các thao tác cần thiết trên hệ điều hành Windows XP .
 Sử dụng một số chương trình ứng dụng thông dụng trong Windows XP.
 Biết cách thay đổi các thiết đặt phần cứng và phần mềm trong máy tính trên
Windows XP .

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 17


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 1: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP

I. Khái niệm hệ điều hành


Hệ điều hành là tập hợp có tổ chức các chương trình thành một hệ thống với nhiệm vụ
đảm bảo quan hệ giữa người sử dụng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để
người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ
chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.
II. Hệ điều hành Windows XP
Là sản phẩm của công ty Microsoft Mỹ. Đây là một phần mềm có bản quyền.
HĐH Windows XP có các chức năng chính như:
 Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó nhận thông tin nhập từ bàn phím
và gởi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in.
 Làm nền cho các chương trình khác chạy. Ví dụ, các chương trình xử lý văn
bản, hình ảnh, âm thanh, …
 Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa.
 Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.
HĐH Windows XP có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User InterFace). Nó dùng các
đối tượng đồ họa như: Icon (biểu tượng), Menu (thực đơn), Dialog (hộjp thoại),… rất thuận
tiện cho việc sử dụng.
III. Các thao tác căn bản trên Windows XP
3.1 Khởi động Windows
Nhấn nút Power trên vỏ máy (Case) và chờ đợi màn hình xuất hiện như bên
dưới vậy là thành công.

Trang 18 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

3.2 Các thành phần căn bản trong Windows XP


 Desktop: .........................................................................................................
 Icon:................................................................................................................
 Shortcut: .........................................................................................................
 Start: ..............................................................................................................
 Task bar: ........................................................................................................
 Window: ........................................................................................................
 Folder: ............................................................................................................
 File: ................................................................................................................
 Menu: .............................................................................................................
 Thanh cuộn: ...................................................................................................
3.3 Các thao tác với chuột (Mouse)
 Move (di chuyển chuột): .................................................................................
 Click (kích chuột): ..........................................................................................
 Double click (kích đúp): .................................................................................
 Drap (kích và rê chuột): ..................................................................................
 Right click (kích nút phải chuột): ....................................................................
3.4 Thoát khỏi Windows
 Đóng tất cả các chương trình ứng dụng đang chạy.
 Click Start Kích chuột vào Start  Turn off Computer  hộp thoại hiện ra

Stand By: ...............................................................................................


Turn Off: ...............................................................................................
Restart: ................................................................................................

Thực hành: 1/ Khởi động Windows XP


2/ Đọc tên các đối tượng trên màn hình Desktop.
3/ Kích đúp vào My Computer, đọc tên các đối tượng nhìn thấy trong cửa sổ
(Window) này.
4/ Kích đúp vào ổ đĩa C:\ đọc tên các đối tượng nhìn thấy trong cửa sổ này.
5/ Đóng tất cả các cửa sổ, khởi động lại máy tính.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 19


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 2: DESKTOP

I. Các thành phần trên Desktop

 My Computer :...........................................................................................
 Recycle Bin: ...........................................................................................

 My Document: ........................................................................................

 Internet Explorer: .....................................................................................


II. Các thao tác trên Desktop
 Chọn: ...............................................................................................................
 Mở:..................................................................................................................
 Sắp xếp:...........................................................................................................
o Name:...................................................................................................
o Size: .....................................................................................................
o Type:....................................................................................................
o Modified: .............................................................................................
 Tạo mới: ..........................................................................................................
 Đổi tên:............................................................................................................
 Đổi biểu tượng; ................................................................................................
 Xóa:.................................................................................................................
 Phục hồi sau khi xóa: .......................................................................................
 Xóa khỏi máy: .................................................................................................
 Tạo Shortcut: ...................................................................................................
 Thay đổi ảnh nền Desktop:...............................................................................
Thực hành: 1/ Mở các cửa sổ My Computer, Recycle Bin.
2/ Phóng to, phục hồi, thu nhỏ, thay đổi kích thước, di chuyển và đóng cửa sổ.
3/ Thay đổi ảnh nền của màn hình, sử dụng chức năng bảo vệ màn hình (Screen
Saver).
4/ Tạo mới 1 thư mục với tên mặc định (New Folder), đổi tên tùy ý, đổi hình biểu
tượng, xóa biểu tượng, phục hồi là biểu tượng đã xóa, xóa khỏi máy thư mục này.
5/ Sắp xếp lại các biểu tượng trên Desktop theo tên, kiểu, kích thước, ngày cập
nhật.
6/ Tạo Shortcut cho Word và Exel

Trang 20 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI 3: START MENU AND TASK BAR

I. Các thành phần trong Start Menu


 Programs: ........................................................................................................
 Documents: .....................................................................................................
 Settings: ..........................................................................................................
 Search: ............................................................................................................
 Help and Support:............................................................................................
 Run: ................................................................................................................
 Lock off: .........................................................................................................
 Shutdown: .......................................................................................................
II. Các thao tác trong menu Start
 Chạy ứng dụng: ...............................................................................................
 Tìm kiếm thông tin: Start  Search  For File or Folder… khi đó xuất hiện
cửa sổ
Pictures, music, or video: .....................................................
Document: ...........................................................................
All files and folders:.............................................................
Computers or people: ...........................................................

 Kích chuột vào All files and folders xuất hiện


All or part of the file name:...................................................
A word or phrase in the file: .................................................
Look in:................................................................................
When was it modified:..........................................................
What size is it?: ....................................................................
More advanced options:........................................................
 Thay đổi kiểu Start Menu: Kích phải lên Start  Properties  Start menu /
Classic Start menu.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 21


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

III. Taskbar

Các thao tác trên Taskbar


 Điều khiển một cửa sổ ứng dụng đã mở: ..........................................................
 Cho ẩn/hiện thanh Taskbar...............................................................................
 Thay đổi vị trí đặt thanh Taskbar......................................................................
Thực hành: 1/ Mở các cửa sổ Microsoft Word, Microsoft Excel, Notepad, Paint. Sau đó
đóng lại.
2/ Thay đổi kiểu Start Menu.
3/ Tìm tất cả các files dạng *.DOC trong ổ đĩa D:

BÀI 4: MY COMPUTER

I. Một số khái niệm


- Thư mục (Folder) là đơn vị quản lý thông tin. Mỗi thư mục có tên để truy cập. Thư
mục được tổ chức phân cấp, mức trên cùng gọi là thư mục gốc, các mức sau được
gọi là thư mục con. Mỗi thư mục đều có thể chứa các tệp và thư mục con nữa.
- Ổ đĩa: là đơn vị quản lý thông tin cao nhất. Còn gọi là thư mục gốc.
- Tệp tin (file), là một tập hợp các thông tin ghi trên đĩa, tạo thành một đơn vị lưu trữ
do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập. Tên tệp gồm có hai phần:
phần tên và phần mở rộng (vd VANBAN.DOC).
II. Các thao tác trong cửa sổ
 Tạo thư mục/tệp tin mới:..................................................................................
 Mở thư mục/tệp tin: .........................................................................................
 Đổi tên thư mục/tệp tin: ...................................................................................
 Sao chép thư mục/tệp tin:.................................................................................
 Di chuyển tệp tin/thư mục: ...............................................................................
 Xóa tệp tin/thư mục: ........................................................................................
 Phục hồi tệp tin/thư mục: .................................................................................

Trang 22 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Thực hành: 1/ Tạo cây thư mục sau:

2/ Đổi tên thư mục LINH TINHHO SO, BAI SOANLY THUYET, BAI TAPTHUC
HANH.
3/ Tạo thêm 2 thư mục BT EXCEL và BT WORD trong thư mục THUC HANH
4/ Tạo 2 tệp tin BT1.DOC trong thư mục VAN BAN và BT2.DOC trong thư mục BT WORD.
5/ Sao chép tập tin BT1.DOC sang thư mục BT WORD.
6/ Đổi tên các tập tin: BT1.DOCBAITAP1.DOC, BT2.DOCBAITAP2.DOC
7/ Di chuyển các tập tin trong thư mục BT WORD sang thư mục BT THEM.
8/ Xóa tập tin BT1.DOC trong thư mục VAN BAN.

BÀI 5: WINDOWS EXPLORER


I. Giới thiệu
Windows explorer là công cụ cho phép xem hệ thống thông tin trong máy tính theo
phân cấp hay còn gọi là cấu trúc cây.
II. Khởi động Explorer
Cách 1: Kích phải lên My computer hoặc nút Start  chọn Explorer.
Cách 2: Kích nút Folder trên thanh công cụ trong cửa sổ thư mục.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Window + E.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 23


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

a. Khung bên trái: Cây thư mục liệt kê tất cảc tài nguyên của máy như ổ đĩa, Control
Panel, thùng rác…

Các thao tác:


• Nháy lên đối tượng: Nội dung bên trong của đối tượng sẽ hiện lên ở khung bên
phải.
• Nháy vào dấu(+) đứng trước một đối tượng thì trong cây thư mục sẽ hiện tiếp
thư mục con của đối tượng này.
• Nháy vào dấu (-)đứng trước một đối tượng thì trong cây thư mục sẽ không
hiện các thư mục con của đối tượng này
b. Khung bên phải: Liệt kê chi tiết (gồm các thư mục con và tệp) của đối tượng có hộp
sáng trong khung bên trái.
Các chế độ hiển thị:
• List: hiện biểu tượng và tên thư mục, tên tệp.
• Details: hiện biểu tượng, tên tệp, số byte, kiểu tệp, ngày giờ tạo.
• Icons: hiện biểu tượng và tên theo hàng ngang.
• Thumbnails: Hiển thị một ảnh chứa đựng các nội dung tệp nếu có thể.

Thực hành: Xem lại kết quả thực hành của bài 4 bằng Window Explorer.

Trang 24 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI 6: CONTROL PANEL

I. Mở cửa sổ Control Panel


Cách 1: Kích Start  Settings  Control panel.
Cách 2: Kích đúp vào My Computer  chọn Control panel.

II. Các thành phần thông dụng trong cửa sổ Control Panel
 Accessibility Options: Thiết lập thông số cấu hình thiết bị ( bàn phím,màn hình,
chuột, âm thanh…)
 Add Hardware: Cài đặt cấu hình cho phần cứng mới
 Add or Remove Programs: Thêm bớt các chương trình
 Date and Time: Thiết lập ngày giờ hệ thống
 Display: Thiết lập thông số hiển thị trên nền Desktop
 Sounds and Audio Devices: Thiết lập các tùy chọn về âm thanh.
 User Accounts: Thiết đặt cấu hình, phân quyền người dùng trong máy.
 Printers and Faxes: Thiết lập thông số máy in và máy Fax.

Thực hành: 1/ Sử dụng Display trong Control panel thay đổi ảnh nền Desktop.
2/ Sử dụng Date and Time trong Control panel thay đổi ngày giờ hệ thống.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 25


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 7: MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG TRONG WINDOWS XP

I. Máy tính (Calculator)


1.1 Khởi động
 Kích Start  Programs  Accessories  Calculator
1.2 Giao diện
 Giao diện 1 (mặc định - Standard):

 Giao diện 2 (View  Scientific)

 Hex: Hệ thập lục phân (hệ 16)


 Dec: Hệ thập phân (hệ 10)
 Oct: Hệ bát phân (hệ 8)
 Bin: Hệ nhị phân (hệ 2)
 Các thao tác tương tự như trên máy tính cá nhân thông thường.

Trang 26 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

II. Phần mềm đồ họa Paint


2.1 Khởi động
 Kích Start  Programs  Accessories  Paint
2.2 Giao diện

1
2

 Vùng 1: Thanh Menu lệnh, chứa các lệnh liên quan đến chương trình
 Vùng 2: Thanh cộng cụ, chứa các công cụ cần thiết cho việc vẽ hình như: hình
tròn, ellipse, hình chữ nhật, hình đa giác, tô màu, loại bút vẽ,…
 Vùng 3: Thanh color, lựa chọn màu vẽ và màu nền.
Thực hành: 1/ Dùng phần mềm Paint tạo một bảng vẽ mới.
2/ Vẽ hình một ngôi nhà theo ý riêng của bạn (Yêu cầu sử dụng các công cụ
trong paint, có tô màu cho từng phần của ngôi nhà).
3/ Lưu bản vẽ với tên NgoiNhaMoUoc
III. Phần mềm tạo File văn bản
3.1 Khởi động
- Start  Programs  Accessories  Notepad
3.2 Giao diện

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 27


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

IV. Phần mềm soạn thảo văn bản Wordpad


4.1 Khởi động
- Start  Programs  Accessories  Wordpad
4.2 Giao diện

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG


Câu hỏi kiểm tra
1. Bạn khởi động và tắt Windows như thế nào?
2. Nêu các bước để tạo biểu tượng Shortcut trên Destop cho một chương
trình.
3. Nút Minimize làm gì?
4. Bạn bắt đầu một chương trình ứng dụng trong Windows như thế nào?
5. Nêu cách phổ biến nhất để xem các thư mục trên Windows.
6. Bạn mở tập tin như thế nào?
7. Làm thế nào để xem, sửa, xóa các tập tin và thư mục trên Windows?

Trang 28 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 1: Nêu tác dụng của nút Minimize:
a. Phóng to cửa sổ
b. Thu nhỏ cửa sổ
c. Đóng cửa sổ
d. Không phải đáp án nào trong các đáp án trên
Câu 2: Cách khởi động Windows Explorer: (có thể chọn nhiều
đáp án)
a. Nhấn nút cửa sổ trên bàn phím và phím E
b. Nhấn chuột phải vào My Computer/ Chọn Explorer
c. Vào Start/ Explorer
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3: Bạn có vài chương trình mở cùng lúc. Làm thế nào để chuyển qua lại giữa các chương
trình này?
a. Khởi động lại chương trình (có thể chọn nhiều đáp án)
b. Kích biểu tượng chương trình trên Taskbar
c. Kích vào phần thấy được nào đó của cửa sổ mà bạn muốn xuất hiện lên trên
d. Nhấn tổ hợp phím Alt- Tab để hiển thị danh sách tác vụ (Task list). Gő phím Tab cho
tới khi chương trình bạn muốn đã được chọn, sau đó nhả phím Alt.
Câu 4: Để chọn được nhiều tệp tin và thư mục: (có thể chọn nhiều đáp án)
a. Kích và rê hình chưa nhật bao quanh những tệp tin và thư mục kề nhau cần chọn.
b. Chọn File/ Select Multiple Files từ menu, sau đó kích vào những tệp tin và thư mục cần
chọn.
c. Kích vào tệp tin và thư mục cần chọn, nhấn phím Shift và kích vào tên tệp tin hoặc thư
mục cuối cùng muốn chọn.
d. Nhấn phím Ctrl và kích vào những tệp tin và thư mục muốn chọn.
Câu 5: Khi xóa thư mục, tập tin trong Windows (không đè phím Shift) thì
a. Mọi tư liệu bị xóa đều được đưa vào Recycle Bin
b. Tư liệu bị xóa được đưa vào Recycle Bin trừ tư liệu nằm trên đĩa mềm và đĩa mạng
c. Chỉ có các tập tin khi bị xoá mới được đưa vào Recycle Bin còn thư mục thì không
d. Mọi tư liệu khi bị xóa đều không được đưa vào Recycle Bin
Câu 6: Tổ hợp phím tắt nào sau đây cho phép bạn chuyển đổi giữa các ứng dụng đang chạy
trong Windows?
a. TAB
b. ALT + TAB
c. CTRL + TAB
d. SHIFT + TAB
Câu 7: Trong Windows XP, muốn định dạng tiền tệ, số, ngày tháng, giờ ta vào Control Panel
và chọn?
a. Folder options
b. Font
c. System
d. Regional and language options

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 29


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Câu 8: Những trình nào dùng để duyệt Internet


a. Internet Explorer
b. Firefox
c. Nestscape Navigator
d. Tất cả đều đúng
Câu 9: Trong Windows, để chạy một chương trình ta chọn:
a. Start, Programs...
b. Start, Search..
c. Start, Settings...
d. Các câu trên đều sai
Câu 10: Để thoát khỏi một chương trình trong ứng dụng của Windows, ta dùng tổ hợp phím:
a. Alt - F4 (a)
b. Ctrl - F4 (b)
c. Shift - F4
d. Cả (a), (b) đều đúng
Câu 11: Khi chỉ chuột tại viền hay góc cửa sổ và Drag and Drop chuột sẽ cho phép:
a. Thay đổi kích thước cửa sổ
b. Cực tiểu cửa sổ
c. Đóng cửa sổ
d. Di chuyển cửa sổ
Câu 12: Trong môi trường Windows bạn có thể chạy cùng lúc:
a. Chạy nhiều trình ứng dụng khác nhau
b. Chỉ chạy một chương trình
c. Hai chương trình
d.Tất cả các câu trên đều sai
Câu 13: Để sắp xếp tự động các Shortcut trên màn hình nền của Windows (Desktop), ta kích
chuột phải lên màn hình nền và chọn:
a.Arrange Icons, chọn Auto Arrange
b.Autosort
c.Arrange Icons, chọn AutoSort
d. Auto Arrange Icons.
Câu 14: Trong Windows, để thay đổi hình ảnh nền trên Desktop, ta thực hiện:
a.Kích chuột phải tại một vị trí trống trên nền Desktop, chọn Properties, chọn Background
b.Kích chuột phải tại một vị trí trống trên thanh Taskbar, chọn Properties, chọn
Background
c.Cả hai đáp án (a) và (b) đều đúng
d.Cả hai đáp án (a) và (b) đều sai
Câu 15: Để chọn các biểu tượng nằm rời rạc nhau trên màn hình nền Desktop, ta dùng chuột
nhắp chọn từng biểu tượng một đồng thời bấm giữ phím:
a.Ctrl
b.Shift
c.Enter
d.Alt

Trang 30 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

CHƯƠNG 3:
HỆ SOẠN THẢO MICROSOFT WORD.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC

 Sử dụng thành thạo các thao tác đối với trình soạn thảo văn bản MS Word.
 Soạn thảo các văn bản theo mẫu bằng tiếng việt và tiếng anh.
 Biết các trình bày trang in và in tài liệu .
 Thực hiện một số thao tác nâng cao trong MS Word như: trộn thư, autotext,
autocorect….

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 31


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 1: GIỚI THIỆU HỆ SOẠN THẢO MS WINWORD 2003

I. Giới thiệu
Phần mềm WinWord do công ty phần mềm MicroSoft của Mỹ phát triển từ năm 1980.
Đây là một phần mềm ứng dụng cung cấp các tính năng một cách hoàn hảo cho việc soạn thảo
văn bản. Hiện nay, Word được sử dụng rất rộng rãi trong công tác hành chính văn phòng.
Một số tính năng căn bản của Word
 Soạn thảo và định dạng văn bản đa năng.
 Khả năng đồ họa mạnh mẽ, có thể kết hợp với các định dạng MultiMedia.
 Có thể kết hợp với các chương trình ứng dụng khác trong bộ MicroSoft Office.
 Có thể dễ dàng chuyển đổi thành định dạng html để truyền tải trên mạng LAN và
Internet.
II. Khởi động WinWord
Cách 1: Start  Programs  Microsoft Office  Microsoft office Word 2003.
Cách 2: Kích đúp lên biểu tượng Microsoft Office Word ngay trên màn hình Desktop
(nếu có).

Cách 3: Kích đúp vào một file word đã tồn tại trong máy tính (NAMEFILE.DOC).

III. Giao diện

Trang 32 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

 Vùng soạn thảo: ....................................................................................................


 Thanh Menu (thực đơn lệnh): ................................................................................
 Các thanh công cụ (Toolbar): ................................................................................
Để ẩn/hiện các thanh công cụ ................................................................................
 Thanh trạng thái (Status bar): ................................................................................
IV. Một số thao tác căn bản
 Tạo tài liệu mới: ....................................................................................................
 Lưu tài liệu: ..........................................................................................................
 Lưu với tên khác: ..................................................................................................
 Mở tài liệu đã có: ..................................................................................................
 Thoát khỏi Word: ..................................................................................................
Thực hành: 1/ Tạo một văn bản mới và lưu với tên BAITHUCHANH1.DOC
2/ Đóng ứng dụng lại.
3/ Mở lại lại file BAITHUCHANH1.DOC vừa tạo, gõ vào vài nội dung tùy ý và
đóng ứng dụng lại.
4/ Lưu file vừa tạo với tên BAITHUCHANH2.DOC
Câu hỏi kiểm tra
1. Làm thế nào để lưu một bản sao của văn bản hiện thời mà không thay
đổi văn bản gốc?
2. Nêu các cách đóng văn bản.
3. Điều gì sẽ xảy ra khi nháy nút ở góc trên bên phải cửa sổ Word?
4. Làm thế nào để hiển thị các thanh công cụ chuẩn và thanh định dạng.
5. Bảng chọn Start dung để làm gì?

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 33


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 2: MỘT SỐ THAO TÁC SOẠN THẢO

I. Soạn thảo tiếng việt trong Word


MS Word là phần mềm của Mỹ do đó, để soạn thảo được tiếng Việt ta cần một phần
mềm để việt hóa. Thông dụng hiện nay có 2 phần mềm đó là Unikey và Vietkey. Đây là hai
công cụ gõ tiếng Việt mạnh và sử dụng đơn giản. Cách sử dụng 2 phần mềm này là tương đối
giống nhau.
Giao diện Unikey

Giao diện Vietkey

 Một số vấn đề cần quan tâm


 Bảng mã: là một tập hợp các ký tự (chữ cái, chữ số, ký tự phép toán, …) được quy
định sẵn trong hệ thống. Thông dụng là bảng mã Unicode, VNI Windows,
VietWare.
 Font: là kiểu chữ tương ứng với bảng mã để có thể gõ được tiếng Việt.
o Bảng mã Unicode sử dụng font Times New Roman, Arial, Tahoma,…
o Bảng mã VNI Windows sử dụng font Vni-xxx (VNI-Times,…)

Trang 34 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

o Bảng mã VietWare sử dụng font .xxx (.vntimes,…)


 Kiểu gõ: có 2 cách gõ tiếng việt đó là Telex và Vni.
KIỂU GÕ Telex Vni
Dấu sắc (á) as a1
Dấu huyền (à) af a2
Dấu hỏi (ả) ar a3
Dấu ngã (ã) ax a4
Dấu nặng (ạ) aj a5
â, ô, ê aa, oo, ee a6, o6,e6
ă, ơ, ư Aw, ow, uw a8, o7, u7
đ dd d9

Ví dụ: để gõ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”


 Kiểu Telex: “COONGJ HOAF XAX HOI CHUR NGHIAX VIEETJ NAM”
 Kiểu Vni: “CO6NG5 HOA2 XA4 HO6I5 CHU3 NGHIA4 VIE6T5 NAM”
Thực hành: 1/ Khởi động Vietkey/Unikey
2/ Thiết đặt bảng mã Unicode, kiểu gõ Telex và gõ văn bản sau:
Em tan trường về
Đường mưa nho nhỏ
Chim non dấu mỏ
Dưới cội hoa vàng
3/ Thiết đặt bảng mã Unicode, kiểu gõ Vni và gõ lại văn bản trên.
II. Sử dụng bàn phím
 Các phím chữ: a, b, c, …z, A, B
 Các phím số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
 Các phím dấu; ', ; ,[, ],…
 Các phím ký tự chức năng: Caps locks, Tab, Shift, Ctrl, Alt, …
 Sử dụng phím Shift + ký tự thường để: .......................................................................
 Sử dụng phím Caps lock để:........................................................................................
 Sử dụng phím Enter để:...............................................................................................
 Sử dụng phím Tab để: .................................................................................................

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 35


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

 Sử dụng phím Space Bar để:........................................................................................


 Sử dụng phím mũi tên  để: .......................................................................................
 Sử dụng phím mũi tên  để: .......................................................................................
 Sử dụng phím mũi tên  để:.........................................................................................
 Sử dụng phím mũi tên  để:.........................................................................................
 Sử dụng phím mũi tên Page down để: ..........................................................................
 Sử dụng phím mũi tên Page up để:...............................................................................
 Sử dụng phím mũi tên Home để: .................................................................................
 Sử dụng phím mũi tên End để:.....................................................................................
 Sử dụng phím mũi tên Insert để: ..................................................................................
 Sử dụng phím mũi tên Delete để:.................................................................................
 Sử dụng phím mũi tên Back space để: .........................................................................
III. Một số ký tự khác (Symbol)
 Đây là một số ký tự không có trên bàn phím. Để chèn các ký tự này ta thực hiện: Kích
InsertSymbol… Chọn ký tự cần chèn  OK
IV. Thao tác khối
4.1 Khái niệm: Khối là một vùng văn bản được lựa chọn (vùng có màu nền thay đổi) nhằm
thực hiện một thao tác nào đó.
4.2 Chọn khối
 Chọn khối đơn:...........................................................................................................
 Chọn khối gồm nhiều phần rời rạc: .............................................................................
....................................................................................................................................
4.3 Sao chép (Copy)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4.4 Di chuyển (Cut and Paste)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4.5 Xóa (Delete)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trang 36 Giảng viên: Lê Xuân Tài
TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Thực hành: 1/ Gõ văn bản sau yêu cầu sử dụng thao tác khối (Chọn, copy).
Em tan trường về
Con đường nho nhỏ
Chim non dấu mỏ
Dưới cội hoa vàng.

Em tan trường về
Cuối đường mây đỏ
Em tìm theo ngọ
Dáng lau lách buồn.

2/ Dùng thao tác chép và dán để tạo ra dòng sau vào cuối tài liệu:
♦♥♣♠♦♥♣♠♦♥♣♠♦♥♣♠♦♥♣♠♦♥♣♠
Hướng dẫn: - Chèn 4 ký hiệu ♦, ♥, ♣, ♠ vào tài liệu (Font: Symbol)
- Chép (Edit/ Copy) 4 ký hiệu trên vào Clipboard.
- Thực hiện thao tác dán (Edit/ Paste) 5 lần.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 37


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 3: CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG

I. Định dạng font (Kiểu, cỡ,…)


 Bước 1: Chọn văn bản cần định dạng.
 Bước 2: Kích menu Format  Font
 Bước 3: Chọn định dạng cần thay đổi.
 Bước 4: Kích OK để kết thúc.

Một số lựa chọn định dạng


 Font: tên font phải phù hợp với bảng mã
 Font style: ........................................................................................................
 Size:.................................................................................................................
 Font color: .......................................................................................................
 Underline style:................................................................................................
 Underline color: ...............................................................................................
 Effect Strikethrough:........................................................................................
 Double strikethrough: ......................................................................................

Trang 38 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

 Superscript ......................................................................................................
 Subscript: ........................................................................................................
 Shadow: ..........................................................................................................
 Outline: ...........................................................................................................
 Emboss:...........................................................................................................
 Engrave: ..........................................................................................................
 Small caps: ......................................................................................................
 All caps ...........................................................................................................
 Hidden ............................................................................................................
 Character Spacing ...........................................................................................
 Text Effects;....................................................................................................
Thực hành: Soạn thảo văn bản theo mẫu sau:

HỘP HỘI THOẠI FONT


Lớp Font: chọn Font chữ
Font: cho phép nhập hay chọn Font chữ cho các ký tự.
Font style: liệt kê các kiểu chữ: Regular, Italic, Bold, Bold Italic.
Size: cho phép nhập hay chọn cỡ chữ.
Underline: cho phép chọn kiểu gạch dưới.
Font color: cho phép chọn màu cho các ký tự.
Strikethrough: gạch một đường giữa các ký tự.
Double strikethrough: gạch hai đường giữa các ký tự.
Superscript: chỉ số trên (a2+b2).
Subscript: chỉ số dưới (H2SO4).
Shadow: chữ có nét BÓNG.
Outline: chữ có nét xung quanh.
C H Ạ M
Emboss: chữ CH ẠM NỔI. N Ổ I
Engrave: chữ CCHHẠ ẠMMC CHHÌÌM
M.
Small Caps: chữ HOA NHỎ.
All Caps: chữ HOA LỚN.
Hidden: ẩn (không cho hiện ký tự).
Preview: khung hiển thị minh hoạ.
OK: áp dụng các thông số vừa chọn cho ký tự.
Default: lưu các thông số vừa chọn thành giá trị mặc nhiên.
Cancel: huỷ bỏ các thông số vừa chọn.
Lớp Character Spacing: định khoảng cách giữa các ký tự.
Lớp Text Effects: chọn các hiệu ứng động cho các ký tự.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 39


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

II. Định dạng đoạn (Paragraph)


 Bước 1: Chọn văn bản cần định dạng.
 Bước 2: Kích menu Format  Paragraph
 Bước 3: Chọn định dạng cần thay đổi.
 Bước 4: Kích OK để kết thúc.

Một số lựa chọn


 Alignment: ..................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Spacing: ......................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Line spacing: ...............................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Trang 40 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Thực hành: 1/ Soạn văn bản sau


Chú Râu-Quặp nhận thấy rằng cái quần mới của chú ta thì dài quá và nói ý ấy
với vợ. Nhưng người vợ nói rằng hiện tại bà ta không có thì giờ để thâu ngắn nó lại.
Chú ta nhờ hỏi mẹ vợ nhờ bà ta vui lòng làm hộ. Bà này lẽ tất nhiên trả lời rằng
đây không phải là công việc của bà.
Bởi vậy anh chàng tội nghiệp phải tự thâu ngắn lấy cái quần rồi đi ngủ. Lúc bấy
giờ người vợ mới rảnh, bèn thâu ngắn quần lên lần nữa. Và trước khi đi ngủ, bà mẹ vợ
cũng làm như thế. Cho nên sáng hôm sau, khi Chú Râu-Quặp mặc vào, chú ta thấy rằng
cái quần dài đã biến thành quần sọt.
2/ Định dạng theo các thông số trong menu Format/ Paragraph (Chú ý đổi đơn
vị đo trên thước cho đúng) như sau :
- Đoạn 1: * Alignment: Justified.
* Indentation: Left, Right: 1 cm; Special: First line, By: 1.27 cm.
* Spacing: Before: 0 pt; After: 6 pt.
- Đoạn 2: * Alignment: Justified.
* Indentation: Left: 2 cm, Right: 2.7 cm; Special: Hanging, By: 1.27 cm.
* Spacing: Before: 0 pt; After: 6 pt.
- Đoạn 3: * Alignment: Justified.
* Indentation: Left: 1 cm, Right: 0 cm; Special: none.
* Spacing: Before: 0 pt; After: 6 pt.
III. Thiết lập ký tự đầu dòng (Bullets and Numbering)
 Bước 1: Chọn văn bản cần định dạng.
 Bước 2: Kích menu Format  Bullets and Numbering..
 Bước 3: Chọn tab Bulleted hoặc tab Numbered.
 Bước 4: Chọn kiểu mong muốn.
 Bước 5: Kích OK để kết thúc.

 Chú ý: Để thay đổi các lựa chọn mặc định, bạn chọn 1 loại bất kỳ sau đó kích nút
Customize… để thay đổi ký tự, vị trí, …
Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 41
GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Thực hành: Soạn thảo văn bản sau


1. TRỢ LÝ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
 Tuổi trên 35. Có tầm nhìn chiến lược, năng động.
 Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm lãnh đạo hoặc quản lý.
 Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản Trị Kinhdụng được các phần mềm
vi tính thông dụng.
2. TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÁNH - NHÂN SỰ
 Tốt nghiệp Đại Học. Anh văn tối thiểu bằng B.
 Trên 30 tuổi, có kinh nghiệm trong công tác hành chính – Quản trị Nhân sự
tại Công ty sản xuất Công nghiệp.
3. CHUYÊN VIÊN VI TÍNH
 Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tin học. Có kinh nghiệm về thiết kế, tạo
mẫu bằng vi tính và lập trình quản lý trên mạng.
 Có khả năng giao tiếp và nghiên cứu các tài liệu chuyên môn bằng tiếng
Anh.
 Năng động, có khả năng làm việc độc lập.
Các bạn trúng tuyển sẽ được:
a. Lương và các chế độ phụ cấp hấp dẫn.
b. Công ty sẽ tạo một công việc lâu dài và ổn định.
c. Được tạo mọi điều kiện thuận lợi để nâng cao trình độ.
Hồ sơ gồm:
1) Sơ yếu lý lịch có dấu chứng thực của chính quyền địa phương
(Theo mẫu thông dụng bằng tiếng Việt)
2) Đơn xin việc viết bằng tiếng Anh (Application form)
3) Tóm tắt bản thân viết bằng tiếng Anh (Curriculum vitae)
4) Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ.
5) Ảnh 4 x 6: 2 tấm

Trang 42 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

IV. Định dạng viền khung và nền (Borders and Shading)


 Bước 1: Chọn văn bản cần định dạng.
 Bước 2: Kích menu Format  Borders and Shading...
 Bước 3: Chọn tab Borders hoặc tab Page Border hoặc Shading.
 Bước 4: Chọn kiểu mong muốn.
 Bước 5: Kích OK để kết thúc.

Thực hành: Soạn văn bản theo mẫu sau:

 Các bạn có muốn khẳng định năng lực của mình.

Những đêm trăng hiền từ


Biển như cô gái nhỏ
Thầm thì gửi tâm tư
Quanh mạng thuyền sóng vỗ

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 43


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

V. Định dạng chữ hoa lớn đầu dòng (Drop Cap)


 Bước 1: Bôi đen hoặc đặt con trỏ phía sau kí tự cần định dạng.
 Bước 2: Kích menu Format  Drop Cap...
 Bước 3: Chọn kiểu mong muốn (Dropped/In margin).
 Bước 4: Kích OK để kết thúc.

Thực hành: Soạn văn bản theo mẫu sau


Hôm nay (05/06/2003) là một ngày đáng nhớ với người dân thế giới sau gần 4 tháng
chiến đấu với dịch bệnh SARS - không một ca tử vong nào được ghi nhận. Tổ chức
Y tế thế giới (WHO) cho rằ ng đây là dấu hiệu lạc quan, song vẫn cần phải đề phòng
nguy cơ tái phát dịch.
Hôm nay (05/06/2003) là một ngày đáng nhớ với người dân thế giới sau gần 4
tháng chiến đấu với dịch bệnh SARS - không một ca tử vong nào được ghi
nhận. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho rằ ng đây là dấu hiệu lạc
quan, song vẫn cần phải đề phòng nguy cơ tái phát dịch.

VI. Chia cột văn bản


 Bước 1: Lựa chọn vành văn bản cần chia cột.
 Bước 2: Kích menu Format  Columns...
 Bước 3: Chọn kiểu cột cần chia (One/Two/Three/Left/Right).
Number of columns .....................................................................................................
Line between ...............................................................................................................
Width and spacing .......................................................................................................
 Bước 4: Kích OK để kết thúc.

Trang 44 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Thực hành: Soạn văn bản theo mẫu sau


Hôm nay (05/06/2003) là một ngày đáng chức Y tế thế giới (WHO) cho rằ ng đây là
nhớ với người dân thế giới sau gần 4 tháng dấu hiệu lạc quan, song vẫn cần phải đề
chiến đấu với dịch bệnh SARS - không phòng nguy cơ tái phát dịch.
một ca tử vong nào được ghi nhận. Tổ

Hôm nay (05/06/2003) là dịch bệnh SARS - không đây là dấu hiệu lạc quan,
một ngày đáng nhớ với một ca tử vong nào được song vẫn cần phải đề
người dân thế giới sau ghi nhận. Tổ chức Y tế phòng nguy cơ tái phát
gần 4 tháng chiến đấu với thế giới (WHO) cho rằ ng dịch.

Hôm nay (05/06/2003) là dịch bệnh SARS - không một ca tử vong nào được ghi
một ngày đáng nhớ với nhận. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho rằ ng đây là dấu
người dân thế giới sau hiệu lạc quan, song vẫn cần phải đề phòng nguy cơ tái phát
gần 4 tháng chiến đấu với dịch.

Hôm nay gần 4 tháng chiến ghi nhận. Tổ song vẫn cần
(05/06/2003) là đấu với dịch chức Y tế thế phải đề phòng
một ngày đáng bệnh SARS - giới (WHO) cho nguy cơ tái phát
nhớ với người không một ca tử rằ ng đây là dấu dịch.
dân thế giới sau vong nào được hiệu lạc quan,

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 45


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Định dạng Tab


Tab là một điểm dừng. Khi ta nhấn phím Tab trên bàn phím thì con trỏ sẽ nhảy đến
vị trí Tab đã được ấn định. Nếu chưa được ấn định thì Tab mặc định được sử dụng.
Một số loại Tab
 Tab canh trái ():.................................................................................................
 Tab canh phải (): ...............................................................................................
 Tab canh giữa (): ..............................................................................................
 Tab số (): ............................................................................................................
 Tab điểm ():......................................................................................................
Để canh tab ta thực hiện
 Đặt con trỏ tại vị trí cần đặt Tab hoặc chọn các hàng văn bản (nếu đã có)
 Lựa chọn loại Tab (Kích vào Tab phía bên trái thanh thước - Ruler)
 Kích vào vị trí cần đặt tab trên thanh thước.
 Ấn phím Tab trên bàn phím để đưa con trỏ đến vị trí vừa đặt và gõ văn bản.
 Để thay đổi vị trí hoặc loại Tab ta có thể thay đổi ngay trên thanh thước hoặc
kích chuột vào menu Format  Tab…
 Để xóa Tab ta kích vào Tab và rê ra khỏi thước.

 Tab stop position: ...............................................................................................


 Default tab stops: ................................................................................................
 Alignment:..........................................................................................................
 Leader: ...............................................................................................................
 Set: .....................................................................................................................
 Clear:..................................................................................................................
 Clear All: ............................................................................................................

Trang 46 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Thực hành: Soạn thảo văn bản theo mẫu sau


 Địa chỉ :  9999 Lý Tự Trọng, Thành phố Cần Thơ.
 Điện thoại :  071.899999.
 Do ông : TRẦN THANH THANH, Phó Giám Đốc làm đại diện.

Tên hàng ĐVT Số lượng Thành tiền (USD)


Đường trắng................. Tấn ------------------- 200.50___________ 100.5
Bột ngọt Vedan............ Tấn --------------------- 25.00____________60.12
Vàng SJC................... Lượng-------------------- 10.25___________ 123.275
Tổng cộng:...................................................................................... 283.895

 Chú ý: 1/ Ngoài các thao tác định dạng đã giới thiệu còn có một số thao tác định khác
như Text Direction, Change Case, Background, Theme, Frames, Autoformat, Styles and
Formatting, Reveal Formatting học viên tự tham khảo thêm.
2/ Ngoài việc sử dụng các lệnh định dạng trong menu Format học viên có thể sử
dụng các lệnh Format ngay trên thanh công cụ Formatting.
VII. Định dạng trang in
Bạn có thể định dạng trước khi thực hiện soạn thảo tài liệu hoặc sau khi soạn thảo.
Nếu thực hiện sau có thể dẫn đến việc phải định dạng lại toàn bộ tài liệu, điều này sẽ làm mất
thêm thời gian của bạn, đặc biệt là khi tài liệu có nhiều trang. Bạn nên định dạng trang trước
khi soạn thảo.
Định dạng trang: File  Page Setup…

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 47


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Chọn tab Margins để chọn canh lề


 Margins............................................................................................................
 Orientation.......................................................................................................
 Pages ...............................................................................................................
Chọn tab Paper để chọn cỡ (size) giấy.
Chọn tab layout để lựa chọn một số thiết đặt khác. Thường sử dụng trong thiết đặt
Header and Footer (giới thiệu sau).

Câu hỏi kiểm tra


1. Làm thế nào để gõ được tiếng Việt trong Word?
2. Các phương pháp để cắt và dán một phần văn bản đã chọn là gì?
3. Nêu 2 cách có thể áp dụng định dạng đậm cho văn bản được chọn?
4. Sự khác biệt giữa cắt và sao văn bản là gì?
5. Thiết lập Bullets và Numbering để làm gì? Cách thiết lập?
6. Văn bản có công thức toán học thì làm thế nào để soạn thảo nó?
7. Cách nhanh nhất để tạo các cột có độ rộng bằng nhau là gì?
8. Nếu định dạng văn bản thành dạng cột và sau đó không muốn sử dụng
các cột này nữa, bạn có thể bỏ định dạng cột như thế nào?
9. Làm thế nào để thay thế một chuỗi kí tự trong toàn bộ văn bản mà
không cần phải xác nhận cho mỗi lần thay?

Trang 48 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI 4: TABLE (BẢNG BIỂU)


I. Tạo cấu trúc bảng
1.1 Tạo mới
Cách 1: Kích Table  Insert  Table…

 Number of columns..........................................................................................
 Number of rows ...............................................................................................
 AutoFit to behavior ..........................................................................................
o Fixed column width ..............................................................................
o AutoFit to contents ...............................................................................
o AutoFit to window................................................................................
 Remember dimensions for new tables ..............................................................
Cách 2: Nhấn nút Insert table trên thanh công cụ.
1.2 Chèn thêm ô, hàng, cột
Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
Bước 2: Kích Table  Insert  ….
 Columns to the left để ......................................................................................
 Columns to the right để ....................................................................................
 Rows Above để ...............................................................................................
 Rows Below để ...............................................................................................
 Cell để ............................................................................................................
o Shift cells right .....................................................................................
o Shift cells down ...................................................................................
o Insert entire row ...................................................................................
o Insert entire column..............................................................................

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 49


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

1.3 Xóa bảng, cột, hàng, ô.


Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí cần xóa
Bước 2: Kích Table  Delete  ….
 Table để ..........................................................................................................
 Columns để......................................................................................................
 Rows để ..........................................................................................................
 Cell để ............................................................................................................
o Shift cells left .......................................................................................
o Shift cells up ........................................................................................
o Delete entire row ..................................................................................
o Delete entire column.............................................................................

1.4 Chia ô thành nhiều ô nhỏ


Bước 1: Chọn các ô cần chia
Bước 2: Kích Table  Split Cells ...
 Number of columns..........................................................................................
 Number of rows ..............................................................................................
 Merge cells before split ...................................................................................
1.5 Trộn nhiều ô thành 1 ô
Bước 1: Chọn các ô cần trộn
Bước 2: Kích Table  Merge Cells

Trang 50 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

1.6 Các thao tác khác


 Select ...............................................................................................................
 Split Table .......................................................................................................
 Table AutoFormat............................................................................................
 Autofit ............................................................................................................
 Heading Rows Repeat .....................................................................................
 Convert ...........................................................................................................
 Table Properties ..............................................................................................
II. Định dạng bảng
2.1 Định dạng dữ liệu trong bảng
Hướng văn bản
 Chọn văn bản cần định dạng
 Kích Format  Text Direction…
 Kích OK để kết thúc.

2.2 Định dạng đường viền, nền bảng


 Lựa chọn các ô cần định dạng nền hoặc đường viền
 Kích Format  Border and Shading…
 Lựa chọn các định dạng mong muốn. (Đã giới thiệu trước)

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 51


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

III. Sắp xếp dữ liệu trên bảng


Bước 1: Lựa chọn bảng cần sắp xếp
Bước 2: Kích Table  Sort…

 Sort by ............................................................................................................
 Type ................................................................................................................
 Ascending .......................................................................................................
 Descending .....................................................................................................
 Then by ...........................................................................................................
 Header row .....................................................................................................
 No header row .................................................................................................
IV. Thanh công cụ Table and Border
View  Toolbar  Table and Border

V. Tính toán trên bảng


Bạn có thể thực hiện một số phép tính toán trên bảng trong word. Tuy nhiên công cụ
tính toán chỉ thực hiện được các phép tính toán đơn giản, tính toán của word không được
mạnh như Exel.

Trang 52 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Giả sử ta có bảng sau:


STT HỌ TÊN LƯƠNG PHỤ CẤP THỰC LĨNH
1 Nguyễn Văn A 580000 150000
2 Nguyễn Văn B 600000 100000
3 Nguyễn Văn C 900000 200000
TỔNG CỘNG

Bước 1: Đặt trỏ tại ô cần chứa giá trị tính tổng
Bước 2: Kích Table  Formula…

Bước 3: Gõ công thức vào khung công thức (Formula).


=SUM(LEFT)..............................................................................................................
=SUM(RIGHT) ...........................................................................................................
=SUM(ABOVE)..........................................................................................................
=AVERAGE(…) .........................................................................................................
=MAX(…) ..................................................................................................................
=MIN(…)....................................................................................................................
=COUNT(…) ..............................................................................................................
Để sử dụng công thức tương tự cho các ô khác bạn thực hiện: Copy ô có công thức
sang các ô cần tính tiếp, nhấn phím F9 trên bàn phím để cập nhật giá trị.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 53


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Thực hành:
1/ Tạo Table như sau:
Họ và tên Mức lương Phụ cấp Thực lãnh
Nguyễn Văn A 333 12.00
Lê Thị B 359 13.50
Trần Viết C 333 10.00
Nguyễn Trần D 405 18.50
Lê Thanh E 333 19.00

2/ Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (sau dòng tiêu đề) và thêm vào nội dung như
sau: Thái Phương F 500 30.00
3/Chèn thêm một cột vào trước cột đầu tiên có tiêu đề là Stt và đánh số thứ tự cho danh
sách (Format/ Bullets and Numbering).
4/ Dùng công thức tính cột Thực lãnh = Mức lương + Phụ cấp. Hướng dẫn: chọn menu
Table/ Formula...
5/ Sắp xếp danh sách theo thứ tự Mức lương tăng dần, đối với những người có cùng mức
lương thì sắp xếp theo thứ tự Phụ cấp giảm dần.
6/ Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (trên dòng tiêu đề) và một dòng cuối danh
sách. Sau đó định dạng lại Table như sau:

Lương – phụ cấp – thực lãnh của CBNV


Stt Họ và tên
Mức lương Phụ cấp Thực lãnh

1 Thái Phương F 500 30.3


2 Nguyễn Văn A 333 12.00
3 Lê Thị B 359 13.50
4 Trần Viết C 333 10.00
5 Nguyễn Trần D 405 18.50
6 Lê Thanh E 333 19.00
Tổng cộng

7/ Dùng công thức tính cột Thực lãnh và dòng Tổng cộng.

Trang 54 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI 5: CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA


Trong MS Word có công cụ chuyên xử lý các đối tượng đồ họa (Drawing). Để hiện/ẩn thanh
công cụ này ta thực hiện: kích View  Toolbar  Drawing
I. Vẽ các khối hình đơn giản
1.1. Sử dụng các mẫu hình đơn giản trên thanh công cụ

 Kích chọn hình cần vẽ.


 Kích và rê trên màn hình soạn thảo để vẽ hình đã chọn.
1.2. Sử dụng các khối hình Autoshape
 Nhấp nút Autoshapes trên thanh công cụ Drawing.
 Lựa chọn hình và vẽ tương tự như trên.

1.3. Định dạng hình vẽ

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 55


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

1.4. Làm việc với nhiều hình vẽ


1.4.1. Gộp nhóm (Group)
Bước 1: Lựa chọn các đối tượng cần gộp (nhấn giữ phím Shift trong quá
trình chọn).
Bước 2: Nhấn nút Draw trên thanh Drawing và chọn Group. Hoặc kích
phải chuột  Grouping  Group.
1.4.2. Gỡ nhóm (UnGroup)
Bước 1: Chọn đối tượng cần gỡ nhóm.
Bước 2: Nhấn nút Draw trên thanh Drawing và chọn UnGroup. Hoặc kích
phải chuột  Grouping  UnGroup.
II. Chèn các chữ nghệ thuật (Word art)
2.1. Chèn

Bước 1: Nhấn nút Insert WordArt trên thanh Drawing hoặc Kích menu Insert 
Picture  WordArt.
Bước 2: Kích vào kiểu chữ bạn muốn.
Bước 3: Gõ vào dòng chữ bạn muốn.
Bước 4: Kích OK để hoàn thành.

2.2. Hiệu chỉnh


Bạn có thể thực hiện tiếp các hiệu chỉnh dựa vào thanh công cụ Wordart

Trang 56 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

III. Chèn hình ảnh (Picture)


3.1. Chèn hình ảnh từ 1 file trong máy
Bước 1: Kích nút Insert Picture trên thanh Drawing hoặc Kích menu Insert  Picture
 From file. Xuất hiện cửa sổ.
Bước 2: Chọn hình ảnh cần chèn
Bước 3: Kích OK để hoàn thành.

3.2. Chèn hình ảnh từ thư viện ảnh trong Word


Bước 1: Kích nút Insert Clip Art trên thanh Drawing hoặc Kích menu Insert 
Picture  Clip Art. Xuất hiện cửa sổ.
Bước 2: Chọn Categories hình ảnh.
Bước 3: Chọn hình ảnh cần chèn.
Bước 3: Kích OK để hoàn thành.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 57


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Thực hành: 1/ Chèn các đối tượng sau:

2/ Vẽ hình sau:

TỔ CHỨC QUẢN TRỊ – THEO HƯỚNG HỆ THỐNG

HỆ THỐNG
(SYSTEM)

ĐẦU VÀO XỬ LÝ ĐẦU RA


(INPUT) (PROCESSING) (OUTPUT)

Trang 58 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI 6: IN ẤN TÀI LIỆU


I. Quy trình in ấn tài liệu
 Định dạng trang giấy.
 Soạn thảo tài liệu.
 Thiết lập tiêu đề đầu và cuối trang (Header and Footer).
 Xem trước khi in (Print Preview).
 In tài liệu ra giấy.
II. Header and footer
Kích View  Header and footer…

 Insert Autotext: ................................................................................................

 Insert Page Number ( ):.................................................................................


 Insert Number of Pages ( ): ..........................................................................

 Format Pages Number ( ):.............................................................................

 Insert Date ( ):.............................................................................................


 Insert Time ( ): .............................................................................................

 Page Setup ( ):.............................................................................................


 Show/Hide Document Text( ): .....................................................................

 Link to Previous ( ):.....................................................................................

 Switch between Header and Footer ( ):........................................................


 Show Previous( ): ........................................................................................

 Show next ( ): ...............................................................................................


 Close:...............................................................................................................
III. Xem tài liệu trước khi in
Kích File  Print Previe. xuất hiện màn hình in ấn.
Trong màn hình này khi ta thấy như thế nào thì in ra giấy ta sẽ được kết quả như vậy.
Do đó, khi thấy tài liệu không toàn vẹn hoặc thiếu sót chúng ta cần điều chỉnh lại
trước khi in ra giấy.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 59


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

IV. In tài liệu ra giấy.


Bước 1: Kích File  Print… hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + P xuất hiện cửa sổ.
Bước 2: Lựa chọn một số thiết đặt (nếu cần).
Bước 3: Kích OK để kết thúc in.

Một số lựa chọn


 Name:
 Page range (All/Current page/pages): ...............................................................
 Number of copies:............................................................................................
 Print what: .......................................................................................................
 Print:................................................................................................................
 Zoom: ..............................................................................................................
........................................................................................................................
Thực hành: Hãy tạo Header và footer theo mẫu sau:

Trang 60 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG


Câu 1: Cách khởi động Microsoft Word:
a. Start/Program Files/ Microsoft Word
b. Kích đúp vào biểu tượng Word
c. Mở một file văn bản Word
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Để lưu văn bản với tên khác :
a. Vào File/ Save
b. Vào File/ Save As
c. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
d. Kích chuột vào biểu tượng đĩa trên thanh Standard
Câu 3: Muốn di chuyển con trỏ đến cuối văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím
e. Ctrl+Home
f. Ctrl+End
g. Ctrl+PageUp
h. Ctrl+PageDown
Câu 4: Để bôi đen toàn bộ văn bản:
a. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+A
b. Nhấn phím Ctrl và nháy chuột tại vị trí bất kỳ trong miền lựa chọn
c. Nháy chuột ba lần trong miền lựa chọn
d. Không đáp án nào đúng trong các đáp án trên
Câu 5: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + [ là dùng để:
a. Thu nhỏ cỡ chữ đoạn văn bản đă được bôi đen
b. Phóng to cỡ chữ đoạn văn bản đă được bôi đen
Câu 6: Để chia cột trong văn bản, ta cần phải:
a. Bôi đen/ Format/ Rows
b. Bôi đen/ Format/ Columns
c. Format/ Bôi đen/ Rows
d. Format/ Bôi đen/ Columns
Câu 7: Để tăng khoảng cách giữa các dòng trong đoạn là 1.5 lines ta có thể sử dụng tổ hợp
phím Ctrl +...
Câu 8: Cách tìm và thay thế một từ trong Word:
a. Vào Edit/ Chọn Find
b. Vào Edit/ Chọn Find and Replace
c. Vào Edit/ Chọn Replace

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 61


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

d. Tất cả các đáp án trên đều đúng


Câu 9: Để chèn một hình ảnh vào văn bản:
a. Vào Insert/ Picture/ Clip Art
b. Vào Insert/ Picture/ From File…
c. Vào Format/ Picture
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Muốn chèn ký tự đặc biệt vào văn bản:
a. Vào Insert/ Symbol
b. Vào Insert/ Object/ Symbol
c. Vào Format/ Symbol
d. Câu a và b đều đúng
Câu 11: Để tạo bảng trong Word:
a. Vào Insert/ Table/ Insert Table
b. Vào Table/ Insert/ Insert Table
c. Kích chuột vào nút Insert Table trên thanh công cụ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 12: Dùng lệnh Merge Cells là để:
a. Tách 1 ô thành nhiều ô
b. Thêm 1 ô
c. Xóa 1 ô
d. Trộn nhiều ô thành 1 ô
Câu 13: Chọn phát biểu đúng:
a. MS Word chỉ có chức năng soạn thảo văn bản, không có chức năng nào khác
b. MS Word là phần mềm miễn phí. Ta chỉ cần mua đĩa CD ngoài cửa hàng là có thể cài
đặt được.
c. MS Word là phần mềm có bản quyền. Do đó muốn sử dụng thì phải mua bản quyền.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Trong Word không có hỗ trợ tính năng vẽ biểu đồ
a. Đúng
b. Sai
Câu 15: Dùng lệnh Merge Cells là để:
a. Tách 1 ô thành nhiều ô
b. Thêm 1 ô
c. Xóa 1 ô
d. Trộn nhiều ô thành 1 ô

Trang 62 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI TẬP THỰC HÀNH


1/ Hãy soạn thảo văn bản theo mẫu sau:

2. Phương trình bậc hai:


ax4+ bx2 + c = 0 (a  0)
3. Hãy tạo và trình bày một bảng dữ liệu sau:
Danh sách bán hàng tháng 12

STT Tên hàng Đơn giá Số lượng Thành tiền

1 Ti vi 5920000 70

2 Máy ảnh 500000 100

3 Đầu Video 3270000 90

4 Tủ lạnh 8225000 200

Tổng

Đơn giá cao nhất

a. Hãy tính Tổng của cột thành tiền và đưa ra đơn giá cao nhất (dùng công thức)
b. Hãy sắp xếp bảng trên theo chiều giảm dần của cột thành tiền
4. Hãy soạn thảo và tình bày văn bản theo mẫu sau:

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 63


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

5. Vẽ Sơ đồ sau:

Trang 64 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

CHƯƠNG 4:
BẢNG TÍNH MICROSOFT EXCEL.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC

 Sử dụng thành thạo các thao tác đối với chương trình bản tính MS Exel.
 Biết cách sử dụng hàm trong việt thiết lập các công thức tính toán.
 Biết cách vẽ đồ thị trong MS Exel.
 Thực hiện một số thao tác nâng cao trong MS Exel như: Sắp xếp dữ liệu,
lọc dữ liệu,…

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 65


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 1: GIỚI THIỆU MS EXCEL

Bạn đã biết Word là một công cụ soạn thảo tuyệt vời, tuy nhiên khi làm việc với bảng
nhất là trong công việc tính toán với những số liệu, bạn thấy thật khó khăn nếu chỉ sử dụng
những tính năng mà công cụ Formula cung cấp, bạn băn khoăn không biết có phần mềm nào
chuyeen dụng cho tính toán không? Microsoft Excel chính là một phần mềm như vậy. Nó
là một chương trình tuyệt vời để tổ chức, định dạng và tính toán dữ liệu số.
Trong Excel khi có sự thay đổi dữ liệu bảng tính tự động tính toán lại theo số liệu
mới. Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo
biểu đồ, hình vẽ minh hoạ.
I. Một số thao tác căn bản với bảng tính
 Khởi động:.......................................................................................................
 Tạo mới một bảng tính (Workbook) .................................................................
 Lưu bảng tính...................................................................................................
 Lưu với tên khác ..............................................................................................
 Đóng bảng tính ................................................................................................
 Mở bảng tính đã tồn tại ....................................................................................
 Thoát khỏi Excel ..............................................................................................
II. Giao diện làm việc với MS Excel

 Thanh trạng thái (Status bar): ...........................................................................


 Thanh thẻ tên bảng tính (Sheet):.......................................................................
 Thanh cuộn dọc/ngang: ....................................................................................
 Cửa sổ bảng tính: .............................................................................................

Trang 66 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

o Cột (Column): ......................................................................................


o Hàng (Row):.........................................................................................
o Ô (Cell): ...............................................................................................
o Ô hiện tại:.............................................................................................
 Để di chuyển để các ô ta có thể sử dụng các phím Tab, Enter, các phím mũi
tên.
 Để nhập dữ liệu cho ô: chọn ô, gõ nội dung, nhấn Enter để xác nhận.
 Để chỉnh sửa dữ liệu đã có: kích đúp vào ô cần chỉnh sửa hoặc chọn ô đó và ấn
phím F2, nhấn Enter để kết thúc việc chỉnh sửa.
III. Dữ liệu trong Excel
3.1. Dữ liệu kiểu văn bản (text)
Gồm các chữ cái, chữ số, ký hiệu toán học,… khi nhập mặc định dữ liệu sẽ được canh
trái ô.
3.2. Dữ liệu kiểu số (Number)
Gồm số, ngày tháng (Date), thời gian (time), tiền tệ,… khi nhập mặc định dữ liệu sẽ
được canh phải ô.
3.3. Dữ liệu kiểu ngày (Date)
Là dữ liệu kiểu số. Nhập đúng theo quy định của hệ điều hành. Mặc định là
mm/dd/yyyy. Ta có thay đổi trở thành dd/mm/yyyy.
Để thay đổi ta lần lượt thực hiện như sau:
 Bước 1: Kích Start  Settings  Control Panel. Xuất hiện cửa sổ
 Bước 2: Kích đúp vào mục Regional and Language Options. Xuất hiện cửa
sổ.
 Bước 3: Kích nút Customize…
 Bước 4: Kích Tab Date.
 Bước 5: Thay đổi trong mục Short Date Format thành dd/mm/yyyy
 Bước 6: Kích OK để hoàn thành.
3.4. Dữ liệu kiểu công thức
Cú pháp nhập “=công thức”
Ví dụ =5+7
Trong đó công thức có thể là dữ liệu kiểu hằng (Số/chữ), địa chỉ ô, địa chỉ vùng, hàm.
Một công thức có thể được sử dụng cho nhiều ô. Để sao chép công thức trong cùng
hàng/cột ta thực hiện như sau:

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 67


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

 Xây dựng công thức cho ô đầu tiên


 Đặt con trỏ tại góc dưới, bên phải (con trỏ chuyển sang dạng khác).
 Kích chuột và kéo rê đến các ô cần sao chép.
IV. Định dạng dữ liệu
4.1. Định dạng kiểu số
 Chọn các ô cần định dạng
 Kích Format  Cell  Number  chọn kiểu định dạng thích hợp. Nếu không
có chọn tiếp Custom để tự định dạng.
 Kích OK
4.2. Định dạng khung, nền
 Chọn các ô cần định dạng.
 Kích Format  Cell  Border/Partern  chọn kiểu định dạng thích hợp
(tương tự Word).
 Kích OK.
4.3. Chèn, xóa cột/hàng
 Chèn: Chọn cột/ hàng cần chèn tại vị trí đó, Kích Insert  Column/Row
 Xóa: Chọn cột/ hàng cần xóa, Kích Edit  Delete
Thực hành: Nhập bảng tính
Phần yêu cầu:
1. Đổi tên sheet 1 thành Bai 1.
2. Chèn thêm một cột trước cột Vật tư làm cột Số thứ tự. Sử dụng chức năng đánh số thứ tự
động để đánh số thứ tự cho cột Số thứ tự.
3. Chèn thêm 3 dòng mới ở giữa dòng 5 và dòng 6. Sau đó điền dữ liệu bất kỳ cho 3 dòng này
theo thứ tự (Vật tư, Đơn vị, Số lượng, Đơn giá).
4. Đánh lại số thứ tự cho cột Số thứ tự.
5. Tính Thành tiền (VND) = Số lượng * Đơn giá.
6. Tính Thành tiền (USD) = Thành tiền (VND)/Tỷ giá.
7. Tính tổng cộng cho cột Thành tiền (VND) và Thành tiền (USD).

Trang 68 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

A B C D E F
1 BẢNG DỰ TRÙ VẬT TƯ CÔNG TRÌNH
2 Tỷ giá VND/USD: 15475
3
4 Vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VND) Thành tiền (USD)
5 Xi măng Bao 520 54000
6 Cát Xe 512 2500
7 Gạch ống Viên 30000 800
8 TỔNG CỘNG: ? ?

8. Định dạng lại trang bảng tính.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 69


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 2: CÁC HÀM TRONG EXCEL

I. Địa chỉ
 Địa chỉ tương đối: là địa chỉ có dạng Cộthàng. Ví dụ A5 là địa chỉ tương đối, cột
A và hàng 5. Địa chỉ tương đối tự động thay đổi khi sao chép.
 Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ có dạng $Cột$hàng. Ví dụ $A$5 là địa chỉ tuyệt đối,
cột A và hàng 5. Địa chỉ tương đối không thay đổi khi sao chép.
 Để chuyển nhanh từ địa chỉ tương đối sang tuyệt đối ta nhấn phím F4 trên bàn
phím.
 Trường hợp địa chỉ được cố định ở hàng hoặc cột ta gọi là địa chỉ hổn hợp. Ví dụ
$A5 cố định cột A không cố định hàng.
 Địa chỉ rất quan trọng trong việc sử dụng hàm.
Thực hành: Gõ nội dung bảng tính sau và tính cột số ngoại tệ được đổi.

II. Cú pháp tổng quát của hàm.


=<TENHAM>([DS ĐỐI SỐ])
 TENHAM: là tên hàm chuẩn do Excel qui định. Ví dụ, SUM, MAX, MIN,
AVERAGE,…
 DS ĐỐI SỐ: là danh sách các đối số của hàm nếu có. Đối số có thể là hằng, địa
chỉ ô, địa chỉ vùng, hàm khác.
Ví dụ: Cho bảng tính
A B C
1 123 14 65
2 43 14 6
 MAX(1,5,3,9) ........................................................................................................
 MAX(9,A1,B2)......................................................................................................
 MAX(A1:C2) ........................................................................................................
 MAX(A1:C1,MAX(A2:C2))..................................................................................
Chú ý: để thấy tất cả các hàm ta kích menu Insert  chọn Function.
Trang 70 Giảng viên: Lê Xuân Tài
TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

III. Một số hàm thông dụng


 MAX(…)...............................................................................................................
 MIN(…) ................................................................................................................
 SUM(…) ...............................................................................................................
 AVERAGE(…) .....................................................................................................
 COUNT(…)...........................................................................................................
 IF(Đối số 1, đối số 2, đối số 3):..............................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thực hành: ...........Gõ nội dung bản tính sau, dùng công thức để hoàn chỉnh các cột còn trống.
STT TÊN TOÁN LÝ HÓA TC TB KQ
1 Thanh 5 1 4
2 Hòa 3 9 6
3 Ngọc 8 8 9
4 Lan 7 8 9
5 Chi 4 3 5
Số học sinh trong danh sách
Điểm cao nhất
Điểm thấp nhất
Hướng dẫn:
Dùng hàm sum để tính cột TC.
Dùng hàm average để tính cột TB.
Dùng hàm if để tính cột KQ. Biết rằng KQ là Đậu nếu TB>=5 ngược lại là Rớt.
Dùng hàm count để đếm số học sinh.
Dùng hàm max để tìm điểm cao nhất.
Dùng hàm min để tìm điểm thấp nhất.
IV. Một số hàm ngày tháng
 DAY(Dữ liệu kiểu ngày)........................................................................................
 MONTH(Dữ liệu kiểu ngày) ..................................................................................
 YEAR(Dữ liệu kiểu ngày)......................................................................................
 NOW() ..................................................................................................................
 TODAY() ..............................................................................................................
Thực hành: ................................Gõ các hàm sau vào bảng tính và nhận xét kết quả nhận được

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 71


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

A B
1 26/08/2008
2 15/09/2008
3 =now() =A2-A1
4 =today() =date(2008,9,15)
5 =day(A1)
6 =month(A1)
7 =year(A1)
8 =weekday(A1)
9 =weekday(now())

V. Một số hàm kiểu hàm kiểu chuỗi


 LEFT(text,n)..........................................................................................................
 RIGHT(text,n) .......................................................................................................
 MID(text,m,n)........................................................................................................
 TRIM(text) ............................................................................................................
 UPPER(text)..........................................................................................................
 LOWER(text) ........................................................................................................
 VALUE(chữ số) ....................................................................................................
Thực hành: Gõ các hàm sau vào bảng tính và nhận xét kết quả nhận được
A B
1 Nguyen Van Anh
2 A216TL
3 B12TT
4
5 =left(A1,6) =lower(A1)
6 =right(A1,7) =upper(A1)
7 =mid(A1,8,3) =Proper(A1)
8 =A7 & " " & A6 =len(A1)
9 =A5 & " "A7 & " " &
A6

Trang 72 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

VI. Hàm logic


 AND(điều kiện 1, điều kiện 2,…) ..........................................................................
 OR(điều kiện 1, điều kiện 2,…) .............................................................................
 NOT(điều kiện) .....................................................................................................
Thực hành: ................................Gõ các hàm sau vào bảng tính và nhận xét kết quả nhận được
A B
1 25
2 -25
3 2345.678
4
5 =AND(A1>0,A2<=0) =AND(A1>0,A2>0,A3>0)
6 =OR(A1>0,A2>0,A3>0) =OR(AND(A1>0,A2>0),A3<0)
7 =NOT(B6)

VII. Một số hàm khác


 RANK(giá trị, vùng, kiểu) .....................................................................................
..............................................................................................................................
 COUNTIF(Vùng, giá trị) .......................................................................................
..............................................................................................................................
 SUMIF(Vùng, giá trị) ............................................................................................
..............................................................................................................................
 VLOOKUP(Giá trị, vùng, cột, kiểu).......................................................................
..............................................................................................................................
 HLOOKUP(Giá trị, vùng, hàng, kiểu)....................................................................
..............................................................................................................................

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 73


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

Thực hành: Gõ các hàm sau vào bảng tính và nhận xét kết quả nhận được
A B C
1 25 10 Sử dụng hàm thống kê
2 -25 20 25
3 2345.678 30
4 -15.42 40 36
5
6 =SQRT(A1) =ROUND(A3,2) =COUNT(B1:B4)
7 =SQRT(A2) =ROUND(A3,-1) =COUNT(C1:C4)
8 =SQRT(16) =ROUND(A3,-3) =COUNTA(B1:B4)
=IF(A2>=0,SQ
9 =ROUND(A4,1) =COUNTA(C1:C4)
RT(A2),"Lỗi")
10 =INT(A1/7) =ROUND(A4,-1) =COUNTBLANK(C1:C4)
11 =MOD(A1,7) =SUM(B1:B4) =COUNTIF(B1:B4,">=25")
12 =INT(A3) =MAX(B1:B4) =COUNTIF(B1:B4,"<33")
13 =INT(A4) =MIN(B1:B4) =RANK(B1,B1:B4,0)
14 =ODD(A3) =AVERAGE(B1:B4) =RANK(B1,$B$1:$B$4,0)
15 =ODD(A4) =PRODUCT(B1:B4) =RANK(B1,$B$1:$B$4)
16 =ODD(16.2) =SUMIF(B1:B4,">=25",B1:B4) =RANK(B2,$B$1:$B$4)
17 =SUMIF(B1:B4,">=25") =RANK(B1,$B$1:$B$4,1)

Bài tập thực hành tổng hợp


1. Điền dữ liệu cho cột STT (Số thứ tự).
2. Tính cột Số ngày ở = Ngày đi – Ngày đến, nhưng nếu Ngày đi = Ngày đến thì Số
ngày ở = 1.
3. Tính cột Số tuần và Số ngày lẻ (trong tuần).
4. Tính Đơn giá tuần và Đơn giá ngày dựa vào Loại phòng và Bảng Giá Thuê Phòng.
5. Tính Số tiền tuần = Số tuần * Đơn giá tuần.
6. Tính Số tiền ngày = Số ngày lẻ* Đơn giá ngày, nhưng nếu Số tiền ngày lớn hơn
Đơn giá tuần thì lấy Đơn giá tuần.
7. Sau cột Số tiền ngày lần lượt thêm các cột Tổng, Giảm giá, Thành Tiền.
8. Tổng = Số tiền tuần + Số tiền ngày.
9. Tính Giảm giá = Tổng * Tỉ lệ giảm giá Trong đó: Tỉ lệ giảm giá được tìm dựa vào
Số ngày ở và Bảng Giảm Giá
10. Tính cột Thành Tiền = Tổng - Giảm giá.
11. Định dạng bảng tính (kẻ khung, tô nền,...) và lưu file lại.

Trang 74 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 75


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI 3: BIỂU ĐỒ TRONG EXCEL

I. Giới thiệu
Biểu đồ là đồ thị biểu diễn dữ liệu bảng tính. Các biểu đồ làm cho dữ liệu của bảng
tính phức tạp trở thành trực quan và dễ hiểu hơn. Biểu đồ biến đổi dữ liệu từ các hàng và
các cột trên bảng tính thành hình khối, đồ thị, … Biểu đồ có các trục, trên đó có các giá trị
tỉ lệ tương ứng với các giá trị dữ liệu trên bảng tính.
II. Các bước vẽ biểu đồ
Bước 1: Tạo bảng dữ liệu
Bước 2: Bôi đen vùng dữ liệu. Kích Insert  Chart…
Bước 3: Chọn kiểu  Next  chọn dạng đồ thị  next  OK

Thực hành: Vẽ biểu đồ hình cột cho bảng số liệu sau


A B C D E
1 SẢN PHẨM QUÝ 1 QUÝ 2 QUÝ 3 QUÝ 4
2 BÁNH 200000 300000 250000 600000
3 KẸO 500000 600000 700000 800000
4 GẠO 160000 500000 400000 600000
5 MÌ 500000 700000 700000 800000

Trang 76 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

BÀI 4: CÁC CHỨC NĂNG NÂNG CAO

I. Sắp xếp dữ liệu


Bước 1: Chọn bảng dữ liệu cần Sắp xếp
Bước 2: Kích menu Data  Sort…
Bước 3: Lựa chọn các thiết đặt (tương tự word)
Bước 4: Kích OK để hoàn thành.
II. Lọc dữ liệu
Lọc dữ liệu nghĩa là chỉ cho hiện các bản ghi thỏa mãn một điều kiện nhất
định, ví dụ chỉ cho hiện trong bảng tính những người thuộc tổ Tự nhiên.
a. Lọc tự động (Auto Filter
 Tô đen các dòng dữ liệu ( cả tiêu đề).
 Chọn Data/ Filter/ Auto Filter/ Chọn điều kiện lọc
 Chọn Custom/ Chọn quan hệ (=, <>, >, >=, <, <=…) Gõ giá trị vào ô bên
cạnh quan hệ/ OK.
 Sao chép những dòng thỏa mãn ra ngoài trang tính.
Hủy lọc: Data/ Filter/ v Auto Filter
b. Lọc nâng cao( Advance Filter)
Thao tác:
 Lập vùng điều kiện ( như làm với các hàm điều kiện).
 Tô đen trang tính ( từ dòng tiêu đề cột).
 Chọn Data/ Filter/ Advance Filter/ Nhập địa chỉ ( đưa chuột đánh dấu) địa
chỉ đk/ OK
 Sao chép ra ngoài trang tính các dòng thỏa mãn.
Hủy lọc: Data/ Filter/ Show All.
Thực hành: Cho bảng tính sau:
A B C D E
1 stt tên loại Số công tiền
2 1 Bình A 30 6000000
3 2 Vui C 28 5000000
4 3 Đức B 25 2000000
5 4 Bính A 17 1500000
6 5 Bá B 27 2500000

Yêu cầu: Đưa ra danh sách các nhân viên có công loại A và số công lớn hơn hoặc bằng 17.

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 77


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG


Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Microsoft Excel là phần mềm:
a. Soạn thảo văn bản
b. Quản lý hình ảnh
c. Bảng tính điện tử
d. Trình chiếu
Câu 2: Cách khởi động Excel:
a. Kích chuột vào biểu tượng Excel trên màn hình
b. Vào Start/ Program Files/ Microsoft Excel
c. Mở một file Excel
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Để định dạng dữ liệu trong ô:
a. Vào Format/ Cells
b. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+ I
c. Vào Cell/ Format Cells
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Để chèn hàng trong Excel, ta phải bôi đen hàng cạnh hàng cần chèn, chọn Insert và
chọn:……………….
Câu 5: Ký hiệu nào sau đây bắt buộc phải có trong một công thức Excel:
a. +
b. –
c. =
d. %
Câu 6: Hàm dùng để tính tổng trong Excel là hàm:
a. Count
b. Sum
c. Counta
d. Countblank
Câu 7: Hàm điều kiện trong Excel là:
a. If
b. Sumif
c. Countif
d. Tất cả các đáp án trên

Trang 78 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

Câu 8: Muốn dùng lọc nâng cao trong Excel:


a. Vào Data/ Filter / Auto Filter
b. Vào Data/Filter/ Advanced Filter
c. Vào Table/ Filter/ Auto Filter
d. Vào Table/ Filter/ Advanced Filter.
Câu 9: Dùng hàm VLOOKUP để tìm kiếm dữ liệu:
a. Theo chiều dọc
b. Theo chiều ngang
c. Theo cả hai chiều
d. Không có tính năng tìm kiếm
Câu 10: Để biểu thị địa chỉ tuyệt đối trong Excel ta cần có ký hiệu gì trước giá trị địa chỉ:
……………….
Câu 11: Địa chỉ $H3:$C4 là:
a. Địa chỉ tuyệt đối theo cột
b. Địa chỉ tuyệt đối theo dòng
c. Địa chỉ tuyệt đối theo cả dòng và cột
d. Địa chỉ tương đối
Câu 12: Các kiểu biểu đồ có thể tạo trong Excel:
a. Cột
b. Đường
c. Tròn
d. Tất cả các kiểu biểu đồ trên
Câu 13: Muốn tạo biểu đồ trong Excel:
a. Vào Insert/ Picture/ Chart
b. b. Vào Insert/ Chart
c. Nhấn chuột vào nút Chart trên thanh công cụ chuẩn
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Hàm dùng để đếm khoảng trắng trong Excel là hàm:
a. Count
b. Sum
c. Counta
d. Countblank
Câu 15: Cho biết kết quả của hàm sau: =MAX(SUM(9,8,5),30,MIN(9,8,5))
a. 5
b. 8
c. 9
d. 30

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 79


GIÁO TRÌNH TIN HỌC CĂN BẢN

BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP


Bài 1.Tạo bảng trong Excel như sau

Yêu cầu:
1. Tính cột Số ngày lưu lại ở khách sạn của khách: Số ngày=Ngày đi- Ngày đến.
2. Tính Tiền thuê phòng = Đơn giá ngày tơng ứng với loại phòng* Số ngày ( Hàm
VLOOKUP).
3. Tính Chi phí phục vụ = Tiền thuê*Chi phí phục vụ tơng ứng với loại phòng(VLOOKUP)
4. Tính Tiền trả=Tiền thuê + Chi phí phục vụ.
5. Sắp xếp lại bảng theo cột Họ và tên tăng dần.
Bài 2: Tạo bảng trong Excel như sau:

1. Tính Tổng số điểm= Điểm Văn + Điểm Toán + 2*Điểm môn chuyên.
2. Lọc ra danh sách các học sinh trúng tuyển, tiêu chuẩn trúng tuyển:
Tổng số điểm>=26 và tất cả các môn đều không bị điểm liệt( điểm <=1).
3. Lọc ra những học sinh ở Quận Hoàn Kiếm hay Ba Đình.

Trang 80 Giảng viên: Lê Xuân Tài


TRƯỜNG TC KT – KT TÂN VIỆT

4. Lọc ra những học sinh<=16 tuổi( năm hiện tại là 2006).


5. Lọc ra những học sinh sinh vào tháng 5 hoặc tháng 9.
6. Tính tổng cột Tổng số đối với các học sinh ở quận Ba Đình. Tìm điểm môn Chuyên cao
nhất.
7. Sắp xếp bảng theo Tổng số điểm giảm dần, nếu trùng Tổng số điểm thì sắp xếp theo điểm
Chuyên giảm dần.
Bài 3. Tạo bảng trong Excel nh sau

Yêu cầu:
Lập biểu đồ biểu diễn giá trị sản phẩm trong Quý I của từng Tổ dạng hình tròn trong
không gian 3 chiều như sau

Giảng viên: Lê Xuân Tài Trang 81

You might also like