You are on page 1of 36

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Số : 213/2006-ĐHNH TP Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH CỦA HIỆU TRƯỞNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
V/v ban hành quy chế đào tạo áp dụng
cho hệ đại học và cao đẳng chính quy

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

• Căn cứ quyết định số 174/2003/QĐ-TTg ngày 20/08/2003 của Thủ tướng


chính phủ về việc thành lập trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
• Căn cứ quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30/07/2003 của Thủ tướng
chính phủ về việc ban hành “Điều lệ Trường Đại học”
• Căn cứ quyết định số 1517/QĐ-NHNN ngày 14/11/2003 của Thống đốc
ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê duyệt Quy chế Tổ chức và hoạt
động của Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
• Căn cứ quyết định 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế về tổ chức đào
tạo,kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học và cao đẳng hệ chính quy.
• Căn cứ quyết định số 42/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 21 tháng 10 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đánh giá
kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng và
trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
• Theo đề nghị của Ông Trưởng Phòng Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Nay ban hành kèm theo quyết định này Quy chế đào tạo áp dụng
cho hệ đại học và cao đẳng chính quy của Trường Đại học Ngân
hàng TP Hồ Chí Minh.

Điều 2 : Quyết định này được áp dụng cho sinh viên hệ đại học và cao
đẳng chính quy kể từ năm học 2006 – 2007.

Điều 3 : Các Ông Trưởng Phòng Đào tạo, Phòng CTTT-SV, các Trưởng
Khoa, và sinh viên hệ chính quy chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.

HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận :
• Ban Giám Hiệu
• Phòng Đào tạo
• Phòng CTTT-SV
• Các Khoa
• BCS các lớp ĐH&CĐ

1
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUY CHẾ ĐÀO TẠO


ÁP DỤNG CHO HỆ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
(Ban hành kèm theo quyết định số 213/2006-ĐHNH ngày 18 tháng 09 năm 2006
của Hiệu trưởng trường Đại học Ngân hàng – TP Hồ Chí Minh)

CHƯƠNG 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng


1. Quy chế này quy định đào tạo đại học và cao đẳng chính quy
về tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; thi và công nhận
tốt nghiệp.

2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên (SV) các khóa đào tạo
hệ chính quy ở các trình độ đại học và cao đẳng của Trường
Đại học Ngân hàng TP HCM, thực hiện theo học chế mềm dẽo
kết hợp niên chế với học phần.

Điều 2. Chương trình giáo dục đại học

1. Chương trình giáo dục đại học (gọi tắt là chương trình) thể hiện
mục tiêu giáo dục đại học; quy định chuẩn kiến thức, kỷ năng,
phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phương pháp và
hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với
mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo của giáo dục đại học.
2. Chương trình giáo dục đại học của các ngành đào tạo hệ đại học và
cao đẳng chính quy được xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Các chuyên ngành đào tạo trong từng năm học cụ thể được thực hiện
theo phụ lục 1

Chương trình đào tạo cụ thể của mỗi chuyên ngành được xây dựng trên
cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. (xem phụ lục 2)

Chương trình đào tạo của mỗi chuyên ngành gồm 2 khối kiến thức là khối
kiến thức giáo dục đại cương và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.

Điều 3. Học phần và đơn vị học trình

1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho
người học tích lũy trong quá trình học tập. Mỗi học phần có khối lượng từ 2 đến 5
đơn vị học trình, được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ.
Từng học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng do nhà trường quy định thống
nhất.

2
2. Có 2 loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn

Nhóm học phần bắt buộc gồm những học phần chứa những nội dung kiến
thức chính yếu của từng chuyên ngành đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy
đủ.
Nhóm học phần tự chọn (có 3 nhóm môn tự chọn) gồm những học phần
chứa đựng những nội dung cần thiết nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng
dẫn của trường để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình.

Các nhóm học phần bắt buộc và tự chọn do Hiệu trưởng quyết định cho
từng ngành, từng chuyên ngành cụ thể.

3. Đơn vị học trình là đơn vị để tính khối lượng học tập của sinh viên.
Một đơn vị học trình được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết, bằng 30 tiết thực
hành, bằng 45 tiết thực tập tại cơ sở, bằng 60 tiết làm đồ án hoặc khóa luận tốt
nghiệp.
Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, để tiếp thu được 1 đơn
vị học trình sinh viên phải dành ít nhất 15 giờ chuẩn bị cá nhân.

4. Mỗi tiết học được tính bằng 45 phút.

CHƯƠNG II
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 4. Thời gian và kế hoạch đào tạo

1. Trường Đại học ngân hàng – TP Hồ Chí Minh tổ chức đào tạo theo
khóa học và năm học

a. Khóa học là thời gian được thiết kế để sinh viên hòan thành chương
trình đào tạo của một chuyên ngành nhất định.

Thời gian đào tạo của trình độ cao đẳng là 3 năm (6 học kỳ) đối với người
có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp cùng
ngành đào tạo; là 1,5 năm đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành
đào tạo hoặc chứng chỉ cao cấp nghiệp vụ ngân hàng.

Thời gian đào tạo của trình độ đại học là 4 năm (8 học kỳ) đối với người
có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp cùng
ngành đào tạo; là 1,5 năm đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành
đào tạo.

b. Năm học được thực hiện từ đầu tháng 9 và kết thúc trước 15/7 hàng
năm. Mỗi năm học có 2 học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học
và 3 tuần thi, kiểm tra.
Ngoài hai học kỳ chính, tuỳ theo tình hình cụ thể có thể bố trí một học kỳ
hè để cho những sinh viên không đạt ở các học kỳ chính được học lại và những

3
sinh viên học giỏi có điều kiện học vượt để kết thúc sớm chương trình học tập.
Mỗi học kỳ hè có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi, kiểm tra.

2. Đầu khóa học nhà trường sẽ thông báo cho sinh viên về kế hoạch học
tập, chương trình đào tạo toàn khóa của các ngành đào tạo, về quy chế học tập,
kiểm tra , thi, đánh giá, xếp loại học tập và công nhận tốt nghiệp, về nghĩa vụ và
quyền lợi của sinh viên.

Đầu mỗi năm học, học kỳ nhà trường sẽ thông báo lịch học của năm học
có chia ra theo từng học kỳ, đề cương chi tiết của các học phần, hình thức thi và
kiểm tra các học phần đó.
Lịch thi kết thúc học phần của các môn học trong từng học kỳ sẽ được
thông báo trước kỳ thi 01 tháng.

Căn cứ vào danh mục các môn học tự chọn do trường thông báo vào đầu
năm, sinh viên phải đăng ký các học phần tự chọn, các học phần học thêm hoặc
các học phần chưa định học nằm trong lịch trình học của học kỳ đó cho Phòng
Đào tạo thông qua các Khoa chuyên ngành. Nếu SV không đăng ký, thì SV phải
chấp nhận lịch trình học do nhà trường quy định.

3. Thời gian tối đa để hoàn thành chương trình bao gồm thời gian quy
định cho chương trình tại khoản 1 Điều này cộng với thời gian tối đa SV được
phép tạm ngừng học quy định tại khoản 4 Điều 6 và khoản 2 Điều 7 của quy chế
này.

Điều 5. Sắp xếp sinh viên vào học các chương trình (hoặc ngành đào
tạo)
Phương thức phân ngành đào tạo được thực hiện theo hai trường hợp
sau :
1. Trường hợp có xác định điểm xét tuyển theo từng ngành đào tạo trong
kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng : Sinh viên đạt điểm xét tuyển quy định đối
với ngành mà sinh viên đã đăng ký dự thi thì trường sẽ bố trí sinh viên học theo
đúng ngành đã đăng ký.

2. Trường hợp không có điểm xét tuyển trong kỳ thi tuyển sinh theo ngành
đào tạo , chỉ xác định điểm xét tuyển theo nhóm ngành đào tạo:

Vào đầu khóa học, Trường công bố công khai chỉ tiêu đào tạo cho từng
ngành đào tạo. Sau khi SV kết thúc học phần chung bắt buộc, Trường sẽ căn cứ
vào nguyện vọng của SV và điểm trung bình chung học tập của phần học chung
bắt buộc để sắp xếp SV vào các ngành đào tạo.

Mỗi SV được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng để đăng ký ngành theo học.

Điều 6. Điều kiện để được học tiếp, ngừng học hoặc thôi học.

Trước khi vào năm học, nhà trường căn cứ vào số học phần đã học và
điểm trung bình chung học tập của năm học đã qua và điểm trung bình chung tất
cả các học phần tính từ đầu khóa học để xét việc học tiếp, việc nghỉ học tạm thời,
việc tạm ngừng học hoặc bị buộc thôi học của sinh viên. Kết quả học tập của sinh

4
viên ở học kỳ hè (nếu có) của năm học nào được tính chung vào kết quả học tập
của năm học đó.

1. Sinh viên được học tiếp lên năm học sau nếu hội đủ các điều kiện dưới
đây :
 Có điểm trung bình chung học tập của năm học đó từ 5,00 trở lên.
 Số đơn vị học trình của các học phần bị điểm học phần dưới 5 tính từ
đầu khóa học không quá 25 đơn vị học trình.

Tại các học kỳ kế sau SV phải chủ động đăng ký học lại những học phần bị
điểm học phần dưới 5 nếu là học phần bắt buộc; đăng ký học lại hoặc có thể đăng
ký chuyển qua học phần mới nếu là học phần tự chọn.

2. Sinh viên được quyền gởi đơn tới Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và
bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau đây :
Được động viên vào lực lượng vũ trang;
Bị ốm hoặc tai nạn buộc phải điều trị thời hạn dài có giấy xác nhận của
cơ quan y tế.
Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, SV phải học ít nhất 01 học kỳ ở
trường và phải đạt điểm trung bình chung học tập các học phần tính từ
đầu khóa học không dưới 5,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá
nhân phải được tính vào thời gian học chính thức được quy định tại khoản
3 Điều 4 của Quy chế này.
Sinh viên nghỉ học tạm thời khi muốn trở lại học tiếp tại trường phải gởi
đơn tới Hiệu trưởng ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới hay năm học
mới.

3. Sinh viên phải thôi học nếu bị rơi vào một trong các trường hợp sau :

a) Có điểm trung bình chung học tập của năm học dưới 3,50.
b) Có điểm trung bình chung học tập tất cả học phần tính từ đầu khóa
học dưới 4,00 sau 2 năm học, dưới 4,50 sau 3 năm học.
c) Đã hết thời gian tối đa được phép học tại trường theo quy định tại
khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
d) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ theo
quy định tại khoản 2 Điều 19 của Quy chế này.

Chậm nhất là một tháng sau khi Sinh viên có quyết định buộc thôi học,
trường phải thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.
Trường hợp tại trường có các chương trình ở các trình độ thấp hơn hoặc có các
chương trìnhh giáo dục thường xuyên (tại chức) tương ứng thì những SV thuộc
các diện quy định tại các điểm a,b,c khoản này được quyền xin xét chuyển qua
các chương trình đó và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ
khi học ở các chương trình mới này.

Hiệu trưởng quyết định kết quả học tập được bảo lưu cho từng trường
hợp cụ thể.

4. Sinh viên không thuộc diện quy định tại khoản 1 và 3 của điều này
được tạm ngừng học để có thời gian củng cố kiến thức, cải thiện kết quả học tập.

5
Sinh viên không thuộc diện ưu tiên trong đào tạo được quyền tạm ngừng
học tối đa không quá 02 năm cho toàn khóa học.

Trong thời gian ngừng học, sinh viên phải đăng ký học lại hoặc có thể
đăng ký học chuyển qua các học phần mới nếu là học phần tự chọn. Hiệu trưởng
xem xét có thể bố trí cho sinh viên này học thêm một số học phần của năm học
tiếp theo nếu SV đề nghị.

5. Quy trình xét :

Cuối mỗi năm, các Khoa quản lý người học căn cứ vào điểm học phần để
tính điểm trung bình chung học tập và thành lập hội đồng để xét lên lớp, tạm
ngừng hoặc thôi học theo các các quy định tại khoản 1, 3 và 4 nói trên. Hội đồng
của Khoa có nhiệm vụ lập biên bản kèm theo danh sách SV được xét để báo cáo
cho Hội đồng của trường (thông qua Phòng Đào tạo).

Hội đồng của trường sẽ xem xét đề nghị của Khoa và trình Hiệu trưởng
quyết định. Kết quả xét SV học tiếp, tạm dừng hoặc thôi học được lưu trữ tại
Phòng Đào tạo.

Điều 7 : Chế độ ưu tiên trong đào tạo

1. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng quy định
tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy được hưởng chế độ ưu
tiên trong đào tạo. (Xem phụ lục 3)

2. Sinh viên đại học và cao đẳng thuộc các đối tượng ưu tiên được tạm
ngừng học để củng cố kiến thức, cải thiện kết quả học tập tối đa không quá 03
năm cho toàn khóa học.

3. Trong thời gian tạm ngừng học, SV thuộc đối tượng ưu tiên vẫn được
hưởng các chế độ ưu đãi của Nhà nước.

Điều 8 : Học theo tiến độ khác với tiến độ học chung của nhà trường
và học cùng lúc hai chương trình.

1. Học theo tiến độ chậm :

a. Sinh viên học theo tiến độ chậm là SV có nhu cầu học chậm so với tiến
độ chung của khóa học được quyền đăng ký với Trường để xin tạm rút một số học
phần trong lịch trình học quy định.

b. Các quy định học theo tiến độ chậm:


 Số học phần đơn ký tạm rút trong mỗi học kỳ có tổng khối lượng
không quá 12 đơn vị học trình và chủ yếu thuộc vào nhóm học
phần không mang tính chất bắt buộc đối với ngành đào tạo chính;

6
 Điều kiện để học tiếp, ngừng học hoặc thôi học đối với các SV học
theo tiến độ chậm được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Quy
chế này;

 Thời gian cho toàn khóa học đối với các SV học theo tiến độ chậm
không được vượt quá thời gian tối đa được phép học đối với SV
học theo tiến độ bình thường quy định tại khoản 3 Điều 4 của Quy
chế này;
 Trừ các đối tượng được ưu tiên theo quy định, những SV học theo
tiến độ chậm ở năm học nào thì không được hưởng chính sách học
bổng ở năm học đó.

2. Học theo tiến độ nhanh :


a. Sinh viên học theo tiến độ nhanh là SV có nhu cầu học nhanh hơn so
với tiến độ chung của khóa học được quyền đăng ký với Trường để học vượt một
số học phần trong lịch trình học quy định.

b. Các quy định học theo tiến độ nhanh:


 Chỉ thực hiện đối với SV đã học xong năm học thứ nhất;

 Sinh viên không thuộc diện tạm ngừng học và có điểm trung bình
chung học tập cả năm từ 6,50 trở lên;

 Sinh viên được phép học vượt, nhưng nếu có điểm trung bình
chung học tập của năm học vượt đạt dưới 6,00 thì phải dừng học
vượt ở năm học tiếp theo;

 Sinh viên được rút ngắn thời gian học ở trường so với thời gian quy
định cho toàn khóa học nhưng không được quá một năm đối với
trình độ đại học và không quá một học kỳ đối với trình độ cao đẳng;

3. Học cùng lúc 2 chương trình :

a. Sinh viên học cùng lúc 2 chương trình là SV có nhu cầu đăng ký học
thêm một chương trình thứ hai tại trường để khi tốt nghiệp được cấp hai văn
bằng.

b. Các quy định học cùng lúc 2 chương trình :

 Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác với ngành
đào tạo chính ở chương trình thứ nhất;

 Sinh viên không thuộc diện tạm ngừng học và có điểm trung bình
chung học tập cả năm từ 7,00 trở lên;

 Sinh viên đang học thêm chương trình thứ hai, nếu có điểm trung
bình chung học tập của năm học đó đạt dưới 6,00 thì phải dừng
học thêm chương trình thứ hai ở năm học tiếp theo;

7
 Thời gia tối đa được phép học đối với SV đăng ký học đồng thời hai
chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất
quy định tại khoản 4 Điều 6 của Quy chế này. Khi học chương trình
thứ hai SV được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và
khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.

 Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai nếu có đủ
điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.

4. Đối với SV học vượt với thời gian ngắn hơn, hoặc đồng thời hai
chương trình với thời gian học dài hơn, chế độ học bổng, học phí được thực hiện
cho đến khi SV hoàn thành chương trình.

Sinh viên học cùng lúc 2 chương trình chỉ được hưởng học bổng, trợ cấp
xã hội …(nếu có) ở chương trình thứ nhất và phải đóng học phí thêm ở chuơng
trình thứ hai.

5. Quy trình xét học theo tiến độ khác với tiến độ chung và học cùng lúc
hai chương trình:

Vào tuần lễ đầu tiên của mỗi năm học, SV có nguyện vọng được học theo
tiến độ khác với tiến độ chung hoặc học cùng lúc hai chương trình sẽ đăng ký
danh sách tại các Khoa quản lý người học. Sau khi hết thời hạn, các Khoa sẽ lập
danh sách gởi cho Phòng Đào tạo để trình Hiệu Trưởng ra quyết định.

Điều 9. Chuyển trường

1. Sinh viên được chuyển trường nếu có đủ các điều kiện sau :

a. Trong thời gian học tập, nếu gia đình sinh viên chuyển nơi cư trú,
hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi
cư trú của gia đình để có điều kiện học tập;

b. Xin chuyển đến trường có ngành đào tạo trùng hoặc thụôc cùng
nhóm ngành với ngành đào tạo mà SV đang học;

c. Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường


tiếp nhận.

2. Sinh viên không được phép chuyển đến trường trong các trường hợp
sau :
a. Sinh viên đã dự thi tuyển sinh nhưng không trúng tuyển hoặc có
điểm thi thấp hơn điểm xét tuyển của trường xin chuyển đến trong trường hợp
chung đề thi tuyển sinh;

b. Sinh viên có hộ khẩu thường trú nằm ngoài vùng tuyển của
trường xin chuyển đến;

c. Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;

8
d. Sinh viên đang chịu mức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

3. Thủ tục chuyển trường:

Sinh viên xin chuyển trường phải liên hệ Phòng Đào tạo để làm đơn xin
chuyển trường (theo mẫu).

Sau khi có ý kiến của Hiệu trưởng cho phép chuyển trường, sinh viên sẽ
mang đơn xin chuyển trường đến trường xin chuyển đến để xác nhận sự tiếp
nhận của trường xin chuyển đến.

Trường sẽ ra quyết định chuyển trường kèm theo hồ sơ của sinh viên sau
khi có ý kiến đồng ý tiếp nhận của trường xin chuyển đến.

CHƯƠNG III
KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN.

Điều 10. Đánh giá học phần

1. Các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành:

Điểm tổng hợp đánh giá học phần (gọi tắt là điểm học phần) bao gồm:
 Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập;
 Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
 Điểm đánh giá phần thực hành;
 Điểm chuyên cần;
 Điểm thi giữa học phần;
 Điểm tiểu luận, điểm đề án;
 Điểm thi kết thúc học phần.
Trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường hợp và
phải có trọng số từ 50% đến 70% điểm học phần.

Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm
đánh giá bộ phận cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do giảng
viên đề xuất, được Hiệu trưởng phê duyệt và phải được quy định trong đề cương
chi tiết của học phần.

Trong buổi lên lớp đầu tiên của môn học, giảng viên phụ trách môn học
phải thông báo cho sinh viên biết nội dung tóm tắt của môn học, các hình thức sẽ
được áp dụng để đánh giá kết quả học tập môn học bao gồm các tiêu chuẩn, cơ
cấu của các điểm thành phần trong kết quả đánh giá cuối cùng, số lần kiểm tra
trong học kỳ và các vấn đề liên quan đến việc xác định điểm học phần của môn
học.

2. Các học phần thực hành: sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài tập
thực hành. Trung bình cộng điểm của các bài thực hành trong học kỳ được làm
tròn tới phần nguyên là điểm học phần loại này.

9
3. Giảng viên trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ phận
trừ bài thi kêt thúc học phần

Điều 11. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần.

1. Mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết
thúc học phần. Kỳ thi chính được tổ chức vào 3 tuần cuối học kỳ và kỳ thi phụ của
học kỳ I tổ chức vào tuần thứ 2 của học kỳ II, kỳ thi phụ của học kỳ II tổ chức vào
tuần cuối của kỳ nghỉ hè.

Kỳ thi phụ dành cho sinh viên không tham gia kỳ thi chính hoặc có điểm
học phần dưới 5,00 sau kỳ thi chính.

2. Thời gian dành cho ôn thi học phần được tính bằng ½ ngày cho mỗi
đơn vị học trình (kể cả ngày thứ bảy và chủ nhật)

3. Phòng Đào tạo có nhiệm vụ xây dựng lịch ôn thi và thi cho mỗi kỳ thi.

Điều 12. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi, số lần dự thi kết thúc học
phần

1. Đề thi do chính giảng viên dạy học phần đó hoặc do những giảng viên
có cùng chuyên môn chuẩn bị, hoặc lấy từ ngân hàng đề thi.
Đề thi, đáp án và thang điểm phải được Trưởng Khoa quản lý bộ môn hay
Trưởng Bộ môn quản lý môn học duyệt trước khi tổ chức thi. Sau khi tổ chức thi,
đề thi, đáp án và thang điểm phải được lưu tại Khoa.

2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là viết (trắc nghiệm hoặc tự
luận), vấn đáp, làm thực tập, hoặc kết hợp các hình thức trên. Hình thức thi phải
được thông báo ngay từ đầu cho sinh viên biết. Giảng viên không được thay đổi
hình thức thi đã thông báo cho sinh viên.

Hiệu trưởng duyệt các hình thức thi thích hợp cho từng học phần.

Thời gian làm bài quy định cho bài thi viết:
Từ 60 đến 150 phút

3. Chấm thi.
Trưởng Khoa quản lý bộ môn chịu trách nhiệm phân công giảng viên
chấm thi trên cơ sở đề nghị của Trưởng Bộ môn. Giảng viên được phân công
chấm thi chịu trách nhiệm bảo quản bài thi và chấm bài theo đúng đáp án và
thang điểm đã được duyệt. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và
việc chấm các bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm.

Các Khoa quản lý bộ môn có học phần tổ chức thi phải lên kế hoạch chấm
thi trong phạm vi do Khoa phụ trách và điểm thi phải được công bố chậm nhất sau
một tuần, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp bài tập lớn.

10
Địa điểm để tổ chức chấm bài thi do các Khoa quy định.

Bài thi vấn đáp phải do 02 giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp phải
công bố công khai ngay sau mỗi buổi thi hai hai giảng viên thống nhất điểm chấm.
Trong trường hợp không thống nhất được điểm chấm, hai giảng viên chấm thi
trình trưởng bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định điểm chấm.

Giảng viên chấm thi phải là người có tham gia giảng dạy học phần đã thi.
Riêng chấm thi vấn đáp phải là giảng viên giảng toàn học phần.

Giảng viên trong thời gian tập sự không được chấm thi.

Bảng kê điểm thi kết thúc học phần phải ghi vào bảng điểm theo mẫu
thống nhất của trường, có chữ ký của 02 giảng viên chấm thi.

Các Khoa chuyên ngành chịu trách nhiệm lưu giữ và bảo quản bài thi lý
thuyết. Các bài thi viết, tiểu luận, bài tập lớn phải được lưu trữ trong suốt thời gian
sinh viên tham gia học tại trường, sau khi sinh viên ra trường các Khoa quản lý
sinh viên phải trình Hiệu trưởng để xin ý kiến trước khi tiến hành thanh lý. Khi
thanh lý phải lập biên bản thanh lý ghi rõ bài thi thanh lý của môn học nào, lớp
nào, ngày tổ chức thi, ngày thanh lý và biên bản thanh lý phải được lưu giữ tại các
Khoa.

Các Khoa chuyên ngành hoặc Khoa quản lý người học sau khi nhận kết
quả thi phải sao chụp bảng điểm thành 03 bản. Bảng điểm học phần (bao gồm
các điểm bộ phận và điểm thi kết thúc HP) phải được lưu tại bộ môn, gởi về văn
phòng Khoa và Phòng Đào tạo của trường chậm nhất là một tuần sau khi kết thúc
chấm thi học phần. Việc bàn giao điểm thi giữa các bộ phận phải được theo dõi
thông qua sổ bàn giao điểm bài thi.

Bảng điểm học phần gốc (kể cả các điểm bộ phận, điểm kết thúc học
phần) sẽ lưu giữ tại Phòng Đào tạo .

4. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần nếu không có lý do
chính đáng thì phải nhận điểm 0 ở kỳ thi kết thúc học phần. Những sinh viên này
chỉ còn quyền dự thi một lần ở kỳ thi phụ sau đó nếu điểm học phần<5.

5. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính nếu được Trưởng
Khoa cho phép, được dự ở kỳ thi phụ sau đó và được tính là lần thi đầu. Những
SV này chỉ được dự thi lần thứ hai (nếu có) tại các kỳ thi kết thúc học phần tổ
chức cho các khóa học dưới hoặc trong học kỳ hè.

6. Trong trường hợp cả hai kỳ thi chính và phụ mà điểm học phần vẫn
dưới 5,00 thì SV phải đăng ký học lại học phần này với số lần được dự thi theo
quy định như đối học phần mới.

11
7. Thời gian nhận đơn phúc khảo là 05 ngày (không kể ngày nghỉ và lễ) kể
từ khi công bố điểm. Sinh viên có nhu cầu phúc khảo sẽ nộp đơn và lệ phí phúc
khảo trực tiếp cho các Khoa quản lý người học.

Thời gian chấm và thông báo kết quả phúc khảo là 15 ngày kể từ khi nhận
đơn của sinh viên.

Điều 13. Cách tính điểm kiểm tra, điểm thi, điểm trung bình chung
và xếp loại kết quả học tập.

Điểm đánh giá bộ phận, điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), được làm tròn đến một chữ số thập phân;

Điểm học phần được làm tròn đến phần nguyên.

2. Điểm trung bình chung học tập của mỗi học kỳ, mỗi năm học, hoặc mỗi
khóa học được tính theo công thức sau :

a. Công thức tính điểm trung bình chung học tập như sau:

∑a i ∗ ni
A= 1
N

∑n
1
i

Trong đó A là điểm trung bình chung học tập


ai là điểm học phần thứ i
ni là số đơn vị học trình của học phần thứ i
N tổng số học phần.

Điểm trung bình chung học tập của mỗi học kỳ, mỗi năm học, mỗi khóa
học và điểm trung bình chung của tất cả các học phần tính từ đầu khóa học được
tính đến hai chữ số thập phân

b. Kết quả các học phần giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất, kết quả
kỳ thi tốt nghiệp đối với các môn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
không tính vào điểm trung bình chung học tập của học kỳ, nămhọc hay khóa học.

c. Các điểm trung bình chung học tập để xét học bổng, khen thưởng được
tính theo kết quả điểm học phần lần thứ nhất.

d. Các điểm trung bình chung học tập để xét thôi học, tạm ngừng tiến dộ
học, được học tiếp, phân loại kết quả học tập của khóa học, xét tốt nghiệp được
tính theo điểm học phần cao nhất trong hai lần.

3. Xếp loại kết quả học tập:

Loại đạt

12
 Từ 9 đến 10 Xuất sắc
 Từ 8 đến cận 9 Giỏi
 Từ 7 đến cận 8 Khá
 Từ 6 đến cận 7 Trung bình Khá

 Từ 5 đến cận 6 Trung bình


Loại không đạt
 Từ 4 đến cận 5 Yếu
 Dưới 4 Kém

CHƯƠNG IV
THI TỐT NGHIỆP VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 14. Thực tập cuối khóa, làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc
thi tốt nghiệp.

1. Năm học cuối khóa, các sinh viên được đăng ký làm đồ án, khóa luận
tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và thi tốt
nghiệp các môn khoa học Mác – Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh được quy định
như sau :

a. Làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp áp dụng cho sinh viên hệ đại học đạt
các điều kiện sau :

 Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo, không còn học
phần có điểm học phần dưới 5..
 Điểm trung bình chung học tập các môn học phần kiến thức ngành đạt từ
7,00 trở lên (tính điểm học phần lần thứ nhất ).
 Các môn học phần kiến thức ngành không có điểm học phần lần 1 không
đạt yêu cầu.
 Điểm học phần lần thứ nhất của các môn học có nội dung liên quan đến
khóa luận phải đạt 7 điểm trở lên.

Khóa luận tốt nghiệp được coi là học phần có khối lượng là 10 đơn vị học
trình.
Danh mục các môn học phần kiến thức ngành của từng ngành đào tạo
được quy định trong phụ lục 5.

Mỗi sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp phải được 1 giảng viên hướng dẫn.
Người hướng dẫn sinh viên làm khóa luận phải có trách nhiệm hướng dẫn sinh
viên phương pháp nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, gợi mở để sinh viên chủ động
trong việc làm khóa luận.

Trưởng các khoa quản lý người học có trách nhiệm mời, phân công người
hướng dẫn và duyệt đề tài cho sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp.

13
Thời gian làm khóa luận tốt nghiệp nằm trong thời gian thực tập

b. Hình thức thi cuối khóa áp dụng cho các trường hợp sau :

• Sinh viên đại học không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
• Sinh viên đại học đủ điều kiện viết khóa luận nhưng có đơn đề nghị
không viết khóa luận tốt nghiệp.
• Sinh viên cao đẳng.

Nội dung thi cuối khóa gồm 2 phần kiến thức :


Phần kiến thức cơ sở ngành : Khối lượng mỗi học phần là 5 đơn vị học
trình đối với trình độ đại học và 4 đơn vị học trình đối với trình độ cao đẳng.

Phần kiến thức chuyên môn : Được soạn theo chuyên ngành (nếu có),
khối lượng mỗi chuyên ngành là 5 đơn vị học trình đối với trình độ đại học, 4 đơn
vị học trình đối với trình độ cao đẳng.

Điều kiện để sinh viên được dự thi tốt nghiệp là đã tích lũy đủ số học phần
quy định cho chương trình, không còn học phần có điểm học phần dưới 5.

c. Thi tốt nghiệp các môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng HCM áp dụng
cho tất cả sinh viên đại học, cao đẳng (không tính vào điểm trung bình chung học
tập toàn khóa)

2. Năm học cuối khóa, nếu sinh viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
thì không được đăng ký làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.

Điều 15 : Chấm khóa luận tốt nghiệp và chấm thi cuối khóa.

1. Chấm khóa luận tốt nghiệp được thực hiện bởi các Hội đồng chấm
khóa luận tốt nghiệp do Hiệu trưởng ra quyết định thành lập. Thành viên Hội đồng
là 3, trong đó có Chủ tịch, Thư ký và Ủy viên.

Giảng viên hướng dẫn phải đọc, cho nhận xét và chấm điểm vào khóa
luận tốt nghiệp của sinh viên trước khi nộp cho các Khoa. Những khóa luận có
điểm của giảng viên hướng dẫn không đạt yêu cầu sẽ không được bảo vệ trước
hội đồng.

Trên cơ sở danh sách giảng viên chấm phản biện do các Khoa chuyên
ngành đề nghị và được Ban Giám Hiệu thông qua, các Khoa chuyên ngành sẽ
bàn giao những khóa luận đạt yêu cầu cho giảng viên chấm phản biện. Mỗi khóa
luận sẽ do một giảng viên chấm phản biện.

Thành viên của Hội đồng trực tiếp tham gia chấm khóa luận phải là những
người am hiểu về chuyên môn, có thể là giảng viên của Khoa chuyên ngành, hoặc
mời bên ngoài (người được mời có thể là cán bộ đang công tác thực tế, là giảng
viên của các Khoa khác, là giảng viên kiêm chức …) và không phải là giảng viên
hướng dẫn hay chấm phản biện.

14
Điểm đánh giá khóa luận tốt nghiệp là trung bình cộng các điểm của các
thành viên hội đồng tham gia chấm trực tiếp, người chấm phản biện và người
hướng dẫn, được làm tròn đến phần nguyên.

Việc đánh giá khóa luận tốt nghiệp theo các yêu cầu sau :
 Đánh giá tính khoa học và thực tiễn của đề tài.
 Đánh giá nội dung của đề tài.
 Đánh giá hình thức, kết cấu và phương pháp nghiên cứu.

2. Thi tốt nghiệp cuối khóa có thể theo hình thức thi viết hoặc vấn đáp.
Thời gian thi viết là 180 phút cho mỗi học phần. Việc ra đề thi, coi thi, chấm thi
theo hình thức thi viết được thực hiện theo như quy chế tuyển sinh đại học.

3. Kết quả của khóa luận tốt nghiệp và thi cuối khóa theo hình thức vấn
đáp phải được công bố sau mỗi buổi bảo vệ, mỗi buổi thi.

Kết quả thi viết được công bố chậm nhất là 10 ngày sau khi thi.

4. Điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc điểm thi Tốt nghiệp cuối khóa (phần
kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên môn) được tính vào điểm trung bình
chung học tập của toàn khóa học.

5. Sinh viên bảo vệ khóa luận tốt nghiệp, thi tốt nghiệp khóa có điểm dưới
5,00 được nhà trường tổ chức cho bảo vệ hoặc thi lại trong thời gian từ 3 đến 6
tháng sau khi nhà trường công bố kết quả. Việc ra đề thi, tổ chức thi, chấm thi, xét
và đề nghị công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên này được thực hiện như ở
kỳ thi chính thức.

Điều 16 Điều kiện tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

1. Những SV có đủ các điều kiện sau thiìđược xét tốt nghiệp :

 Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học
tập hoặc không bị truy cứu hình sự;

 Tích lũy đủ số học phần quy định cho ngành đào tạo. Không còn học
phần bị điểm học phần dưới 5.

 Được xếp loại đạt ở kỳ thi tốt nghiệp các môn khoa học Mác – Lênin,
Tư tưởng HCM.

 Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.

2. Thủ tục xét và công nhận tốt nghiệp.

Mỗi năm học, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp.
Bao gồm Chủ tịch hội đồng là Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được Hiệu

15
trưởng ủy quyền, Trưởng phòng Đào tạo làm thư ký và các ủy viên là chủ nhiệm
các Khoa quản lý người học.
Phòng Đào tạo có trách nhiệm lập danh sách sinh viên đủ điều kiện tốt
nghiệp để trình Hội đồng xét duyệt.

Mỗi năm học tổ chức 2 kỳ xét tốt nghiệp. Kỳ thứ nhất sau khi có kết quả
chấm khóa luận và kết quả thi cuối khóa. Kỳ thứ 2 cách kỳ thứ nhất từ 3 đến 6
tháng cho những sinh viên không đủ điều kiện tốt nghiệp ở lần xét thứ nhất, đã trả
nợ và đủ các điều kiện tốt nghiệp.
Hội đồng tốt nghiệp có trách nhiệm lập biên bản và tờ trình đề nghị công
nhận tốt nghiệp kèm theo các tài liệu liên quan để trình Hiệu trưởng ký quyết định
công nhận tốt nghiệp.
Điều 17 Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập và chuyển loại
hình đào tạo.

1. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính.
Bằng chỉ được cấp cho SV khi đã ghi đầy đủ, chính xác các nội dung trên tấm
bằng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xếp hạng tốt nghiệp
được xác định theo điểm trung bình chung học tập toàn khóa học quy định tại
khoản 3 Điều 13 của Quy chế này.
Chỉ có Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền
bằng văn bản mới được ký quyết định công nhận tốt nghiệp và bằng tốt nghiệp
cho sinh viên.

2. Hạng tốt nghiệp của SV có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc,và
giỏi sẽ bị giảm một mức nếu vi phạm vào một trong các trường hợp sau:

a. Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số
đơn vị học trình quy định cho toàn khóa học.

b. Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo trở lên.

3. Kết quả học tập của SV phải được ghi vào bảng điểm của SV theo từng
học phần. Trong bảng điểm phải ghi ngành, chuyên ngành đào tạo.

4. Những sinh viên chưa không đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp (chưa
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, chưa đạt các môn thi tốt nghiệp hoặc chưa có
các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất……) nếu hết thời gian tối
đa được phép học, trong thời gian 03 năm tính từ ngày kết thúc khóa học, được
trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp cùng với sinh viên các khóa
dưới.

5. Sinh viên không đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp chứng nhận về các
học phần đã học trong chương trình của trường. Những sinh viên này nếu có nhu
cầu, được quyền làm đơn xin phép chuyển qua các chương trình khác theo quy
định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này.

CHƯƠNG V
XỬ LÝ VI PHẠM

16
Điều 18. Xử lý kỷ luật đối với thí sinh vi phạm các quy định về thi,
kiểm tra.

a. Trong khi kiểm tra thường xuyên, thi giữa học phần, thi kết thúc học
phần, thi tốt nghiệp, bảo vệ đồ án, khóa luận nếu vi phạm quy chế, SV sẽ bị xử lý
kỷ luật đối với từng học phần đã vi phạm.

b. Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ
học tập 01 năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với
trường hợp vi phạm lần thứ hai.

c. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điềunày, mức độ sai phạm và
khung xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm được thực hiện theo các quy định
của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.

CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Quy chế đào tạo cho hệ đào tạo đại học và cao đẳng chính quy được áp
dụng kể từ năm học 2006-2007. Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều
được bãi bỏ.

Phòng Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Khoa, Bộ môn, sinh
viên thi hành quy chế nói trên.

Quá trình thực hiện Quy chế trên nếu có điểm nào chưa hợp lý, Các đơn
vị kiến nghị bằng văn bản (qua Phòng Đào tạo) trình Hiệu trưởng xem xét, sửa
đổi.

Việc điều chỉnh, bổ sung các điều khỏan của quy chế trên do Hiệu trưởng
quyết định.

HIỆU TRƯỞNG

17
PHỤ LỤC 1

A. NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

1. Hệ Đại học : bao gồm 04 chuyên ngành :

• Tín dụng và Thẩm định dự án


• Kế toán - Kiểm toán NH
• Tài chính – Ngân hàng quốc tế.
• Thị trường chứng khoán

2. Hệ Cao đẳng : bao gồm 01 chuyên ngành :

• Công nghệ kinh doanh tiền tệ

B. NGÀNH QUẢN TRỊ

C. NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

D. TIẾNG ANH

18
E. NGÀNH KẾ TOÁN

PHỤ LỤC 2

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG


NGÀNH ĐÀO TẠO : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC

Chuyên ngành Tín dụng & Thẩm định dự án

STT Tên Học phần Số ĐVHT


I Kiến thức giáo dục đại cương 64
1 Triết học Mác-Lênin 6
2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 8
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 4
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
6 Anh văn 10
7 Toán cao cấp 6
8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 4
9 Pháp luật đại cương 3
10 Tin học đại cương 4
11 Mô hình toán kinh tế 3

19
STT Tên Học phần Số ĐVHT
12 Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng 6
13 Tự chọn 1 3
(SV chọn 1 trong 3 HP sau: Kỷ năng giao tế, Xã
hội học, Tâm lý học)
14 Giáo dục thể chất 5
15 Giáo dục quốc phòng 165 tiết
II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 119
A Phần kiến thức cơ sở khối ngành 8
16 Kinh tế vi mô 4
17 Kinh tế vĩ mô 4

B Phần kiến thức cơ sở của ngành 16


18 Nguyên lý thống kê 4
19 Nguyên lý kế toán 4
20 Luật Kinh tế 4
21 Kinh tế lượng 4

C Phần kiến thức ngành (bao gồm cả chuyên 57


ngành)
22 Tài chính doanh nghiệp 4
23 Tài chính quốc tế 4
24 Quản trị học 3
25 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
26 Marketing 3
27 Thị trường tài chính & Định chế tài chính 4
28 Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 1 3
29 Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 2 5
30 Xếp hạng tín nhiệm 4
31 Tín Dụng 1 4
32 Tín Dụng 2 4
33 Soạn thảo, thẩm định & tài trợ dự án đầu 5

34 Kế tóan ngân hàng 4
35 Thanh tóan quốc tế 4
36 Tự chọn 2 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau : Thị trường CK, Chính
sách tiền tệ)
D Phần kiến thức bổ trợ 23
37 Kế toán doanh nghiệp 4
38 Bảo Hiểm 3
39 Quản trị ngân hàng 3
40 Định giá tài sản 3
41 Phân tích tài chính Doanh nghiệp 4
42 Marketing Ngân hàng 3
43 Tự chọn 3 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau :Thuế, Kinh doanh
ngoại hối)
E Thực tập nghề nghiệp cuối khóa 5

20
STT Tên Học phần Số ĐVHT
F Khóa luận hoặc thi tốt nghiệp 10
Tổng cộng 183

Chuyên ngành Kế tóan -Kiểm tóan Ngân hàng

STT Tên Học phần Số ĐVHT


I Kiến thức giáo dục đại cương 64
1 Triết học Mác-Lênin 6
2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 8
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 4
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
6 Anh văn 10
7 Toán cao cấp 6
8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 4
9 Pháp luật đại cương 3
10 Tin học đại cương 4
11 Mô hình toán kinh tế 3
12 Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng 6
13 Tự chọn 1 3
(SV chọn 1 trong 3 HP sau: Kỷ năng giao tế, Xã
hội học, Tâm lý học)
14 Giáo dục thể chất 5
15 Giáo dục quốc phòng 165 tiết
II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 119
A Phần kiến thức cơ sở khối ngành 8
16 Kinh tế vi mô 4
17 Kinh tế vĩ mô 4

B Phần kiến thức cơ sở của ngành 16


18 Nguyên lý thống kê 4
19 Nguyên lý kế toán 4
20 Luật Kinh tế 4
21 Kinh tế lượng 4

C Phần kiến thức ngành (bao gồm cả chuyên 59


ngành)
22 Tài chính doanh nghiệp 4
23 Tài chính quốc tế 4
24 Quản trị học 3
25 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
26 Marketing 3
27 Thị trường tài chính & Định chế tài chính 4
28 Nhập môn Tài chính - Tiền tệ 1 3
29 Nhập môn Tài chính - Tiền tệ 2 5
30 Thuế 3
31 Kế toán doanh nghiệp 4

21
STT Tên Học phần Số ĐVHT
32 Kế toán ngân hàng 6
33 Lý thuyết kiểm tóan 3
34 Kiểm toán DN 4
35 Kiểm toán NH 4
36 Kế toán Quản trị 3
37 Tự chọn 2 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau : Thương mại quốc tế,
Chính sách tiền tệ)

D Phần kiến thức bổ trợ 21


38 Phân tích tài chính doanh nghiệp 4
39 Quản trị ngân hàng 3
40 Tín dụng 1 4
41 Thanh toán quốc tế 4
42 Kinh doanh ngọai hối 3
43 Tự chọn 3 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau : Thị trường chứng
khóan, Định giá tài sản)
E Thực tập nghề nghiệp cuối khóa 5
F Khóa luận hoặc thi tốt nghiệp 10
Tổng cộng 183

Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng quốc tế

STT Tên Học phần Số ĐVHT


I Kiến thức giáo dục đại cương 64
1 Triết học Mác-Lênin 6
2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 8
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 4
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
6 Anh văn 10
7 Toán cao cấp 6
8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 4
9 Pháp luật đại cương 3
10 Tin học đại cương 4
11 Mô hình toán kinh tế 3
12 Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng 6
13 Tự chọn 1 3
(SV chọn 1 trong 3 HP sau: Kỷ năng giao tế, Xã
hội học, Tâm lý học)
14 Giáo dục thể chất 5
15 Giáo dục quốc phòng 165 tiết
II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 119

22
STT Tên Học phần Số ĐVHT
A Phần kiến thức cơ sở khối ngành 8
16 Kinh tế vi mô 4
17 Kinh tế vĩ mô 4

B Phần kiến thức cơ sở của ngành 16


18 Nguyên lý thống kê 4
19 Nguyên lý kế toán 4
20 Luật Kinh tế 4
21 Kinh tế lượng 4

C Phần kiến thức ngành (bao gồm cả chuyên 58


ngành)
22 Tài chính doanh nghiệp 4
23 Tài chính quốc tế 4
24 Quản trị học 3
25 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
26 Marketing 3
27 Thị trường tài chính & Định chế tài chính 4
28 Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 1 3
29 Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 2 5
30 Kỷ thuật nghiệp vụ ngoại thương 5
31 Thương mại quốc tế 3
32 Thanh toán quốc tế 4
33 Tài trợ ngoại thương & TD quốc tế 5
34 Kinh doanh ngọai hối 4
35 Tín dụng 1 4
36 Tự chọn 2 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau : Quản trị NH, Chính
sách tiền tệ)
D Phần kiến thức bổ trợ 23
37 Kế toán doanh nghiệp 4
38 Kế toán ngân hàng 4
39 Phân tích tài chính doanh nghiệp 4
40 Soạn thảo,Thẩm định và tài trợ dự án đầu 4

41 Luật thương mại quốc tế 4
42 Tự chọn 3 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau :Thuế, Marketing NH)
E Thực tập nghề nghiệp cuối khóa 5
F Khóa luận hoặc thi tốt nghiệp 10
Tổng cộng 183

Chuyên ngành Thị trường chứng khoán

STT Tên Học phần Số ĐVHT


I Kiến thức giáo dục đại cương 64
1 Triết học Mác-Lênin 6

23
STT Tên Học phần Số ĐVHT
2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 8
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 4
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
6 Anh văn 10
7 Toán cao cấp 6
8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 4
9 Pháp luật đại cương 3
10 Tin học đại cương 4
11 Mô hình toán kinh tế 3
12 Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng 6
13 Tự chọn 1 3
(SV chọn 1 trong 3 HP sau: Kỷ năng giao tế, Xã
hội học, Tâm lý học)
14 Giáo dục thể chất 5
15 Giáo dục quốc phòng 165 tiết
II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 119
A Phần kiến thức cơ sở khối ngành 8
16 Kinh tế vi mô 4
17 Kinh tế vĩ mô 4

B Phần kiến thức cơ sở của ngành 16


18 Nguyên lý thống kê 4
19 Nguyên lý kế toán 4
20 Luật Kinh tế 4
21 Kinh tế lượng 4

C Phần kiến thức ngành (bao gồm cả chuyên 58


ngành)
22 Tài chính doanh nghiệp 4
23 Tài chính quốc tế 4
24 Quản trị học 3
25 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
26 Marketing 3
27 Thị trường tài chính & Định chế tài chính 4
28 Nhập môn Tài chính - Tiền tệ 1 3
29 Nhập môn Tài chính - Tiền tệ 2 5
30 Chính sách tiền tệ 3
31 Thị trường chứng khóan 5
32 Quản lý danh mục đầu tư 5
33 Phân tích chứng khóan 5
34 Kinh doanh ngọai hối 4
35 Tín dụng 1 4
36 Tự chọn 2 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau : Thuế, Thương mại
quốc tế)
D Phần kiến thức bổ trợ 22
37 Kế toán doanh nghiệp 4

24
STT Tên Học phần Số ĐVHT
38 Lý thuyết kiểm toán 3
39 Kế toán ngân hàng 4
40 Phân tích tài chính doanh nghiệp 4
41 Soạn thảo, Thẩm định và Tài trợ dự án 4
đầu tư
42 Tự chọn 3 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau: Thanh tóan quốc tế,
Marketing NH)
E Thực tập nghề nghiệp cuối khóa 5
F Khóa luận hoặc thi tốt nghiệp 10
Tổng cộng 183

2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG

STT Tên Học phần Số ĐVHT


I Kiến thức giáo dục đại cương 49
1 Triết học Mác-Lênin 4
2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 6
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 3
4 Lịch sử Đảng CSVN 3
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
6 Ngoại ngữ 10
7 Toán cao cấp 4
8 Pháp luật đại cương 3
9 Tin học đại cương 4
10 Tiếng Anh Ngân hàng 6
11 Kỷ năng giao tế 3
12 Giáo dục thể chất 3
13 Giáo dục quốc phòng 135 tiết

II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 98


A Phần kiến thức cơ sở khối ngành và của 17
ngành
14 Kinh tế học căn bản 4
15 Nguyên lý thống kê 3
16 Nguyên lý kế toán 3
17 Tóan kinh tế 4
18 Quản trị học 3
B Phần kiến thức ngành (bao gồm cả 49
chuyên ngành)
19 Tài chính 3
20 Tiền tệ - Ngân hàng 4
21 Tài chính doanh nghiệp 4
22 Kế toán doanh nghiệp 6
23 Phân tích tài chính doanh nghiệp 5

25
24 Tín dụng ngân hàng 8
(trong đó lý thuyết là
3 và thực hành 5
25 Kế toán ngân hàng 8
(trong đó lý thuyết là
3 và thực hành 5
26 Thanh toán quốc tế & tài trợ ngọai 7
thương (trong đó lý thuyết là 3
và thực hành 4
27 Kinh doanh ngoại hối 4
(trong đó lý thuyết là 2
và thực hành 2

C Phần kiến thức bổ trợ 19


28 Tin học nâng cao 7
29 Thị trường chứng khoán 6
(trong đó lý thuyết là 3
và thực hành 3
30 Thẩm định dự án 6
(trong đó lý thuyết là 3
và thực hành 3
D Thực tập nghề nghiệp cuối khóa. 5
E Khóa luận hoặc thi tốt nghiệp. 8
Tổng cộng 147

B. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


NGÀNH QUẢN TRỊ
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ban hành kèm theo quyết định số : ………… ngày …/…/2005

1 Cấu trúc kiến thức của chương trình


186 ĐVHT, chưa kể phần kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục
quốc phòng.
Thời gian đào tạo : 4 năm

2 Chương trình đào tạo

STT Tên Học phần Số ĐVHT


I Kiến thức giáo dục đại cương 73
1 Triết học Mác-Lênin 6
2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 8
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 4
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
6 Tiếng Anh 10

26
STT Tên Học phần Số ĐVHT
7 Toán cao cấp 6
8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 4
9 Pháp luật đại cương 3
10 Tin học đại cương 4
11 Giáo dục thể chất 5
12 Giáo dục quốc phòng 165 tiết
13 Kỷ năng giao tế 3
14 Môi trường kinh doanh 3
15 Tiền tệ - Ngân hàng 3
16 Mô hình toán kinh tế 3
17 Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng 6
18 Tự chọn : (SV chọn một trong 03 HP sau : Lý 3
thuyết thống kê, Xã hội học, Tâm lý học)
II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 113
A Phần kiến thức cơ sở của khối ngành 8
19 Kinh tế vi mô 4
20 Kinh tế vĩ mô 4
B Phần kiến thức cơ sở của ngành 16
21 Marketing căn bản 4
22 Nguyên lý kế toán 4
23 Kinh tế lượng 4
24 Luật thương mại và doanh nghiệp 4
C Kiến thức ngành (bao gồm cả chuyên ngành) 49
25 Quản trị học 4
26 Quản trị chiến lược 4
27 Quản trị nhân lực 4
28 Quản trị tài chính 4
29 Quản trị sự thay đổi 4
30 Quản trị Ngân hàng 4
31 Quản trị dự án 4
32 Quản trị Marketing 4
33 Hành vi tổ chức 3
34 Tín dụng 1 4
35 Kế toán Ngân hàng 4
36 Marketing Ngân hàng 3
37 Tự chọn : (SV chọn một trong 02 HP sau : Thanh 3
toán quốc tế, Soạn thảo, thẩm định và tài trợ dự
án đầu tư)
D Kiến thức bổ trợ 25
38 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
39 Lý thuyết kiểm toán 3
40 Tài chính DN 4
41 Kế toán DN 4
42 Phân tích tài chính DN 4
43 Tiếng Anh quản trị 4
44 Tự chọn : (SV chọn một trong 02 HP sau : Thuế, 3
Định giá tài sản.)
E Thực tập tốt nghiệp 5

27
STT Tên Học phần Số ĐVHT
F Khóa luận hoặc thi TN 10
Tổng cộng 186

C. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


NGÀNH TIẾNG ANH
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ban hành kèm theo quyết định số : ………… ngày …/…/2005

1 Cấu trúc kiến thức của chương trình


210 ĐVHT, chưa kể phần kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục
quốc phòng.
Thời gian đào tạo : 4 năm

2 Chương trình đào tạo

STT Tên Học phần Số ĐVHT


I Kiến thức giáo dục đại cương 70
1 Triết học Mác-Lênin 6
2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 5
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 4
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
6 Dẫn luận ngôn ngữ học 3
7 Cơ sở văn hoá Việt Nam 3
8 Tiếng Việt 3
9 Ngôn ngữ học đối chiếu 2
10 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
11 Nguyên lý kế toán 3
12 Pháp luật đại cương 3
13 Tiền tệ - Ngân hàng 3
14 Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nga 20
15 Tin học đại cương 4
16 Tự chọn: (SV chọn một trong 03 HP sau : Kỷ 3
năng giao tế, Tâm lý học, Xã hội học)
17 Giáo dục thể chất 5
18 Giáo dục quốc phòng 165 tiết

II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 140


A Phần kiến thức ngôn ngữ 19
19 Ngữ âm – Âm vị học 1 4
20 Ngữ âm – Âm vị học 2 4
21 Ngữ nghĩa học 3
22 Ngữ pháp 1 3
23 Ngữ pháp 2 3
24 Hình vị và cú pháp học 2

B Phần kiến thức văn hóa – văn học 11

28
STT Tên Học phần Số ĐVHT
25 Văn học Anh 2
26 Văn học Mỹ 2
27 Văn hóa Anh 3
28 Văn hóa Mỹ 3

C Phần kiến thức tiếng 72


29 Kỷ năng Nghe tiếng Anh 1 5
30 Kỷ năng Nói tiếng Anh 1 5
31 Kỷ năng Đọc tiếng Anh 1 5
32 Kỷ năng Viết tiếng Anh 1 5
33 Kỷ năng Nghe tiếng Anh 2 5
34 Kỷ năng Nói tiếng Anh 2 5
35 Kỷ năng Đọc tiếng Anh 2 5
36 Kỷ năng Viết tiếng Anh 2 5
37 Kỷ năng Nghe tiếng Anh 3 5
38 Kỷ năng Nói tiếng Anh 3 5
39 Kỷ năng Đọc tiếng Anh 3 5
40 Kỷ năng Viết tiếng Anh 3 5
41 Thực hành dịch 1 3
42 Thực hành dịch 2 3
43 Thực hành dịch 3 3
44 Tự chọn : (SV chọn một trong 03 HP sau : 3
Nghệ thuật nói trước công chúng, Ngôn ngữ
thương thảo, Kỷ thuật ghi nhanh)
D Phần kiến thức bổ trợ 23
45 Tiếng Anh cho Kế toán NH 4
46 Tiếng Anh cho Tín dụng ngân hàng 4
47 Tiếng Anh cho Thanh toán quốc tế 4
48 Tiếng Anh cho Kinh doanh ngoại hối 4
49 Tiếng Anh cho Thị trường chứng khoán 4
50 Tự chọn : (SV chọn một trong 03 HP sau : 3
Tiếng Anh cho văn phòng, Tiếng Anh cho du lịch,
Tiếng Anh cho Quản trị )
E Thực tập tốt nghiệp 5
F Khóa luận TN hoặc thi TN 10
Tổng cộng 210

D. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ban hành kèm theo quyết định số : ………… ngày …/…/2005

1 Cấu trúc kiến thức của chương trình


188 ĐVHT, chưa kể phần kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục
quốc phòng.
Thời gian đào tạo : 4 năm

29
2 Chương trình đào tạo

STT Tên Học phần Số ĐVHT


I Kiến thức giáo dục đại cương 65
1 Triết học Mác-Lênin 6
2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 8
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 4
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
6 Tiếng Anh 10
7 Toán cao cấp 6
8 Lý thuyết xác suất và thống kê 4
9 Pháp luật đại cương 3
10 Tin học đại cương 4
11 Tiếng Anh TC- Ngân hàng 6
12 Tiếng Anh Tin học 4
13 Tiền tệ - Ngân hàng 3
14 Giáo dục thể chất 5
15 Giáo dục quốc phòng 165 tiết
II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 123
A Kiến thức cơ sở của khối ngành 8
16 Kinh tế vi mô 4
17 Kinh tế vĩ mô 4
B Kiến thức cơ sở của ngành 29
18 Nguyên lý kế toán 4
19 Quản trị học 4
20 Toán rời rạc 1 3
21 Toán rời rạc 2 3
22 Kiến trúc máy tính và hệ điều hành 5
23 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
24 Hệ thống thông tin quản trị 2 4
25 Tự chọn 1 : (SV chọn một trong 02 HP sau : 3
Thống kê kinh tế, Kinh tế lượng)
C Kiến thức ngành 47
26 LT Ngôn ngữ lập trình 3
27 Cơ sở lập trình 5
28 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 5
29 Cơ sở dữ liệu 1 4
30 Cơ sở dữ liệu 2 3
31 Mạng và truyền thông 4
32 Lập trình và thiết kế theo hướng đối 4
tượng
33 Phân tích hệ thống 4
34 Thương mại và Ngân hàng điện tử 4
35 Tài chính doanh nghiệp 4
36 Kế toán doanh nghiệp 4
37 Tự chọn 2: (SV chọn một trong 02 HP sau : 3
Kỹ thuật truyền số liệu, An toàn và bảo mật)
D Kiến thức bổ trợ 24

30
STT Tên Học phần Số ĐVHT
38 Kế toán ngân hàng 4
39 Tín dụng 1 4
40 Thanh toán quốc tế 3
41 Quản trị dự án 4
42 Kinh doanh ngoại hối 3
43 Thị trường chứng khoán 3
44 Tự chọn 3: (SV chọn một trong 02 HP sau : 3
Quản trị Ngân hàng, Kiểm toán công nghệ thông
tin)
E Thực tập tốt nghiệp 5
F Đồ án TN 10
Tổng cộng 188

PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH VỀ CÁC NHÓM ƯU TIÊN

Nhóm Đối
Sinh viên là
ưu tiên tượng

31
01 Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số.
02 Công nhân ưu tú trực tiếp sản xuất đã làm việc 5 năm trở
lên trong đó có 2 năm trở lên là chiến sĩ thi đua được cấp
tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
03 Thương binh, bệnh binh, người có thẻ chứng nhận được
hưởng chính sách như thương binh;
Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có
thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1;
Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có
thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
Quân nhân, công an nhân dân hòan thành nghĩa vụ đã
xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên.
I 04 Con liệt sĩ, con thương binh mất sức lao động 81% trở
lên, con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên, con
của người có thẻ chứng nhận được hưởng chính sách
như thương binh mất sức lao động 81% trở lên, con Bà
mẹ Việt Nam Anh hùng, con Anh hùng lực lượng vũ
trang, con Anh hùng lao động. Con của người họat động
cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc con của người
họat động cách mạng từ ngáy/01/1945 đến trước Tổng
khởi nghĩa 19/08/1945. Con đẻ của người họat động
kháng chiến bị nhiểm chất độc hóa học là người được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy
giảm khả năng tự lực trong sinh họat , học tập do hậu
quả của chất độc hóa học.
05 Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; quân
nhân công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời
gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1.
06 Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; Con bệnh
binh mất sức lao động dưới 81%; Con của người có thẻ
chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh
mất sức lao động dưới 81%.
II 07 Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế
đựoc từ cấp tỉnh, thành phố, Bộ trở lên công nhận danh
hiệu thợ giỏi, nghệ nhân được cấp bằng và huy hiệu lao
động sáng tạo của Tổng Liên đòan Lao động Việt Nam
hợac Trung ương Đòan TNCS Hồ Chí Minh; Giáo viên đã
giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm; Y
tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp
đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược..

PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XỬ LÝ
THÍ SINH DỰ THI VÀ CÁN BỘ COI THI VI PHẠM QUY CH Ế

1. Đối với thí sinh dự thi :

32
Sinh viên vi phạm quy chế đều phải lập biên bản và tùy mức độ nặng nhẹ
xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây :

STT Hình thức Nội dung vi phạm Hình thức


kỷ luật xử lý
1 Khiển • SV phạm lỗi một lần : nhìn bài của SV bị trừ
trách bạn, trao đổi với bạn. 25% điểm
thi của môn
đó.
2 Cảnh cáo • Đã khiển trách một lần nhưng trong SV bị trừ
giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm 50% số
quy chế. điểm thi của
• Mang vào phòng thi phương tiện môn đó .
thông tin liên lạc, vũ khí, chất gây nổ,
gây cháy, bia, rượu hoặc các vật dụng
gây nguy hại khác.
• Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho
bạn.
• Chép bài của người khác. Những bài
thi đã có kết luận là giống nhau thì xử
lý như nhau. Nếu người bị xử lý có đủ
bằng chứng chứng minh mình bị quay
cóp thì có thể xem xét giảm từ mức
cảnh cáo xuống mức khiển trách.
3 Đình chỉ • Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong SV sẽ bị
thi giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm điểm không
Quy chế. (0) môn đó,
• Ngay sau khi bóc đề thi bị phát hiện phải ra khỏi
vẫn còn mang theo người : tài liệu, phòng thi
phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền ngay sau khi
tin, ghi âm. lập biên
• Đưa đề thi ra ngòai hoặc nhận bài giải bản.
từ ngòai vào phòng thi.
• Viết vẽ những nội dung không iên
quan đến bài thi.
• Có hành động gây gổ, đe dọa cán bộ
coi thi hay đe dọa sinh viên khác.

2. Đối với cán bộ coi thi

33
Người tham gia coi thi có hành vi vi phạm quy chế, nếu có đủ chứng cứ,
tùy theo mức độ nặng nhẹ, sẽ bị cơ quản lý cán bộ áp dụng, vận dụng quy định tại
Pháp lệnh Cán bộ, Công chức và Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998
để xử lý kỷ luật thích đáng theo các hình thức sau đây :

STT Hình thức kỷ luật Nội dung vi phạm


1 Khiển trách • Những trường hợp phạm lỗi nhẹ trong khi
thi hành nhiệm vụ.
2 Cảnh cáo • Để cho SV tự do quay cóp, mang và sử
dụng tài liệu hoặc phương tiện kỹ thuật thu,
phát, truyền tin, ghi âm … tại phòng thi.
• Làm mất bài thi trong khi thu bài, vận
chuyển hoặc chấm thi.
• Chấn thi hoặc cộng điểm bài thi có nhiều sai
sót.
3 Hạ bậc lương, hạ • Tham gia vào các hành động tiêu cực như :
ngạch, cách chức đưa đề thi ra ngòai hoặc đưa bài giải từ
hoặc chuyển đi ngòai vào phòng thi trong lúc đang thi.
làm công tác • Trực tiếp giải bài và hướng dẫn cho SV lúc
khác. đang thi.
• Lấy bài của SV làm được giao cho SV khác.
• Gian lận khi chấm thi, cho điểm không đúng
quy định, vượt khung hoặc hạ điểm của SV.
4 Buộc thôi việc • Làm lộ đề thi, mua, bán đề thi.
hoặc truy tố trước • Sửa chữa, thêm, bớt vào bài làm của SV.
pháp luật • Chữa điểm trên bài thi hoặc trong sổ điểm.
• Đánh tráo bài thi hoặc điểm thi của SV.

PHỤ LỤC 4

34
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC PHẦN KIẾN THỨC NGÀNH

1. Ngành TC – Ngân hàng

1.1 Chuyên ngành Tín dụng - Thẩm định dự án

1 Tài chính doanh nghiệp 4


2 Tài chính quốc tế 4
3 Quản trị học 3
4 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
5 Marketing 3
6 Thị trường tài chính & Định chế tài chính 4
7 Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 1 3
8 Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 2 5
9 Xếp hạng tín nhiệm 4
10 Tín Dụng 1 4
11 Tín Dụng 2 4
12 Soạn thảo, thẩm định & tài trợ dự án đầu 5

13 Kế tóan ngân hàng 4
14 Thanh tóan quốc tế 4
15 Tự chọn 2 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau : Thị trường CK, Chính
sách tiền tệ)

1.2 Chuyên ngành Kế toán Ngân hàng

1 Tài chính doanh nghiệp 4


2 Tài chính quốc tế 4
3 Quản trị học 3
4 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
5 Marketing 3
6 Thị trường tài chính & Định chế tài chính 4
7 Nhập môn Tài chính - Tiền tệ 1 3
8 Nhập môn Tài chính - Tiền tệ 2 5
9 Thuế 3
10 Kế toán doanh nghiệp 4
11 Kế toán ngân hàng 6
12 Lý thuyết kiểm tóan 3
13 Kiểm toán DN 4
14 Kiểm toán NH 4
15 Kế toán Quản trị 3
16 Tự chọn 2 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau : Thương mại quốc tế,
Chính sách tiền tệ)

1.3 Chuyên ngành TC- Ngân hàng quốc tế

35
1 Tài chính doanh nghiệp 4
2 Tài chính quốc tế 4
3 Quản trị học 3
4 Hệ thống thông tin quản trị 1 3
5 Marketing 3
6 Thị trường tài chính & Định chế tài chính 4
7 Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 1 3
8 Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 2 5
9 Kỷ thuật nghiệp vụ ngoại thương 5
10 Thương mại quốc tế 3
11 Thanh toán quốc tế 4
12 Tài trợ ngoại thương & TD quốc tế 5
13 Kinh doanh ngọai hối 4
14 Tín dụng 1 4
15 Tự chọn 2 3
(SV chọn 1 trong 2 HP sau : Quản trị NH, Chính
sách tiền tệ)

36

You might also like