You are on page 1of 16

Toán nâng cao lớp 11 Phương

trình lượng giác

Phương trình lượng giác


I. Các phương trình lượng giác cơ bản

1. Phương trình cơ bản

a) Phương trình (1)

Nếu thì phương trình (1) vô nghiệm

Nếu , gọi là một nghiệm của (1), tức khi đó ta có

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau

1.

2.

b) Phương trình (2)

Nếu thì phương trình (2) vô nghiệm

Nếu , gọi là một nghiệm của (2), tức khi đó ta có

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau

1.

2.

c) Phương trình (3)

Điều kiện

Gọi là một nghiệm của (3), khi đó ta có


Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu
http://vuptnk.tk 1
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

Ví dụ 3: Giải các phương trình sau:

1.

2.

d) Phương trình (4)

Điều kiện

Gọi là một nghiệm của (4), khi đó ta có

Ví dụ 4: Giải các phương trình sau:

1.

2.

2. Phuơng trình (5)

Cách 1: Chia hai vế phương trình cho ta có phương trình (5) tương đương với
phương trình

Chọn α sao cho , khi đó ta có phương trình:

Với . Tới đây ta giải như phương trình (1).

Cách 2: Đặt , khi đó

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 2
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

Khi đó phương trình (5) được đưa về phương trình bậc hai theo t, giải ra t và suy ra nghiệm
của (5)

3. Phương trình thuần nhất bậc hai: (6)

Cách 1: Áp dụng công thức hạ bậc

và ta đưa có phương trình:

Phương trình này đã biết cách giải ở phần trên

Cách 2: Cách này ta xét hai trường hợp

Trường hợp 1: có là nghiệm của phương trình không?

Trường hợp 2: Chia hai vế của phương trình cho , khi đó phương trình trở
thành:

Phương trình trên là phương trình bậc hai theo , ta có thể giải được.

4. Bài tập

Bài 1. Giải các phương trình lượng giác sau:

a)

b)

c)

d)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 3
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

e)

f)

g)

Bài 2. Giải các phương trình lượng giác sau:

a)

b)

c)

d)

e)

Bài 3. Tìm để các phương trình sau có nghiệm

a)

b)

c)

Bài 4. Cho phương trình

a) Tìm để phương trình có nghiệm

b) Tìm để phương trình có nghiệm thuộc

Bài 5. Giải các phương trình lượng giác sau:

a)

b)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 4
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

c)

d)

Bài 6. Định để các phương trình sau có nghiệm

a)

b)

II. Các phương pháp giải và các dạng phương trình lượng giác thường gặp

1. Phương pháp biến đổi về dạng cơ bản

Đây là phương pháp cơ bản nhất trong việc giải phương trình lượng giác. Trong phương
pháp này, chúng ta biến đổi phương trình đã cho thành trở thành những phương trình cơ bản
đã biết cách giải (1) – (6). Chúng ta chú ý tới các cung liên kết, công thức hạ bậc,…. Sau đây
là một vài ví dụ

Ví dụ 1. Giải phương trình lượng giác sau

(1)

Lời giải. Phương trình đã cho tương đương với

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 5
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

Ví dụ 2. Giải phương trình lượng giác sau:

(2) (Khối B – 2009)

Lời giải. Ta có phương trình đã cho tương đương với

Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) (ĐHSP HCM B, D 2001)

b)

c)

d)

e)

f)

g)

h) (CĐ Hải Quan 1998)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 6
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

i)

j)

k) (D, 2009)

2. Phương pháp đặt ẩn phụ

Phương pháp đặt ẩn phụ được sử dụng khi phương trình đã cho có biểu thức lượng
giác chung nào đó, hoặc từ phương trình ban đầu ta biến đổi để đưa về phương trình theo
một hàm lượng giác nào đó,… Trong mục “Phương trình lượng giác cơ bản” ta đã sử dụng
phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình (5) và (6), ngoài ra còn nhiều phương trình có
thể giải bằng phương pháp này, sau đây tôi xin nêu ra vài dạng quen thuộc nhất.

Dạng 1. Phương trình đưa về phương trình với một hàm lượng giác

Đối với dạng này, ta thường biến đổi phương trình về chỉ còn một hàm số lượng giác,
sử dụng công thức hạ bậc (tăng cung),

Ví dụ 3: Giải phương trình (3)

Lời giải. Đặt , khi đó ta có , phương trình trở thành

Với

Ví dụ 4. Giải phương trình (4)

Lời giải.

Ta có

Đặt , phương trình trở thành

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 7
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

Ví dụ 5. Giải phương trình (5)

Lời giải: Điều kiện

Đặt , phương trình trở thành

Với

Với

Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau

a)

b)

c)

d)

e)

f)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 8
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

g)

Dạng 2. Phương trình đưa về hàm tang

Biến đổi phương trình về chỉ còn hàm tang, hoặc đặt ẩn và tính tất cả các biểu thức
còn lại theo . Các phương trình (5), (6) trong phần “Phương trình lượng giác cơ bản” là
những ví dụ cơ bản nhất của dạng toán này, sau đây chúng ta xét một vài ví dụ khác.

Ví dụ 6. Giải phương trình sau: (6)

Lời giải.

Ta thấy không phải là nghiệm của phương trình.

Chia hai vế của phương trình cho ta được phương trình

Đặt , ta có phương trình

Với

Với

Với

Ví dụ 7. Giải phương trình

Lời giải. Điều kiện

Đặt

Phương trình trở thành

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 9
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

Với

Với

Bài tập.

Bài 1. Giải các phương trình sau:

a)

b)

c)

d)

e) (Dự bị A, 2006)

f)

Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) (ĐHQG HN, D, 2000)

b) (SPHN, B, 2001)

c)

d)

e) (ĐH Thủy Lợi 1999)

f)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 10
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

g) (Dự bị D, 2007)

h) (Dự bị, A , 2008)

Dạng 3. Phương trình

Cách giải

Đặt

, đưa phương trình đã cho về phương trình bậc 2 theo . Giải


phương trình này ra nghiệm , từ đó đưa về dạng phương trình cơ bản (1) đã biết cách giải.

Ví dụ 8: Giải phương trình (8)

Lời giải.

Đặt , suy ra . Phương trình (8) trở thành:

Với ta có

Ví dụ 9: Giải phương trình (9) (ĐH Cảnh Sát


2000)

Lời giải.

Đặt . Khi đó

Phương trình trở thành

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 11
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

Với

Với

Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau

a) (ĐH Ngoại Ngữ HN, 2000)

b) (ĐHQG TPHCM, 2000)

c)

d) (ĐH Nông Nghiệp, HN, 2000)

e) (ĐHSP TPHCM, 2001)

f) (Dự bị A, 2007)

g)

3. Phương pháp phân tích thành tích

Đây là phương pháp cơ bản và thường được sử dụng nhất trong việc giải phương trình
lượng giác. Việc phân tích tùy thuộc vào bài toán, tuy nhiên chúng ta cần biết một số biến
đổi hay sử dụng như: các công thức biến tổng thành tích, ,
,…Chúng ta sẽ xét một vài ví dụ
sau đây.

Ví dụ 10. Giải phương trình lượng giác:

(B, 2008)

Lời giải.

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 12
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

Ví dụ 11 Tìm nghiệm thuộc của phương trình sau

(11)

(ĐH khối A, 2007)

Lời giải.

Từ đó ta có các nghiệm thuộc của phương trình trên là:

Ví dụ 12. Giải phương trình: (12) (A, 2003)

Lời giải.

Điều kiện

Ta có

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 13
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

TH1:

TH2: (Vô nghiệm)

Bài tập

Bài 1. Giải các phương trình sau:

a)

b)

c)

d)

e)

Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) (ĐHSP TPHCM 2000)

b)

c)

d)

4. Phuơng pháp đánh giá (sẽ được trình bày sau)

III. Phương trình lượng giác trong các kì thi đại học gần đây

1. (A, 2005)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 14
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

2. (B, 2005)

3. (D, 2005)

4. (Dự bị 2005)

5. (Dự bị 2005)

6. (A, 2006)

7. (B, 2006)

8. (D, 2006)

9. (Dự bị A, 2006)

10. (Dự bị A, 2006)

11. (Dự bị B, 2006)

12. (Dự bị B, 2006)

13. (Dự bị D, 2006)

14. (Dự bị D, 2006)

15. (B, 2007)

16. (D, 2007)

17. (Dự bị A, 2007)

18. (Dự bị A, 2007)

19. (Dự bị B, 2007)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 15
Toán nâng cao lớp 11 Phương
trình lượng giác

20. (Dự bị B, 2007)

21. (Dự bị D, 2007)

22. (Dự bị D, 2007)

23. (A, 2008)

24. (D, 2008)

25. (Dự bị A, 2008)

26. (Dự bị A, 2008)

27. (Dự bị B, 2008)

28. (Dự bị B, 2008)

29. (Dự bị D, 2008)

30. (A, 2009)

31. (D, 2009)

Chúc các em làm bài tốt.

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 16

You might also like