You are on page 1of 13

Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

Phương trình lượng giác


I. Các phương trình lượng giác cơ bản
1. Phương trình cơ bản
a) Phương trình sin = (1)

Nếu | | > 1 thì phương trình (1) vô nghiệm

Nếu | | ≤ 1, gọi là một nghiệm của (1), tức sin = khi đó ta có

(1) ⇔ sin = +2
= sin ⇔ ∈ℤ
= − +2
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau

1. sin =
2. 2 2 − = √2
b) Phương trình cosx = m (2)

Nếu | | > 1 thì phương trình (2) vô nghiệm

Nếu | | ≤ 1, gọi là một nghiệm của (2), tức cos = khi đó ta có

(2) ⇔ cos = +2
= cos ⇔ ∈ℤ
=− +2
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau

1. = −
2. 2 −3 − = √3
c) Phương trình tan x = m (3)

Điều kiện ≠ +

Gọi là một nghiệm của (3), khi đó ta có

(3) ⟺ tan = tan ⟺ = + ( ∈ ℤ)

Ví dụ 3: Giải các phương trình sau:

1. tan = −

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 1
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

2. 2 − = −1
d) Phương trình cot x = m (4)

Điều kiện ≠

Gọi là một nghiệm của (4), khi đó ta có

(4) ⟺ cot = cot ⟺ = + ( ∈ ℤ)

Ví dụ 4: Giải các phương trình sau:

1. cot = √3
2. √3 cot 2 − = −1

2. Phuơng trình a. sin x + b. cos x = c (5) (a + b ≠ 0)

Cách 1: Chia hai vế phương trình cho √ + ta có phương trình (5) tương đương với
phương trình

sin + cos =
√ + √ + √ +

Chọn α sao cho cos = , sin = , khi đó ta có phương trình:


√ √

cos sin + sin cos = ⟺ sin( + ) =

Với = . Tới đây ta giải như phương trình (1).


Cách 2: Đặt = tan , khi đó sin = , cos =

Khi đó phương trình (5) được đưa về phương trình bậc hai theo t, giải ra t và suy ra nghiệm
của (5)

3. Phương trình thuần nhất bậc hai: a. sin x + b. sin x cos x + c. cos x = d (6)

( )
Cách 1: Áp dụng công thức hạ bậc sin = , cos =

và sin . cos = ta đưa có phương trình:

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 2
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

− +
cos 2 + sin 2 = −
2 2 2
Phương trình này đã biết cách giải ở phần trên

Cách 2: Cách này ta xét hai trường hợp

Trường hợp 1: cos = 0 ⇔ = + có là nghiệm của phương trình không?

Trường hợp 2: cos ≠ 0. Chia hai vế của phương trình cho cos , khi đó phương trình
trở thành:

. tan + . tan + = (1 + tan )


⟺ ( − ) tan + . tan + − = 0

Phương trình trên là phương trình bậc hai theo tan , ta có thể giải được.

4. Bài tập

Bài 1. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) 2 sin − = −1
b) + + (− ) = √3
c) ( − 60 ) + 2 ( + 30 ) = 0
d) 3 = 5
e) − = ( + )
f) 2 . 7 =1
g) ( )= (2 )

Bài 2. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) √3 cos 3 + sin 3 = √2
b) 2 −5 =5
c) 2 + + √3 (−2 + ) = 1

d) 2 + + − =
e) √3 2 + 2 +2 2 − = 2√2

Bài 3. Tìm để các phương trình sau có nghiệm

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 3
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

a) 2 + =3
b) −( + 1) =
c) 2 − 2 − =1

Bài 4. Cho phương trình cos + 2√2 sin = −1

a) Tìm m để phương trình có nghiệm


b) Tìm m để phương trình có nghiệm thuộc (0; )

Bài 5. Giải các phương trình lượng giác sau:


a) + √3 . +2 =
b) + √2 =
c) 4 + + √3 2 − −2 − + = 1
d) +2 − (2 ) − 3 4 = −2

Bài 6. Định để các phương trình sau có nghiệm

a) ( + 2) +4 = + 3
b) − −2 =
II. Các phương pháp giải và các dạng phương trình lượng giác thường gặp
1. Phương pháp biến đổi về dạng cơ bản

Đây là phương pháp cơ bản nhất trong việc giải phương trình lượng giác. Trong phương
pháp này, chúng ta biến đổi phương trình đã cho thành trở thành những phương trình cơ
bản đã biết cách giải (1) – (6). Chúng ta chú ý tới các cung liên kết, công thức hạ bậc,….
Sau đây là một vài ví dụ

Ví dụ 1. Giải phương trình lượng giác sau

4 sin sin − sin + + √3 cos 3 = 1 (1)

Lời giải. Phương trình đã cho tương đương với


1
2 sin ( − cos 2 ) + √3 cos 3 = 1
2
sin − 2 sin cos 2 + √3 cos 3 = 1
sin − sin + sin 3 + √3 cos 3 = 1
sin 3 + √3 cos 3 = 1
Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu
http://vuptnk.tk 4
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

1
sin 3 + =
3 2
2
=− +
6 3 ∈
2
= +
2 3

Ví dụ 2. Giải phương trình lượng giác sau:

sin + cos sin 2 + √3 cos 3 = 2(cos 4 + sin ) (2) (Khối B –


2009)

Lời giải. Ta có phương trình đã cho tương đương với

sin (1 − 2 sin ) + cos cos 2 + √3 cos 3 = 2 cos 4

sin cos 2 + cos sin 2 + √3 3 = 2 cos 4

⟺ sin 3 + √3 cos 3 = 2 cos 4

⟺ cos 3 − = cos 4
6

= +2
6
⟺ 2 ∈
=− +
42 7
Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) 4(cos + sin ) + √3 cos 4 = 2 (ĐHSP HCM B, D 2001)


b) (2 − 1)( + )=1

c) = √2

d) 4 3 +4 3 + 3 √3 4 =3
e) 2cos 4 − cos 3 + 2 sin + =0
f) 1 + = 2√2
g) + − = 1+
h) 4 −1= 3 − √3 3 (CĐ Hải Quan 1998)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 5
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

i) + − + + =0
j) + 2 + 3 + 4 + 5 = −
k) √3 5 −2 3 2 − =0 (D, 2009)
2. Phương pháp đặt ẩn phụ

Phương pháp đặt ẩn phụ được sử dụng khi phương trình đã cho có biểu thức lượng
giác chung nào đó, hoặc từ phương trình ban đầu ta biến đổi để đưa về phương trình theo
một hàm lượng giác nào đó,… Trong mục “Phương trình lượng giác cơ bản” ta đã sử dụng
phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình (5) và (6), ngoài ra còn nhiều phương trình
có thể giải bằng phương pháp này, sau đây tôi xin nêu ra vài dạng quen thuộc nhất.

Dạng 1. Phương trình đưa về phương trình với một hàm lượng giác

Đối với dạng này, ta thường biến đổi phương trình về chỉ còn một hàm số lượng
giác, sử dụng công thức hạ bậc (tăng cung), tan cot = 1, …

Ví dụ 3: Giải phương trình cos + + 2sin − + = 3 (3)

Lời giải. Đặt = sin − + , khi đó ta có cos + = , phương trình trở thành

=1
+ 2 −3= 0⇔
= −3 (loại)

Với = 1 thì sin − + =1 ⟺ = − +2 ( ∈ )

Ví dụ 4. Giải phương trình sin + = cos 2 (4)

Lời giải.

Ta có sin + cos = (sin + cos ) − 2 sin cos = (1 − sin cos ) −

2 sin cos = 1− − sin 2

Đặt = sin 2 (0 ≤ ≤ 1), phương trình trở thành

2 17
1− = − (1 − )
2 16 16
= −1 (loại)
2 + −1=0⇔ 1
=
2

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 6
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

1 1
= thì sin 2 = ⟺ cos 4 = 0 ⟺ = +
2 2 8 4

Ví dụ 5. Giải phương trình √3. tan 2 − + 2 tan 2 = 2√3 − 1 (5)

Lời giải: Điều kiện

(5) ⇔ −√3 cot(2 ) + 2 tan(2 ) = 2√3 − 1

Đặt = tan(2 ) thì cot 2 = , phương trình trở thành

√3 1
− + 2 = 2√3 − 1 ⇔ = √3 hoặc t = −
2

Với = √3 ta có tan 2 = √3 ⟺ = + ( ∈ )

Với = − ta có tan 2 = − ⇔ = . − + ∈

Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau

a) cos + sin =1
b) 2 + 2 = 2 2
c) 2 − √8 =5
d) 5 +2 10 = 5 5
e) + − 2 =0
f) 2 +2 =2 2 + −
g) 2 4 − 3 +4 =

Dạng 2. Phương trình đưa về hàm tang

Biến đổi phương trình về chỉ còn hàm tang, hoặc đặt ẩn = tan và tính tất cả các biểu
thức còn lại theo . Các phương trình (5), (6) trong phần “Phương trình lượng giác cơ bản”
là những ví dụ cơ bản nhất của dạng toán này, sau đây chúng ta xét một vài ví dụ khác.

Ví dụ 6. Giải phương trình sau: sin sin 2 + sin 3 − 6 cos = 0 (6)

Lời giải.

(6) ⇔ 2 sin cos + 3 sin − 4 sin − 6 cos =0

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 7
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

Ta thấy cos =0⇔ = + không phải là nghiệm của phương trình.

Chia hai vế của phương trình cho cos ta được phương trình

2 tan + 3 tan (1 + tan ) − 4 tan − 6=0

tan − 2 tan − 3 tan + 6 = 0

Đặt = tan , ta có phương trình

− 2 − 3 + 6 = 0 ⇔ = 2 hoặc = √3 hoặc t = −√3

Với = 2 thì tan =2⇔ = arctan 2 +

Với = √3 thì tan = √3 ⇔ = +

Với = −√3 thì tan = −√3 ⇔ = − +

Ví dụ 7. Giải phương trình 6 cos + 3 sin tan = 2 tan cot

Lời giải. Điều kiện ≠

Đặt = tan , khi đó cot = , tan = , cos = , sin =

Phương trình trở thành

1− 2 4 1
6. +3. . = .
1+ 1+ 1−
6 4 1 1
= ⇔ = ∨ = −
(1 + ) 1− √5 √5

Với = thì tan = ⇔ = arctan +


√ √ √

Với = − thì tan = − ⇔ = arctan( − )+


√ √ √

Bài tập.

Bài 1. Giải các phương trình sau:

a) 2 sin + 3 + √3 sin cos + √3 − 1 cos = −1


b) (1 + )=3 ( − )+3

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 8
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

c) 2 = 3
d) 3 −4 + =0

e) 3 . − 3 = (Dự bị A, 2006)
f) 2 + ( − 1) + =0

Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) 1 + 3 tan = 2 sin 2 (ĐHQG HN, D, 2000)


b) tan + 2 cot 2 = sin 2 (SPHN, B, 2001)
c) 15 cot + 130 sin = tan
d) 2 sin − = 2 sin − tan
e) tan 2 + sin 2 = cot (ĐH Thủy Lợi 1999)
f) sin 2 + 3 sin = tan
g) (1 − tan )(1 + sin 2 ) = 1 + tan (Dự bị D, 2007)
h) tan = cot + 4 cos 2 (Dự bị, A , 2008)

Dạng 3. Phương trình ( ± )+ + =

Cách giải

Đặt = sin ± cos = √2 sin ± | | ≤ √2 ,

Suy ra sin cos = ± , đưa phương trình đã cho về phương trình bậc 2 theo . Giải
phương trình này ra nghiệm , từ đó đưa về dạng phương trình cơ bản (1) đã biết cách
giải.

Ví dụ 8: Giải phương trình sin + cos + sin cos − 1 = 0 (8)

Lời giải.

Đặt = sin + cos | | ≤ √2 , suy ra sin cos = . Phương trình (8) trở thành:

− 1
+ − 1=0
2
⇔ + 2 − 3 = 0 ⇔ = 1 ∨ = −3 (loại)

Với = 1 ta có sin + cos = 1 ⇔ =2 ∨ = + 2 ( ∈ )

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 9
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

Ví dụ 9: Giải phương trình cos + sin = sin 2 + sin + cos (9) (ĐH Cảnh Sát
2000)

Lời giải.

Đặt = sin + cos | | ≤ √2 . Khi đó sin 2 = 2 sin cos = − 1,

cos + sin = (sin + cos ) − 3 sin cos (sin + cos ) = − =

Phương trình trở thành

(3 − )
= − 1+ ⇔ +2 − −2= 0
2
= −2 (loại) ∨ = 1 ∨ = −1

Với = 1 thì sin + cos =1⇔ = 2kπ ∨ = + 2

Với = −1 thì sin + cos = −1 ⇔ = (2 + 1) ∨ = − + 2

Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau

a) sin 2 + √2 sin − =1 (ĐH Ngoại Ngữ HN, 2000)


b) cos − sin = −1 (ĐHQG TPHCM, 2000)
c) 1 + tan = 2√2 sin
d) 1 + cos − sin = sin 2 (ĐH Nông Nghiệp, HN, 2000)
e) 2 cos 2 + sin cos + sin cos = 2(sin + cos ) (ĐHSP TPHCM, 2001)
f) 2 cos + 2√3 sin cos + 1 = 3(sin + √3 cos ) (Dự bị A, 2007)
g) 1/ sin + 1/ sin − = 4 sin +
3. Phương pháp phân tích thành tích
Đây là phương pháp cơ bản và thường được sử dụng nhất trong việc giải phương
trình lượng giác. Việc phân tích tùy thuộc vào bài toán, tuy nhiên chúng ta cần biết một số
biến đổi hay sử dụng như: các công thức biến tổng thành tích, 1 + sin 2 = (sin +
cos ) , cos 2 = cos − sin = (cos − sin )(cos + sin ),…Chúng ta sẽ xét
một vài ví dụ sau đây.

Ví dụ 10. Giải phương trình lượng giác:

sin − √3 cos = sin cos − √3 sin cos (10) (B, 2008)

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 10
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

Lời giải.

+ √3 − + √3 = 0

⇔ + √3 ( − )= 0

⇔ + 2 =0
3

⇔ + =0 ∨ 2 =0

⇔ =− + ∨ = +

Ví dụ 11 Tìm nghiệm thuộc [0; 2 ] của phương trình sau

(1 + sin ) cos + (1 + cos ) sin = 1 + sin 2 (11)

(ĐH khối A, 2007)

Lời giải.

(11) ⇔ (sin + cos ) + sin cos (sin + cos ) = (sin + cos )

⇔ (sin + cos )( 1 + sin cos − sin − cos ) = 0

⇔ (sin + cos )(1 − sin )( 1 − cos ) = 0

sin + cos = 0 ∨ sin = 1 ∨ cos = 1

⇔ =− + ∨ = + 2 ∨ = 2
4 2
Từ đó ta có các nghiệm thuộc [0; 2 ] của phương trình trên là:
3 7
0, ,
, ,2
2 4 4

Ví dụ 12. Giải phương trình: cot − 1 = + sin − sin 2 (12) (A, 2003)
Lời giải.
Điều kiện sin ≠ 0 , cos ≠ 0 , tan ≠ −1
Ta có
cos cos 2 sin
(12) ⇔ − 1= + sin − sin cos
sin sin + cos

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 11
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

cos − sin (cos − sin ) cos


⇔ = + sin (sin − cos )
sin sin + cos
⇔ (cos − sin )(1 − sin cos + sin ) = 0
⇔ cos − sin = 0 ∨ 1 − sin cos + sin = 0
TH1: cos − sin = 0 ⇔ = +
TH2: 1 − sin cos + sin = 0 ⇔ sin 2 + cos 2 = (Vô nghiệm)
Bài tập
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) sin 7 + cos 2 = sin 2 + sin
b) cos 2 − sin 3 − cos 8 = sin 10 − cos 5
c) sin + sin 2 + sin 3 = 1 + cos + cos 2
d) 2 cos + 2 cos 2 + 2 cos 3 = cos + sin 2 + cos 2
e) sin + sin 2 + sin 3 =
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) 2 cos + 2 cos 2 + 2 cos 3 − 3 = cos 4 (2 sin 2 + 1) (ĐHSP TPHCM 2000)
b) = +
c) cos 2 + + cos 2 − + 4 sin = 2 + √2(1 − sin )
d) sin − tan − cos =0
4. Phuơng pháp đánh giá (sẽ được trình bày sau)
III. Phương trình lượng giác trong các kì thi đại học gần đây
1. (A, 2005) cos 3 cos 2 − cos = 0
2. (B, 2005) 1 + sin + cos + 2 + cos 2 = 0
3. (D, 2005) cos + sin + cos − sin 3 − − =0
4. (Dự bị 2005) 4 sin − √3 cos 2 = 1 + 2 cos −
5. (Dự bị 2005) sin cos 2 + cos (tan − 1) + 2 sin =0
( )
6. (A, 2006) =0

7. (B, 2006) cot + sin (1 + tan tan ) = 4
8. (D, 2006) cos 3 + cos 2 − cos − 1 = 0

9. (Dự bị A, 2006) cos 3 cos − sin 3 sin =
10. (Dự bị A, 2006) 2 sin 2 − + 4 sin + 1 = 0
11. (Dự bị B, 2006) (2 sin − 1) tan 2 + 3(cos − 1) = 0

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 12
Toán nâng cao lớp 11 Phương trình lượng giác

12. (Dự bị B, 2006) cos 2 + (1 + 2 cos )(sin − cos ) = 0


13. (Dự bị D, 2006) cos + sin + 2 sin = 1
14. (Dự bị D, 2006) 4 sin + 4 sin + 3 sin 2 + 6 cos = 0
15. (B, 2007) 2 sin 2 + sin 7 − 1 = sin
16. (D, 2007) + cos + √3 cos =2
17. (Dự bị A, 2007) sin 2 + sin − − = 2 cot 2
18. (Dự bị A, 2007) 2 cos + 2 √3 sin cos + 1 = 3 sin + √3 cos
19. (Dự bị B, 2007) sin − − cos − = √2 cos
20. (Dự bị B, 2007) + = tan − cot
21. (Dự bị D, 2007) (1 − tan )(1 + sin 2 ) = 1 + tan
22. (Dự bị D, 2007) 2√2 sin − cos =1
23. (A, 2008) + = 4 sin −

24. (D, 2008) 2 sin (1 + cos 2 ) + sin 2 = 1 + cos 2



25. (Dự bị A, 2008) sin 2 − = sin − +
26. (Dự bị A, 2008) tan = cot + 4 cos 2
27. (Dự bị B, 2008) 2 sin + − sin 2 − =
28. (Dự bị B, 2008) 3 sin + cos 2 + sin 2 = 4 sin cos
29. (Dự bị D, 2008) 4(cos + cos ) + cos 4 + sin 2 = 0
( )
30. (A, 2009) = √3
( )( )
31. (D, 2009) sin + cos sin 2 + √3 cos 3 = 2(cos 4 + sin )

Chúc các em làm bài tốt.

Nguyễn Tăng Vũ – Trường Phổ Thông Năng Khiếu


http://vuptnk.tk 13

You might also like