Professional Documents
Culture Documents
com
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Chủ đầu tư
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Thiên Mã.
Trụ sở chính: 75/35 trần phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, TP.
Cần Thơ
Nhà máy có 430 lao động, trong số đó lao động gián tiếp khoảng 30 người được
trả lương ổn định theo công việc được giao, còn lại là lao động trực tiếp sẽ nhận
lương theo mức khoán sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
Điều kiện tự nhiên của khu vực
Nhiệt độ:
Nhiệt độ không khí là yếu tố ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến quá trình lan
truyền và chuyển hoá chất ô nhiểm. Nhiệt độ càng tăng cao thì tốc độ lan truyền và
chuyển hoá chất ô nhiểm trong môi trường càng lớn.
Nhiệt độ không khí dao động trong khoảng ( 26,8-27.5 0C ). Nhiệt độ trung
bình/năm là 26,4 0C. Nhiệt độ này thích họp cho sự phát
Độ ẩm và chế độ mưa:
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Mưa có tác dụng làm pha loãng các chất thải, lượng mưa càng lớn thì mức độ ô
nhiễm không khí và nước càng giảm.
• Lượng mưa trung bình hằng năm: 1.666 mm.
• Độ ẩm không khí: 75-90 %.
• Bão: Tần xuất bảo xuất hiện rất thấp.
• Bốc hơi: Lượng bốc hơi trung bình/năm từ 950-1200.
• Mùa mưa lượng bốc hơi ít hơn mùa khô(55-99 mm).
Chế độ gió:
Gió là yếu tố quan trọng trong việc lan truyền chất ô nhiễm không khí. Tốc
độ gió càng cao thì chất ô nhiễm được vận chuyển càng xa nồng độ chất ô nhiễm
càng được pha loãng bởi không khí sạch.Khi tốc độ gió nhỏ hoặc lặng gió thì chất
ô nhiễm chụp ngay xuống mặt đất gây nên tình trạng ô nhiễm cao tại khu vực chế
biến. Tốc độ gió trung bình trong năm 1,6 m/s. Trong năm có 63 ngày có dông, tốc
độ gió dông cao nhất trong năm ghi nhận được là 31 m/s. Số ngày có dông xảy ra
trong các tháng 5 đến tháng 10.Tốc độ gió và hướng gió thay đổi phụ thuộc vào
từng thời kỳ trong mùa.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, gió Tây Nam từ biển thổi vào.
Mùa khô, gió Đông Bắc và gió Đông Nam từ lục địa thổi qua gây khô.
Nhà Máy Chế Biến Thủy Hải Sản Thiên Mã bao gồm hai phân xưởng:
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Mỗi phân xưởng bao gồm nhiều qui trình sản xuất và được căn cứ vào thành
phẩm của mổi phân xưởng.
Sau đây tôi xin giới thiệu qui trình sản xuất của nhà máy:
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Bảng : Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất của nhà máy
TCVN (5945 – 2005)
TT Các chỉ tiêu Kết qủa Đơn vị
Loại A
1.500-
1 SS mg/l 50
2.000
2.000-
2 COD mg/l 50
2.200
1.400-
3 BOD5 mg/l 30
1.800
4 Tổng Nitơ 150-250 mg/l 15
5 Tổng Photpho 25-30 mg/l 4
Dầu mỡ động
6 150-250 mg/l 10
vật
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thủy sản
Nước thải sinh hoạt: 52 m3 /ngày
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Nước thải sinh hoạt trong Công ty được sinh ra từ các khâu: vệ sinh cá nhân, tắm,
giặt,…Do đặc trưng của của quá trình chế biến thuỷ hải sản các chất ô nhiễm được
thể hiện dưới bảng sau.
Bảng : Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
STT Thông số Tải lượng, g/người.ngày Nồng độ, mg/l
1 SS 30-50 206-294
2 BOD 35-50 206-294
3 COD 115-125 676-735
4 Tổng Nitơ 6-17 35-10
Tổng
5 3-5 18-29
Photpho
Nguồn: Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ
Nghiền các loại rác có kích thước lớn, tạo nên một hỗn
Thiết bị nghiền rác
hợp nước thải tương đối đồng nhất
Điều hòa lưu lượng nước thải cũng như khối lượng các
Bể điều lưu
chất ô nhiễm
Khuấy trộn các hóa chất và các khí với nước thải, giữ các
Thiết bị khuấy trộn
chất rắn ở trạng thái lơ lững.
Tạo điều kiện cho các hạt nhỏ liên kết lại với nhau thành
Bể tạo bông cặn
các bông cặn để chúng có thể lắng.
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Loại các chất rắn có kích thước nhỏ còn sót lại sau khi xử
Bể tuyển nổi
lý nước thải, có tỉ trọng bằng tỉ trọng nước.
Như bể lọc cũng được ứng dụng để lọc tảo trong các hồ cố
Siêu lọc
định chất thải.
Trao đổi khí Đưa thêm vào hoặc khử đi các chất khí trong nước thải.
Bể lọc Loại bỏ các chất rắn có kích thước nhỏ còn sót lại.
Loại bỏ phospho và tăng hiệu quả lắng của các chất rắn
Keo tụ
lơ lửng trong các công trình lắng sơ cấp.
Khử Clo Để loại bỏ các hợp chất của chlorine còn sót lại sau quá
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Các quá trình khác Nhiều loại hóa chất sử dụng để đạt một mục tiêu nào đó
BOD
Các chất nền
không phân hủy
CO2,H2O
Sinh khối
(SO42-, NO3-)…
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Axit béo
Acetate H2 + CO2
Hình II.2 Ba giai đoạn của quá trình lên men yếm khí
(Nguồn: Melnerny, MJ and Bryant, M.P. 1980)
4%
24% H2 28%
76%
Chất hữu cơ Axit
Methane
cao phân tử hữu cơ
20% 52% Acid acêtic 72%
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Hình II.3 Dòng vật chất (năng lượng) của quá trình lên men yếm khí theo %
(Nguồn: Melnerney, M.J Bryant, N.P. 1980)
II.2 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ QUI TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY
II.2.1 QUI TRÌNH XỬ LÝ 1
Song chắn
Nước thải rác
đầu vào
Bể lắng sơ
Bể điều lưu Bể UASB
cấp
Bùn cặn
+Ưu điểm:
- Xử lý nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao
- Nước thải đầu ra không gây mùi hôi.
- Có thể tận dụng nguồn khí gas.
+ Nhược điểm:
-Chi phí xây dựng cao.
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Song chắn
Nước thải rác
đầu vào Bể lắng sơ
Bể lắng cát Bể điều lưu cấp
Bùn cặn
+Ưu điểm:
- Xử lý nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao
- Nước thải đầu ra không gây mùi hôi.
+ Nhược điểm:
- Chi phí xây dựng cao.
- Hiệu xuất không đảm bảo lắm.
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Bảng Các giá trị thông dụng để thiết kế song chắn rác
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Chú ý thời gian tồn lưu nước nếud quá nhỏ sẽ không đảm bảo hiệu suất
lắng, nếu lớn quá sẽ có các chất hữu cơ lắng. Các bể lắng hường được trang bị
thêm thanh gạt chất lắng ở dưới đáy, gàu múc các chất lắng chạy trên đường rây đẻ
cơ giới hoá việc xả cặn
II.3 Bể điều lưu:
Trong quá trình xử lý nước thải cần phải điều hoà lượng dòng chảy. Trong
quá trình này thực chất là thiết lập hệ thống điều hoà lưu lượng và nồng độ chất ô
nhiễm trong nước thải nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các công trình phía sau hoạt
động ổn định.
Nước thải công ty được thải ra với lưu lượng biến đổi theo thời vụ sản
xuất, giờ mùa. Trong khi đó các hệ thống sinh học phải được cung cấp nước thải
đều đặn về thể tích cũng như các chất cần xử lý 24/24 giờ. Do đó sự hiện diện của
bể điều lưu là hết sức cần thiết.
Bể điều lưu có chức năng điều hòa lưu lượng nước thải và các chất cần xử
lý để đảm bảo hiệu quả cho các quá trình xử lý sinh học phía sau, nó chứa nước
thải và các chất cần xử lý ở những giờ cao điểm rồi phân phối lại cho các giờ
không hoặc ít sử dụng để cung cấp ở một lưu lượng nhất định 24/24 giờ cho các hệ
thống xử lý sinh học phía sau.
Các lợi ích của bể điều lưu như sau:
Bể điều lưu làm tăng hiệu quả của hệ thống sinh học do đó nó hạn chế
hiện tượng “shock” của hệ thống do hoạt động quá tải hoặc dưới tải về lưu lượng
cũng như hàm lượng các chất hữu cơ, giảm được diện tích xây dựng các bể sinh
học. Hơn nữa các chất ức chế quá trình xử lý sinh học sẽ được pha loãng hoặc
trung hòa ở mức độ thích hợp cho hoạt động của vi sinh vật .
Trong thực tế bể điều lưu được xây dựng lớn hơn thể tích thiết kế 10 ÷
20% để phòng ngừa các trường hợp không tiên đoán được sự cố biến động hàng
ngày của lưu lượng, trong một số hệ thống xử lý người ta có thể bơm, hoàn lưu
một số nước thải về bể điều lưu.
Trước khi đi vào giai đoạn xử lí sinh học, hàm lượng chất rắn lơ lững trong nước
thải SS 150mg/l.
Chiều cao của bể : 3.084m h 4.572m (Trịnh Xuân Lai, 2000
Bảng 3.4 Vài giá trị của hằng số thực nghiệm a,b ở t 200c.
( Nguồn: Tính toán thiết kế các công trình xử lí nước thải của Trịnh Xuân Lai)
Bảng 3.5 Hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm sau khi qua bể lắng sơ cấp
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
TSS 40 - 70
BOD5 25 – 40
COD 20 – 30
TP 5 – 10
Vi khuẩn 50 – 60
Khoảng biến
Thông dụng
thiên
Vận tốc thiết bị gạt váng và cặn (m/phút) 0.6 – 1.2 0.9
Vận tốc thiết bị gạt váng và cặn (vòng/phút) 0.02 – 0.05 0.03
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Xử lý nước thải bằng bể bùn hoạt tính bao gồm bể chứa khí và bể lắng, vi
sinh vật kết bông được tách ra ở bể lắng và hoàn lưu lại bể hiếu khí để duy trì nồng
độ cao của vi sinh vật có hoạt tính, lượng bùn thừa được tách ra đưa vào bể nén
bùn hay các công trình xử lý bùn khác để đảm bảo có oxy thường xuyên và trộn
đều nước thải với bùn hoạt tính, cần phải cung cấp khí cho bể hiếu khí bằng hệ
thống sục khí.
Bể bùn hoạt tính là một qui trình xử lý sinh học hiếu khí trong bể không có
giá bám cho vi khuẩn .
Việc loại bỏ BOD, keo tụ, các hạt keo không lắng và cố định các chất hữu cơ được
thực hiện bởi vi sinh vật, chủ yếu là các vi khuẩn. Các vi sinh vật được sử dụng để
chuyển hóa các hạt keo và các chất hữu cơ thành các chất khí và các tế bào vi
khuẩn mới. Do đó các tế bào vi khuẩn có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng riêng của nước
nó có thể tách khỏi nước thải bằng phương pháp lắng trọng lực.
Thời gian lưu của nước thải, chế độ nạp nước và các chất hữu cơ
trong bể phản ứng: Theo số liệu của Mỹ, thời gian cư trú trung bình của vi khuẩn
trong bể theo thể tích bể 5 ÷ 15 ngày, thời gian lưu tồn nước trong bể 4 ÷ 8 giờ.
Hiệu suất sục khí và tỷ lệ thức ăn trên vi sinh vật (F/M) nên giữ trị số DO = 1,5 ÷ 4
mg/l tại mọi khu vực trong bể, trên 4mg/l không tăng hiệu suất mà còn tốn điện.
Đối với F/M lớn hơn 0,3mg/l, lượng không khí cần thiết 30 ÷ 55m3/kgBOD5 được
xử lý( hệ thống tạo bọt khí), 24 ÷ 36 m3/kgBOD5 được xử lý (hệ thống sục khí tạo
bọt mịn). Nếu F/M nhỏ hơn 0,3mg/l lượng không khí cần thiết sẽ tăng lên. Thông
thường khi sử dụng hệ thống bơm nén khí với hệ thống khuếch tán khí người ta
cần 3,75÷15m3 không khí trên một m3 nước thải. Đối với các thiết bị cơ khí khấy
đảo để sục khí cần 1÷1,5kgO2/kgBOD5 được xử lý, theo thực nghiệm ở bể bùn
hoạt tính khuấy hoàn chỉnh cho thấy giá trị F/M nằm trong khoảng 0,2 ÷ 1,0.
Bể lắng thứ cấp:
Bể lắng thứ cấp dùng để loại bỏ các tế bào vi khuẩn nằm ở dạng các bông
cặn. Bể lắng thứ cấp có hình dạng cấu tạo gần giống với bể lắng sơ cấp, tuy nhiên
thông số thiết kế về lưu lượng nạp nước thải trên một đơn vị diện tích bề mặt của
bể khác rất nhiều. Ta có thể tham khảo các thông số thiết kế theo bản sau.
Bảng 3.3 Các thông số tham khảo để thiết kế bể lắng thứ cấp
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Bùn hoạt tính thông khí 16,3 ÷ 32,6 40,7 ÷ 48,9 3,9 ÷5,9 9,8 3,66÷6,1
bằng không khí (ngoại trừ
loại thông khí kéo dài)
Bùn hoạt tính thông khí 16,3 ÷ 32,6 40,7 ÷48,9 4,9 ÷6,8 9,8 3,66÷6,1
bằngoxy tinh khiết
Bùn hoạt tính thông khí 8,2 ÷ 16,3 24,4 ÷32,6 1 ÷ 4,9 6,8 3,66÷6,1
kéo dài
Bể lọc sinh học nhỏ giọt 16,3 ÷ 24,4 40,7 ÷48,9 2,9 ÷ 4,9 7,8 3,05÷4,57
Đĩa quay sinh học
Nước thải thứ cấp 16,3 ÷ 32,6 40,7 ÷ 48,9 3,9 ÷5,9 9,8 3,05÷4,57
Nước thải nitrat hóa 16,3 ÷ 24,4 32,6 ÷ 40,7 2,9 ÷4,9 7,8 3,05÷4,57
Nguồn : Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991
II.7.Bể khử trùng:
Để hoàn thành công đoạn xử lý nước thải dùng chclorine. Nước thải và
dung dịch chclor( phân phối qua ống châm lổ hoặc suốt chiều ngang của bể trộn)
được cho vào bể trộn trang bị một máy khuấy vận tốc cao, thời gian lưu tồn của
nước thải và dung dịch chclorine trong bể không ngắn hơn 30 giây. Sau đó nước
thải đã trộn lẫn với dung dịch chclorine được cho chảy qua bể tiếp xúc được chia
thành những kênh dài và hẹp theo đường gấp khúc.
Thời gian tiếp xúc giữa chclorine và nước thải từ 15 ÷ 45 phút, ít nhất phải giữ
được 15 phút ở tải đỉnh. Bể tiếp xúc chclorine thường được thiết kế theo kiểu
plug_flow. Tỷ lệ dài : rộng từ 10:1 đến 40:1. Vận tốc tối thiểu của nước thải từ 2 ÷
4,5m/phút để tránh lắng bùn trong bể.
Đáy sân phơi bùn thường làm bằng bêtông cốt thép để đảm bảo cách ly
nước rỉ từ bùn vào nước ngầm và có mái che di động tránh nước mưa đổ vào.
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Như vậy kênh dẫn sẽ được mở từ 0.3(m) --0.506(m).Để tránh hiện tượng chảy
rối chọn góc mở rộng 200.
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
0,131
Vận tốc ngay trước song vt= 0,595 m/s
0, 22
0, 6 2 0, 595 2
1 ( v 2
v 2
)
Độ giảm áp: h1 . t
0, 44.103 m
0, 7 2. g 2.(9, 8).(0, 7)
(Thỏa<0,1554m )
Từ nguồn xả đến hệ thống xử lý là 100 m.,độ dốc kênh dẫn là 0,0033
Chọn h bv=0,3m
Chiều cao mương đặt song chắn H=0,62+0,3+0,33+0,44.10-3=1,25m
H 1, 25
Chiều dài song chắn: Bs 1, 77 (m)
cos cos45
Chiều cao tổng cộng của song chắn: Bt Bs h 1, 77 0,3 2, 07 (m)
Chiều dài nơi đặt song chắn rác 1,25m.
Giả sử lượng rác trong nước thải là 3L/năm (TCVN), lượng rác mỗi
ngày của công ty với 430 người là 3,5 L/ngày =3,5.10-3 m3/ngày.Một
ngày thu gom một lần,chiều cao trên sàn không quá 0,1 m. Nên chọn
sàn có kích thước d x r: 0,612 x 0,05(m)
Tổng chiều dài kênh đặt song chắn rác là L=
0,28+0,14+1,25+0,05=1,72m.
Vậy song nghiêng 450 ,gồm có 13 thanh, bề dày thanh 12mm, khoảng cách khe
hai thanh 2,5cm,chiều dài thanh 2,07 m, vận tốc qua khe 0,6 m/s, chiều cao
mương đặt 1,25m, Chiều dài mương 1,72m.
Bể Lắng Cát:
Giả sử trong nước thải có cát với cỡ hạt là d = 0,2 mm
Tra bảng tải trọng bề mặt của bể lắng cát ( theo Trịnh Xuân Lai ), ta có độ lớn thủy
lực của hạt 0,2mm là U0 = 18,7 mm/s = 0,0187 m/s.
Chọn K là hệ số thực nghiệm tính đến ảnh hưởng của đặc tính dòng chảy của nước
đến tốc độ lắng của hạt cát trong bể lắng cát: K = 1,3 ứng với U0 = 24,2mm/s và K
= 1,7 ứng với U0 = 18,7mm/s ( Điều 6.3.3 – TCXD-51-84).
- Vận tốc nước chảy qua bể: V = 0,3 m/s
- Chiều sâu của miệng dưới cống nơi nước thải được đưa vào bể lắng là : 0,5 m
- Diện tích bề mặt lắng:
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Vcat 0,1204
+ Chiều sâu lớp cát trong bể: H3 = = = 0,01 m.
A 11,9
- Chiều sâu tổng cộng của bể là: Htt = H1 + H + H3 = 0,7 + 0,5 + 0,01 = 1,21 m
- Thể tích hữu dụng của bể: Vhd = H*A = 0.5 * 11,9 = 5,95 m3
- Chia bể thành 06 ngăn Vn = Vhd /6 = 5,95 /6 = 0, 992m3
- Chiều dài mỗi ngăn: Ln = L/6 = 20,5/6= 3,4m
- Thời gian tồn lưu trong bể
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Vhd 5,95
min = = 45,4 giây (thỏa 45-90 giây)
Qmax 0,131
Vhd 5,95
max = = 129,3 giây
Qmin 0, 046
50224kg
V= = 31,39 m3
1600kg / m3
Bể lắng sơ cấp:
Chọn bể lắng đợt 1 dạng tròn, nước thải đi vào từ ống trung tâm, thu nước theo
chu vi bể.
Loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nước thải qua bể điều hòa. Ở đây
các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọn của nước sẽ lắng xuống đáy. Hàm
lượng chất lơ lửng sau khi qua bể lắng đợt 1 cần đạt ≤150 mg/l.
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Giá trị
Thông số Khoảng biến
Trị thiết kế
thiên
Thời gian lưu tồn θ (giờ) 1,5 ÷ 2,5
Tải trọng bề mặt SOR (m3/m2.d) 31 ÷ 50 50
Tải trọng qua máng thu am
124 ÷ 490
(m3/m dài.d)
Hiệu suất loại SS (%) 50 ÷ 65 55
Hiệu suất loại BOD,COD (%) 30 ÷ 40 33
(Theo giáo trình Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình Xử lý nước thải,
2000, Trịnh Xuân Lai )
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
.D22 2, 42
A2 4,5m 2
4 4
3 4
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
t 1,91
RSS 55, 78%
a b * t 0.0075 0.014*1,91
o Tính nồng độ COD,BOD5,SS đầu ra của bể lắng sơ cấp
(mg/l)
o BOD5 = 706,4 *(1-0,339) =466,9(mg/l )
o COD = 500(mg/l)
o SS = 130(mg/l )
Q 2302
Vận tốc vùng lắng v 5.104 m / s
A1 52,334*86400
Vận tốc giới hạn trong vùng lắng
1/ 2 1/ 2
8k ( 1) gd 8*0, 06(1, 25 1)9,81*104
VH= 0, 0686m / s
f 0, 025
Trong đó:
k: Hằng số phụ thuộc vào tính chất căn, chọn k=0,06 txl
ρ :Tỷ trọng hạt, chọn là 1,25
g: Gia tốc trọng trường g=9,81m/s2
d: Đường kính tương đương của hạt,chọn d=10-4 m
f: Hệ số ma sát, hệ số này phụ thuộc vào đặc tính bề măt của hạt và hệ số Reynol
của hạt khi lắng,chọn f=0,025.
Máng thu nước được bố trí sát thành bể chạy dọc theo đường kính bể.Vậy chiều
dài của máng thu nước (Ln)
Ln = * D = 3,14 * 8,5 =26,69 (m)
Chọn chiều rộng máng thu nước là 0,4 m,chiều sâu 0,5 m.Vậy thể tích máng thu
nước là:
V =Ln * B * H = 26,69 * 0,4 * 0,5 =5,34(m3)
Tải trọng thủy lực máng thu nước trên 1m chiều dài (b)
Q 2302
b 86, 25 (m3/m2.ngày) <125 (m3/m2.ngày) (TS.Trịnh Xuân
L n
26, 69
Lai –Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải )
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
55, 78 1
Mt= 294, 2* * 2302* 377,8 (kgSS/d)
100 1000
Giả sử bùn tươi có hàm lượng cặn 5% (độ ẩm =95%)
Tỉ số VSS:SS =0,75 và khối lượng riêng của bùn tươi là 1,0072 kg/L
Lưu lượng bùn cần xử lý mỗi ngày
377,8
Qtươi= 7502 L / d =7,5 m3 / d
0, 05*0,10072
Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học
MVss=377,8*0,75=283,35 kg VSS/ngày
D 23 * 22
Thể tích hố thu cặn Qc=A3*h5= 0,93 0,93 2,92 m3
4 4
Khoảng 9h thu cặn một lần.
Vậy thiết kế bể lắng sơ cấp với:
Đường kính:Tổng cộng của bể: 8,5m, buồng phân phối nước: 2,4m
Máng thu nước Ln = 26,69 (m),
Chiều sâu : Tổng của bể H=3,8m, chiều sâu hoạt động của nước là h3 =3,5m
Hố chứa bùn hình trụ chiều sâu: h5 =0,93m,chiều cao 0,93m
Hiêu suất khử BOD là 33,9%,còn SS là 55,78%. Thời gian lưu nước 1,91.
4.2.5Bể bùn hoạt tính khử BOD và Nitrat hóa nước thải:
Thông số đầu vào:
Q=2302 (m3/d)
BOD5v=466,9(mg/l)
CODv=500 (mg/l)
SSv=130 (mg/l)
T=20oC
Nv=245,14 (mg/l)
Pv=29,98 (mg/l)
Cân bằng dưỡng chất:
Nhu cầu về dưỡng chất nhằm bảo đảm sự phát triển của các vi khuẩn
theo tỷ lệ BOD5: N: P = 100: 5: 1
− Lượng Nitơ phản ứng trong bể:
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
5.BOD5v 5* 466,9
N= = =23,345(mg/l)
100 100
− Lượng Nitơ còn dư trong bể:
Ndö =Nv - N =245,14-23,445=221,8(mg/l)
− Lượng Phospho phản ứng trong bể:
BOD5v 466,9
P= = =4,669 (mg/l)
100 100
− Lượng Phospho còn dư:
Pdư = Pv –P =29,98 – 4,669 =25,3 (mg/l)
Bảng 6: Các thông số động học của quá trình Nitrat hóa trong bể bùn
hoạt tính.
Giá trị
Hệ số Đơn vị đo
Khoảng biến thiên Trị thiết kế
N d-1 0,4÷2 0,47
max
KN NH4+, N, mg/L 0,2÷3 0,5
YN mg bùn hoạt tính/mg
0,1÷0,3 0,16
NH4+
Kd d-1 0,025÷0,075 0,06
o
KO 0,15 ở 15 C÷2 ở
2
mg/L 1,3
20oC
( TS.Trịnh Xuân Lai-TTTK các công trình xử lý nước thải )
Bảng 7: Các thông số cần thiết khác để thiết kế bể bùn hoạt tính
Giá trị
Thông số Khoảng biến
Trị thiết kế
thiên
Thời gian lưu tồn nước (giờ) 4÷8
Nồng độ vi khuẩn trong dung dịch bùn
8000÷10000 10000
hoàn lưu Xw (mg/L)
Lượng chất lơ lững trong bể (MLSS),
1500÷4000 3500
(mgSS/L)
Tỷ lệ hoàn lưu Rhl 0,25÷1,0
Hiệu suất loại BOD(%) 80÷95
(Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991.)
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
0,728 221 ,8
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Qtb.BODv 2302.(466,9.10-3)
BODnaïp = = =0,968(Kg/m3.d)
Vtk 1109,8
Tính lượng oxy cần thiết cung cấp cho bể:
Ta có hệ số chuyển đổi BOD5: 1,1 ≤ K ≤ 1,25 .(Theo Lê Hoàng Việt, 2000, Giáo
trình bài tập xử lý nước thải). Chọn K = 1,18
Hệ số chuyển đổi BOD5
kBOD5 =1,1÷1,25, choïn kBOD5 1,18
O2 Qtb.(kBOD5 .BODv 4,57.Nv ).SF
O2 =2302. 1,18 466,9 +4,57.(221,8) .103.2,5=3601,6 (Kg/d)
Trong đó:
Hệ số an toàn SF=2,5
4,57: Hệ số chuyển đổi cho nhu cầu oxy để oxy hóa hoàn toàn
tổng Nitơ đầu vào.
− Thể tích không khí cần sử dụng:
Theo Lê Hoàng Việt, Giáo trình Bài Tập phương pháp xử Lý Nước
Thải, 2002. Giả sử trọng lượng riêng của không khí là 1,202 Kg/m3
và chứa 23,2% oxy gen tính theo trọng lượng.
O2 3601,6
Vkk = = =12915,3(m3/d) =538,14(m3 / h)
1,202.(0,232) 1,202.(0,232)
Nếu sử dụng ống nhựa PVC đục lỗ để phân phối thì hiệu suất cấp
khí ở độ sâu 4,6m là 28 – 32%. Chọn hiệu suất cấp khí là Ekk = 30%.
Lượng không khí cần cung cấp cho bể là.
− Lượng không khí cung cấp:
Vkk 538,14
KK = = =1793,8(m3 / h)
E kk 0,3
− Chọn 3 máy bơm nén khí có công suất 600(m3/h) (thêm 1 cái dự
phòng công suất 600(m3/h))
Tính lịch trình thải bùn:
Áp dụng công thức:
V.X
θC =
QW .X W − Qe.X e
Trong đó:
V = Vtk = 1109,8 (m3): thể tích thiết kế của bể bùn
Xe: nồng độ vi khuẩn trong nước thải đầu ra (mg/l)
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Vậy các kích thước bể bùn hoạt tính được xây dựng như sau:
•Chiều dài bể: L = 22m
•Chiều rộng bể: B = 11m
•Chiều sâu thiết kế bể : Htk =4,6 m
•Chiều sâu xây dựng bể: Hxd = 5,2 m,
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Vpp=A2*h1=7,4*2,3=17,02 m3
Tính toán phần chóp cụt:
Tỷ lệ độ dốc đáy bể là 1:12.
Chọn: đường kính hố chứa bùn là D3= 2
Chiều sâu phần chóp cụt:
1 D D3 1 10, 68 2
hcc ( ) ( ) 0,36m
12 2 12 2
Thể tích phần chóp cụt:
1 D 2 D * D3 D32
Vcc hcc
3 4
1 10, 68 10, 68 2 2
2 2
0,36 13,13m
3
3 4
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Bể khử trùng
+ Tính nồng độ vi khuẩn đầu vào
Bảng: Hiệu suất khử trùng của một số phương pháp
Chọn
+ Chọn thời gian lưu trong phần khuấy trộn là 30s
+Chọn thời gian lưu trong phần tiếp xúc là 25 phút
+Chiều sâu hữu dụng h1 = 0,5m
+Chọn chiều mặt thoáng h2 = 0,3 m
+Vận tốc dòng chảy trong bể v = 2 m/ phút
Thể tích phần tiếp xúc
Vtx Q * t 1,599* 25 39,98m3
Chiều rộng bể
Q 2302
B 1,599m
v * h1 24*60* 2*0,5
Chiều dài bể
V 39,98
L 49,98m
A 0,8
Chia bể làm 3 ngăn ,
Chiều dài mỗi ngăn là
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
L 49,98
Ln 16, 66m (chọn ≈ 16,7m)
n 3
Bề rộng 1 ngăn là 1,6 m
N0
Trong đó:
n : Hệ số thực nghiệm(Theo Lê Hoàng Việt, Giáo trình
Phương Pháp Xử Lý Nước Thải, 2002), n = 2,8 ÷ 4 chọn n
=3,5
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Đặt
Nt 5000
y 6
8,88.104
N 0 5, 632.10
x 1 0, 23.Ct .t
=> y = x −3,5
1 3,5 1
=> x 3,5
7, 45
y 8,88.104
x 1 7, 45 1
=> Ct 1,12mg / l
0, 23* t 0, 23* 25
+ Hiệu quả khử trùng
Dư lượng Chlorine là Ct = 1,12mg /l
Thời gian tiếp xúc là t = 25 phút
Áp dụng công thức:
n
N r Ct .t
N0 b
Hệ số thực nghiệm b = 2,8 ÷ 3 (phút.mg/L)
(Theo Lê Hoàng Việt, Giáo trình Bài Tập Phương Pháp Xử Lý Nước
Thải, 2002)
Chọn b =2,87 (phút.mg/L)
Bể khuấy trộn
Chiều rộng = 0,5m
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
− Thể tích dung dịch bùn 5% đưa ra sân phơi bùn mỗi ngày:
Wngaøy 9807,5.10-3
V= = =192,3(m3)
ρ0.C0 1,02.(0,05)
− Chọn chiều dày bùn 25% là 8cm, thời gian phơi là 21 ngày (Theo
giáo trình Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình Xử lý nước thải,2000,
Trịnh Xuân Lai )
D =0,08 (m)
2
Vậy 1m sân phơi có thể tích chứa bùn là:
Vchứa = 1m2 .D =0,08 (m2)
Bùn sau khi phơi có tỉ trọng 1,07 tấn/m3 và hàm lượng 25%
Do đó, lượng bùn mà 1m2 sân phơi bùn chứa được là:
Wchöùa = Vchöùa.ρf .Cf = 0,08.(1,07).(0,25).1000 = 21,4(Kg)
− Lượng bùn cần phơi trong 21 ngày:
Wphơi = 21. Wngày = 21. (9807,5) = 205957,5(Kg)
− Diện tích sân phơi:
Wphôi 205957,5
A= = = 9624,2(m2 )
Wchöùa 21,4
− Bố trí thành 21 ô, với diện tích 1 ô là:
A 9624,2
A1 = = = 458,3(m2 )
21 21
Chọn: ô có kích thước 10x45,83m
Chiều dày tường xây = 0,1m
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Theo Lê Hoàng Việt, Giáo trình Phương Pháp Xử Lý Nước Thải, 2002
Chia sân thành 3 hàng , mỗi hàng có 7 ô
Chọn khoảng cách lối đi ở giữa để đặt máy bơm bùn là 0,8 m
Chiều rộng tổng cộng của sân phơi bùn
Bt = 10 * 7 + 0,1(7 – 1) = 70,6 m
Chiều dài tổng cộng của bể
Lt = 45,83* 3 + 0,1 *( 3- 1 )+ 2 *0,8 = 139,3 m
Bể khuấy trộn
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
http://et32.mooo.com
Nước thải của nhà máy sau khi qua hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn loại A- TCVN
5945-2005. Tuy nhiên hệ thống xử lý nước thải này chỉ mang tính chất tham khảo.
KIẾN NGHỊ
Hiện nay nguồn nước đang bị ô nhiễm rất trầm trọng do các nhà máy xí nghiệp
chưa quan tâm đến việc xử lí nguồn thải của mình. Thiết nghĩ các nhà máy nên và
phải xây dựng các biện pháp giảm thiểu và xử lí đại tiêu chuẩn môi trường các
nguồn thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Nếu triển khai phương án này, tôi xin lưu ý đến nhà máy một số vấn đề nhỏ nhưng
rất quan trọng liên quan đến hệ thống xử lý của phương án đã thiết kế:
Trước khi xây dựng hệ thống xử lý nên cho chạy thử trên mô hình thực tế, xem xét
kết quả nước thải đầu ra để có thể hiệu chỉnh kịp thời những sai sót.
Phải thường xuyên theo dõi hoạt động của hệ thống xử lý để kịp thời khắc phục
những sự cố có thể xảy ra.
http://et32.mooo.com