Professional Documents
Culture Documents
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* Giúp học sinh nắm được định lý hàm số sin, cosin trong tam giác thường.
* Những hệ thức được rút ra từ hai định lý đó.
* Vận dụng để giải các bài toán thực tế.
2. Kỹ năng:
* Kỹ năng sử dụng những tính chất cơ bản của vecto, tích vô hướng.
* Giải quyết bài toán thực tế.
3. Tư duy, thái độ:
* Quy lạ về quen, lấy cái đã biết sáng tạo cái chưa biết.
* Chủ động, tích cực, chặt chẽ, logic.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, các hoạt động tổ chức dạy học.
2. Học sinh: học bài cũ, xem bài mới.
III. Phương pháp dạy học:
* Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề.
* Lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực của học sinh, tạo điều kiện cho
các em tham gia phát biểu xây dựng bài.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu một học sinh phát biểu định nghĩa tích vô hướng của 2 vecto a , b ?
Trả lời:
2. Vào bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành định lý cosin trong tam giác.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Cho tam giác ABC vuông - Bình phương 2 vế của 1. Định lý cosin trong tam
tại A. Hãy chứng minh định đẳng thức (1) đi đến: giác
lý Pitago nhờ sử dụng: BC 2 AB 2 AC 2 Từ BC AC AB , bình
BC AC AB (1) phương 2 vế và sử dụng tính
Mời học sinh lên c/m. chất tính vô hướng của 2 vecto
- Đặt vấn đề: nếu không có - Lúc đó AB.AC vuông góc bằng 0, AB. AC 0
giả thiết góc A vuông thì
AB. AC.Cos( AB, AC ) ta có: BC 2 AB 2 AC 2 .
sao? - Với tam giác thường ta có:
AB. AC .cosA.
- Nếu đặt BC=a, CA=b, 2 2
- Tiến hành thay thế? BC ( AC AB)
AB=c, hãy biến đổi công
2 2
thức vừa nhận được? AC AB 2 AC . AB.cos A
- Ta có:
- Đặt vấn đề: Nếu làm
- Thực hiện để có 2 công a 2 b 2 c 2 2bc cos A. (*).
tương tự bằng cách khai
thức tương tự công thức - Như vậy làm tương tự ta sẽ
thác các đẳng thức:
(*). được 2 hệ thức tương tự nữa, 3
AC BC BA , hệ thức vừa có gọi là định lý
AB CB CA , các em cosin trong tam giác.
được gì? - Ghi định lý: (SGK).
- Phát biểu thành lời định lý. - Phát biểu 2 mệnh đề - Nếu trong (*) góc A=900, thì
còn lại một cách tương ta có lại định lý Pitago.
tự.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Trong định lý trên các yếu - Mỗi công thức là mối - Rút cosA, cosB, cosC từ định
tố nào được đề cập đến? liên hệ giữa 3 cạnh một lý ta có hệ quả:
- Đặt vấn đề: liệu có thể góc. Nói cách khác là b2 c2 a 2
tính được góc từ 3 cạnh hay tính một cạnh theo 2 cos A (**)
2bc
không? Yêu cầu học sinh cạnh còn lại và góc xen
thực hiện. giữa 2 cạnh đó.
- Tiến hành biến đổi để - Khi A =900 ta có
tìm ra cosA.
- Khai thác sâu thêm hệ quả: - Khi góc A vuông, từ b2 a 2 c2
Thử các trường hợp góc A (**) được định lý Pitago. Ngược lại nếu có b 2 a 2 c 2
nhọn, tù vuông?
thì A =900. Định lý Pitago là
định lý 2 chiều tương đương.
- Nếu A nhọn, tù ta có cosA - A nhọn cosA>0, A tù - A nhọn, cosA>0 từ (**) suy
như thế nào? cosA<0.
ra b 2 a 2 c 2 .
Từ (**) rút ra các Bất
đẳng thức liên quan đến - A tù, cosA<0 từ (**) suy ra
3 cạnh.
b2 a 2 c 2 .
.
Hoạt động 3: Bài toán thực tế củng cố định lý.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Nêu bài toán ví dụ 1 trong - Đọc kỹ, xác định đại - Tam giác ABC có AB=40,
SGK. lượng đã cho và xác định
- Tóm tắt đề toán bằng cách yêu cầu của bài toán. AC=30, A =600, hỏi BC=?
vẽ hình và ký hiệu các đại - Nhận dạng bài toán với C
lượng đã cho. định lý vừa học. Tìm sự
- Gợi vấn đề: Bài toán thực liên quan.
a=?
chất là tìm một yếu tố của - Suy nghĩ rồi lên bảng b=30
một tam giác, yêu cầu học trình bày bài toán.
sinh xác định các yếu tố, B
A
liên hệ với định lý đã học
như thế nào? c=40
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Nêu bài toán ví dụ 2 trong - Nhận dạng bài toán. - Tóm tắt bài toán: Cho tam
SGK. - Thấy được mối liên hệ giác ABC có a=7, b=24, c=23.
- Cầu học sinh trả lời các giữa bài toán và hệ quả. Tính góc A?
yếu tố đã biết và yếu tố cần - Tiến hành giải bài toán. - Ta có:
tìm? b2 c2 a 2
cos A , thay vào và
2bc
tính toán:
242 232 7 2
cos A 0, 9565.
2.24.23
Suy ra A =16058’.