Professional Documents
Culture Documents
Nhân sơ
Hệ thống 2 liên giới – 4 giới
• Liên giới Sinh vật tiền nhân - Procaryota
– Giới Mychota
• Phân giới Vi khuẩn – bacteriobionta
– Ngành vi khuẩn – Bacteriomychota
• Phân giới khuẩn lam – Cyanobionta
– Ngành Khuẩn lam – Cyanomychota
Hệ thống 2 liên giới – 4 giới
• Liên giới Sinh vật nhân thực – Eucaryota
– Giới Động vật – Animalia
– Giới nấm – Mycetalia
• Phân giới nấm bậc thấp – Mychobionta
– Ngành Khuẩn nhầy – Myxomychota
• Phân giới nấm bậc cao – Mycobionta
– Ngành Nấm – Eumycota
– Giới thực vật - Vegetabilia
Ngành tảo lam – Cyanophyta
• Gồm những sinh vật:
– Đơn bào hoặc đa bào s ống ở nước và nơi
ẩm ướt
– Chưa có nhân thật
– Có diệp lục a, và các sắc tố phụ như
biliprotein làm cho cơ thể có màu lam
– Sinh sản vô tính.
Đặc điểm chung
• Sinh sản:
– Sinh sản hữu tính: Chưa thấy
– Sinh sản vô tính :
• Phân cắt tế bào
• Đứt khúc sợi
• Tế bào dị hinh
– Bào tử dày: Tế bào kích thước lớn nội chất đậm
đặc, màng kép dày.
– Nội bào tử; bào tử hỡnh thành trong nang kín
đặc biệt,
– Ngoại bào tử: bt hỡnh thành từng chuỗi bên
ngoài tế bào.
Phân loại
• Lớp Tảo lam (Cyanophyceae) gồm 1.500 loài,
gồm 4 bộ:
1. Chroococcales
– Đặc điểm:
• Tản đơn bào hay quần tụ
• Sinh sản bằng phân chia tản
• Sống ở nước bám trên giá thể
– Phân loại:
• Có hai họ, đại diện là chi Synechococcus gồm
15 loài
Phân loại
2. Dermocarpales
• Đặc điểm:
– Tản đơn bào
– Sinh sản bằng ngoại bào tử hay nội bào tử
– Sống phụ sinh trên các loại rong biển
• Phân loại:
– Gồm 3 họ, đại diện là chi Dermocarpa có 25 loài
Phân loại
3. Pleurocapsales
• Đặc điểm:
– Tản dạng sợi không đồng nhất
– Sinh sản bằng nội bào tử
– Sống trên vùng đá vôi, trên động vật biển có vỏ
giàu chất vôi
• Phân loại:
– Gồm 4 họ, 20 chi, đại diện là chi Pleurocapsa 40
loài
Phân loại
4. Hormogonales
• Đặc điểm:
– Sợi đa bào thẳng hay phân nhánh, một số
có tế bào dị hình, bào tử dày
– Sống ở vùng ẩm, đất ẩm, nước ngọt, nước
mặn
– Là bộ tiến hoá nhất và lớn nhất gồm 14 họ
• Phân loại:
– Tảo chuỗi ngọc (Nostoc)
– Tảo dao động (Oscillatoria):
– Tảo bèo hoa dâu (Anabaena azollae)
Nostoc
Oscillatoria
Anabaena
Vai trò của Tảo lam
• Gây hại:
– Bùng nổ quần thể
• Làm thực phẩm/thuốc
– Spirolina maxima
Bùng nổ quần thể
Giới Nấm (Fungi)
• Mục tiêu:
– Phân biệt được Nấm nhầy và Nấm thực
– Trình bày được đặc điểm hình thái tản, cấu tạo
tế bào và sự sinh sản của ngành Nấm thực
– Nêu được đặc điểm của 5 phân ngành Nấm và
đại diện của các ngành.
Giới Nấm (Fungi)
• Tóm tắt: Là những sinh vật:
– Có nhân thực,
– Không có diệp lục
– Sống cố định, dinh dưỡng bằng hấp thụ,
không có khả nang cố định đạm từ nitơ
phân tử.
– Gồm 2 ngành:
•Nấm nhầy
•Nấm thực
Ngành nấm thực (mycota)
•Tóm tắt:
– Là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào
dạng sợi có nhân thực. Vách tế bào bằng
kitin.
– Dinh dưỡng bằng hấp thụ thức ăn.
– Dự trữ gluxit dưới dạng glycogen, không
phải tinh bột.
Đặc điểm chung
•Cấu tạo tế bào:
– Vách tế bào:
•Có thành phần hoá học đặc trưng bởi
gluxit đặc biệt: kitin (chitin) (tương tự côn
trùng)
Đặc điểm chung
– Chất tế bào: Dung dịch keo có độ nhớt bằng 800 lần
nước trong đó có:
•Mạng nội chất (chưa rõ chức năng, có thể là chức năng
bài tiết)
•Bộ máy golgi (chưa rõ chức năng, có thể là chức năng bài
tiết)
•Ti thể: Hình que hoặc chuỗi hạt không phân nhánh, có
chức năng thực hiện phản ứng oxy hoá - khử cung cấp
năng lượng cho hoạt động sống của tế bào, tham gia vào
quá trình tổng hợp protein, lipit, một số enzym.
•Glycogen- một gluxit dự trữ đặc trưng của Nấm
•Các giọt lipit
•Không bào
Đặc điểm chung
Nhân: Nhân thực: có màng nhân, dịch nhân
và hạch nhân.
Tế bào có thể có 1, 2, hoặc nhiều nhân, thông
thường là 2 nhân (song nhân)
Thành phần hoá học của nấm:
90% là nước (ở bào tử dầy chỉ có 10-15%),
cacbon 40%, oxy 40%, hydro 2-3%,
Một lượng ít K, Na, S, P, Fn, Mn, và các nguyên
tố vi lượng.
Đặc điểm chung
• Hình thái tản:
– Đơn bào:
•Đơn bào có roi (nay chuyển sang protista)
•Đơn bào không roi: Là một tế bào hình cầu hay hình
trứng, có khi có lông (nấm men)
– Sợi:
•Sợi không vách ngăn: Nấm tiếp hợp, Nấm roi: Không
ngăn vách, có nhiều nhân rải rác, di chuyển tự do.
•Sợi ngăn vách: Nấm Đảm, nấm Túi: Các vách ngăn
thường có lỗ thủng. Tế bào ngọn sợi phát triển rất
nhanh tạo thành khuẩn lạc, một số tạo nên rễ giả hạch
nấm, mô giả
Đặc điểm chung
Sinh sản:
Sinh sản dinh dưỡng:
Dứt khúc tạo cơ thể mới
Nẩy chồi
Bào tử dầy (clamydospor)
Đặc điểm chung
•Sinh sản vô tính:
• Hình thành cơ thể mới bằng con đường vô tính.
Các bào tử là đơn bội, gồm:
– Bào tử kín: Gồm hai loại: bào tử động và bào tử nang
• Bào tử động: Đặc trưng cho nấm roi (Chytridiomycetes), bào tử
động có thể có lông, có một roi, hoặc hai roi.
• Bào tử nang: Đặc trưng cho Nấm tiếp hợp (Zygomycetales)
giống bào tử động nhưng không có roi, được hình thành trong
túi kín, có cuống túi, trụ túi và vỏ túi
– Bào tử trần: Đặc trưng cho Nấm túi, Nấm đảm, Nấm
bất toàn và một số Nấm roi.
• Các bào tử trần được mang trên một sợi nấm biến đổi gọi là
giá bào tử . Giá có thể riêng lẻ hoặc tạo thành bó giá, túi giá,
đĩa giá
Rhizopus
Penicillium
Đặc điểm chung
• Sinh sản hữu tính
– Đẳng giao
– Dị giao
– Bào tử noãn.
– Bào tử tiếp hợp (Nấm tiếp hợp): Bào tử tiếp hợp nẩy
mầm cho sợi nấm phát triển có hạn đầu mang một bào
tử nang.
– Bào tử túi (Nấm túi): Các túi bào tử có thể đứng riêng
lể tạo thành túi trần hoặc tập trung tạo thành thể quả
(thể quả kín, thể quả mở hình chai hoặc hình đĩa)
– Bào tử đảm (Nấm đảm): Các đảm tập trung thành thể
quả
Phân loại
Gồm 5 phân ngành:
1. Nấm roi (Chytridiomycotina)
2. Nấm tiếp hợp (Zygomycotina)
3. Nấm túi (Ascomycotina)
4. Nấm đảm (Basidiomycotina)
5. Nấm bất toàn (Deuteromycotina)
1. Phân ngành Nấm roi
(Chytridiomycotina)
• Hình thái tản:
– Đơn bào có roi, cộng bào amip, sợi không ngăn
vách
• Sinh sản:
– Sinh sản vô tính: Động bào tử,
– Sinh sản hữu tính: Bào tử noãn, đ ẳng giao, dị
giao
•Đại diện:
– Nấm roi
2. Phân ngành nấm tiếp hợp
(Zygomycotina)
• Hình thái tản: Sợi không ngăn vách
• Sinh sản:
– Vô tính: Bào tử kín
– Hữu tính: Bào tử tiếp hợp
•Đại diện:
– Mốc trắng (Mucor mucedo)
– Mốc đen (Rhyzopus nigricans)
Phân ngành nấm túi
(Ascomycotina)
• Hinh thái tản:
– Đơn bào, sợi đa bào ngăn vách. Tế bào nhiều nhân
• Sinh sản:
– Dinh duỡng: nẩy chồi
– Vô tính: Bào tử trần
– Hữu tính: Bào tử túi
• Đại diện:
– Nấm men bia (Saccharomyses cerevisiae)
– Nấm cựa gà (Claviceps purpurea): Kí sinh trên lúa mì,
có chất độc (ecgotinin) làm co cơ trơn tử cung
Phân ngành Nấm đảm
(Basidiomycotina)
• Hình thái tản:
– Tản sợi đa bào ngăn vách
• Sinh sản hữu tính:
– Bào tử đảm
•Đại diện:
– Linh chi (Ganoderma lucidum), Phục linh (Poria cocos)
kí sinh trên rễ thông, nấm rơm (Volvariella esculenta),
nấm mỡ (Agaricus campestris), nâm hương (Lentinus
edodes), mộc nhĩ (Auricularia auricula)
– Nấm độc: Nấm độc đỏ
Phân ngành Nấm bất toàn
(Deuteromycotina)
• Hình thái tản:
– Sợi đa bào ngăn vách
• Sinh sản:
– Vô tính: Bằng bào tử trần,
– Hữu tính: chưa rõ
• Đại diện:
•Nấm cúc gạo (Aspergillus oryzae) làm tương; nấm
cúc vàng (A. flavus) gây bệnh ung thư
•Nấm chổi: Penicillium notatum, P. chryzogenum cho
penicillin
Aspergillus niger
Vai trò của nấm
Chuỗi sinh thái/sinh quyển:
- Sinh vật phân huỷ
•Trong thực phẩm
- Nấm ăn được: Nấm lớn
- Rượu bia, bánh mỳ: Nấm men – chuyển
đường thành rượu +C02
•Làm thuốc
- Penicillium: Cho penicillin: Kháng sinh
Vấn đề kháng lại kháng sinh do lạm dụng thuốc, tạo
ra các chủng vi khuẩn nguy hiểm (S. aureus)
- Alcaliod: Nấm cựa gà
- Đông trùng hạ thảo
Vai trò của nấm
Gây hại:
- Bệnh cho người: Ngoài da, miệng, sinh
dục (C. albicans)
- Bệnh cây trồng: Gỉ sắt, nấm than, v.v…
- Hỏng, giảm chất lượng ngũ cốc
- Hỏng đồ đạc: Quần áo, tranh, máy ảnh,
gỗ, v.v..
- Ngộ độc
Giới Thực vật
Đặc điểm
• Hinh thái tản: Đơn bào, đa bào dạng cây
• Cấu tạo tế bào:
– Có diệp lục a,d.
– Sắc tố phụ biliprotein: phycoerythrin, làm cho tảo có
màu hồng, lam, có khả năng hấp thụ ánh sáng từ độ
sâu 200m.
• Sinh sản: Dinh dưỡng, vô tính, hữu tính
• Nơi sống: Chủ yếu nước mặn
Ngành Tảo đỏ (Rhodophyta)
• Đa dạng:
– Gồm 1.000 loài sống chủ yếu ở nước mặn
• Đai diện:
– Rau câu: Tản có dạng hinh trụ, được nuôi trồng, để
làm thạch.
Ngành tảo màu (chromophyta)
•Đặc điểm
– Hình thái tản: Đơn bào có roi sống riêng lẻ hay
tập hợp, da bào dạng trụ ống
– Cấu tạo tế bào: Vách xenluloza bên ngoài có
nhầy, canxi cacbonat
•Có diệp lục a,b, sắc tố phụ xanthophin và
fucoxanthin
•Chất dự trữ: Tinh bột, chrysolaminarin, laminarin
– Sinh sản: Dinh dưỡng, vô tính, hữu tính
– Nơi sống: Chủ yếu nước ngọt
Ngành tảo lục (chlorophyta)
1. Bào tử
2. Cây rêu non
3. Cây rêu trưởng
thành
4. Ngọn cây rêu đực
mang túi tinh, ngọn
cây rêu cái mang
túi noãn
5. Tinh trùng và túi
noãn
6. Thể túi bào tử
7. Túi bào tử
Ngành Rêu (Bryophyta)
• Phân loại:
– Khoảng 22.000 loài (Việt Nam có khoảng
800 loài) phân bố rộng rãi trên trái đất, gồm
3 lớp:
• Lớp Rêu sừng (Anthoceropsida)
• Lớp Rêu tản (Marchantiopsida)
• Lớp Rêu (Bryopsida)
3.3. Ngành Rêu (Bryophyta)
• Gåm nhng thùc vËt bËc cao, cã vÞ trÝ tiÕn ho¸ cßn
rÊt thÊp:
– Kh¸c víi ngµnh Rªu ë chç TBT chiÕm u thÕ h¬n so víi
TGT.
– TBT ph©n nh¸nh ®«i, l¸ d¹ng sîi hay v¶y nhá, cha cã
rÔ thËt. Tói bµo tö cã v¸ch dÇy, bµo tö gièng nhau.
Tinh trïng cã nhiÒu roi.
• C©y L¸ th«ng (Psilotum nudum (L.) Griseb.)
3.5. Ngµnh Th«ng ®¸ (Lycopodiophyta)
• Họ bòng bong
(Lygodiaceae)
– Cây bòng bong
(Lygodium nexuosum
Sw.), Cây leo, mép lá
chét hữu thụ có những
bông mang túi bào tử,
trông như răng lược.
Vòng cơ giới nằm ở
đỉnh túi.
Phân lớp Dương xỉ (Polypodiidae)
• Họ Đuôi chồn
(Adiantaceae):
– Cây Đuôi chồn
(Adiantum cauđatum
L.)
– Cây Tóc thần vệ nữ (A.
capillus-veneris L.), Lá
chét hình tam giác;
cuống lá mảnh, màu
nâu đen, bóng, trông
như sợi dây thép.
Phân lớp Dương xỉ (Polypodiidae)
• Bộ Dương xỉ (Polypodiales)
– Họ Vọt (Gleicheniaceae): Lá
to, gân lá rẽ đôi nhiều lần.
Không có áo túi bào tử. Túi
bào tử có vòng cơ giới nằm
ngang.
• Cây Vọt, Guột
(Dicranopteris linearis
(Buml. f.) Underw.). Mọc
phổ biến ở Việt Nam.
Cuống lá dài dùng đ ể
đan lát và làm dây buộc.
Phân lớp Dương xỉ (Polypodiidae)
• Họ Dương xỉ (Polypodiaceae)
– Họ lớn, phổ biến ở Việt Nam cũng nh ưư các nước
nhiệt đới và á nhiệt đới. Gồm khoảng 65 chi với
trên 1200 loài.
– Cây có thân rễ và lá đa d ạng. Túi bào tử có vòng
cơ giới thẳng đứng, không đầy đủ, đi qua chân
của túi.
– Các loài:
• Bổ cốt toái, Tắc kè đá (Drynaria fortunei (Kze.) J. Smith).
Dùng làm thuốc.
• Bổ cốt toái giả (Pseudodrynaria coronans Ching). Giống
loài trên, nhưng chỉ có một loại lá. Được dùng như loài
trên.
• Cây Lưỡi mèo tai chuột (Pynosia adnascens Ching).
Phân lớp Dương xỉ (Polypodiidae)
• Họ Tổ chim
(Aspleniaceae)
– Cây sống ở đất hay phụ
sinh. Lá nguyên hay kép
hình lông chim, xếp thành
vòng tròn, ở giữa rỗng,
trông như tổ chim. ổ túi
bào tử xếp dọc theo gân
bên.
– Cây Tổ chim (Asplenium
nidus L.). Lá đơn, nguyên,
thưường mọc trên các cây
to. Rất phổ biến trong
rừng ẩm.
Phân lớp Rau bợ nước (Marsileidae)
- ®¹i diÖn
- V¹n tuÕ (Cycas revoluta Thunb.): Trång lµm c¶nh.
- TuÕ Balansa (C. balansae Warb.): Loµi ®Æc hu cña ViÖt
Nam. Mäc hoang ë Tuyªn Quang, VÜnh Phó, Hßa Binh,
NghÖ An. Cßn ®îc trång lµm c¶nh. Loµi ®îc ghi trong
s¸ch ®á ViÖt Nam (hiÕm).
- Thiªn tuÕ lîc (C. pectinata Griff.).
Lớp Thông (Pinopsida)
• Cây gỗ phân nhánh nhiều. Lá nhỏ không
cuống, nguyên, hinh kim, hinh mũi giáo
hay hinh vẩy.
• Các bộ:
– Bộ Lá quạt (Ginkgoales)
– Bộ thông (Pinales)
Lớp Thông (Pinopsida)
• Bộ Lá quạt (Ginkgoales)
– Họ Lá quạt (Ginkgoaceae)
• Bạch quả, cây Lá quạt (Ginkgo biloba L.):
Cây gỗ, lá hinh quạt chia 2 thuỳ.
– Phân bố ở Trung Quốc, Nhật Bản và được
trồng ở các vườn thực vật trên thế giới. Quả
và lá được dùng làm thuốc.
Lớp Thông (Pinopsida)
• Bộ thông (Pinales)
– Là bộ lớn nhất của ngành Thông, phân bố chủ yếu ở bắc
bán cầu.
– Các họ chính:
• Họ Bách tán (Araucariaceae)
• Họ đỉnh tùng (Cephalotaxaceae)
• Họ Hoàng đàn (Cupressaceae)
• Họ Thông (Pinaceae).
• Họ Kim giao (Podocarpaceae).
• Họ Thông đỏ (Taxaceae)
• Họ Bụt mọc (Taxodiaceae).
Lớp Thông (Pinopsida)
• Bộ Ma hoàng (Ephedrales)
– Họ Ma hoàng (Ephedaceae)
• Ma hoàng (Ephedra
sinica). Mọc ở vùng thảo
nguyên, nửa sa mạc của
vùng Âu - Á. Không có ở
Việt Nam. Chứa
ephedrin dùng làm thuốc
trong cả đông y và tây y.
Lớp Dây gắm
(Gnetopsida)