Professional Documents
Culture Documents
Việt Nam
IAS 28: Đầu tư vào công ty liên kết VAS 7 Kế toán các khoản Đầu tư vào
công ty liên kết
IAS 29: Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát Chưa có
IAS 30: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân VAS 22 Trình bày bổ sung báo cáo tài
hàng và các tổ chức tài chính tương tự Đề tài NCKH cấp HV - Tài chính6của các ngân hàng và các tổ
chức tài chính tương tự
liệu hỗ trợ đào tạo Kế toán
Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng
Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương
ứng
IAS 31: Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên VAS 8 Thông tin tài chính về những
doanh khoản góp vốn liên doanh
IAS 32: Công cụ tài chính: Trình bày và công bố Chưa có
(Thay thế bởi IFRS 7 có hiệu lực vào năm 2007)
IAS 33: Lãi trên cổ phiếu VAS 30 Lãi trên cổ phiếu
IAS 34: Báo cáo tài chính giữa niên độ VAS 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ
IAS 35: Các bộ phận không còn tiếp tục hoạt động Không dựa trên IAS 35
(Thay thế bởi IFRS 5 có hiệu lực năm 2005)
IAS 36: Tổn thất tài sản Chưa có
IAS 37: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng VAS 18 Các khoản dự phòng, tài sản và
nợ tiềm tàng
IAS 38: Tài sản vô hình VAS 4 Tài sản cố định vô hình
IAS 39: Công cụ tài chính: đo lường và ghi nhận Chưa có
IAS 40: Bất động sản đầu tư VAS 5 Bất động sản đầu tư
Đề tài NCKH cấp HV - Tài 7
IAS 41: Nông nghiệp Chưa có
• Tại Việt Nam, hệ thống chuẩn mực kế toán hiện hành do Bộ Tài chính ban hành được Hiệp
hội kế toán và kiểm toán Việt Nam đánh giá là đã tuân thủ khoảng 95% chuẩn mực kế toán
quốc tế. Tuy nhiên, hệ thống kế toán áp dụng đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam mới chỉ
tuân thủ khoảng 50% chuẩn mực kế toán quốc tế do Bộ Tài chính vẫn chưa ban hành các
chuẩn mực kế toán về trình bày, ghi nhận và đo lường công cụ tài chính.
Trong vòng 3 năm trở lại đây, 5 ngân hàng thương mại Nhà nước thực hiện kiểm toán báo
cáo tài chính theo cả 2 chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quốc tế do các ngân hàng này
nằm trong Dự án tái cơ cấu lại các ngân hàng thương mại Nhà nước do WB tài trợ. Trong khi
hầu hết các ngân hàng thương mại cổ phần chỉ thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hàng
năm theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (trừ một số ngân hàng được WB lựa chọn vào dự án
tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam như Eximbank, Hàng Hải hoặc một số
ngân hàng chủ động thực hiện như Techcombank).
Do hệ thống kế toán áp dụng đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam mới chỉ tuân thủ khoảng
50% chuẩn mực kế toán quốc tế nên kết quả kiểm toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
(VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) có sự khác biệt về một số chỉ tiêu như số liệu dự
phòng rủi ro tín dụng phải trích lập, dự phòng rủi ro tín dụng, nguồn vốn chủ sở hữu.
-Theo yêu cầu của IAS 39 tất cả tài sản tài chính phải
được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý (là giá trị có
thể trao đổi được hoặc một khoản nợ có thể tất toán
được giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự ngang
giá).
-Thông tin của NHTM không đáp ứng được những yêu
cầu về trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực quốc
tế .
Rủi ro tín dụng
-Theo quyết định 493:
-Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng: là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
-Dự phòng rủi ro: là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho
những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng
không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được
tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của
TCTD. Dự phòng rủi ro bao gồm: dự phòng cụ thể và dự phòng
chung.
Quyết định 493 Ngày 22/04/2005 – NHNN Việt
Nam:
- Dự phòng cụ thể:
+ Đủ tiêu chuẩn (Current) : 0%
+ Cần chú ý (Special Mentioned) : 5%
+ Dưới tiêu chuẩn (Sub- Standard) : 20%
+ Nghi ngờ (Doubtful) : 50%
+ Có khả năng mất vốn (Loss) : 100%
R = Max [0; (A – C)] * r
Trong đó:
R: Dự phòng cụ thể cần trích
A: Giá trị của khoản nợ
C: Giá trị (có khả năng thu hồi) của TS đảm bảo
r: Tỷ lệ trích lập dự phòng của nhóm
Tương đối tốt Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ dưới tiêu chuẩn
Trung Bình Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ
Dưới trung bình Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng mất
vốn
HABUBANK
Sự khác biệt giữa QĐ 493 với IAS39
Tiêu thức IAS 39 QĐ 493 Ghi
chú