You are on page 1of 92

Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

Tuần 1 (10-15)
Ngày soạn:
6/9/2007
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Ngày dạy: §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
10/9/2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy
sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.
II. Đồ dung dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sơ đồ máy vi tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng thực chất là - HS nghe giảng.
gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là
rất ít.
- Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các - Nghe giảng.
dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho
các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời
sống xã hội.
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và
những hiểu biết của các em về máy tính. Hãy cho - HS trả lời: Nghe nhạc,
biết máy tính có thể làm được những gì? games,….
- Vậy các em biết ngành Tin học hình thành và phát
triển như thế nào không?
- Phân tích và nhận xét. - HS trả lời.
* Hoạt động 2: Sự hình thành và phát triển của
Tin học
- Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa được 1. Sự hình thành và phát triển của
bao lâu nhưng những thành quả mà nó đem lại cho Tin học
con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học, - HS nghe giảng.
hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng nhưng cũng
chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người
đã thúc đẩy cho Tin học phát triển.
- Theo quan điểm truyền thống 3 nhân tố cơ bản của
nền kinh tế là gì?
- Ngày nay, ngoài 3 nhân tố then chốt đó x/hiện 1
nhân tố mới rất quan trọng, đó là thông tin - một
dạng tài nguyên mới. - HS trả lời.
- Xã hội loài người trải qua bao nhiêu nền văn minh?
- Trải qua 3 nền văn minh: NN, CN, TT và mỗi nền
văn minh đều gắn với 1 công cụ lao động.
- Cùng với việc sang tạo ra công cụ mới là MTĐT,
con người cũng tập trung trí tuệ từng bước xây dựng - Nghiên cứu sgk trả lời. - Là ngành khoa học xuất hiện muộn

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 1


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu - Nghe giảng. nhất, phát triển nhanh nhất và ứng
cầu khai thác tài nguyên thông tin. dụng rộng rãi nhất.
- Trong bối cảnh đó, ngành tin học được hình thành
và phát triển thành một ngành khoa học.
- Vậy thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
và những hiểu biết của các em. Hãy kể tên những
ngành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin
học?
- Nhận xét và phân tích.
- Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ
bão của tin học đã đem lại cho loài người một kỉ
nguyên mới “kỉ nguyên của công nghệ thông tin” với
những sang tạo mang tính vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn - Suy nghĩ và trả lời.
cho con người trong cuộc sống hiện đại.
- Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát triển nhanh và - Tin học dần hình thành và phát triển
mang lại nhiều lợi ích cho con người đến thế?--> Đặc trở thành 1 ngành khoa học độc lập,
tính và vai trò của MTĐT. mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
* Hoạt động 3: Đặc tính và vai trò của máy tính - Nghe giảng. mang tính đặc thù riêng.
điện tử
- Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho
việc tính toán thuần tuý. Nếu so với máy tính hiện
nay thì tốc độ xữ lý của nó rất chậm, kích thước cồng
kềnh, chạy bằng động cơ  tiếng ồn và tốn nhiều
nhiên liệu, thời gian bảo trì lâu,….
- Vậy vai trò của MTĐT là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Các em hãy kể tên những đặc tính ưu việt của máy 2. Đặc tính và vai trò của máy tính
tính điện tử? điện tử
- Lấy vd từng đặc tính? * Vai trò: Là công cụ lao động do
- Phân tích và nhận xét - Nghe giảng. con người sáng tạo ra để trợ giúp
trong công việc, hiện không thể thiếu
trong kỉ nguyên thông tin và ngày
càng có thêm nhiều khả năng kì diệu.
* Đặc tính:
- Tính bền bỉ (làm việc 24/24)
- Tốc độ xử lí nhanh.
- Suy nghĩ và trả lời. - Độ chính xác cao.
- Nghe giảng. - Lưu trữ được nhiều thông tin trong
* Hoạt động 4: Thuật ngữ “Tin học” - Nghiên cứu sgk và trả không gian hạn chế.
- Chúng ta tìm hiểu 1 số thuật ngữ tin học được sử lời. - Giá thành hạTính phổ biến cao.
dụng - 1 đĩa mềm đường kính - Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
- Từ những tìm hiểu ở trên ta có thể rút ra được khái 8,89cm nó có thể lưu nội - Có thể lk tạo thành mạng MTKhả
niệm tin học là gì? dung 1 quyển sách dày năng thu nhập và xử lí thông tin tốt
400 trang. hơn.
- Hãy cho biết tin học là gì? 3. Thuật ngữ “Tin học”
- Mạng Internet. Một số thuật ngữ tin học được sử
- Phân tích và nhận xét. dụng là:
- Pháp: Informaticque.
- Anh : Informatics.
- Nghe giảng. - Mĩ: Computer science.
* Khái niệm TH:
- Tin học là ngành khoa học dựa trên
máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất
- Tham khảo sgk và trả chung của thông tin
lời. - Nghiên cứu các qui luật, phương
- Nghe giảng. pháp thu thập, biến đổi, truyền thông
tin và ứng dụng của nó trong đời sống

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 2


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
xã hội

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ


1. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới.
2. Dặn dò: Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 6 và xem trước bài mới (bài 2).
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………

Tuần 1 (10-15)
Ngày soạn:
6/9/2007
Ngày dạy:
11/9/2007
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 14)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
II. Đồ dung dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính?
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu. 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Trong cuộc sống xh, sự hiểu biết về một thực thể - Nghe giảng.
nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể
đó càng chính xác.
- Lấy một số vd để hs hiểu về thông tin.
- Vậy thông tin là gì? - Thông tin: Những hiểu biết có thể có
- Phân tích và nhận xét. - Suy nghĩ và trả lời. được về một thực thể nào đó được gọi là
- Hãy lấy 1 số ví dụ khác về thông tin? - Bạn A 16 tuổi, cao thông tin về thực thể đó.
- Phân tích và nhận xét. 1m65, đó là thông tin về
- Những thông tin đó con người có được là do đâu, A.
và máy tính muốn có được thông tin đó là nhờ - Do chúng ta quan sát
đâu? và đưa thông tin vào - Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào
- Nhận xét và đưa ra khái niệm dliệu. máy tính. máy tính.
* Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng thông tin. 2. Đơn vị đo lượng thông tin.
- Mỗi sự vật, hiện tượng đều hàm chưa 1 lượng tt. - Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng
Có những tt luôn ở một trong 2 trạng thái hoặc thông tin (bit chứa 1 trong 2 trạng thái 0

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 3


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
đúng hoặc sai. Hai trạng thái này được biểu diễn - Nghe giảng. và 1).
trong MT là 0 và 1. Do vậy người ta đã nghĩ ra
đơn vị bit để biểu diễn tt trong máy tính.
- Lấy vd minh hoạ: Trạng thái của bóng đèn chỉ có
thể là sáng (1) hoặc tối (0). Nếu cô có 8 bóng đèn
và chỉ có bong 1, 3, 4, 5 sáng còn lại là tối thì nó - Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị
sẽ được biểu diễn như sau: 10111000. cơ bản khác để đo lượng thông tin
- Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5 sáng còn lại - Theo dõi vd. 1 Byte = 8 Bit.
tối thì em biểu diễn ntn? 1 KB = 1024 B.
- Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản 1MB = 1024 KB.
khác để đo lượng thông tin. 1GB = 1024 MB.
- Treo bảng phụ các đơn vị bội của byte (sgk trang 1 TB = 1024 GB.
8). - 01010100. 1PB = 1024 TB.
* Hoạt động 3: Các dạng thông tin.
- Các em đã xem trước bài ở nhà. Hãy cho cô biết - Quan sát bảng phụ.
có máy loại thông tin, kể tên và cho ví dụ?
- Phân tích và nhận xét. 3. Các dạng thông tin.
- Với sự phát triển của khoa học-kĩ thuật, trong Có 2 loại thông tin:
tương lai con người sẽ có khả năng thu thập, lưu - Thông tin có 3 dạng: - Loại số: Số nguyên, số thực,...
trữ và xử lí các dạng thông tin mới khác. + Dạng văn bản: Báo - Loại phi số: có 3 dạng cơ bản
chí, sách, vở,... + Dạng văn bản.
* Hoạt động 4: Mã hoá thông tin trong máy + Dạng hình ảnh: Bản + Dạng hình ảnh.
tính. đồ, bức tranh,. + Dạng âm thanh.
- Thông tin là 1 khái niệm trừu tượng mà máy tính + Dạng âm thanh: Tiếng
không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi nói,….
thành các kí hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý. Và
việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. 4. Mã hoá thông tin trong máy tính.
- Vậy thế nào là mã hoá thông tin? - Nghe giảng. - Khái niệm: Thông tin muốn máy tính
- Lấy vd bóng đèn ở trên. Nếu nó có trạng thái sau xử lý được cần phải được đổi thành dãy
“Tối, sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối, sáng” thì nó sẽ bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá
được viết dưới dạng nào? thông tin.
- Mỗi văn bản thường là những gì? Vd:
- Nhận xét và phân tích.    01101001
- suy nghĩ, trả lời.
- Được viết dưới dạng: TT gốc TT mã hoá
- Các kí tự đó bao gồm những gì? 01101001.
- Vậy để mã hoá thông tin dạng văn bản, ta chỉ cần - Để mã hoá vb dung mã ASCII gồm 256
mã hoá các kí tự. (28) kí tự được đánh số từ 0-225, số hiệu
- Lấy vd minh hoạ. - Là 1 dãy các kí tự viết này được gọi là mã ASCII thập phân của
Vd: Kí tự A liên tiếp theo những quy kí tự.
Mã thập phân: 65. tắc nào đó. - Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi
Mã thập phân: 01000001 - Các chữ cái thường và là mã ASCII nhị phân của kí tự.
- Yêu cầu hs lấy 1 số vd khác? hoa, các chữ số thập
- Phân tích và nhận xét. phân, các dấu phép toán,
- Hiện nay nước ta đã chính thức sử dụng bộ mã các dấu ngắt câu,..
Unicode (65536) như bộ mã chung để thể hiện các - Quan sát vd.
vb hành chính.
Vd: 1 bit 21 kí tự
2
2 bit 2 kí tự - Ngày nay người ta đã xây dựng bộ mã
: : - Cho 1 số ví dụ. Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá. Mã
n bit 2n kí tự hoá được 65536 (= 216) kí tự khác nhau.
- Để mã hoá được bảng chữ cái gồm 26 kí tự ta
cần tối thiểu bao nhiêu bit?
- Phân tích và nhận xét.

- Cần 5 bit.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 4


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố: - Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính.
2. Dặn dò: Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 2 (17/9-22/9/2007)
Ngày soạn: 9/9/2007.
Ngày dạy: 20/9/2007.
Tiết 3.
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
II. Đồ dung dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế nào? Thế nào là thông tin? dữ
liệu?
+ Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin, cho vd?
- Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 5


HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin trong máy 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
tính. Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã
- Biểu
Giáodiễn
ánthông tin trong
tin học 10 máy tính qui về 2 - Nghe giảng. được mã Trường
hoá thanh dãy
THPTbit. Lê Thị Riêng
loại chính: số và phi số. a. Thông tin loại số:
- Hãy trình bày khá niệm hệ đếm? - Nghiên cứu sgk trả + Hệ đếm: Là tập hợp các kí tự và qui tắc sử
- Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không lời. dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định
phụ thuộc vị trí. giá trị các số.
- Nghiên cứu sgk. Hãy cho biết hệ đếm nào phụ - Suy nghĩ và trả lời. - Hệ thập phân (cơ số 10): Hệ dung các số
thuộc vị trí và hệ đếm nào không phụ thuộc vị Vd: Hệ chữ cái La Mã 0,..,9 để biểu diễn.
trí. Cho vd? và hệ thập phân. - Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có
- Phân tích và nhận xét. biểu diễn là:
- Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân N=dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2…d-m
biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta Thì giá trị của nó là:
viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. N=dnbn+dn-1bn-1+…+d0b0 +
Vd: Biểu diễn số 7, ta viết: 1112 (hệ cơ số 2), 710 d-1b-1+…+d-mb-m
(hệ cơ số 10), 716 (hệ cơ số 16) vd: 43,3=4.101+3.100+3.10-1
* Các hệ đếm thường dùng trong tin học:
* Hoạt động 2: Các hệ đếm thường dung - Hệ nhị phân (cơ số 2): Chỉ dung 2 kí hiệu
trong tin học là chữ số 0 và 1.
- Trong tin học thì thường có các hệ đếm như là:
Hệ nhị phân (cơ số 2), và hệ hexa (cơ số 16). - Nghe giảng. - Hệ Hexa (cơ số 16): Hệ dùng các số 0,…,9,
- Hướng dẫn hs làm các ví dụ: A, B, C, D, E, F để biểu diễn.
- Hệ nhị phân: Đổi từ nhị phân sang thập phân A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15.
Vd: 1012=1*22+0*21+1*20=510 - Chú ý và quan sát * Biểu diễn số nguyên:
- Hệ cơ số 16: Đổi từ hệ hexa sang hệ thập phân. các vd. - Phần nhỏ nhất của bộ nhớ (còn gọi là ô
Vd: 1A3=1*162+10*161+3*160=41910 nhớ), chứa 1 trong 2 trạng thái (1 hoặc 0) gọi
là bit, tượng trưng bằng 1 ô vuông.
- Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có - Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte
thể lấy 1 byte, 2 byte, …để biểu diễn. Trong Bit Bit Bit Bit Bit Bit Bit Bit
phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1 - Nghe giảng. 7 6 5 4 3 2 1 0
byte. Các bit cao Các bit thấp
- Ta xét việc biểu diễn số nguyên 1 byte. - Nghe Giảng. - Bit 7 dùng để xác định số nguyên đó là dấu
- Hãy nhắc lại 1 byte gồm bao nhiêu bit? âm (1) hay dấu dương (0).
- Các bit của 1 byte được đánh số như thế nào? - 6 bit còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối của số
- Ta gọi 4 bit số hiệu nhỏ là các bit thấp, bốn bit viết dưới dạng nhị phân.
số hiệu lớn là các bit cao. - 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi từ
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi nào? 1byte = 8bit -127127
- Phân tích và nhận xét. * Biểu diễn số thực
- Trong toán học ta thường viết các số lẽ như thế - Từ phải sang trái bắt - Trong tin học dấu ngăn cách giữa phần
nào? đầu = 0. nguyên và phần phân được thay bằng dấu (.)
- Nhưng trong tin học ta viết như sau: - Nghe giảng. - Dạng dấu phẩy động: Mọi số thực đều có
vd: 13 456,25=13456.25
- Em thấy có gì khác nhau giữa 2 cách viết này? thể biểu diễn được dưới dạng
- Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới - Nghiên cứu sgk và ± M * 10 ± K
dạng dấu phẩy động. trả lời.
Trong đó: 0,1 ≤ M ≤ 1, M
- Vd: Số 13 456,25 được biểu diễn dưới dạng
0.1345625*255. - Trả lời. M: được gọi là phần định trị.
- Hãy lấy 1 số ví dụ khác? K: Phần bậc (số nguyên không âm)
- Máy tính sẽ lưu trữ các thông tin gồm dấu của - Quan sát.
số, phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc.
- Máy tính có thể dùng 1 dãy bit để biểu diễn - Trả lời
một kí tự, chẳng hạn mã ASCII của kí tự đó. b. Thông tin loại phi số:
- Vậy để biểu diễn một dãy các kí tự, máy tính - Nghe giảng. * Văn bản:
dùng gì để biểu diễn? - Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể
- Phân tích và nhận xét. - Quan sát ví dụ. dung một dãy byte, mỗi byte biểu diễn 1 kí tự
- Vd: Dãy 3 byte 01010100 01001001 01001110 theo thứ tự từ trái sang phải.
biểu diễn xâu kí tự “Tin” - Cho ví dụ.
- Hãy biểu diễn xâu kí tự “Lop”? - Nghe giảng.
- Ngoài thông tin loại phi số dạng văn bản, hiện
nay việc tìm cách biểu diễn hiệu quả các dạng * Các dạng khác: hình ảnh, âm thanh,..
thông tin loại phi số như: hình ảnh, âm thanh,.. - Nghe giảng.
cũng rất được quan tâm.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ - Dùng 1 dãy byte. Trang 6


- Nghe giảng.
Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
1.
Củng cố:
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính:
+ Loại số: Hệ nhị phân, thập phân và hexa.
+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
4. Dặn dò:
Về học bài và làm các bài tập 15 sgk trang 17. Và các bài tập và thực hành 1.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tuần 2 (17/9-22/9/2007)
Ngày soạn: 9/9/2007.
Ngày dạy: 20/9/2007.
Tiết 4.
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tin học, máy tính. 1. Tin học, máy tính.
- Ở 3 tiết trước chúng ta đã học được những gì? - Nhắc lại các kiến thức
- Phân tích và nhận xét. đã học.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các kiến thức đó - Nghe giảng.
bằng những bài tập cụ thể.
- Câu a1 trang 16, mỗi tổ sẽ thảo luận 1 phương án,
xem phương án đó là khẳng định đúng hay sai? - Các tổ thảo luận. Đại a1. Các khẳng định đúng: A, C và D.
- Nhận xét, đánh giá và kết luận phương án nào là diện từng tổ trả lời.
khẳng định đúng. - Nghe giảng.
- Gọi hs lên bảng ghi lại các đơn vị dùng để đo
thông tin và cách biến đổi chúng? - Lên bảng làm theo yêu
- Phân tích và nhận xét. cầu gv.
- Đọc a2 trang 16 và chọn những khẳng định đúng?
- Giải thích tại sao những khẳng định A và D là sai? - Nghe giảng. a2. B.
- Đọc a3 trang 16. - Suy nghĩ và trả lời.
- Gợi ý cho hs là ở đây đề bài không nói đến bao - Suy nghĩ và giải thích.
nhiêu hs nam và nữ để chúng ta cho số lượng hs - Đọc sgk và nghe
nam hay nữ là tuỳ ý, do đó chúng ta có nhiều cách giảng.
biểu diễn. a3. Dùng 10 bit để biểu diễn thông tin

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 7


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Một bit biểu diễn được mấy trạng thái? 10 học sinh nam và nữ xếp theo hang
-Vậy thì chúng ta phải làm sao để các trạng thái này ngang.
biểu diễn được nam và nữ? - Trả lời. - Qui định nam: 1, nữ: 0
* Hoạt động 2: Sử dụng bảng mã ASCII để mã Vd: 0000011111
hoá và giải mã. - Trả lời. 0101010101
- Hướng dẫn lại cho hs cách sd bảng mã ASCII cơ
sở trang 169. 2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá
- Lưu ý cho hs biết sau khi biểu diễn dãy 8 bit cho và giải mã.
kí tự tiếp theo cần phải có khoảng trắng, sau đó mới
biểu diễn dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo. - Chú ý nghe giảng.
- Đọc phần b1 sgk trang 16
- Chữ V biểu diễn như thế nào?
- Chữ N biểu diễn như thế nào?
- Lưu ý cho hs là chữ in hoa và chữ thường nó nằm b1. Chuyển các sâu kí tư sau thành dạng
ở vị trí khác nhau nên cách biểu diễn khác nhau. - Đọc phần b1. mã nhị phân:
- Tương tự hãy biểu diễn chữ “Tin”? - V: 01010110 VN: 01010110 01001110
- Đọc phần b2. - N: 01001110
- Sử dụng bảng mã ASCII. Hãy tìm các kí tự tương
thích với dãy 8 bit? Tin: 01010100 01101001 01101110
- Nhận xét và đánh giá. b2. Dãy bit 01001000 01101111
* Hoạt động 3: Biểu diễn số nguyên và số thực: - Trả lời. 01100001 tương ứng là mã ASCII của
- 1 byte có mấy bit? dãy kí tự: Hoa.
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi nào? - Hoa.
- Vậy cần dung ít nhất bao nhiêu byte để biểu diễn
-27.
- Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên.
3. Biểu diễn số nguyên và số thực
- Gọi hs biểu diễn số 27 thành số nhị phân? - 8 bit.
- Bit cao nhất là bit thứ 7 dùng để biểu diễn dấu: - Từ -127127
dấu âm số 1, dấu dương số 0 và dùng 8 bit để biểu
diễn nếu thêm số 0 vào trước các số được đổi. - Dùng 1 byte c1. Cần dung ít nhất 1 byte để biểu diễn.
- Nhắc lại cách biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động.
- Yêu cầu hs lên bảng làm phần c2 sgk trang 17? - Nhắc lại kiến thức.
- Nhận xét và đánh giá. - 11011
- Nếu dư thời gian thì giải quyết các bài tập trong
sách bài tập. - Nghe giảng.

c2. Viết các số thực sau đây dưới dạng


dấu phẩy động
- Nghe giảng. 11005=0,11005.105
25,879=0,25879.102
- Lên bảng làm bài. 0,000984=0,984.10-3
- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
- Sử dụng được bộ mã ASCII.
2. Dặn dò:
- Về làm các bt trong sách bài tập.
- Xem trước bài mới: Bài 3.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 8


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 9


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 3 (24/9-29/9/2007)
Ngày soạn: 13/9/2007.
Ngày dạy: 25/9/2007.
Tiết 5,6.
§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 1 6)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về
hoạt động của máy tính.
2. Kỉ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong
làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ:
- Câu hỏi:
 Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin?
 Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi:
2310  Cơ số 2
11010012  Cơ số 10
- Gv gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời.
- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Gv nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung


* Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống tin 1. Khái niệm về hệ thống tin học:
học - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần :
- Tiết trước các em đã được học về tt và cách - Nghe giảng. + Phần cứng (Hardware).
mã hoá tt trong máy tính. Hôm nay ta tiếp + Phần mềm (Software).
tục tìm hiểu về các thành phần trong máy + Sự quản lí và điều khiển của con người.
tính.
- Tham khảo sgk. Hãy cho biết hệ thống tin - 3 phần: Phần cứng, mềm
học gồm các phần nào? và sự quản lí và điều khiển
- Giải thích cho hs biết về các thành phần của con người.
trên. - Suy nghĩ và trả lời. - Khái niệm hệ thống tin học: dung để nhập,
- Theo các em 3 thành phần trên thành phần xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
nào là quan trọng nhất?
- Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng.
- Vậy em nào có thể đưa ra khái niệm hệ - Trả lời
thống tin học? 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
- Tóm lại và đưa ra khái niệm. Nghe giảng. Gồm các bộ phận:
- Bộ xử lí trung tâm.
* Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một - Bộ nhớ trong.
máy vi tính. - Bộ nhớ ngoài.
- Giáo viên đưa ra sơ đồ cấu trúc của 1 máy - Quan sát sơ đồ. - Thiết bị vào.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 10


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
tính. - Thiết bị ra.
- Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết chiếc - Trả lời.
máy tính này gồn các bộ phận nào?
- Gọi hs khác bổ sung và ghi tất cả các câu
trả lời lên bảng. - Trả lời (bổ sung các thiết
- Thống kê, phân loại các bộ phận. bị còn thiếu).
- Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về các thành - Nghe giảng.
phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ - Nghe giảng. 3. Bộ xử lí trung tâm (CPU- Central
thể của chúng. Processing Unit)
* Hoạt động 3: Bộ xử lí trung tâm - CPU là thành phần quan trọng nhất của
- Hãy cho biết trong máy tính bộ phận nào máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và
quan trọng nhất? điều khiển việc thực hiện chương trình.
- CPU là phần quan trọng nhất trong máy - CPU gồm 2 bộ phận chính:
tính, đó là thiết bị thực hiện chương trình. - Tham khảo sgk và trả lời. + Bộ điều khiển (CU- Control Unit): Điều
Vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu - Nghe giảng. khiển các bộ phận khác làm việc.
trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được + Bộ số học/ logic ALU (Arithmetic/ Logic
xử lí. Unit): Thực hiện các phép toán số học và
- Tóm lại và đưa ra kết luận chung logic.
- CPU gồm có các bộ phận nào, chức năng?
- Phân tích và nhận xét.
- Ngoài 2 bộ phận trên, CPU còn có thêm 1 - Nghe giảng.
số thành phần khác như thanh ghi (Register) - Nghiên cứu sgk và trả lời.
và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). - Nghe giảng. 4. Bộ nhớ trong (Main Memory)
* Hoạt động 4: Bộ nhớ trong. - Bộ nhớ trong: Là nơi chương trình được
- Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ trong là đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
bộ nhớ như thế nào? đang được xử lí.
- Tóm lại và đưa ra chức năng của bộ nhớ - Bộ nhớ trong có 2 phần:
trong. + ROM (Read Only Memory): Chưa chương
- Tham khảo sgk và trả lời. trình hệ thống, thực hiện việc kiểm tra máy
- Bộ nhớ trong gồm mấy phần, chức năng - Nghe giảng. và tạo sự giao diện ban đầu của máy với các
của từng phần? chương trình. Dữ liệu trong ROM không bị
- Phân tích và nhận xét. mất khi tắt máy.
- Suy nghĩ và trả lời. + RAM (Random Acess Memory) Dùng ghi
nhớ thông tin trong khi máy làm việc, khi tắt
- Nghe giảng. máy các dữ liệu trong RAM bị xoá.

5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)


- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ
liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa
* Hoạt động 5: Bộ nhớ ngoài cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
- Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ ngoài có
chức năng gì? 6. Thiết bị vào (Input device)
- Phân tích, nhận xét và đưa ra chức năng - Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào
chính của bộ nhớ ngoài - Tham khảo sgk và trả lời. máy tính.
- Ngày nay ta thường dùng bộ nhớ ngoài nào - Nghe giảng. - Có nhiều loại thiết bị vào như:
để lưu trữ thông tin? + Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập
- Phân tích và nhận xét. - CD, đĩa cứng, đĩa mềm,…. chuẩn dung để đưa thông tin trực tiếp vào
- Nghe giảng. máy tính.
* Hoạt động 6: Thiết bị vào + Chuột (Mouse).
- Hãy cho biết chức năng của thiết bị vào? + Máy quét (Scanner): Là thiết bị nhập, dung
- Tóm lại và đưa ra kết luận. - Tham khảo sgk và trả lời. để quét hình ảnh, văn bản vào máy tính.
- Để đưa thông tin vào máy ta có thể sử dụng - Nghe giảng. + Webcam.
những thiết bị nào? - Bàn phím, chuột, máy
- Phân tích và nhận xét. quét, webcam,..
- Nghe giảng.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 11


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Các thành phần của hệ thống tin học:
+ Phần cứng.
+ Phần mềm.
+ Sự quản lí và điều khiển của con người.
- Các thành phần chính của máy tính:
+ Bộ xử lí trung tâm.
+ Bộ nhớ trong.
+ Bộ nhớ ngoài.
+ Thiết bị vào.
2. Dặn dò:
- Học bài củ và xem trước các mục 7,8 trong bài 3.
- Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Tuần 4 (1/10-6/10/2007)
Ngày soạn: 20/10/2007.
Ngày dạy: 2/9/2007.
Tiết 7.
§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 7 8)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về
hoạt động của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn – Nôi – Man.
2. Kỉ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong
làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ:
- Câu hỏi: Hãy giới thiệu và và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính?
- Gv gọi hs lên bảng trả lời.
- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Gv nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Thiết bị ra
- Tiết trước chúng ta đã biết sử dụng - Nghe giảng.
các thiết bị gì để đưa thông tin từ ngoài
vào máy tính. Ta tìm hiểu tiếp dể đưa
thông tin ra ngoài thì ta dung các thiết

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 12


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
bị nào.
- Thế để đưa thông tin từ máy tính ra
ngoài ta sử dụng những thiết bị nào? - Tham khảo sgk và trả lời. 7. Thiết bị ra:
- Phân tích và nhận xét.
- Hãy giới thiệu sơ lược về màn hình - Nghe giảng.
máy tính? - Trả lời.
- Muốn được một lá đơn, một cuốn - Màn hình (Monitor): Được cấu tạo tương tự
sách,.. ngoài việc ta nhập vào nhập tính - Nghe giảng. như màn hình ti vi.
ta còn phải in vb đó ra.
- Kể một số máy in mà em biết?
- Ngoài ra ta còn có thiết bị nhập khác
là máy chiếu, moden. - Trả lời.
- Muốn nghe được nhạc thì chúng ta - Máy in (Printer)
cần phải sử dụng những thiết nào? - Nghe giảng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động - Máy chiếu (Projector).
của máy tính. - Môđem (Modem)
- Chúng ta đã tìm các thành phần của - Trả lời.
máy tính, với các thành phần này máy - Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)
tính đã hoạt động được chưa?
- Trong đời sống hằng ngày để làm 8. Hoạt động của máy tính:
việc gì đó thì cần có chương trình. Cho - Máy tính hoạt động theo CT.
1 số vd. - Trả lời. - Chương trình là 1 dãy các lệnh. Thông tin
- Trong TH cũng vậy, MT muốn hoạt của mỗi lệnh gồm:
động được cần phải có thêm phần mềm + Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
hay còn gọi là chương trình. +Mã của thao tác cần thực hiện.
- Vậy chương trình là gì? - Nghe giảng. + Địa chỉ các ô nhớ lien quan.
- Phân tích và nhận xét.
- Giới thiệu nguyên lí Phôn-Nôi-Man.
- Hướng dẫn hs bài tập và thực hành 2. - Nghe giảng.

- Trả lời.
- Nghe giảng.
* Nguyên lí Phôn- Nôi-Man:

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Các thành phần của máy tính: Thiết bị ra.
- Hoạt động của máy tính.
2. Dặn dò:
- Học bài củ và xem trước bài tập và thực hành 1.
- Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 13


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 4 (1/10-6/10/2007)
Ngày soạn: 20/10/2007.
Ngày dạy: 3/9/2007.
Tiết 8.
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, ổ đĩa, cổng
USB,…
2. Kỉ năng:
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,…
3.Thái độ:
Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
5. Kiểm tra bài cũ: Không.
6. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Làm quen với máy tính.
- Ở những tiết trước chúng ta đã học và tìm hiểu
biết được các bộ phận và các thiết bị của máy tính, - Nhắc lại các kiến thức 1. Làm quen với máy tính.
vậy em nào có thể nhắc lại cho các bạn cùng nghe? đã học.
- Phân tích và nhận xét.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các kiến thức đó
bằng những thiết bị cụ thể và cách sử dụng một số - Nghe giảng.
thiết bị, bộ phận đó. - Nghe giảng.
- Giới thiệu và hướng dẫn hs quan sát và nhận biết
một số bộ phận: màn hình, chuột, bàn phím, cáp
nối, nguồn điện,…
- Hướng dẫn các em làm 1 số thao tác bật/tắt một số - Quan sát và ghi nhớ. - Các bộ phận của máy tính và một số
thiết bị như máy tính, màn hình,.. thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn
- Em nào có thể cho cô biết cần phải làm gì để máy hình, nguồn điện, cáp nối, cổng USB,…
tính khởi động được? - Quan sát và làm theo - Cách bật/tắt một số thiết bị như máy
-Phân tích và hướng dẫn các em cách khởi động hướng dẫn của gv. tính, màn hình,…
máy. - Trả lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng bàn phím. - Cách khởi động.
- Yêu cầu hs liệt kê các nhóm phím trên bàn phím? - Làm theo yêu cầu của
- Phân tích và nhận xét. gv
- Hướng dẫn hs phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ
hợp phím bằng cách nhấn giữ. 2. Sử dụng bàn phím.
- Cho hs gõ một dòng kí tự tuỳ ý. - Trả lời.
- Phân biệt các nhóm phím.
- Nghe giảng.
- Làm theo hướng dẫn
của gv. - Phân biệt việc gõ một phím và tổ hợp
phím bằng cách nhấn giữ.
- Gõ 1 dòng kí tự. - Gõ 1 dòng kí tự tuỳ chọn.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


3. Củng cố:
- Nắm vững các phần của bài thực hành.
 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 14
Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
4. Dặn dò:
- Xem trước phần thực hành tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 5 (8/10-13/10/2007)
Ngày soạn: 28/10/2007.
Ngày dạy: 9/10/2007.
Tiết 9.
Bài tập và thực hành 2:

LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết cách sử dụng chuột, di chuyển, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
2. Kỉ năng:
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,…
3.Thái độ:
Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, phòng máy.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung


- Yêu cầu hs gõ lại một đoạn kí tự tuỳ ý, sau đó - Làm theo yêu cầu của 3. Sử dụng chuột:
hướng dẫn học sinh các cách sử dụng chuột. giáo viên.
- Muốn di chuyển chuột từ vị trí đầu đoạn văn bản
đến cuối đoạn em phải làm như thế nào? - Trả lời. - Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của
- Nhận xét và hướng dẫn các em thực hiện. chuột trên mặt phẳng.
- Yêu cầu các em nhấn nút trái chuột rồi thả ngón
tay ra. - Nghe giảng.
- Muốn mở một tập tin ta phải làm như thế nào?
- Phân tích và nhận xét: Nháy chuột nhanh 2 lần - Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả
liên tiếp. ngón tay.
- Yêu cầu hs mở một tập tin bắt kì trên màn hình. - Trả lời.
- Hướng dẫn các em tô đen các kí tự đã gõ bằng
cách nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển con trỏ - Nghe giảng và ghi nhớ - Nháy đúp chuột.
chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ - Thực hành.
chuột ra.
- Quan sát và làm theo
hướng dẫn của gv. - Kéo thả chuột.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 15


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
4.
Củng cố:
a. Nắm vững các phần của bài thực hành.
5. Dặn dò:
a. Xem trước bài 4: Bài toán và thuật toán.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 5 (8/10-13/10/2007)
Ngày soạn: 28/10/2007.
Ngày dạy: 10/10/2007.
Tiết 10.
§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Mục 1, 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
2. Kỉ năng:
Xây dựng thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm bài 1. Khái niệm bài toán
toán.
- Các em đã biết bài toán trong toán học. - Nghe giảng và suy nghĩ
Vậy trong tin học ta quan niệm bài toán như trả lời.
thế nào?
- Nhận xét và đưa ra kn bài toán. - Nghe giảng. - Bài toán là những việc mà con người muốn
- Đứng trước 1 bài toán công việc đầu tiên là - Trả lời. máy tính thực hiện.
gì?
- Nhận xét và giới thiệu Input là tt đưa vào - Nghe giảng. - Khi giải một bài toán trên máy tính cần quan
máy, output là tt cần lấy ra từ máy tính. tâm đến 2 yếu tố: Input và Output.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuật toán 2. Khái niệm thuật toán:
- Ta xét các vd trong sgk trang 32. - Thuật toán để giải 1 bài toán là một dãy hữu
Hãy tìm input? Output? hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự
- Qua các vd trên thì các em sẽ làm như thế - Nghiên cứu sgk và trả xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác
nào để tìm ra Output? lời. ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output
- Nhận xét và đưa ra khái niệm thuật toán. - Trả lời. cần tìm.
- Các em hãy tìm max của 3 6 7 1? Làm thế
nào em tìm được max của dãy số trên? - Nghe giảng. Vd: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên.
- Nhận xét và giới thiệu về thuật toán trong (sgk trang 33, 34)
tin học. - Trả lời.
- Treo bảng phụ các bước giải bài toán bằng - Có 2 cách diễn tả thuật toán: Cách liệt kê và
cách liệt kê trang 34 và yêu cầu học sinh sơ đồ khối.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 16


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
quan sát. - Nghe giảng. - Trong sđk, người ta dung 1 số khối, đường có
- Giới thiệu cho hs biết đây là bài toán được mũi tên với:
mô tả theo cách liệt kê. - Quan sát bảng phụ. + : thể hiện thao tác so sánh.
- Một bài toán có thể có bao nhiêu cách giải? + : Thể hiện các phép tính toán.
- Nhận xét và giới thiệu cách diễn tả thuật - Nghe giảng. + : Thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu.
toán bằng sơ đồ khối. +  Quy định trình tự thực hiện các thao tác.
- Qua các khối hình đã giới thiệu các em hãy - Trả lời.
mô tả lại tt bằng sđk?
- Nhận xét và đưa ra sđk như hình 21 sgk - Nghe giảng.
trang 34.
- Qua khái niệm về thuật toán. Hãy cho biết - Trả lời.
thuật toán có những tính chất gì? - Tính chất:
- Phân tích và nhận xét. - Quan sát sđk. + Tính dừng.
+ Tính chính xác.
- Trả lời. + Tính đúng đắn.

- Nghe giảng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
- Nắm được các khái niệm mới, xác định được input và output.
- Giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.
2. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem kỉ phần 3 bài 4.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Hoà Bình, ngày 1/10/2007


Ký duyệt (tuần 5)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 6 (15/8/10-
20/10/07)
Ngày soạn: 8/10/2007.
Ngày dạy: 10/10/2007.
§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp theo)
Tiết 11, 12.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk như kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương, bài
toán sắp xếp.
2. Kỉ năng:
Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 17
Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Trình bày khái niệm thuật toán? Tính chất.
- GV gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- Gọi hs khác nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán kiểm 3. Một số ví dụ về thuật toán:
tra tính nguyên tố của một số nguyên Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số
dương. nguyên dương.
- Các em hãy cho cô biết số nguyên tố là số - Suy nghĩ trả lời.
như thế nào, cho ví dụ?
- Nhận xét và đưa ra ví dụ 1.
- Nhắc lại các bước giải 1 bài toán và yêu - Nghe giảng.
cầu hs tìm input và output của bài toán trên? - Trả lời. * Xác định bài toán
- Phân tích và nhận xét. - Input: N là số nguyên dương.
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải thuật - Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là
toán trên. - Nghe giảng. số nguyên tố”.
- Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng cách - Nghiên cứu sgk và trả * Ý tưởng:
liệt kê từng bước. Giảng giải từng bước của lời.
thuật toán để học sinh hiểu kỉ hơn. - Nghe giảng. * Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
- B1. Nhập số nguyên dương N;
- B2. Nếu N=1 thì thông báo N không nguyên
- Yêu cầu hs giải thích tại sao trong b4. i tố rồi kết thúc;
2? - B3. Nếu N<4 thì thông báo N là nguyên tố rồi
- Nhận xét và diễn giải. kết thúc;
- Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách thứ 2 - Trả lời. - B4. i2;
để biểu diễn thuật toán đó là dùng sơ đồ - B5. Nếu i> [ N ] thì thông báo N không
khối. - Nghe giảng.
nguyên tố rồi kết thúc;
- Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên
- B6. Nếu N chia hết cho I thì thông báo N
bằng cách sơ đồ khối?
không nguyên tố rồi kết thúc.
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của
thuật toán trên. - Lên bảng trình bày. - B7. ii+1 rồi quay lại bước 5.
- Hướng dẫn ví dụ mô phỏng các ví dụ trang b. Sơ đồ khối.
37 sgk - Quan sát bảng phụ và
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán sáp xếp. nghe giảng.
- Trong cuộc sống, ta thường gặp những việc - Nghe giảng.
lien quan đến sắp xếp. Thường cho ta 1 dãy
đối tượng theo 1 tiêu chí nào đó.
- Ví dụ: Cô có 1 dãy số nguyên
6 1 5 3 7 4 10. hãy sắp xếp dãy trên thành - Nghe giảng. Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp.
dãy tăng dần? Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange
- Nhận xét và giới thiệu thuật toán sắp xếp Sort)
bằng tráo đổi.
- Hãy xác định input và output? - Trả lời.
- Phân tích và nhận xét. 1 3 4 5 6 7 10
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải thuật * Xác định bài toán:
toán trên. - Nghe giảng. - Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..aN.
- Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng cách - Output: Dãy a được sắp xếp lại thành dãy
liệt kê từng bước. Giảng giải từng bước của - Trả lời. không giảm.
thuật toán để học sinh nắm kỉ về thuật toán. - Nghe giảng. * Ý tưởng:
- Ta thấy quá trình so sánh và đổi chỗ sau - Làm theo yêu cầu của * Thuật toán:
mỗi lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số GV. a. Cách liệt kê:
hạng cuối dãy. Để thuật hiện điều đó trong - Nghe giảng. - B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,..,aN
thuật toán sử dụng biến nguyên M có giá trị - B2. MN;

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 18


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
khởi tạo là N, sau mỗi lượt M giảm một đơn - B3. Nếu M<2 thì đưa ra dãy a đã được sắp xếp
vị cho đến khi M<2. rồi kết thúc.
- B4. MM-1, i0;
- Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê, - Nghe giảng. - B5. ii+1;
yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ - B6. Nếu i>M thì quay lại bước 3;
khối - B7. nếu ai >ai+1 thì tráo đổi a1 và ai+1 cho nhau;
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của - B8. Quay lại bước 5
thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.

- Lên bảng vẽ sơ đồ khối b. Sơ đồ khối


của thuật toán trên.
- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ


4. Củng cố:
- Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của bài toán kiểm tra tính nguyên tố
của một số nguyên và thuật toán sắp xếp tráo đổi.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài và xem trước phần ví dụ tiếp theo của bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Hoà Bình, ngày 8/10/2007


Ký duyệt (tuần 6)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 7 (22/10-27/10/07)
Ngày soạn: 12/10/2007.
Ngày dạy: 23/10/2007.
Tiết 13, 14.
§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk như bài toán tìm kiếm và bài toán tìm kiếm nhị phân.
2. Kỉ năng:
- Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước.
3. Thái độ:
- Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng
như trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 19


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán tìm 3. Một số ví dụ về thuật toán:
kiếm. Ví dụ: Bài toán tìm kiếm
- Tìm kiếm là việc thường xảy ra trong cuộc - Nghe giảng.
sống như: Tìm cuốn sgk th10 trên giá
sách,..Nói 1 cách khác là cần tìm 1 đt cụ thể
nào đó trong tập các đt cho trước.
- Đưa ra ví dụ: Cho dãy A gồm 5 7 1 4 2 9 8 * Xác định bài toán
11 25 51 - Nghe giảng. - Input: A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,..aN
+ k = 2, i = 5. và số nguyên k.
+ k = 6 thì không có số hạng nào của dãy A - Output: Chỉ số I, mà ai = k hoặc không có số
có giá trị bằng k. hạng nào của dãy A có giá trị bằng A.
- Xét bài toán tìm kiếm tuần tự trong sgk, * Ý tưởng:
hãy xác định input và output? - Nghiên cứu sgk và trả
- Phân tích và nhận xét. lời. * Thuật toán:
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải bài a. Cách liệt kê:
toán trên. - Nghe giảng. - B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,..,aN và khoá k;
- Nhận xét và hướng dẫn hs xây dựng thuật - Trả lời. - B2. i  1;
toán bằng cách liệt kê từng bước. Giảng giải - B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số I, rồi kết
từng bước của thuật toán để học sinh hiểu kỉ - Nghe giảng. thúc;
hơn. - B4. ii+1;
- Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách thứ 2 - B5. Nếu i>N thì thông báo dãy A không có số
để biểu diễn thuật toán đó là dùng sơ đồ hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
khối. - B6. Quay lại bước 3.
- Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên - Nghe giảng. - B7. ii+1 rồi quay lại bước 5.
bằng cách sơ đồ khối?
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của
thuật toán trên. - Lên bảng trình bày. b. Sơ đồ khối.
- Hướng dẫn ví dụ mô phỏng các ví dụ trang
42 sgk - Quan sát bảng phụ và
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán sáp xếp. nghe giảng.
- Giáo viên đưa ra ví dụ về bài toán tìm kiếm - Nghe giảng. Ví dụ : Bài toán tìm kiếm nhị phân (Binary
nhị phân. Search)
- Hãy xác định input và output của bài toán
trên? * Xác định bài toán:
- Phân tích và nhận xét. - Quan sát ví dụ. - Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên
khác nhau a1, a2,..aN và số nguyên k.
- Trả lời. - Output: Chỉ số I mà a1 = k hoặc thông báo
không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải bài - Nghe giảng. k.
toán trên. * Ý tưởng:
- Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng cách * Thuật toán:
liệt kê từng bước. a. Cách liệt kê:
- Giảng giải từng bước của thuật toán để học - Trả lời. - B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,..,aN và khoá k;
sinh nắm kỉ về thuật toán. - B2. Dau 1; Cuoi N;
- Nghe giảng.
 Dau + Cuoi 
- B3. Giua    ;
- Nghe giảng.  2
- B4. Nếu aGiua = k thì thông báo chỉ số Giua, rồi
kết thúc;
- B5. Nếu aGiua > k thì đặt Cuoi = Giua -1, rồi
chuyển đến bước 7;
- B6. Dau  Giua + 1;
- B7. Nếu Dau > Cuoi thì thông báo dãy A có
giá trị bằng k, rồi kết thúc;
- B8. Quay lại bước 3;

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 20


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

- Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê,


yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ
khối b. Sơ đồ khối
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của
thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.
- Làm theo yêu cầu của
GV.

- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ


4. Củng cố:
- Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của bài tìm kiếm.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài và làm bt tương ứng.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Hoà Bình, ngày 15/10/2007


Ký duyệt (tuần 7)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 8 (29/10-3/11/07)
Ngày soạn: 18/10/2007.
Ngày dạy: 30/10/2007.
Tiết 15.
§ BÀI TẬP
(GIẢI CÁC BÀI TẬP VỀ THUẬT TOÁN)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỉ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước.
3. Thái độ:
- Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng
như trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 21


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán Bài 1: Tìm và đưa ra nghiệm của phương
phương trình ax+b=0. trình ax+b=0
- Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành giải các bài - Nghe giảng. * Xác định bài toán
tập, để các em nắm vững hơn về bài toán và - Input: a, b.
thuật toán - Output: Kết luận về nghiệm của pt ax+b=0.
- Các em hãy suy nghĩ và tìm input, output -Input: a, b. * Ý tưởng:
của bài 1? Output: Kết luận về * Thuật toán:
- Phân tích và nhận xét. nghiệm của pt ax+b=0 a. Cách liệt kê:
- Suy nghĩ và lên bảng - B1. Nhập giá trị a, b.
- Các em đã biết và giải rất nhiều bài toán viết lại thuật toán. - B2. Nếu a=0, b<>0 thì thông báo ptvn, rồi kết
phương trình bậc nhất. Vậy em nào có thể thúc.
xây dựng thuật toán trên bằng cách liệt kê? - Suy nghĩ và góp ý - B3. Nếu a=o và b=0 thì thông báo pt có
- Gọi hs sinh khác nhận xét và bổ sung (nếu nghiệm đúng với mọi giá trị rồi kết thúc;
có). - Nghe giảng. - B4. Nếu a<>0 thì x=-b/2a thông báo pt có
- Phân tích và nhận xét. - Trả lời: dùng sơ đồ nghiệm duy nhất là x rồi kết thúc;
- Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách nào khối.
nữa để biểu diễn thuật toán?. b. Sơ đồ khối.
- Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên - Lên bảng biểu diễn
bằng cách sơ đồ khối? thuật toán bằng sđk.
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của - Nghe giảng và quan sát
thuật toán trên. bảng phụ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán phương Bài 2: Tìm và đưa ra nghiệm của phương
trình bậc II. trình bậc II tổng quát:
- Tiếp thêo chúng ta sẽ giải quyết tiếp bài tập - Nghe giảng. ax2 + bx + c = 0 (a <> 0)
2 là tìm và đưa ra nghiệm của pt bậc II tổng
quát. * Xác định bài toán:
- Hãy xác định input và output của bài toán - Suy nghĩ và trả lời. - Input: a, b, c.
trên? - Nghe giảng. - Output: Kl về nghiệm của phương trình ax2 +
- Phân tích và nhận xét. - Trả lời. bx + c = 0.
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải bài * Ý tưởng:
toán trên. - Nghe giảng và suy nghĩ * Thuật toán:
- Nhận xét và yêu cầu hs lên bảng trình bày lên bảng làm bài. a. Cách liệt kê:
thuật toán bằng cách lk k - Nghe giảng. - B1. Nhập a, b, c (a<>0);
- Nhận xét và giảng giải từng bước của thuật - B2. D  b2 - 4ac;
toán để học sinh nắm kỉ về thuật toán. - B3. Nếu D < 0 thì thông báo ptvn rồi kết thúc;
- Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê, - Làm theo yêu cầu của - B4. Nếu D = 0 thì x  -b/2a thông báo pt có
yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ GV. nghiệm kép, rồi kết thúc;
khối - B5. Nếu D > 0 thì
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của - Nghe giảng.
−b− D −b+ D
thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi. x1 = ; x2 =
2a 2a
b. Sơ đồ khối
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
- Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của các bài toán đã học.
2. Dặn dò:
- Về xem lại bài và làm bài tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 22


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 8 (29/10-3/11/07)
Ngày soạn: 18/10/2007.
Ngày dạy: 2/10/2007.
Tiết 16.
KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1)
I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra kiến thức các bài 2, 3, 4 đã học.
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.
II. MA TRẬN ĐỀ:
BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4
BIẾT Câu 6, 7 Câu 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10 Câu 3
HIỂU Câu 1 – 2 (tự luận)
VẬN DỤNG Câu 1 – 2 (tự luận)
III NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
(Hãy chọn câu trả lời đúng và gạch chéo vào ô tương ứng trong bảng phía dưới.)
1/ Hệ thống máy tính tối thiểu gồm có:
a CPU, bàn phím và màn hình c CPU, màn hình và máy in
b Bộ nhớ trong và CD-ROM d CPU và bàn phím
2/ Phần cứng máy vi tính gồm:
a Bộ xử lí, bộ nhớ và các thiết bị xuất, nhập. c Màn hình, máy in và bàn phím.
b Tất cả đều đúng. d Bộ xử lý trung tâm CPU và hệ điều hành.
3/ Trong bài toán: "Tìm nghiệm cuả PT: ax2 +bx+c =0 ", thành phần Output cuả bài toán là:
a Mọi số thực x c Số thực x thoả mãn : ax2 +bx+c =0
b Các số thực a, b, c, x d Tất cả đều sai.
4/ Phát biểu nào sau đây là sai?
a ROM là bộ nhớ ngoài.
b ROM là bộ nhớ trong có thể đọc dữ liệu mà không thể ghi dữ liệu.
c ROM là bộ nhớ trong.
d Dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt máy.
5/ Phát biểu nào sau đây là đúng:
a RAM có dung lượng nhỏ hơn ROM. c Thông tin trong RAM sẽ bị mất khi tắt máy.
b RAM là bộ nhớ chỉ đọc. d RAM là một thiết bị thụôc phần mềm.
6/ Thông tin được thể hiện dưới dạng:
a Hình ảnh c Âm thanh.
b Văn bản. d Tất cả đều đúng.
7/ Hãy chọn phương án ghép đúng: Thông tin là
a văn bản và số liệu. chình ảnh và âm thanh.
b tất cả mọi thứ. d hiểu biết về một thực thể.
8/ Cách phát biều nào sau là đúng?
a Bộ điều khiển dùng để lưu trữ dữ liệu trong quá trình xử lí.
b Bộ điều khiển dùng để thực hiện các phép toán số học và logic.
c Bộ điều khiển dùng điều khiển hoạt động đồng bộ các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan.
d Bộ điều khiển dùng để nhập thông tin vào máy.
9/ Cách phát biểu nào sau đây là đúng:
a Máy tính không thể thực hiện được các phép tính phức tạp.
b Từ máy là dãy 16 hoặc 32 bít thông tin.
c Trong máy tính, lệnh được lưu trữ dưới dạng mã nhị phân và cũng được xử lí như các dữ liệu khác.
d Tốc độ truy cập ở bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài là như nhau.
10/ Nguyên lí Phôn Nôi-Man là tổng hợp của các nguyên lí sau:
a Điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình.
b Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình.
c Truy cập theo địa chỉ, điều khiển bằng chương trình và mã hoá nhị phân.
d Điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình, mã hoá nhị phân và truy cập theo địa chỉ.
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
1- Cho bài toán: “Tìm ƯCLN(a,b)”
Yêu cầu: Xác định Input và Output của bài toán:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 23


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Input: ………………………………………………………………………………………………..
- Output: ………………………………………………………………………………………………
2- Cho thuật toán sau:
• Thuật toán :
Bước 1: Nhập vào số nguyên dương N và dãy số: a1, a2, ... aN .
Bước 2: Min <-- a1; i <-- 2;
Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị Min rồi kết thúc.
Bước 4: Nếu ai < Min thì Min <-- ai;
Bước 5: i <-- i+1 rồi quay về bước 3;
• Yêu cầu: Biểu diễn thuật toán trên dưới dạng sơ đồ khối?
III. HƯỚNG DẪN CHẤM:
- Phần trác nghiệm: Mỗi câu 0,5 điểm.
- Phần tự luận: 5 điểm.
IV. ĐÁP ÁN:

Nhập N và dãy a1,…,

Min a1, i2


Hoà Bình, ngày 22/10/2007
Ký duyệt (tuần 8)
Đ
Đưa ra
i> Min rồi kết

ai

Đ S
Min  ai
Nguyễn Thị Liên

ii+1

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 24


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 9 (5/11-10/11/07)
Ngày soạn: 25/10/2007.
Ngày dạy: 5/11/2007.
Tiết 17. § 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngôn ngữ 1. Ngôn ngữ máy:
máy: Máy tính chưa có khả năng thực hiện - Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu
trực tiếp thuật toán theo cách lk và sđk. Vì - Nghe giảng. được và thực hiện.
thế ta cần phải diễn tã tt bằng 1 ngôn ngữ - Các loại ngôn ngữ máy khác muốn máy hiểu
sao cho máy có thể hiểu được. Kết quả diễn được và thực hiện phải được dịch ra ngôn ngữ
tả đó gọi là chương trình. máy thông qua chương trình dịch.
- Ngôn ngữ dùng để viết chương trình gọi là
ngôn ngữ lập trình.
- Có thể dùng nhiều ngôn ngữ khác nhau để - Nghe giảng.
viết CT không?
- Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ là gì, ưu và - Trả lời + Ưu điểm: Khai thác triệt để các đđ
khuyết điểm của ngôn ngữ máy? phần cứng của máy.
- Phân tích và nhận xét. - Tham khảo sgk và suy + Hạn chế: Không thuận lợi cho con người
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp ngữ: nghĩ trả lời. trong việc viết hoặc hiểu chương trình.
- Để khắc phục hạn chế của ngôn ngữ máy 2. Hợp ngữ:
người ta dùng ngôn ngữ khác gọi là hợp - Nghe giảng. - Sử dụng một số từ để thực hiện lệnh trên
ngữ. thanh ghi.
- Ngôn ngữ được viết bằng hợp ngữ thì như Vd: Add Ax, Bx.(Add: phép cộng, Ax, Bx: các
thế nào? muốn máy hiểu và thực hiện thì - Nghe giảng. thanh ghi).
phải làm sao? - Hợp ngữ muốn máy hiểu được cần phải
- Nhận xét và giải thích ví dụ. chuyển đổi nó sang ngôn ngữ máy.
- Hợp ngữ là ngôn ngữ mạnh nhưng nó - Suy nghĩ và trả lời.
không thích hợp với nhiều người sử dụng vì
nó sd được các thanh ghi trong máy tính,
khiến nhiều người ái ngại. Vậy còn có ngôn - Nghe giảng.
ngữ nào mà nhiều người có thể sd được? - Nghe giảng và suy nghĩ
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngôn ngữ bậc trả lời.
cao và chương trình dịch:
- Do nhu cầu về tính thông dụng của ngôn
ngữ mà một loại ngôn ngữ khác xuất hiện,
đó là ngôn ngữ bậc cao. 3. Ngôn ngữ bậc cao:
- Các em đã biết các loại ngôn ngữ bậc cao
nào?
- Đó là các ngôn ngữ bậc cao, vậy ngôn ngữ
như thế nào được gọi là ngôn ngữ bậc cao?
- Ngôn ngữ này muốn máy hiểu và thực hiện - Nghe giảng.
thì cũng phải chuyển đổi sang ngôn ngữ

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 25


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
máy. - Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có
- Ta luôn nói phải chuyển sang ngôn ngữ tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy.
máy, vậy làm thế nào để chuyển đổi được? - Pascal, Basic, Cobol,… Vd: Cobol, Basic, Pascal,…
- Em hiểu như thế nào về chương trình dịch? - Tham khảo sgk và suy - Muốn máy hiểu được ngôn ngữ này cần phải
- Phân tích và nhận xét nghĩ trả lời. chuyển nó sang ngôn ngữ máy.

- Nghe giảng.

- Cần phải có chương 4. Chương trình dịch:


trình dịch. - Là chương trình dịch từ các ngôn ngữ khác
nhau ra ngôn ngữ máy.
- tham khảo sgk và suy
nghĩ trả lời.
- Nghe giảng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
- Các loại ngôn ngữ: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Chương trình dịch.
2. Dặn dò:
Về học bài và xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 9 (5/11-10/11/07)
Ngày soạn: 25/10/2007.
Ngày dạy: 7/11/2007.
Tiết 18. § 6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính:Xác định bài toán, xd và lựa chọn thuật
toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
4. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
5. Kiểm tra bài cũ: Không
6. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề: * Các bước giải bài toán
- Biết rằng máy tính là công cụ hỗ trợ con - Nghe giảng và tham - Xác định bài toán.
người rất nhiều trong cuộc sống, con người khảo sgk trả lời câu hỏi. - Lựa chọn và xây dựng thuật toán.
muốn máy thực hiện bài toán thì phải đưa lời - Viết chương trình.
giải bài toán đó vào máy dưới dạng các lệnh. - Hiệu chỉnh.
Vậy các bước để xây dựng một bài toán là - Viết tài liệu.
gì?
- Ta đi tìm hiểu từng bước. - Nghe giảng.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc xác định
bài toán 1. Xác định bài toán: Xđ phần Input và Output
- Xác định bài toán là cần phải xác định cái - Xác định input và của bt. Từ đó xđ nnlt và ctdl một cách thích

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 26


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
gì? output. hợp.
- Vậy xác định bài toán nhằm mục đích gì? - Nhằm lựa chọn tt và
- Phân tích và nhận xét. nhlt thích hợp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bước lựa chọn - Nghe giảng.
và xây dựng thuật toán
- Hãy nhắc lại khái niệm thuật toán? Với 2. Lựa chọn và xây dựng tt:
mỗi bài toán có phải chỉ có một thuật toán - Suy nghĩ và trả lời. a> Lựa chọn thuật toán:
duy nhất? - Mỗi tt chỉ giải 1 bt, song một bt có thể có
- Như vậy mỗi tt chỉ giải 1 bt những cũng có - Nghe giảng. nhiều thuật toán để giải. Vậy ta phải chọn thuật
thể nhìêu tt cùng giải 1 bt, vậy ta phải chọn toán tối ưu nhất trong những thuật toán đưa ra.
tt tối ưu nhất trong các thuật toán đó. * Thuật toán tối ưu: Là thuật toán có các tiêu
- Vậy tt tối ưu là tt như thế nào? chí sau:
- Giải thích rỏ hơn về các tiêu chí này. Sauk - Trả lời. - Dễ hiểu.
hi chọn được tt thích hợp, ta đi tìm cách diễn - Nghe giảng. - Trình bày dễ nhìn.
tả tt, việc làm này gọi là biểu diễn thật toán. - Thời gian chạy nhanh.
Hoạt động 4: Viết chương trình - Tốn ít bộ nhớ.
- Đến đây ta đã có được tt của bt, công việc b. Biểu diễn thuật toán: Là việc diễn tả tt ở
tiếp theo là phải chuyển đổi tt đó sang ct. trên.Vd: Tìm Ucln(m,n).
- Trước tiên ta đi lựa chọn nnlt thích hợp. Có - Nghe giảng. 3. Viết chương trình:
mấy loại nnlt, đó là những loại nào? - Là việc lựa chọn CTDL và NNLT để diễn đạt
- Phân tích và nhận xét. thuật toán trên máy.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu về hiệu chỉnh. - Nghe giảng và suy nghĩ - Khi viết chương trình cần chọn ngôn ngữ thích
- CT được viết không phải lúc nào cũng đảm trả lời. hợp, viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì
bảo là hoàn toàn đúng đắn, do đó phải thử phải tuân theo qui định ngữ pháp của ngôn ngữ
chương trình bằng các bộ input đặc trung để đó.
phát hiện sai sót. 4. Hiệu chỉnh:
* Hoạt động 6: Tìm hiểu về viết tài liệu Sau khi viết xong chương trình cần phải thử
- Sauk hi ct đã hoàn thiện công việc còn lại - Nghe giảng. chương trình bằng một số Input đặc trưng.
là viết tài liệu mô tả tt, chương trình và Trong quá trình thử này nếu phát hiện ra sai sót
hướng dẫn sử dụng chương trình. thì phải sửa lại chương trình. Quá trình này gọi
là hiệu chỉnh.
5. Viết tài liệu:
Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán,
chương trình và hướng dẫn sử dụng,..
- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ


3. Củng cố:
- Các bước giải bài toán.
4. Dặn dò:
Về học bài và xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Hoà Bình, ngày 29/10/2007
Ký duyệt (tuần 9)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 27


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 9 (12/11-17/11/07)
Ngày soạn: 2/11/2007.
Ngày dạy: 12/11/2007.
Tiết 19.
§ 7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH
§ 8. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm phần mềm máy tính.
- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
- Biết được ứng dụng chủ yếu của Tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
- Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải
trí.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm máy * Khái niệm: Là các chương trình thu được sau
tính khi thực hiện giải các bài toán trên máy tính và
- Các em hãy cho biết sản phẩm thu được - Cách tổ chức dl, dùng để giải bài toán với nhiều bộ input khác
sau khi giải bài toán trên máy tính là gì? chương trình và tài liệu. nhau.
- Nhận xét phân tích và giới thiệu bài 7: 1. Phần mềm hệ thống: Là những chương trình
Phần mềm máy tính. - Nghe giảng. tạo môi trường làm việc và cung cấp các dịch
- Vậy pmmt là kq sau khi thực hiện giải bài vụ cho các phần mềm khác trong quá trình hoạt
toán, trong các sản phẩm phần mềm thì lại động của máy tính.
được phân thành nhiều loại. 2. Phần mềm ứng dụng: Là phần mềm được
- Phần mềm hệ thống là gì? Hãy kể tên - Suy nghĩ và trả lời. viết để giúp giải quyết các công việc thường
những pmht mà em biết? - Nghe giảng. gặp như soạn thảo văn bản, quản lí hs, xếp
- Phân tích, nhận xét và giới thiệu phần mềm tkb,…
ứng dụng. - Suy nghĩ và trả lời Trong đó:
- Hãy kể tên một số pmud mà em đã biết? - Phần mềm công cụ là phần mềm hỗ trợ cho
- Gọi hs khác bổ sung và nhận xét. - Nghe giảng. việc làm ra các sản phẩm phần mềm khác:
- Trong thực tế có nhiều phần mềm ứng Visual Basic, Asp,..
dụng được phát triển theo đơn đặt hang riêng - PM tiện ích: Là phần mềm giúp người dùng
có đặc thù của một tổ chức, cá nhân: PM làm việc thuận lợi hơn: NC, Bkav,…
quản lí tiền đt, PM quản lí điểm,…
- Một số PM được phát triển theo yêu cầu
chung của rất nhiều người thường nằm trong
bộ office: Microsoft word, excel, Windows - Nghe giảng
Media,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về những ứng
dụng của Tin học.
- Ngày nay tin học xh ở mọi nơi và ở mọi § 8. Những ứng dụng của Tin học.
lĩnh vực trong đời sống xh. Ta luôn nói ta
đang sống trong kỉ nguyên của công nghệ 1. Giải những bài toán khoa học kỉ
thông tin. Vậy Tin học đã đóng góp những gì - Nghe giảng và suy thuật.
cho xh hiện nay mà khiến ta nói như thế? Ta nghĩ. 2. Bài toán quản lí.
cùng tìm hiểu bài 8 để hiểu rỏ hơn. - Hoạt động quản lí rất đa dạng và phải xử
- Lớp có 4 tổ, mỗi tổ tìm hiểu và thuyết trình lí một khối lượng thông tin lớn.
2 ứng dụng: - Quá trình ứng dụng TH để QL:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 28


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
+ Tổ 1 ứng dụng 1, 2. + Tổ chức lưu trữ hồ sơ.
+ Tổ 2 ứng dụng 3, 4. + Cập nhật hồ sơ.
+ Tổ 3 ứng dụng 5, 6. + Khai thác các thông tin.
+ Tổ 4 ứng dụng 7, 8. - Các tổ hoạt động tìm 3. Tự động hoá và điều khiển.
- Phân tích và nhận xét từng tổ. hiểu và thuyết trình về 4. Truyền thông.
những ứng dụng của Tin 5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn
học. phòng.
6. Trí tuệ nhân tạo.
7. Giáo dục.
- Nghe giảng. 8. Giải trí.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ


1. Củng cố:
- Các loại phần mềm trong máy tính.
- Nắm bắt các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
2. Dặn dò:
Về học bài và xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 10 (12/11-17/11/07)
Ngày soạn: 2/11/2007.
Ngày dạy: 14/11/2007.
Tiết 20.
§ 9. TIN HỌC VÀ XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
- Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
- Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ảnh hưởng 1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát
của th đối với sự phát triển của xh triển của xã hội
- Hãy nhắc lại những ứng dụng của th?
- Chúng ta đã biết những ứng dụng của th - Giải những bài toán
trong đời sống hiện đại và thấy rằng nó được khkt, bài toán quản lí, tự
áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời động hoá và điều khiển,
sống xh. Như vậy sức ảnh hưởng của th là truyền thông, soạn thảo,
rất lớn, ta sang bài 9 để thấy được sức ảnh in ấn, lưu trữ, văn phòng, - TH được áp dụng trong mọi lĩnh vực xã hội.
hưởng của th trong cuộc sống ngày nay. trí tuệ nhân tạo, giáo dục, - TH góp phần phát triển kinh tế và giúp nâng
- Ý thức được vai trò của th nhiều quốc gia giải trí. cao dân trí.
đã có chính sách đầu tư thích hợp đặc biệt - TH thúc đẩy KH phát triển và ngược lại KH
cho thế hệ trẻ và VN là một trong những - Nghe giảng. thúc đẩy TH phát triển
nước như thế. - Sự phát triển của TH làm cho xh có nhiều
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về xã hội tin học nhận thức mới về cách tổ chức các hoạt động.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 29


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
hoá vd: Tháp ép phen, hệ thống ánh sáng và phun
- Với sự ra đời của mạng máy tính thì các nước được điều khiển bằng máy tính.
hoạt động trong các lĩnh vực như: Sản xuất 2. Xã hội tin học hoá
hàng hoá, việc quản lí, giáo dục…trở nên dễ - Các hoạt động chính của xh trong thời đại TH
dàng và vô cùng tiện lợi. - Nghe giảng. sẽ được điều hành với sự hỗ trợ của các mạng
- Nêu một số ví dụ về xã hội tin học hoá? MT kết nối tt lớn, lk các vùng của 1 lãnh thổ và
- Phân tích và nhận xét. giữa các quốc gia với nhau.
- Tạo ra 1 phương thức giao dịch mới hiệu quả,
tiết kiệm thời gian.
- Làm việc và học tập tại - Làm thay đổi cách suy nghĩ và tác phong làm
nhà nhờ mạng máy việc của con người, năng suất lđ tăng rỏ rệt, con
tính,… người sẽ tập trung chủ yếu vào lđ trí óc.
- Rôbốt thay con người - Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con
làm việc trong các môi người, vì nhiều thiết bị dùng cho mục đích sinh
trường độc hại, nhiệt độ hoạt, giải trí đều hoạt động theo chương trình
* Hoạt động 3: Tìm hiểu văn hoá và pháp khắc nghiệt hay vùng điều khiển: Bán hang qua mạng, truyền hình
luật t rong xã hội tin học hoá nước sâu,… qua mạng, đt qua mạng,…
- Trong xh th hoá, nhiều hđ đều diễn ra trên - Máy giặc,.. 3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học
mạng có qui mô toàn TG. TT trên mạng là tt hoá
chung của toàn nhân loại. Do đó, cần thiết - Trong xh th hoá, tt là tài sản chung của mọi
phải bảo vệ thông tin- Tài sản chung của ngườicon người phải có ý thức bảo vệ thông
mọi người. - Tham khảo sách giáo tin.
- Xã hội phải đề ra những qui định, điều luật khoa và nghe giảng. - XH phải có những quy định, điều luật để bảo
để bảo vệ tt và xử lí các tội phạm phá hoại tt vệ tt và xử lí nghiêm tội phạm liên quan đến
ở nhiều mức độ khác nhau. việc phá hoại tt.
- Giáo dục, đào tạo thế hệ mới có phong cách
- Chú ý nghe giảng. sống, làm việc kh, có tổ chức và trình độ kiến
thức phù hợp với 1 xh th hoá.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
4. Củng cố:
- Nắm bắt các ứng dụng của Tin học trong các lĩnh vực của đời sống xh.
5. Dặn dò:
Về học bài và xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Hoà Bình, ngày 5/11/2007
Ký duyệt (tuần 10)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 30


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 11 (19/11-24/11/07)
Ngày soạn: 8/11/2007.
Ngày dạy: 19/11/2007. § BÀI TẬP
Tiết 21.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của chương 1: Một số khái niệm
cơ bản của Tin học.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức
phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
- Hôm nay chúng ta sẽ học tiết bài tập và - Nghe giảng.
cùng ôn lại toàn bộ chương 1.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ và trả lời Bài 1: Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy
các câu hỏi 1 và 2. - Làm theo yêu cầu của tính?
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu có. giáo viên. Bài 2: Có mấy dạng thông tin, kể tên và nêu ví
- Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Nhận xét và bổ sung dụ của từng dạng?
- Gọi 2 em học sinh lên bảng làm bài 3 và 4. (nếu có).
- Nghe giảng.
-Bài 3: 15010 = Bài 3: Biểu diễn số 150 sang hệ nhị phân?
111110102 Bài 4: Biểu diễn số 10112 sang hệ nhị phân?
- Nhận xét và sửa bài (nếu có). - Bài 4: 10112 = 1x23+
- Gọi 1 hs lên bảng vẻ sơ đồ cấu trúc của 0x22+ 1x21 +1x20 = 1110.
một máy tính. Và 1 em đứng tại chỗ kể tên - Chú ý lên bảng. Bài 5: Hãy kể tên các bộ phận chính của bộ nhớ
các bộ phận chíng của bộ nhớ trong, bộ nhớ - Lên bảng vẽ sơ đồ cấu trong, bộ nhớ ngoài, sơ đồ cấu trúc của 1 máy
ngoài? trúc của máy tính. tính?
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Trả lời câu hỏi.
- Phân tích và nhận xét.
- Gọi hs trả lời bài 6. - Nghe giảng.
- Phân tích và nhận xét.
- Nghe giảng. Bài 6: Hãy cho biết giải bài toán trên máy tính
- Có 5 bước: Xác định có máy bươc? Có mấy cách biểu diễn thuật
bài toán, lựa chọn hoặc toán?
thiết kế thuật toán, viết
chương trình, hiệu chỉnh,
- Gọi lần lượt 2 em hs lên trả lời bài 7 và bài viết tài liệu,..
8.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung. Câu 7: Thế nào là phần mềm máy tính? Phần
- Phân tích và nhận xét. mềm máy tính có mấy loại?
Câu 8: Hãy kể những ứng dụng của tin học mà
em biết?

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ


1.Củng cố:
- Củng cố lại các kiến thức cơ bản của chương 1.
2.Dặn dò:
- Về xem bài mới để tiết sau học.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 31


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 11 (19/11-24/11/07)
Ngày soạn: 8/11/2007.
Ngày dạy: 21/11/2007.
Tiết 22.
CHƯƠNG II: HỆ ĐIỀU HÀNH
§ 10. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm hệ thống, phân biệt vai trò và chức năng của phần mềm hệ thống.
2. Kỉ năng:
- Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống không tự ý thực hiện các thao tác khi không
biết trước hệ quả của thao tác đó,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về khái niệm hệ 1. Khái niệm hệ điều hành
niệm hệ điều hành. HĐH là tập hợp các ct được tổ chức thành một
- Liên hệ phần mềm hệ thống để giới thiệu - Nghe giảng. hệ thống với nhiệm vụ:
hệ điều hành. - Đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy
- Nêu khái niệm hệ điều hành? - Trả lời câu hỏi. tính.
- Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để thực
- Hãy kể tên một số hđh mà em biết? - Win98, WinXP, hiện chương trình.
- Phân tích và nhận xét. Win2000,.. - Quản lý, tổ chức khai thác các tài nguyên một
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng và - Nghe giảng. cách thuận lợi và tối ưu.
thành phần của hđh 2. Chức năng và thành phần của hệ điều
- Vậy nhiệm vụ của hđh là gì? Yêu cầu hs hành
đọc sgk rồi nêu ra các chức năng chủ yếu - Nghiên cứu sgk và trả * Chức năng:
của hđh là gì? lời câu hỏi. - Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ
- Tóm tắt lại và ghi lên bảng. thống.
- Nghe giảng và ghi bài. - Cung cấp tài nguyên và tổ chức thực hiện các
chương trình.
- Tổ chức ltrữ, cung cấp các công cụ.
- Kiểm tra khai thác thiết bị ngoại vi.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm
- Nghiên cứu sgk và nêu ra các thành phần - Nghiên cứu sgk và trả đĩa, vào mạng,…).
chủ yếu của hđh? lời câu hỏi. * Các thành phần của hđh:
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Nhận xét và bổ sung Mỗi chức năng có 1 nhóm ct đảm nhiệm, các
- Phân tích và nhận xét (nếu có). nhóm ct đó gọi là các thành phần của hệ điều
- Hệ điều hành có những loại chính nào? - Nghe giảng. hành.
Nêu ví dụ từng loại. - Trả lời và cho ví dụ. 3. Phân loại hệ điều hành
- Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Đơn nhiệm một người dùng.
- Đa nhiệm 1 người dùng.
- Đa nhiệm nhiều người dùng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1.Củng cố:
- Khái niệm, chức năng, thành phần của hệ điều hành

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 32


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Phân biệt được các loại hđh.
2.Dặn dò:
Về học bài và xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Hoà Bình, ngày 12/11/2007
Ký duyệt (tuần 11)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 33


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 12 (26/11-1/12/07)
Ngày soạn: 15/11/2007.
Ngày dạy: 26/11/2007.
Tiết 23, 24.
§ 11. TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm tệp và thư mục, biết nguyên lí hệ thống tổ chức lưu tệp, biết các chức năng của hệ
thống quản lí tệp.
2. Kỉ năng:
- Nhận diện được tên tệp, thư mục, đường dẫn.
- Đặt được tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống không tự ý thực hiện các thao tác khi không
biết trước hệ quả của thao tác đó,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Nêu khái niệm và chức năng của hệ điều hành?
- GV gọi 1 hs lên bảng trả bài.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đánh giá.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về tệp và thư 1. Tệp và thư mục
mục. a. Tệp và tên tệp
- Để tổ chức tt lưu trên bộ nhớ ngoài, - Nghe giảng. Khái niệm:Tệp là 1 t/hợp các tt ghi trên BNN tạo
người ta sử dụng tệp và thư mục. Vậy tệp thành 1 đvị ltrữ do hđh qlý. Mỗi tệp có 1 tên gọi
là như thế nào và cách đặt tên ra sao? khác nhau.
- Yêu cầu hs nghiên cứu sgk cho biết tệp * Tên tệp:<P/tên>.<Phần mở rộng>
là gì? Và cấu trúc của nó? - Trả lời câu hỏi. - Phần tên không được dùng các kí tự \, /, :, *, !, ?,
- Phân tích và nhận xét. - Phần tên.Phần mở rộng. <, >,|.
- Hãy cho biết cách đặt tên tệp trong hđh - Nghe giảng. * Các qui ước khi đặt tên tệp
Windows và MS- Dos? - Nghiên cứu sgk và trả lời - Đối với hđh Windows:
- Phân tích và nhận xét. câu hỏi. + Phần tên: Không quá 255 kí tự.
- Hãy chỉ ra các tên tệp đúng và các tên + PMR: Không nhất thiết phải có và được hđh sd để
tệp sai? - Nghe giảng. phân loại tệp.
BT1/5.pas; Tho.doc; Thi.DBF; QL.XLS; - Tên tệp đúng: Tho.doc, - Đối với hđh MS- Dos
Tin hoc.Txt; Baitap.doc.com, thi.dbf, QL.xls, tin hoc.txt, + Phần tên: Không quá 8 kí tự.
phandinhphung.xls. phandinhphung.xls. + PMR: Có thể có hoặc không, nếu có không quá 3
- Hãy kể những tên tệp hợp lệ với hđh kí tự.
windows mà k hợp lệ với hđh MS – Dos? + Tên tệp không được chứa dấu cách.
- Phân tích và nhận xét. - Tin hoc.TXT,
- Để quản lí các tên tệp được dễ dàng, hệ phandinhphung.xls.
điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các
thư mục. Vậy thư mục là gì? - Nghe giảng.
- Phân tích và nhận xét. - Nge giảng và nghiên cứu
- Yêu cầu hs xem hình 30 (sgk 66) và cho sgk và trả lời câu hỏi. b. Thư mục:
biết đâu là tm gốc, thư mục nào là thư - Mỗi đĩa có 1 tm tạo tự động gọi là thư mục gốc.
mục mẹ, thư mục nào là thư mục con? - Nghe giảng. - Trong thư mục, có thể tạo những thư mục khác gọi
- Phân tích và nhận xét. - Quan sát ví dụ sách giáo là thư mục con.
khoa và trả lời câu hỏi. - Mỗi thư mục có thể chứa các tệp và thư mục con.
- Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ.
- Nghe giảng. - Trong 1 TM không chứa các tệp cùng tên và các

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 34


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Hướng dẫn học sinh viết đường dẫn đến TM con cùng tên.
1 tệp cụ thể. - Tên thư mục được đặt theo qui cách đặt phần tên
- Em hãy chỉ đường dẫn tới tệp BTO.pas của tệp.
và đường dẫn tới thư mục Pascal? - Quan sát ví dụ. c. Đường dẫn (Path):
- Phân tích và nhận xét. - Là đường chỉ dẫn đến tệp, thư mục theo chiều đi từ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ thống - C:\Pascal\BTO.pas. thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và sau cùng đến
quản lí tệp C:\Pascal. tệp. Trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách
- Để quản lí tệp 1 cách hiệu quả cần tổ nhau bởi kí tự “\”.
chức các thông tin đó 1 cách khoa học. - Nghe giảng. 2. Hệ thống quản lí thư mục:
Nói đúng hơn cần có hệ thống quản lí tệp Là 1 thành phần của hệ điều hành có nhiệm vụ tổ
để tổ chức các tệp cung cấp cho hệ điều chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch
hành đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. - Nghe giảng. vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/
- Hệ thống quản lí tệp cho phép ta thực ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo chương
hiện các thao tác gì đối với tệp & thư trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng
mục? thời truy cập đến các địa chỉ.
- Phân tích và nhận xét. Các đặc trưng của hệ thống quản lí tệp:
- Để phục vụ cho 1 số xử lí trên như xem, - Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao.
sửa đổi, in,…hệ thống cho phép chỉ định - Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông
chương trình xử lí tương ứng. - Nghiên cứu sgk và trả lời tin.
câu hỏi. - Độc lập giữa phương án ltrữ và phương pháp xử lí.
- Sử dụng bộ nhớ ngoài 1 cách hiệu quả.
- Nghe giảng. - Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng
- Nghe giảng. của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình
Các thao tác qlí tệp thường dùng
- Tạo tm, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển tệp/ thư
mục, xem nội dung tệp, tìm kiếm tệp/ thư mục,…

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ


1.Củng cố:
- Tệp và thư mục.
- Hệ thống quản lí tệp? tác dụng? đặc trưng?
2.Dặn dò:
- Về học bài, làm bài 1 đến 7 sách giáo khoa trang71.
- Và xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Hoà Bình, ngày 19/11/2007


Ký duyệt (tuần 12)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 35


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 13 (3/12-8/12/07)
Ngày soạn: 24/11/2007.
Ngày dạy: 3/11/2007.
Tiết 25, 26.
§ 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được qui trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành.
2. Kỉ năng:
- Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thực hiện được 1 số thao tác cơ bản xử lí tệp.
3. Thái độ:
- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: không
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về nạp hệ điều 1. Nạp hệ điều hành
hành. Để làm việc với máy tính, hđh phải được nạp vào
- Ở các bài trước chúng ta đã tìm hiểu - Nghe giảng và suy nghĩ trả bộ nhớ trong. Muốn nạp hệ điều hành cần có đĩa
khái niệm hệ điều hành, chức năng và các lời. khởi động – đĩa chứa các chương trình phục vụ việc
vấn đề liên quan đến hệ điều hành. Vậy nạp hệ điều hành.
để có thể làm việc với hệ điều hành * Thực hiện một trong các thao tác:
chúng ta phải thực hiện như thế nào? Ta - Bật nguồn.
cùng tìm hiểu tiếp xem hđh giao tiếp nht? - Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động hoặc bị
- Hệ thống sẽ lần lượt tìm chương trình “Treo” có thể thực hiện một trong các thao tác sau:
khởi động trên các ổ, nếu không thấy trên + Nhấn nút Reset.
ổ C, D nó sẽ tìm sang ổ A và ổ CD. - Nghe giảng. + Cltr + Alt + Delete.
- Khi bắt đầu làm việc với máy tính thao * Phương pháp nạp hđh bằng cách bật nút nguồn (áp
tác đầu tiên ta cần làm là gì? dụng 1 trong 2 cách sau):
- Đó chính là thao tác nạp hệ điều hành - Lúc bắt đầu làm việc, khi bật máy lần đầu.
cho máy tính. - Nghiên cứu sgk và trả lời - Khi máy bị treo, hệ thống không chấp nhận tín
câu hỏi. hiệu từ bàn phím và trên máy không có nút Reset.
* Phương pháp nạp hđh bằng nhấn Reset: áp dụng
- Nghe giảng. trong trường hợp máy bị treo.
2. Cách làm việc với hệ điều hành:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách làm Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay
việc với hđh thông tin cho hệ thống:
- Sau khi đã nạp được hệ điều hành - Sử dụng bàn phím (dùng câu lệnh):
chúng ta sẽ trực tiếp làm việc với hệ điều Vd: hđh Ms- Dos
hành đó. Vậy người sử dụng sẽ giao tiếp Coppy c:\Baitap.pas A:
với nó như thế nào? - Sử dụng chuột (dùng bảng chọn)
- Người sử dụng đưa ra các * Sử dụng bàn phím (câu lệnh)
yêu cầu cho máy tính xử lý, - Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công việc
máy tính có nhiệm vụ thông cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức.
báo cho người sử dụng biết - Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh và
- Mỗi cách giao tiếp có một ưu điểm khác các bước thực hiện, các lỗi phảo gõ trực tiếp trên máy tính.
nhau. gặp phải và kết quả khi thực * Sử dụng chuột (bảng chọn)
- Tuy nhiên có với mỗi loại có các hạn hiện chương trình. - Hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện
chế khác nhau: Sử dụng lệnh: Người - Nghe giảng. hoặc giá trị có thể đưa vào, người sd chỉ cần chọn
dùng phải nhớ nhiều câu lệnh và thao tác công việc hay tham số thích hợp.
nhiều trên bàn phím. - Nghe giảng. - Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng biểu tượng
hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 36


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ


1.Củng cố:
- Nhắc lại thao tác khởi động hệ thống.
- Nạp hệ điều hành: Đĩa khởi động.
2.Dặn dò:
- Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài (phần 3)
V. RÚT KINH NGHIỆM

Hoà Bình, ngày 26/11/2007


Ký duyệt (tuần 13)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 14 (10/12-15/12/07)
Ngày soạn: 27/11/2007.
Ngày dạy: 10/12/2007.
Tiết 27.
§ 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được qui trình ra khỏi hệ thống.
2. Kỉ năng:
- Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thực hiện được 1 số thao tác cơ bản xử lí tệp.
3. Thái độ:
- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Hãy trình bài 2 cách đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống.
- GV gọi 1 hs lên bảng trả lời.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đánh giá.
- Trả lời: Người dùng có thể đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống bằng hai cách:
+ Cách 1: Sử dụng các lệnh (bàn phím).
• Ưu điểm: làm cho hệ thống biết chính xác công việc cần làm và do đó lệnh được thực hiện ngay lập tức.
• Nhược điểm: Người dùng phải nhớ câu lệnh và phải thao tác khá nhiều trên bàn phím để gõ câu lệnh đó.
+ Cách 2: Sử dụng bảng chọn, nút lệnh, cửa sổ chứa hộp thoại… (Sử dụng chuột).
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1:Tìm hiểu quá trình ra 1. Ra khỏi hệ thống:
khỏi hệ thống. Là thao tác để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung
- Sau khi đã hoàn thiện mọi công việc và - Có 3 cách: gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng…
muốn ra khỏi hệ thống. Người dùng có + Tắt máy. để tránh mất mát tài nguyên, chuẩn bị cho phiên làm

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 37


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
thể có những cách nào? + Tạm ngừng. việc tới thuận lợi hơn.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu + Ngủ đông. Có 3 chế độ thoát khỏi hệ thống
có). - Nhận xét và bổ sung (nếu - Tắt máy (Shutdown hoặc Turn Off).
- Phân tích và nhận xét. có). - Tạm ngừng (Stand By).
- Trong 3 cách thoát ra hệ thống thì cách - Nghe giảng. - Ngủ đông (Hibernate).
nào là an toàn nhất? - Cách tắt máy. Để an toàn cho hệ thống người ta tắt máy bằng cách:
- Thông thường người sử dụng chọn chế • Chọn nút Start ở góc trái bên dưới màn
độ Shutdown. Khi đó mọi thông tin đã - Chú ý nghe giảng. hình nền của windows và chọn Shut Down
được lưu lại. Chúng ta có thể yên tâm (Turn Off).
không sợ mất dữ liệu. Các chế độ còn lại • Chọn mọc Shut Down (Turn Off).
đều không an toàn.
- Chế độ tạm ngừng trong trường hợp cần ngừng 1
- Giải thích thêm về chế độ tạm dừng.
thời gian, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt
các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần
- Nghe giảng.
di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn
phím.
Câu 1: Hệ điều hành được khởi động:
- Phát phiếu học tập cho các em học sinh
a. Trước khi các chương trình ứng dụng được
và yêu cầu các em suy nghĩ làm bài.
thực hiện.
- Em nào có thể cho biết đối với câu 1 thì
b. Trong khi các chương trình ứng dụng được
ta chọn kết quả nào? Giải thích? - Làm theo yêu cầu của gv.
thực hiện.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung. Gv
phân tích và nhận xét. 1. a c. Sau khi các chương trình ứng dụng được
- Yêu cầu hs làm câu 2. thực hiện.
- Phân tích và nhận xét. Chọn câu ghép đúng.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào các chỗ trống (…)
dưới đây:
a. Để làm việc được với máy tính, hệ điều
hành cần phải được nạp vào….
a. bộ nhớ trong. b. Đĩa khởi động chứa các chương trình…..
c. Thông thường, hệ thống tìm chương trình
khởi động trên….
- Chúng ta đã học xong bài giao tiếp với b. cần thiết cho việc nạp hệ Câu 3: Em hãy sắp xếp các việc sau cho đúng với
hệ điều hành, vậy em nào có thể thông điều hành. trình tự thực hiện:
qua những kiến thức đã học mà suy nghĩ c. Đĩa cứng c. a. Máy tính tự kiểm tra các thiết bị phần
và làm câu 3 trong phiếu học tập? cứng.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu b. Bật máy.
có). c. Người dùng làm việc.
- Phân tích và nhận xét. - Trình tự lần lượt là b, a, d, c d. Hệ điều hành được nạp vào bộ nhớ trong.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1.Củng cố:
- Nhắc lại thao tác khởi động và tắt hệ thống.
- Nạp hệ điều hành: Đĩa khởi động.
2.Dặn dò:
- Về học bài và xem lại bài 11 để tiết sau chúng ta làm bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 38


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

Tuần 14 (10/12-15/12/07)
Ngày soạn: 27/12/2007. § BÀI TẬP
Ngày dạy: 12/12/2007.
Tiết
I. MỤC 28.
TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của bài 11: Tệp và quản lí tệp.
2. Kỉ năng:
- Đặt được tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Em hãy cho biết quy tắc đặt tên tệp trong windows. Nêu 3 tên tệp đúng và 3 tên tệp sai trong windows?
- GV gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- GV phân tích và đánh giá cho điểm.
- Trả lời:
* Quy tắc đặt tên tệp trong windows
+ Phần tên: Không quá 255 kí tự và không chứa các kí tự sau: /,\,<,>,*,”,:,?,|
+ Phần mở rộng: Không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp
* 3 tên tệp đúng và 3 tên tệp sai trong windows:
+ 3 tên tập đúng: Quần đảo Trường Sa, PROBLEM.INP, danhsach.doc
+ 3 tên tệp sai: Lớp10A*, A?Bcd. EF.MP3, 123*abcd”444
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
- Hôm nay chúng ta sẽ học tiết bài - Nghe giảng. Câu 1: Trong hđh MS_DOS, tên tệp nào sau đây sai?
tập và cùng ôn cách đặt tên tệp, a. Bt1.pas b. Hanoi
cách viết đường dẫn. c. Hoso.txt d. Bai tho.doc
- GV phát phiếu học tập cho hs Câu 2: Trong hđh Windows tên tệp nào sau đây hợp lệ?
trong lớp, mỗi bàn 1 phiếu và yêu Câu 1:d. a. Hi\en.doc b. Luutru.xls
cầu các em suy nghĩ và làm theo Câu 2:b,c,d. c. Ho so.pas d. Chuthich.txt
yêu cầu của phiếu học tập đối với Câu 3: Hãy cho 2 ví dụ về tên tệp hợp lệ trong hđh windowns
câu 1 và 2. mà không hợp lệ trong hđh Ms-Dos?
- Yêu cầu 1 hs lên bảng cho ví dụ - 2 ví dụ: Câu 4: Trong các đường dẫn sau, đường dẫn nào là đường dẫn
theo yêu cầu câu 3, và câu 4, giải Ho so.pas (có dấu đầy đủ?
thích tại sao tên tệp đó lại không cách) a> ..\DOC\BAITAP. EXE
đúng trong hđh Ms-Dos? Phandinhphung (tên b> C:\PASCAL\BAITAP. EXE
tệp dài quá 8 kí tự) c> BAITAP\LAPTRINH\BAITAP. EXE
Câu 4: c. d> .\TMP\BAITAP. EXE
- Hướng dẫn học sinh làm câu 5 xác Câu 5: Cho tổ chức thư mục và tệp như hình sau:
định tính đúng sai của các đường
dẫn bằng cách đánh dấu chéo (x) - Nghe giáo viên
D:\
vào ô nào mình cho là đúng. hướng dẫn.
- Yêu cầu hs đưa ra kết quả và giải
thích tại sao lại có sự lựa chọn đó? Hoc tap Giai tri
- Phân tích và nhận xét. - Suy nghĩ đưa ra
đáp án và giải thích.
- Nghe giảng. Pascal Soan thao Bai hat Tro choi

Kehoach.DOC TKB.DOC Solitaire.EXE


Hãy xác định tính đúng sai của các đường dẫn dưới đây:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 39


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Đúng Sai
D:\Hoc tap\Soan thao\TKB.DOC
D:\Hoc tap\Bai hat
C:\Giai tri\Tro choi
D:\Hoc tap\Giai tri\Bai hat
\Hoc tap\Pascal\Solitaire. EXE
- Hướng dẫn các em làm bài tập và D:\Hoc tap\Pascal
thực hành 3 (Nếu còn thời gian). D:\Giai tri\Tro choi\Solitaire. EXE
- Chú ý nghe giảng. D:\Hoc tap\Soan thao\Kehoach.DOC
Nếu còn thời gian hướng dẫn các em phần bài tập và thực hành
3 để tiết sau thực hành.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1.Củng cố:
- Quy tắc đặt tên tệp, cách viết đường dẫn
2.Dặn dò: Hoà Bình, ngày 3/12/2007
- Về xem trước bài thực hành. Ký duyệt (tuần 14)
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 15 (17/12-22/12/07)
Ngày soạn: 6/12/2007. Nguyễn Thị Liên
Ngày dạy: 17/12/2007.
Tiết 29.
Bài tập và thực hành 3:
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống.
- Thực hành các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím.
- Làm quen với ổ đĩa, cổng USB.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động vào ra hệ 1. Vào ra hệ thống
thống a1. Đăng nhập hệ thống
- Để có thể làm việc được với máy thì việc đầu - Đăng nhập hệ thống. - Nhập tên và mật khẩu vào ô tương ứng (user
tiên ta phải làm gì? - Quan sát và thực hành name, password).
- Phân tích nhận xét và thao tác trên máy chủ trên máy. - Nháy đúp chuột lên một số biểu tượng ở màn
cho hs xem. Lặp lại nếu học sinh chưa rỏ. hình nền.
- Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu cách ra khỏi hệ - Trả lời câu hỏi. a2. Ra khỏi hệ thống
thống. Có mấy cách ra khỏi hệ thống và đặc - Nháy chọn start.
điểm tương ứng của mỗi kiểu? - Chọn Turn off / stand by / restart / hibernate.
- Phân tích và nhận xét.
- Thao tác trên máy chủ. - Nghe giảng.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 40


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Quan sát trên máy của
- Yêu cầu học sinh thực hiện lại các thao tác. mình.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thao với - Thực hiện theo yêu
chuột, bàn phím cầu của GV.
- Thực hiện 1 số thao tác với chuột trên máy 2. Thao tác với chuột:
chủ để học sinh quan sát: Nháy trái chuột, phải - Di chuyển chuột.
chuột, nháy đúp, kéo, thả chuột… - Quan sát trên máy của - Nháy chuột.
- Yêu cầu học sinh thực hành lại các thao tác mình. - Nháy nút phải chuột.
trên. - Nháy đúp chuột.
- Quan sát và hướng dẫn lại đối với học sinh - Kéo thả chuột.
chưa thực hiện được. - Thực hành.
- Sử dụng một bàn phím. Thuyết minh và ghi
lên bảng. - Làm theo yêu cầu của 3. Bàn phím:
gv. Nhận biết một số loại phím chính:
- Có thể mở chương trình word để thao tác cho - Nghe và theo dõi trên - Phím kí tự/số, nhóm phím bên phải,…
hs quan sát. Hoặc có thể giới thiệu với hs 1 số bàn phím của mình. - Phím chức năng như: F1, F2,…
thao tác. - Thử các thao tác trong - Phím điều khiển: Enter, ctrl, alt, shift,…
word. - Phím xoá: Delete, Backspace.
- Phím di chuyển: Các phím mũi tên, home,
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ổ đĩa và cổng USB end,..
- Thao tác với từng nhóm học sinh: Chỉ cho học 4. Ổ đĩa và cổng USB
sinh biêt nơi cắm thiết bị trên: Tác dụng của - Quan sát đĩa mềm, ổ đĩa CD,…
thiết bị, cách nhận biết thiết bị, cách tháo thiết - Nhận biết các cổng USB và các thiết bị sử
bị. - Theo dõi sau đó thực dụng cổng USB như thiết bị nhớ flash,
hành. chuột,….
+Tác dụng của thiết bị: Lưu trữ dl, chuyển dữ
liệu từ máy này sang máy khác.
+Nhận biết: Mở đường dẫn của ổ đĩa để kiểm
tra.
+Tắt thiết bị trước khi tháo thiết bị ra.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
Cho học sinh thực hành với tất cả các thao tác đã hướng dẫn đến khi học sinh có thể tự mình thao tác
thành thạo các thao tác đó trên máy của mình.
2. Dặn dò:
Về thực hành lại các thao tác và xem trước bài thực hành 4.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 15 (17/12-22/12/07)
Ngày soạn: 6/12/2007.
Ngày dạy: 19/12/2007.
Tiết 30.

Bài tập và thực hành 4:


GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong windows xp.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 41


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một của sổ và màn hình nền.
- Các kích hoạt chương trình thông qua nút start.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1:.Tìm hiểu về màn hình nền và 1. Màn hình nền (Destop)
nút start: Các thành phần của màn hình nền:
- Quan sát màn hình nền và cho biết màn hình nền - Các biểu tượng, - Các biểu tượng giúp truy cập nhanh nhất.
có những thành phần nào? bảng chọn start, - Bảng chọn start: Chứa danh mục các
thanh công cụ task chương trình đã được cài đặt trong hệ thống
bar. và các công việc thường dùng khác.
- Chốt lại các thành phần chính của màn hình nền. - Quan sát trực tiếp - Thanh công cụ Task bar: Hiển thị những
trên máy để nhận công việc đang làm.
- Hướng dẫn học sinh làm 1 số thao tác với nút biết. 2. Nút Start:
start. - Quan sát và thực - Mở các c/t cài đặt trong hệ thống.
hành. - Kích hoạt My computer, my documents.
- Control panel
- Trợ giúp hay tìm kiếm tệp / thư mục.
- Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống.
3. Cửa sổ:
- Thay đổi kích thước của sổ.
- di chuyển cửa sổ.
4. Biểu tượng
*Hoạt động 2: Tìm hiểu của sổ, biểu tượng và - My computer: Chứa biểu tượng các đĩa.
bảng chọn: - Các thành phần - My documents: Chứa tài liệu.
- Mỗi thành phần khi làm việc thông qua các của chính: Thanh tiêu - Rycycle Bin: Chứa các tệp và thư mục đã
sổ làm việc. Vậy một cửa sổ bao gồm những thành đề, bảng chọn, xoá.
phần nào? thanh công cụ, Thao tác với biểu tượng:
- Hướng dẫn thao tác với từng nhóm hs thực hiện thanh trạng thái, - Chọn: Nháy chuột và biểu tượng.
từng cách thay đổi kích thước cửa sổ và di chuyển thanh chọn, nút - Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng.
cửa sổ. điều khiển. - Thay đổi tên (nếu được).
- Giới thiệu chức năng của các biểu tượng: My + Nháy chuột vào phần tên.
computer, my documents, rycycle bin. Và hướng + Nháy chuột một lần nửa vào phần tên để
dẫn hs thực hiện các thao tác với biểu tượng: Chọn sửa.
biểu tượng, kích hoạt, thay đổi tên. + Nhấn Enter sau khi đã sửa xong.
- Hãy thực hiện sửa tên biểu tượng My documents - Thực hành. - Ngoài ra còn có thể di chuyển các biểu
thanh TAILIEU. tượng tới vị trí mới bằng cách kéo và thả
- Khi mở các b/t bao giờ cũng thấy các bảng chọn - Nghe giảng. chuột.
để chúng ta có thể thao tác trên cửa sổ biểu tượng 5. Bảng chọn:
đó. Chúng ta có 1 số bảng chọn file, edit, view. - Làm quen với: File, edit, view.
- Hãy mở cửa sổ my computer, sử dụng bảng chọn
để tạo một thư mục Baitap trong ổ đĩa d, sửa tên - Thực hành theo 6. Tổng hợp
thành Baitaptin, sau đó chuyển thư mục đó sang ổ yêu cầu của giáo - Xem ngày giờ hệ thống: Chọn Start
đĩa C. viên. setting  control Panel rồi nháy đúp vào
* Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số hoạt động tổng biểu tượng date and time để xem ngày giờ hệ
hợp thống.
- Chúng ta có thể xem được ngày giờ của hệ - Chọn startall programsaccessories
thống và còn có thể thực hiện các phép tính toán caculator để mở tiện ích tính toán.
trên máy tính. Hướng dẫn hs thực hiện một số thao - Nghe giảng, quan
tác đó sát và thực hành.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 42


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố: Cho hs thực hành với tất cả các thao tác. Hướng dẫn hs còn chưa t/h được.
2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hoà Bình, ngày 10/12/2007
Ký duyệt (tuần 15)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 16 (24/12-29/12/07)
Ngày soạn: 13/12/2007.
Ngày dạy: 26/12/2007.
Tiết 31.
ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức tin học trong cả học kì I, gồm chương 1 và chương 2.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ: Có thái độ trung thực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn trước các chương 1 và 2.
III. NỘI DUNG ÔN TẬP:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
- Hướng dẫn học sinh ôn lại các kiến - Ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo Chương 1:
thức đã học của các chương 1 và viên. 1>Bài 1: Tin học là một ngành khoa
chương 2. học
- Sự hình thành và phát triển của tin
- Thế nào là thông tin? Hãy kể tên các - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. học.
dạng thông tin? 2>Bài 2: Thông tin và dữ liệu
- Yêu cầu 2 em hs lên bảng làm các ví - 10011=1x24+1x21+1x20=19 - Khái niệm thông tin và các dạng
dụ: 100112 = ?10 và 13=?2 13=1101. thông tin.
- Gọi hs nhận xét và sửa sai (nếu có). - Cách biến đổi từ nhị phân qua thập
- GV phân tích và nhận xét. - Nhận xét và sửa sai (nếu có). phân và ngược lại.
- Thế nào là hệ thống tin học, nguyên lí 3>Bài 3: Giới thiệu về máy tính
Phôn-nôi-man? - Nghe giảng. - Hệ thống tin học.
- Xác định input và output của bài toán - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Bộ nhớ trong
tìm UCLN(M,N)? - Nguyên lí Phôn-nôi-man.
- Yêu cầu 2 em học sinh lên bảng trình -Input: M,N. 4>Bài 4: Bài toán và thuật toán
bày thuật toán bằng cách liệt kê và sơ Output: UCLN(M,N)=? - Bài toán tìm UCLN (M,N)
đồ khối? - Làm theo yêu cầu của giáo viên. 5>Bài 6: Giải bài toán trên máy tính.
- Gọi hs khác nhận xét. - Việc giải bài toán trên máy tính
- Phân tích và nhận xét. - Nhận xét và sửa sai (nếu có). thường tiến hành qua mấy bước? Kể
- Nghe giảng. tên các bước đó?
7>Bài 7: Phần mềm máy tính.
Chương II:
8>Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
- Khái niệm và phân loại hệ điều
hành.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 43


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Thế nào là hệ điều hành, hệ điều hành 9>Bài 11: Tệp và quản lí tệp
được phân thành máy loại? - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Khái niệm tệp, quy tắt đặt tên tệp.
- Hãy cho biết qui tắc đặt tên tệp trong - Đường dẫn và đường dẫn đầy đủ.
hđh windown và hđh Ms-dos?
- Cho 2 ví dụ về tên tệp đúng trong hđh - Trả lời câu hỏi.
windown nhưng sai trong hđh Ms-dos?
- Phân tích và nhận xét.
- Phandinhphung.doc
Bait tho.txt

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Về ôn kỉ đề cương và xem lại các bài tập đã làm trong sgk và sbt.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 44


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 16 (24/12-29/12/07)
Ngày soạn: 13/12/2007.
Ngày dạy: 26/12/2007.
Tiết 32.
ÐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2007 -2008

1. Mục đích – yêu cầu:


- Kiểm tra kiến thức các chương 1 và 2 đã học.
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.
2. Ma trận đề:
Nhận biết Câu 1, 2, 3, 8, 9, 10, 12, 13, 14
Thông hiểu Câu 4, 5, 15, 17, 18
Vận dụng Câu 6, 7, 11
3. Nội dung đề:
Yeâu caàu: Haõy khoanh troøn vaøo nhöõng caâu maø em cho laø ñuøng nhaát
Caâu 1: Xaõ hoäi loaøi ngöôøi ñang ñöôïc coi laø böôùc vaøo neàn vaên minh naøo?
a. Neàn vaên minh coâng nghieäp. b. Neàn vaên minh noâng nghieäp.
c. Neàn vaên minh thoâng tin. d. Neàn vaên minh maäu dòch.
Caâu 2: Tin hoïc laø ngaønh khoa hoïc vì ñoù laø ngaønh
a. Nghieân cöùu maùy tính ñieän töû.
b. Ñöôïc sinh ra trong neàn vaên minh thoâng tin.
c. Coù caùc noäi dung, muïc tieâu, phöông phaùp nghieân cöùu rieâng.
d. Söû duïng maùy tính ñieän töû.
Caâu 3: Thoâng tin laø gì?
a. Caùc vaên baûn vaø soá lieäu.
b. Hieåu bieát cuûa con ngöôøi veà söï vaät, khaùi nieäm, hieän töôïng naøo ñoù.
c. Hình aûnh, aâm thanh.
d. Caû a vaø c ñeàu ñuùng.
Caâu 4: Saùch giaùo khoa thöôøng chöùa thoâng tin döôùi daïng
a. Vaên baûn. b. Hình aûnh. c. AÂm thanh. d. Caû a vaø b ñeàu
ñuùng.
Caâu 5: Trong tin hoïc, muøi vò laø thoâng tin daïng
a. Hình aûnh vaø aâm thanh. b. Phi soá.
c. Hoãn hôïp soá vaø phi soá. d. Chöa xaùc ñònh.
Caâu 6: Daõy bit naøo döôùi nay laø bieåu dieãn nhò phaân cuûa soá 87 trong heä
thaäp phaân?
a. 11010111. b. 10010110. c. 1010111. d. 1010111011.
Caâu 7: Daõy 10101 (trong heä nhò phaân) bieåu dieãn soá naøo trong heä thaäp
phaân?
a. 39 b. 98 c. 15 d. 21
Caâu 8: Heä thoáng maùy tính bao goàm caùc thaønh phaàn:
a. Ngöôøi quaûn lí, maùy tính vaø Internet.
b. Söï quaûn lí vaø ñieàu khieån cuûa con ngöôøi, phaàn cöùng vaø phaàn meàm.
c. Maùy tính, maïng vaø phaàn meàm.
d. Maùy tính, phaàn meàm vaø döõ lieäu.
Caâu 9: Boä nhôù chính (Boä nhôù trong) bao goàm:
a. Ram vaø ALU b. ALU vaø CU. c. Rom vaø CU. d. Rom vaø Ram
Caâu 10: Haõy cho bieát nguyeân lí Phoân Noâi Man ñeà caäp ñeán nhöõng vaán ñeà
naøo döôùi ñaây? Nhaäp M
a. Maõ hoaù vaø
nhòN phaân, truy caäp theo ñòa chæ.
b. CPU, boä nhôù chính, boä nhôù ngoaøi vaø thieát bò vaøo ra.
c. Ñieàu khieån baèng chöông trình vaø löu tröõ chöông trình.
d. Caû a vaø c ñeàu ñuùng.
Caâu 11: Cho thuaät toaùn moâ Sai taû baèng sô ñoà khoái Sainhö sau:
M= M> NN - M

 NguyễnÑHoàng Lâm Vân Hạ


uùn
Ñ
uùn
Trang 45

Ñöa ra M roài MM-N


KT
Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

1. Vôùi M = 91 vaø N = 104, giaù trò cuûa M sau khi thöïc hieän thöïc toaùn laø bao nhieâu?
a. 7 b. 8 c. 10 d. 13
2. Vôùi M = 25, N = 10, khi keát thuùc thuaät toaùn coù bao nhieâu pheùp so saùnh ñaõ
ñöôïc thöïc hieän?
a. 4 b. 6 c. 7 d. 8
Caâu 12: Ñeå giaûi baøi toaùn treân maùy tính, ngöôøi ta phaûi thöïc hieän caùc coâng
vieäc sau:
1. Löïa choïn hoaëc thieát keá thuaät toaùn. 2. Xaùc ñònh baøi toaùn.
3. Vieát taøi lieäu 4. Vieát chöông trình.
5. Hieäu chænh.
Trong caùc saép xeáp döôùi ñaây, saép xeáp naøo ñuùng veà thöù töï thöïc hieän caùc
coâng vieäc treân?
a. 1, 2, 4, 5, 3. b. 2, 1, 4, 3, 5. c. 2, 1, 4, 5, 3. d. Caû a, b, c ñeàu sai.
Caâu 13: Gheùp moãi muïc ôû coät A vôùi moät muïc ôû coät B trong baûng sau sao cho
phuø hôïp
A B
1>___Phaàn meàm öùng a. Laø moâi tröôøng laøm vieäc cho caùc phaàn meàm khaùc.
duïng. b. Duøng ñeå phaùt trieån caùc saûn phaåm phaàn meàm khaùc.
2>___Phaàn meàm tieän ích. c. Phaùt trieån theo yeâu caàu chung cuûa ñoâng ñaûo ngöôøi
3>___Phaàn meàm coâng duøng nhaèm phuïc vuï nhöõng coâng vieäc ta gaëp haèng
cuï. ngaøy.
4>___Phaàn meàm heä d. Giuùp ta laøm vieäc vôùi maùy tính thuaän lôïi hôn , ví duï
thoáng. phaàn meàm dieät virus, phaàn meàm söûa ñóa hoûng,…

Caâu 14: Heä ñieàu haønh laø


a. Phaàn meàm öùng duïng. b. Phaàn meàm vaên
phoøng.
c. Phaàn meàm heä thoáng. d. Caû a vaø b ñeàu ñuùng.
Caâu 15: Heä ñieàu haønh naøo döôùi ñaây khoâng phaûi laø heä ñieàu haønh ña
nhieäm nhieàu ngöôøi duøng?
a. Windows 2000 b. UNIX. c. MS-DOS d. LINUX.
Caâu 16: Trong tin hoïc, teäp laø khaùi nieäm chæ:
a. Moät vaên baûn. b. Moät goùi tin.
c. Moät ñôn vò löu tröõ thoâng tin treân boä nhôù ngoaøi. d. Moät trang Web.
Caâu 17: Teân teäp naøo sau ñaây khoâng hôïp leä trong heä ñieàu haønh Windows?
a. BAITAP.PAS b. DETHI.* c. THUATTOAN d. ABC.DEF
Caâu 18: Trong caùc ñöôøng daãn sau, ñöôøng daãn naøo laø ñöôøng daãn ñaày ñuû?
a. …\DOC\BAITAP.EXE b. C:\PASCAL\BAITAP.EXE
c. BAITAP\LAPTRINH\BAITAP.EXE d. .\TMP\BAITAP.EXE
4. Đáp án và hướng dẫn chấm:
Mỗi câu đúng 0,5đ
1. c 2. c 3. b. 4. d 5. d 6. c
7. d 8. b 9. d 10 d Hoà Bình,
11. d, c ngày 12.a
17/12/2007
13. c, d, b, a. 14. c. 15. c 16. c Ký
17. b duyệt (tuần
18. b16)
5. Rút kinh nghiệm:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 46

Nguyễn Thị Liên


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 47


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 17 (31/12-5/1/08)
Ngày soạn: 13/12/2007.
Ngày dạy: 27/12/2007.
Tiết 33, 34, 35.
Bài tập và thực hành 5:
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS.
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong windows XP.
- Nắm được vai trò của biểu tượng my computer.
- Biết thực hiện 1 số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống.
- Biết cách xem dung lượng của một ổ đĩa.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1:.Xem nội dung đĩa/thư mục. 1. Xem nội dung đĩa/thư mục
- Hướng dẫn học sinh cách xem nội dung ổ đĩa/ - Nháy đúp chuột trái/ my computer.
thư mục - Nháy đúp chuột - Nháy đúp chuột trái lên ổ đĩa c.
lên biểu tượng my
computer để xem
nội dung ổ đĩa và
thư mục.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động tạo thư mục - Quan sát trực tiếp
mới, đổi tên thư mục trên máy để nhận 2. Tạo thư mục mới, đổi tên thư mục:
- Thao tác trên máy và hướng dẫn các em cách tạo biết. - Mở cửa sổ chứa thư mục mới
thư mục/ tệp mới và cách đặt tên tệp thư mục. - Quan sát và thực - Right click/ new/ folder.
- Hướng dẫn trực tiếp đối với những em chưa thể hành. - Xuất hiện thư mục mới New Folder.
làm được. - Gõ tên thư mục/ enter.
- Right click lên thư mục mà ta muốn đổi
tên/ Rename.
- Gõ lại tên mới Enter.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động sao chép, di 3. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục:
chuyển, xoá tệp/ thư mục: - Quan sát và thực - Chọn 1 đối tượng: Nháy chuột vào biểu
hành theo yêu cầu tượng tương ứng.
- Hướng dẫn học sinh cách chọn 1 đối tượng và của giáo viên - Chọn nhiều đối tượng: Kéo thả chuột lên
nhiều đối tượng để sao chép và di chuyển hoặc là những đối tượng cần chọn hoặc nhấn giữ
để xoá. Ctrl và nháy chuột lên từng đối tượng.
a> Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục:
- Copy: Sao chép.
- Cut: Chuyển.
- Làm theo yêu cầu - Paste: Dán
- Hướng dẫn các em cách sao chép, di chuyển, xoá của giáo viên b> Xoá tệp/thư mục:
tệp/ thư mục. Nếu nhóm học sinh nào chưa thực - Delete: Xoáthùng rác.
hiện được thì lại máy các em hướng dẫn trực tiếp - Shift+delete: Xoá khỏi đĩa từ.
các em trên máy. 4. Xem nội dung tệp và khởi động chương
* Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động xem nội trình:
dung tệp và khỏi động chương trình. * Xem nội dung tệp:
- Muốn xem nội dung tệp thì ta phải làm như thế - Tham khảo sgk - Chọn tệp.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 48


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
nào? và trả lời. - Nhấp đúp chuột.
- phân tích và hướng dẫn các em thực hiện. - Nghe giảng và * Khởi động 1 số chương trình đã được
làm theo yêu cầu cài đặt trong hệ thống:
của giáo viên. - Vào start/programs/accesieries/calculator.
- Hướng dẫn các em khởi động một số chương - Thực hành theo hoặc word hay excel.
trình đơn giản. sự hướng dẫn của - Vào start/ all programs/ accessieries/
giáo viên. system tools/disk cleanup

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
Cho hs thực hành với tất cả các thao tác. Hướng dẫn hs còn chưa t/h được.
2.Dặn dò:
Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM: Hoà Bình, ngày 24/12/2007


Ký duyệt (tuần 17)

Tuần 18 (7/1-12/1/08)
Ngày soạn: 27/12/2007. Nguyễn Thị Liên
Ngày dạy: 7/1/2008.
Tiết 36.
BÀI 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành.
- Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1:.Tìm hiểu hệ điều hành Ms- 1. Hệ điều hành MS-Dos:
Dos - Việc giao tiếp với hệ điều hành Ms-Dos
- Có rất nhiều hđh khác nhau đang được sử - Nghe giảng. thông qua các câu lệnh.
dụng rộng rãi. Vậy em nào cho cô biết em đã - là hđh đơn giản, đơn nhiệm một người sử
biết hoặc nghe qua tên những hđh nào? dụng.
- Hãy giới thiệu về hđh Ms-Dos?
- Suy nghĩ và trả lời câu
- Nhận xét và phân tích thêm cho hs hiểu về hỏi.
hđh Ms-Dos. - Nghe giảng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ điều hành 2. Hệ điều hành windown:
windown: - Hđh Windown. - Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 49


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Ngoài hđh Ms-Dos còn hđh nào mà em biết? - Có hệ thống giao diện để người dùng giao
- Hđh windown có nhiều đặc tính thuận tiện - Nghe giảng. tiếp với hệ thống.
hơn so với Ms-Dos. Vì vậy nó được sử dụng - Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ và đa
rộng rãi. phương tiện đãm bảo khai thác có hiệu quả
- Gọi hs nhắc lại chế độ đa nhiệm nhiều người - Suy nghĩ và trả lời câu nhiều dữ liệu khác nhau.
dùng? hỏi. - Đãm bảo khả năng làm việc trong môi
- Hơn nữa nó cho phép ta làm việc trong môi - Nghe giảng. trường mạng.
trường mạng là một yếu tố rất quan trọng mà
như chúng ta thấy bây giờ không thể thiếu.
Nhờ có đặc tính này mà hổ trợ rất nhiều trong
việc truyền tải dữ liệu.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ điều hành
Linux và Unix: 3. Hệ điều hành Unix và Linux:
- Để có thể đảm bảo được khả năng cho phép a. Unix: đặc trưng cơ bản
số lượng lớn người đồng thời đăng nhập vào - Là hệ thống đa nhiệm nhiều người dùng.
hệ thống phải kể đến hệ điều hành Unix. Vậy - Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu
hđh Unix có những đặc trưng cơ bản gì? - Nghe giảng và tham quả.
- Unix có thể dễ dàng thay đổi, bổ sung để khảo sách giáo khoa trả - Có hệ thống phong phú các môđun và
phù hợp với yêu cầu. Nhờ vậy mà hệ thống lời. chương trình tiện ích hệ thống.
trở nên linh hoạt hơn.
- Tuy nhiên nó cũng có hạn chế vì thế đã có 1
hđh mới có thể khắc phục được những hạn
chế trên, đó là hđh Linux. - Nghe giảng. b. Linux:
- Mỗi hđh đều có những ưu điểm và hạn chế. - Cung cấp cả chương trình nguồn cho
Vấn đề là hạn chế đó có thể có khả năng khắc toàn bộ hệ thống làm nên tính mỡ cao: có thể
phục hay không. Người ta dự đoán rằng Linux đọc, hiểu các chương trình, sửa đổi, bổ sung,
sẽ cạnh tranh với windows. -Nghe giảng. nâng cấp.
- Hạn chế: Có tính mỡ cao nên không có
một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực,
thống nhất.
-Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
Các hđh thông dụng hiện nay là: Ms Dos, windows, linux, unix,…mỗi hệ điều hành có ưu và nhược điểm
riêng. Việc sử dụng hđh nào là tuỳ thuộc vào cấu hình của máy và ý thích của mỗi người.
2.Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hoà Bình, ngày 31/12/2008
Ký duyệt (tuần 18)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 50


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 19 (14/1-19/1/08)
Ngày soạn: 4/12/2007.
Ngày dạy: 14/1/2008.
CH ƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37, 38. BÀI 14. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
- Biết các đơn vị xử lí trong văn bản.
- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về soạn thảo văn bản.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* (Tiết 1)Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức 1. Các chức năng chung của hệ soạn
năng chung của hệ soạn thảo văn bản: thảo văn bản:
- Trong cuộc sống có rất nhiều việc liên * Khái niệm: Hệ soạn thảo văn bản là 1
quan đến soạn thảo vb. Em nào có thể kể - Làm thông báo, báo cáo, phần mề ứng dụng cho phép thực hiện các
tên một số công việc soạn thảo mà em viết bài trên lớp,… thao tác liên quan đến công việc soạn thảo
biết? văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình
- Em biết gì về soạn thảo văn bản trên máy - Nhanh, sạch đẹp, không bày, lưu trữ và in văn bản.
tính? những có chữ còn có thêm a. Nhập và lưu trữ văn bản:
- Qua câu hỏi này để biết kiến thức sơ bộ hình ảnh, chữ nghệ thuật,.. - Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần
của các em về soạn thảo văn bản trên máy quan tâm đến việc trình bày văn bản.
tính. - Tham khảo sgk và trả lời. - Trong khi gõ, hệ soạn thảo tự động
- Vậy em nào cho cô biêt thế nào là hệ soạn - Suy nghĩ và trả lời. xuống dòng khi hết dòng.
thảo văn bản? - Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện,
- Có nhất thiết phải vừa soạn thảo văn bản lần sau dùng lại hay in ra giấy.
vừa trình bày văn bản hay không? - Nghe giảng.
- Phân tích và nhận xét. b. Sửa đổi văn bản:
- Sửa đổi kí tự và từ, sửa đổi - Sửa đổi kí tự và từ.
- Trong khi soạn thảo văn bản ta thường có cấu trúc văn bản. - Sửa đổi cấu trúc văn bản.
các thao tác sửa đổi nào? - Nghe giảng. c. Trình bày văn bản:
- Kế đến là việc trình bày văn bản, đây là - Khả năng định dạng kí tự: Phông chữ,
điểm mạnh và ưu việt của các hệ soạn thảo cở chữ, kiểu chữ, màu sắc,…
văn bản so với các công cụ soạn thảo - Khả năng định dạng đoạn văn bản: Vị trí
truyền thống, nhờ đó ta có thể lựa chọn lề trái, phải của đoạn văn bản; căn lề,
cách trình bày phù hợp và đẹp mắt cho văn dòng đầu tiên….
bản ở mức kí tự, đoạn văn bản hay trang - Khả năng định dạng trang văn
văn bản,. bản:Hướng giấy, kích thước trang giấy,
tiêu đề trên…..
d. Một số chức năng khác:
Tìm kiếm và thay thế, cho phép gõ tắt,
- Các hệ soạn thảo còn cung cấp một số - Nghe giảng. tạo bảng….
công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn 2. Một số qui ước trong việc gõ văn
thảo văn bản. bản:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số qui a. Các đơn vị xử lí trong văn bản:
ước trong việc gõ văn bản: - Kí tự (Character).
- Khi soạn thảo văn bản trên máy tính có - Từ (word).

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 51


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
nhiều đơn vị xử lí giống so với chúng ta - Nghe giảng. - Dòng (Line).
soạn thảo trên giấy thông thường, nhưng - Câu (Sentence).
cũng có nhiều đơn vị xử lí khác. - Đoạn văn bản (Paragraph).
- Hãy kể tên các đơn vị xử lí văn bản mà - Trang.
em biết? - Trang màn hình.
- Phân tích và nhận xét. - Kí tự, từ, dòng, câu, đoạn b. Một số qui ước trong việc gõ văn bản(
- Tham khảo sách giáo khoa và cho biết văn bản,… Tham khảo sgk)
các qui ước trong việc gõ văn bản? - Nghe giảng.
- Gọi hs khác bổ sung. - Tham khảo sách giáo khoa
và trả lời.
- Phân tích và nhận xét.
* (Tiết 2) Hoạt động 3: Tìm hiểu về tiếng - Nhận xét và bổ sung (nếu 3. Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản:
Việt trong soạn thảo văn bản. có). a. Xử lí chữ việt trong máy tính: Một số
- Hiện nay đã có một số phần mềm xử lí - Nghe giảng. công việc chính:
được các chữ như: Chữ Việt, chữ - Nhập văn bản chữ việt vào máy tính.
Nôm,..Vậy để xử lí chữ Việt trong máy - Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản tiếng
tính cần phân biệt một số công việc chính Việt.
nào? - Nghe giảng và tham khảo b. Gõ chữ Việt:
- Người dùng đưa văn bản vào máy tính, sách giáo khoa trả lời câu hỏi. * Khởi động chương trình Vietkey hoặc
nhưng trên bàn phím không có 1 số kí tự unikey,…
trong tiếng Việt vì vậy cần có các ct hỗ trợ. Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay
- Hiện nay có những kiểu gõ chữ Việt nào? là:
- Phân tích và cho vd để hs hiểu. - Nghe giảng. - Telex : ooô, ddđ, aaâ…
- Hãy kể tên những bộ mã chữ Việt mà em - Vni: u7ư, d9đ, a8ă,...
biết? c. Bộ mã chữ Việt:
- Phân tích và nhận xét. - Vni-win: Vni-Time, Vni-Top,…
- Telex và Vni. - TCVN3: .Vntime, .Vnarial,…
- Unicode: Time new roman, arial,..
- Nghe giảng. d. Bộ phông chữ Việt:
- Để hiển thị và in được chữ Việt, chúng ta - vni- win, Unicode, TCVN3 - Phông chữ thường: .VnTime,
cần có các bộ phông chữ Việt tương ứng (ABC). .Vnarial,….
với từng bộ mã. Có nhiều bộ phông với - Nghe giảng. - Phông chữ hoa: .VnTimeH,
nhiều bộ chữ khác nhau. .VnArialH,…
- Phông Unicode: Tahoma, arial,..
e. Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt:
- Để kiểm tra máy tính có thể làm được các - Nghe giảng. Hiện nay, đã có một số phần mềm tiện
công việc kiểm tra chính tả, sắp xếp,… với ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận
văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các dạng chữ Việt,…
phần mềm tiện ích riêng.

- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
- Đưa ra một số bài tập chuyển đổi từ nhóm kí tự gõ theo Telex (hoặc Vni) sang cụm từ tiếng Việt
tương ứng và ngược lại.
2.Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài 15.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoà Bình, ngày 7/1/2008


Ký duyệt (tuần 19)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 52


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng

Tuần 20 (21/1-26/1/08)
Ngày soạn: 10/12/2007.
Ngày dạy: 21/1/2008.
Tiết 39, 40.

BÀI 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết màn hình làm việc của word.
- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp.
2. Kỉ năng:
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn bản.
3. Thái độ:
Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu 3, 4 sgk trang 98.
- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Gv nhận xét và đánh giá.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* (Tiết 1)Hoạt động 1: Tìm hiểu màn 1. Màn hình làm việc của word:
hình làm việc của word: Có 2 cách khởi động word:
- Nêu vấn đề về soạn thảo văn bản sau đó - Cách 1: Nhấp vào biểu tượng word trên
giới thiệu về phần mềm word. Cho hs quan - Nghe giảng. màn hình nền.
sát hình 46 sách giáo khoa. - Cách 2: Chọn StartAll Programs
- Hãy cho biết có mấy cách khởi động Microsoft word.
word? a. Các thành phần chính trên màn hình:
- Cho hs quan sát hình 47 sgk. Giới thiệu - Có 2 cách khởi động word. Word cho phép người dùng thực hiện các
sơ lược về các thành phần trong màn hình - Quan sát hình 47 và nghe thao tác trên văn bản bằng nhiều cách:
word. giảng. - Sử dụng lệnh trong bảng chọn.
- Giới thiệu các cách ra lệnh trong môi - Các nút lệnh (biểu tượng) trên thanh công
trường word và đưa ra câu hỏi xem hs hiểu - Nghe giảng và chú ý trả lời cụ.
các cách làm việc đó như thế nào? câu hỏi. - Các tổ hợp phím tắt.
- Làm thế nào để thanh bảng chọn hoạt b. Thanh bảng chọn:Mỗi bảng chọn chứa
động được? chức năng cùng nhóm: File (tệp), Edit (Biên
- Các lệnh được khởi động bằng cách nháy - Suy nghĩ và trả lời. tập), View (hiển thị), Insert (chèn), Format
chuột vào tên bảng chọn rồi nháy vào lệnh (định dạng), Tools (công cụ),…
thích hợp. - Nghe giảng. c. Thanh công cụ:
- Cho hs quan sát hình 48 sgk và nêu câu - Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột vào
hỏi về thanh công cụ standard xem hs hiểu biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ.
như thế nào? * Chú ý: Clipboard là bộ nhớ tạm thời trong
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về kết thúc - Quan sát hình 48, nghe windown.
phiên làm việc với word: giảng và trả lời câu hỏi của 2. Kết thúc phiên làm việc với word:
- Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ giáo viên. * Lưu văn bản:
nội dung, định dạng, in ấn. Trước khi kết - Cách 1: Chọn FileSave

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 53


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
thúc phiên làm việc với word ta thường lưu - Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Save
văn bản. Gv hướng dẫn các cách lưu. trên thanh công cụ chuẩn.
- Nếu muốn lưu giữ thành nhiều bản thì - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
phải làm như thế nào? - Nghe giảng. * Lưu với tên khác:
- Sau khi làm việc và lưu xong ta phải làm
File  save as.
gì?
* Đóng tệp:
- Khi kết thúc phiên làm việc với word thì
File  Close hoặc nháy chuột tại nút 
ta phải thoát khỏi word.
ở bên phảo thanh bảng chọn.
- Chọn Filesave as.
* Thoát khỏi word:
File  exit hoặc nháy tại nút  ở góc
- Ta phải đóng tệp lại.
trên, bên phải màn hình word.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về soạn thảo 3. Soạn thảo văn bản đơn giản
- Nghe giảng.
văn bản đơn giản: a. Mở tệp văn bản:
- Sau khi khởi động, word mở một văn bản * Mở một văn bản trống khác
trống với tên tạm là Document1. - Cách 1: Chọn FileNew.
- Giới thiệu cho hs cách tạo một văn bản - Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh trên
trống khác và mở một tệp văn bản đã có. thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3: Nhấn Ctrl + N.
* Mở một tệp văn bản đã có:
- Nghe giảng và ghi nhớ. - Cách 1: Chọn FileOpen.
(Tiết 2) - Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Open
- Nghe giảng. trên thanh công cụ chuẩn.
-Em nào biết có mấy loại con trỏ? - Cách 3: Nhấn Ctrl + O.
b. Con trỏ văn bản và con trỏ chuột:
- “Con trỏ soạn thảo” có dạng một vệt Con trỏ văn bản cho biết vị trí xuất hiện
thẳng đứng nhấp nháy, cho biết vị trí soạn của kí tự được gõ. Có 2 loại con trỏ:
thảo hiện thời, khác với con trỏ chuột - Con trỏ chuột.
(thường có dạng mũi tên hoặc chữ I). - Con trỏ văn bản.
- Tham khảo sách giáo khoa và cho biết thế c. Gõ văn bản
nào là gõ văn bản ở chế độ chèn và gõ văn - Có 2 loại con trỏ: Con trỏ - Nhấn phím enter để kết thúc một đoạn và
bản ở chế độ đè? chuột và con trỏ văn bản. sang đoạn mới.
- Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Có 2 chế độ gõ văn bản:
- Muốn thực hiện 1 thao tác với phần văn + Ở chế độ chèn (Insert).
bản nào thì trước hết cần chọn phần văn + Ở chế độ đè (Overtype).
bản đó. d. Các thao tác biên tập văn bản:
- Có mấy cách chọn văn bản? * Chọn văn bản:
- Sử dụng bàn phím:
- Tham khảo sách giáo khoa  Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu
và trả lời. chọn.
 Nhấn giữ phím Shift rồi đặt con trỏ văn
bản vào vị trí kết thúc.
- Nghe giảng. - Sử dụng chuột:
- Nếu ta soạn thảo văn bản bị sai thì ta phải  Nháy chuột tại vị trí bắt đầu cần chọn.
làm như thế nào?  Kéo thả chuột trên phần văn bản cần
- Phân tích và hướng dẫn hs các cách xoá chọn.
văn bản. - Có 2 cách chọn văn bản: * Xoá văn bản:
Sử dụng bàn phím và sử - Xoá một kí tự: Dùng Backspace hoặc
dụng chuột. Delete.
- Xoá những phần văn bản lớn:
 Chọn phần văn bản cần xoá.
- Muốn sao chép văn bản ta phải thực hiện
 Nhấn 1 trong 1 phím xoá
như thế nào? - Xoá văn bản.
- Hướng dẫn hs các cách di chuyển chuột. (Backspace/Delete) hoặc chọn EditCut
- Nghe giảng. hoặc nháy chọn
* Sao chép:
- Chọn phần văn bản muốn sao chép.
- Để di chuyển 1 phần văn bản từ vị trí này - Chọn EditCopy hoặc nháy nut

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 54


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
sang vị trí khác ta phải thực hiện các bước - Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao chép.
ra sao? - Chọn EditPaste hoặc nháy nút
- Tham khảo sgk và trả lời * Di chuyển:
- Ngoài ra khi thực hành ta có thể dùng tổ câu hỏi. - Chọn phần văn bản cần di chuyển.
hợp phím tắt để thực hiện nhanh các thao - Nghe giảng. - Chọn Edit Cut hoặc nháy nút .
tác. - Đưa con trỏ văn bản tới vị trí mới.
- Chọn Edit Paste hoặc nháy nút
* Chú ý:
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Ctrl + C: Copy.
Ctrl + X: Cut.
Ctrl + V: Paste.
- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
- Lập bảng các lệnh trong Ms word, gồm các cột: biểu tượng, phím tắt, lệnh bảng chọn, chức năng;
mỗi dòng có thể thiếu ít nhất một cột chưa điền. Yêu cầu học sinh: Điền thông tin vào ô đó tương ứng với các ô còn
lại trong dòng.
2.Dặn dò:
Về nhà học bài và làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoà Bình, ngày 14/1/2008


Ký duyệt (tuần 20)

Nguyễn Thị Liên


Tuần 21 (28/1-2/2/08)
Ngày soạn: 17/1/2008.
Ngày dạy: 28/1/2008.
Tiết 41.
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các nội dung kiến thức của bài §14, §15.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh phân biệt được các nút lệnh cũng như chức năng của từng nút lệnh, bảng chọn.
3. Thái độ:
- Ý thức làm việc theo nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Các nội dung câu hỏi và bài tập trong sách bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Nhắc lại khái niệm hệ soạn thảo văn - Nghe giảng. Bài 14

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 55


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
bản. Bài 3.1> c
? Vậy chức năng chính của hệ soạn thảo - Trả lời câu hỏi. Bài 3.2>
văn bản là gì? a. Trình bày văn bản.
b. Nạp (gõ) văn bản vào máy, lưu trư.
c. Sửa đổi văn bản.
d. In.
Bài 3.4>
? Tiến trình soạn thảo văn bản được tiến - Gõ - chỉnh sửa – trình bày – in C – a –d – b
hành như thế nào? ấn. Gõ - Chỉnh sữa – Trình bày – In ấn.
Bài 3.5> b
? Các chức năng chính của trình bày văn - Suy nghĩ và trả lời. Bài 3.7>
bản là gì? a> Các dấu đi liền với từ sau dấu hai
? Vậy sửa lỗi chính tả thuộc công việc - Chỉnh sửa. chấm và dấu nháy kép liền nhau.
nào của soạn thảo? b> Các lỗi về dấu cách trước và sau
- Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số quy ước - Nhắc lại kiến thức đã học. Bài 3.8>
trong việc soạn thảo văn bản. Telex
- Trong đoạn văn bản a> và b>, hai đoạn - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. “Nhinf tuwf xa caauf Long Bieen nhuw
này không tuân theo quy tắc soạn thảo moojt dayx luaj vawts ngang soong
nào? - 2 hs lên bảng. Hoongf”
- Gọi 2 em lên bảng viết dãy kí tự theo Bài 3.10>
kiểu Vni hoặc Telex. - Suy nghĩ và trả lời. - Microsoft Word.
? Để soạn thảo văn bản tiếng Việt cần - Phần mềm hổ trợ gõ chữ Việt.
cài đặt những phần mềm nào? - Phông chữ Tiếng Việt.
Chú ý: Bật chế độ gõ chữ Việt thích hợp.
Bài 3.11> b.
Bài 15
Bài 3.12>
- Yêu cầu nhón giải thích tại sao chọn - Đại diện nhóm trả lời. a. Phần mềm ứng dụng.
đúng sai? Bài 3.13> b.
? Phần mềm soạn thảo Microsoft Word Bài 3.14>
thuộc phần mềm nào? - Phần mềm ứng dụng. A B C
- Chỉ ra một vài bảng chọn, đối với bảng Bài
chọn em đưa ra nó có thể thực hiện được - Làm theo yêu cầu của giáo 3.15> b.
chức năng gì? viên. Bài 3.18>
- Giới thiệu hình 28 và yêu cầu học sinh (a), (b), (c).
chỉ rỏ chức năng của từng nút lệnh bằng Bài 3.19>
cách ghép số thứ tự với câu trả lời tương - Suy nghĩ và trả lời. (a), (b), (d).
ứng. Bài 3.20>
? Để mở bản chọn chúng ta có những File  Save as.
cách nào? Bài 3.26>
- Ñoái vôùi phím taét thì sao? - Chế độ gõ đè.
- Nhắc lại hai cách gõ văn bản: gõ chèn - Trả lời. - Cách khắc phục: Nhấn phím Insert.
và gõ đè. Bài 3.33> Khi ngắt đoạn văn bản.
- Khi nào thì chúng ta sử dụng phím - Suy nghĩ và trả lời. đến cuối văn bản thì hệ soạn thảo văn bản
Enter để xuống dòng? - Nhắc lại kiến thức v ề chế độ gõ được thực hiện tự động.
- Giáo viên giải thích và yêu cầu các em chèn và gõ đè. Bài 3.36> c
lựa chọn câu trả lời. - Khi cần xuống dòng.

- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Nhắc lại cách chọn Vietkey 2000, hai chế độ gõ văn bản.
2. Dặn dò:
- Về tiếp tục thực hành các thao tác trên (nếu có máy), đọc trước nội dung bài t/h 6.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 56


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
..................................................................................................................................................................................................

Tuần 21 (28/1-2/2/08)
Ngày soạn: 17/1/2008.
Ngày dạy: 29/1/2008.
Tiết 42.
Bài tập và thực hành 6:
LÀM QUEN VỚI WORD.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các bảng chọn chính trên màn hình.
- Tìm hiểu 1 số chức năng trong các bảng chọn: Mở, đóng lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ.
- Tìm hiểu về thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang.
2. Kỉ năng:
- Làm việc với phần mềm ứng dụng thong qua giao diện bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1:.Tìm hiểu về việc khởi 1. Khởi động Word và tìm hiểu các
động Word và tìm hiểu các thành phần thành phần trên màn hình của Word.
trên màn hình của Word.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách khởi -C1:nháy đúp chuột lên biểu - Khởi động Word.
động Word?
- Hướng dẫn học sinh khởi động Word
tượng . trên màn hình nền.
bằng 2 cách trên.
- C2: Chọn StartProgram
Microsoft Word.
- Hãy nhắc lại các thành phần chính trên - Quan sát trên màn hình và trả - Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng
màn hình Word? lời. chọn, thanh trạng thái, các thanh công
- Hướng dẫn học sinh phân biệt các thành - Nghe giảng và quan sát trên cụ trên màn hình.
phần chính trên màn hình Word bằng cách màn hình.
nhình trực tiếp vào màn hình Word mà các
em vừa khởi động.
- Nhắc lại các cách ra lệnh trong môi - Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong
trường Word và đưa ra câu hỏi xem hs hiểu - Nghe giảng và suy nghĩ trả Word.
các cách làm việc đó như thế nào? lời.
- Thao tác trên máy và hướng dẫn các em
cách mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, - Tìm hiểu một số chức năng trong các
hiển thị các thanh công cụ. - Quan sát và thực hành. bảng chọn: như mở, đóng, lưu tệp, hiển
- Có thể có nhiều cách để thực hiện một thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ
lệnh trong Word. Yêu cầu học sinh nhắc lại (chuẩn, định dạng, vẽ hình).
các cách để thực hiện một lệnh trong - Tìm hiểu các nút lệnh trên một số
Word? - Có 3 cách: thanh công cụ.
+ C1: Các lệnh trong bảng
chọn.
- Hướng dẫn học sinh thực hành với lệnh + C2: Các nút lệnh trên thanh
mở một tệp. công cụ.
+C3: Tổ hợp phím tắt.
- Hướng dẫn học sinh thực hành với thanh - Quan sát và thực hành theo - Thực hành với thanh cuộn dọc và
yêu cầu của giáo viên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 57


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
cuộn dọc và thanh cuộn ngang. - Quan sát và thực hành. thanh cuộn ngang để di chuyển đến các
phần khác nhau của văn bản.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
Nắm vững các cách khởi động Word, cách hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ.
2.Dặn dò:
Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp phần tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoà Bình, ngày 21/1/2008


Ký duyệt (tuần 21)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 22 (11/2-16/2/08)
Ngày soạn: 25/1/2008.
Ngày dạy: 12/2/2008.
Tiết 43.
Bài tập và thực hành 6:

LÀM QUEN VỚI WORD (Tiết 2).

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép.
- Quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt theo một trong hai cách gõ chữ Việt.
2. Kỉ năng:
- Gõ văn bản chữ Việt.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung


* Hoạt động 1:.Tìm hiểu về việc việc 2. Soạn một văn bản đơn giản.
soạn thảo văn bản đơn giản.
- Để soạn thảo văn bản tiếng Việt cần có - Nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách
những phần mềm nào? - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh nhập (gõ) đoạn văn bản - Nhập (gõ) đoạn văn bản trang
trang 107 sách giáo khoa. 107 sách giáo khoa.
- Hướng dẫn học sinh lưu văn bản vừa soạn - Quan sát và thực hành theo

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 58


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
với tên Don xin hoc. yêu cầu của giáo viên. - Lưu văn bản với tên Don xin hoc.
- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả (nếu có) - Sửa lỗi chính tả trong bài
trong bài mà các em vừa soạn. (nếu có). - Hãy sửa các lỗi chính tả (nếu có) trong
- Có mấy chế độ gõ văn bản? bài.
- Chế độ chèn và chế độ đè.
- Hướng dẫn học sinh thực hành với hai - Quan sát và thực hành theo
chế độ gõ chèn và gõ đề. yêu cầu của giáo viên.
- Quan sát và thực hành. - Thử gõ với cả hai chế độ: Chế độ chèn
- Hướng dẫn học sinh di chuyển, xoá, sao và chế độ đè.
chép phần văn bản vừa đánh dung cả 3
cách. - Tập di chuyển, xoá, sao chép phần văn
bản, dùng cả ba cách: Lệnh trong bảng
- Quan sát và thực hành. chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ
- Hướng dẫn học sinh lưu văn bản vừa sửa. hợp phím tắt.
- Yêu cầu học sinh đóng tệp văn bản và kết - Làm theo yêu cầu của giáo - Lưu văn bản đã sửa.
thúc Word. viên.
- Nếu còn thời gian yêu cầu các em gõ - Kết thúc Word.
đoạn văn bản Hồ Hoàn Kiêm trang 108
sách giáo khoa.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
- Giáo viên nhấn mạnh: Với soạn thảo văn bản cần sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: Cắt, dán, xoá,
sao chép,…
2.Dặn dò:
Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem trước bài 16.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 22 (11/2-16/2/08)
Ngày soạn: 25/1/2008.
Ngày dạy: 13/2/2008.
Tiết 44.
BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản.
2. Kỉ năng:
- Định dạng được văn bản theo mẫu.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về thế nào là * Khái niệm định dạng văn bản:
định dạng văn bản? Định dạng văn bản là trình bày các phần
- Khi các em ghi bài, các em thường trình - Nghe giảng và suy nghĩ văn bản được rõ rang và đẹp, nhấn mạnh
bày trong vỡ như thế nào: Đầu bài, các mục, trả lơif. những phần quan trọng, giúp người đọc năm
các mục nhỏ hơn, nội dung,..các cái đó gọi bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn
là gì trong quá trình soạn thảo văn bản? bản.
- Vậy thế nào là định dạng vbản?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về định dạng kí 1. Định dạng kí tự:
tự: - Trả lời. Xác định phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 59


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Định dạng kí tự là định dạng những gì? màu sắc,… Có 2 cách định dạng kí tự:
- Phân tích và nhận xét. - C1: FormatFont.
- Có mấy cách định dạng kí tự, đó là những - Tham khảo sách giáo - C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công
cách nào? khoa và trả lời. cụ định dạng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về định dạng - Nghe giảng.
đoạn văn bản: - Tham khảo sgk và trả lời.
- Ngoài định dạng kí tự ta còn định dạng gì 2. Định dạng đoạn văn bản:
nữa trong văn bản? - Là xác định khoảng cách dòng, khoảng
- Định dạng đoạn văn bản là định dạng - Suy nghĩ và trả lời. cách đoạn văn, độ thụt vào so với lề trái và
những gì? lề phải của các dòng văn bản.
- Làm thế nào để định dạng được đoạn văn - Tham khảo sách giáo - Để định dạng 1 đoạn văn bản, trước hết ta
bản? khoa và trả lời. xác định đoạn văn bản cần định dạng:
- Phân tích và nhận xét. - Trả lời câu hỏi. + C1:Đặt con trỏ văn bản vào trong đoạn
văn bản.
- Nghe giảng. + C2: Chọn một phần đoạn văn bản.
+ C3: Chọn toàn bộ đoạn văn bản.
- Sauk hi xác định đoạn văn bản cần định
dạng, thực hiện một trong các cách sau:
+ C1: FormatParagraph.
+ C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công
cụ định dạng.
3. Định dạng trang:
Việc thiết đặt các thuộc tính định dạng
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về định dạng trang được thực hiện bằng lệnh FilePage
trang: Setup…
- Để hoàn thiện một trang văn bản thì các - Nghe giảng. * Chú ý: Để thiết lập trang in là mặc định
bước định dạng trên chưa đủ, ta còn phải cho lần sau, hãy kích chuột vào nút Default.
định dạng thêm trang văn bản.

- Nghe giảng.
- Phân tích.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
- Định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và trang văn bản.
2.Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài tập và thực hành 7.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoà Bình, ngày 28/1/2008


Ký duyệt (tuần 22)

Nguyễn Thị Liên


 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 60
Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 23 (25/2-1/3/08)
Ngày soạn: 11/2/2008.
Ngày dạy: 25/2/2008.
Tiết 45, 46.
Bài tập và thực hành 7:
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Áp dụng được các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản.
2. Kỉ năng:
- Định dạng được văn bản theo mẫu.
- Gõ văn bản chữ Việt.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1:.Tìm hiểu về việc thực 1. Thực hiện tạo văn bản mới, định
hiện tạo văn bản mới, định dạng kí tự và dạng kí tự và định dạng đoạn văn.
định dạng đoạn văn. - Khởi động Word và mở tệp Don xin
- Yêu cầu học sinh mở tệp Don xin hoc.doc hoc.doc đã gõ ở bài thực hành trước.
đã lưu ở bài thực hành trước. - Mở tệp Don xin học.doc - Áp dụng những thuộc tính định dạng
- Yêu cầu học sinh định dạng đoạn văn bản đã biết để trình bày lại đơn xin học dựa
trên như đoạn văn bản đơn xin học trang - Đinh dạng văn bản theo mẫu trên mẫu sách giáo khoa trang 113: Đơn
133 sách giáo khoa. (sgk trang 113). xin nhập học.
- Để định dạng được văn bản như trên thì
ta cần phải áp dụng những định dạng nào? - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn học sinh ở 4 dòng cuối nên
trình bày bằng cách kết hợp căn giữa và lề - Thực hành theo yêu cầu của
trái hợp lí cho phần văn bản này. giáo viên.
- Yêu cầu học sinh lưu văn bản với tên cũ.
- Muốn lưu văn bản với tên cũ thì ta phải
thực hiện như thế nào? - Làm theo yêu cầu của giáo - Lưu văn bản với tên cũ.
- Đơn xin nhập học là 1 văn bản hành viên.
chính. Ngày nay với sự trợ giúp của máy - Dùng File  Save.
tính thì việc trình bày các loại văn bản
hành chính trở nên thống nhất và đẹp hơn. - Nghe giảng.
Nhưng nội dung, cách viết, cấu trúc thì cần
phải tuân thủ theo qui ước.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động gõ và
định dạng đoạn văn theo mẫu.
- Hãy cho biết đoạn văn cảnh đẹp quê
hương sử dụng những định dạng nào?
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh soạn
nội dung khác với sách giáo khoa, miễn là 2. Gõ và định dạng đoạn văn theo
sử dụng được các chức năng định dạng mẫu sách giáo khoa trang 113: CẢNH
đoạn văn và trình bày sau cho đẹp. ĐẸP QUÊ HƯƠNG.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách định - Sử dụng định dạng kí tự, định
dạng? dạng đoạn văn bản,…
- Hướng dẫn học sinh có thể dùng thước - Soạn nội dung văn bản theo
định dạng là hợp lí và nhanh. mẫu hoặc tự soạn một nội dung
- Giáo viên lưu ý học sinh kích thước thụt văn bản khác.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 61


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
vào của mỗi đoạn văn so với lề trang giấy
là không quan trọng. Nhắc cho các em - Trả lời câu hỏi.
quan trọng là trong mỗi đoạn văn áp dụng
định dạng “căn đều hai bên” và đoạn văn ở - Dùng thước để định dạng.
giữa thì thụt vào so với hai đoạn còn lại.
- Nghe giảng và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nắm lại các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản.
2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp bài 17.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hoà Bình, ngày 18/22008
Ký duyệt (tuần 23)

Tuần 24 (3/3-8/3/08)
Ngày soạn: 20/2/2008. Nguyễn Thị Liên
Ngày dạy: 3/3/2008.
Tiết 47. BÀI 17. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thực hành định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự.
- Ngắt trang và đánh số trang văn bản.
- Chuẩn bị để in và thực hiện in văn bản.
2. Kỉ năng:
- Định dạng được văn bản theo mẫu.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về định 1. Định dạng kiểu danh sách:
dạng kiểu danh sách: Để định dạng kiểu danh sách ta
- Ngoài những kiểu định dạng như thực hiện 1 trong 2 cách sau:
chúng ta đã học, em nào cho cô biết - Nghe giảng và tham khảo sách giáo - Cách 1: FormatBullets and
còn kiểu định dạng nào nửa? khoa trả lời. Numbering……
- GV giới thiệu một số vd mẫu về - Cách 2: Sử dụng các nút lệnh
định dạng kiểu danh sách.
- Để định dạng kiểu danh sách ta - Quan sát ví dụ mẫu. Numbering hoặc Bullets trên
phải thực hiện như thế nào? thanh công cụ định dạng.
- Nếu chúng ta muốn huỷ bỏ định
dạng đó thì phải làm gì? - Tham khảo sách giáo khoa trả lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách
ngắt trang và đánh số trang: - Để huỷ bỏ việc địnhdạng kiểu danh sách
- Các em muốn sang trang văn bản nào chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi
mới thì thực hiện như thế nào? nháy nút lệnh tương ứng. 2. Ngắt trang và đánh số trang:
- Ngoài cách nhắn Enter ta còn có thể a. Ngắt trang:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 62


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
thực hiện như thế nào để ngắt trang?  Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn
- Phân tích và nhận xét. - Nhấn phím Enter. ngắt trang.
- Ở những trang sách hoặc báo các  InsertBreak….
em thường thấy phía cuối của chúng  Ok
là gì? - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời. * Chú ý: Ctrl+Enter để ngắt trang tại
- Nếu văn bản nhiều hơn 1 trang ta vị trí con trỏ văn bản.
nên đánh số trang nếu không sẽ - Nghe giảng. b. Đánh số trang:
không thể phân biệt được thư tự các - Phía cuối những trang sách, báo là  InsertPage Numbers…
trang in ra sử dụng. những con số được đánh có thứ tự.  Trong hộp Position chọn vị trí của
- Tham khảo sgk cho biết cách đánh - Nghe giảng. số trang.
số trang được thực hiện như thế nào?
 Trong hộp Alignment, chọn cách
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về in văn
căn lề cho số trang.
bản:
- Tại sao trước khi in văn bản ta phải  Chọn (hoặc bỏ chọn) Show
xem lại trang in đó? - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời. number on first page để hiển thị
- Vậy để xem văn bản trước khi in ta (hoặc không hiển thị) số trang ở trang
phải thực hiện như thế nào? đầu tiên.
- Giáo viên giới thiệu các cách in văn 3. In văn bản:
bản. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. a. Xem trước trang in:
- Để các thiết lập trang in là mặc - C1: File Print Preview.
định cho lần sau, hãy kích chuột vào - C2: Nháy nút lệnh Print Preview
nút Default. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu trên thanh công cụ chuẩn.
hỏi của giáo viên. b. in văn bản:
- C1: FilePrint…
- Nghe giảng. - C2: Ctrl + P.
- C3: Nháy chuột vào nút Print
trên thanh công cụ chuẩn để in ngay
toàn bộ văn bản.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
- Các cách định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và in văn bản.
2.Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài 18.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 24 (3/3-8/3/08)
Ngày soạn: 20/2/2008.
Ngày dạy:4/3/2008.
Tiết 48.
BÀI 18. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm và thay thế.
2. Kỉ năng:
- Thực hiện được tìm kiếm và thay thế một từ hay một câu.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 63


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tìm kiếm và 1. Tìm kiếm và thay thế:
thay thế. a. Tìm kiếm (Find)
- Trong khi soạn thảo, có thể muốn tìm vị - Nghe giảng và suy nghĩ trả Để tìm kiếm 1 từ hoặc cụm từ, ta thực
trí một từ/ cụm từ nào đó hay cũng có thể lơi. hiện theo các bước sau:
cần thay thế chúng bằng 1 từ hay cụm từ  Edit  Find….(Ctrl + F) Find and
khác. Công cụ Find and Replace của Word Replace.
cho phép thực hiện điều đó 1 cách dễ dàng.  Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find
- Vậy để thực hiện công việc tìm kiếm và what.
thay thế ta phải làm như thế nào? - Tham khảo sách giáo khoa  Nháy chuột vào nút Find Next.
- Từ tìm được (nếu có) sẽ hiển thị dưới và trả lời. b. Thay thế (Replace)
dạng bôi đen, muốn tìm tiếp tục nháy vào  Edit  Replace…(Ctrl + H)  Find and
nút Find Next, nếu không nháy nút Cancel. Replace.
- Các lệnh tìm kiếm và thay thế đặc biệt - Nghe giảng.  Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what
hữu ích trong trường hợp nào? và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with.
 Nháy chuột vào nút Find Next để đến cụm
từ cần tìm kiếm tiếp theo.
- Microsoft Word cung cấp 1 số tuỳ chọn - Trong trường hợp văn bản
để giúp cho việc tìm kiếm được chính xác có nhiều trang.  Nháy chuột vào Replace hoặc Replace
hơn: Match case, Find whole words All.
only,…  Close.
- Nghe giảng. c. Một số tuỳ chọn trong tìm kiếm và thay
thế:
Nháy chuột vào nút để thiết lập
một số tuỳ chọn:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về gõ tắt và sửa - Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường.
lỗi: - Find whole words only: Từ cần tìm là một
- Ngoài công cụ tìm kiếm và thay thế ta từ nguyên vẹn.
còn có công cụ trợ giúp nào nữa? 2. Gõ tắt và sửa lỗi:
- Để gõ tắt và sửa lỗi ta phải thực hiện như Tool  Auto Correct để mở hộp thoại
thế nào? AutoCorrect rồi chọn hoặc bỏ ô Replace text
- Chức năng Auto Correct được sử dụng - Gõ tắt và sửa lỗi. as you type.
với hai mục đích là sửa tự động và gõ tắt. - thêm các từ gõ tắt hoặc sửa lỗi mới vào
danh sách này bằng cách:
- Tool  Auto Correct…
- Nghe giảng.
Cụm từ
- Để xoá đi những đầu mục không dung Từ viết đầy đủ
tắt
đến ta thực hiện như thế nào?
- Phân tích và nhận xét.

.
- Tham khảo sách giáo khoa
và trả lời câu hỏi.
- Xoá đi những đầu mục không dùng đến
- Nghe giảng.
bằng cách:
 Chọn đầu mục cần xoá.
 Delete.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 64


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
1.Củng cố:
- Cho học sinh chia nhóm thảo luận, so sánh: Find and Replace; Replace and Auto Correct.
2.Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài tập và thực hành 8
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoà Bình, ngày 25/2/2008


Ký duyệt (tuần 24)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 25 (10/3-15/3/08)
Ngày soạn: 28/2/2008.
Ngày dạy: 10/3/2008.
Tiết 49.
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, củng cố được nội dung cần thiết của bài 17 và 18.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem sách - Quan sát các các bài tập sách giáo
giáo khoa trang 118 để đọc và suy khoa trang 118.
nghĩ trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu 1. Câu 1: Hãy nêu các bước cần thực
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét và - Suy nghĩ và trả lời. hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí
bổ sung (nếu có). hiệu và dạng số thứ tự.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước - Nhận xét và bổ sung (nếu có).
định dạng kiểu danh sách. Qua đó giáo - Nhắc lại các cách định dạng kiểu danh Câu 2: Có thể tạo danh sách kiểu số
viên đặt câu hỏi 2 để các em suy nghĩ sách và trả lời câu 2: thứ tự a, b, c,… được không? Nếu
và trả lời. Có thể thực hiện được bằng cách: được, hãy nêu các thao tác cần thiết?
FormatBullets and Numbering…,
chọn trang Numbered.
Chọn 1 cách đánh số thứ tự nào đó rồi
chọn customize….
Trong khung Number style, chọn kiểu
số là a, b, c….
 Trong khung Number format, chọn
định dạng thích hợp  Ok
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách in
văn bản? - Có 3 cách: Câu 3: Có những cách nào để chỉ in

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 65


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Qua đó giáo viên yêu cầu học sinh  Chỉ định rõ số trang trong ô pages. 1 trang văn bản trong một tệp văn
suy nghĩ và trả lời câu hỏi 3.  Đặt con trỏ vào trang đó rồi chọn bản có nhiều trang?
current page.
 Đánh dấu trong đó rồi chọn selection.
- Nhận xét và bổ sung (nếu có)

- Yêu cầu học sinh khác nhận xét và - Nghe giảng.


bổ sung (nếu có).
- Giáo viên phân tích và nhận xét. Tuy
nhiên cách 3 ít khi được dùng. - Nghe giảng và suy nghĩ trả lời:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời + Ưu điểm: đơn giản, nhanh.
câu 4. + Nhược điểm: In bằng cách này không
linh hoạt ở chỗ không được chọn các Câu 4: Hãy nêu ưu và nhược điểm
tham số in như: Chọn máy in khác máy khi sử dụng nút lệnh Print để ra lệnh
in ngầm định, chỉ in 1 số trang nào đó, in.
in hơn 1 bản; không in chính văn bản
mà in các thuộc tính khác của nó; in
nhiều hơn 1 trang văn bản trên 1 trang
giấy,…và nhiều tham số khác.
- Nghe giảng.

- Khi sử dụng nút lệnh Print để in thì


toàn bộ văn bản sẽ được in ra (một
bản) ngay lập tức, hệ thống không đòi
hỏi thêm thông tin gì nữa.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Về xem lại các bài 14, 15, 16, 17 và 18 để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 25 (10/3-15/3/08)
Ngày soạn: 28/2/2008.
Ngày dạy: 11/3/2008.
Tiết 50.

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết màn hình làm việc của word.
- Biết soạn thảo chữ việt, lưu tệp văn bản, một số lệnh định dạng trong việc soạn thảo văn bản.
2. Kỉ năng:
- Thực hiện được 1 số lệnh cơ bản khi soạn thảo văn bản, định dạng văn bản.
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực trong khi kiểm tra.
II. MA TRẬN ĐỀ:

Bài 1418
Biết Câu 1, 2, 3
Hiểu Câu 1, 2, 3
Vận dụng Câu 1, 2

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 66


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
III. NỘI DUNG ĐỀ:

Câu 1(2 Điểm): Hãy sử dụng chức năng gõ tắt để tạo từ gõ tắt sau:
tt Trung Tâm
Câu 2 (7 điểm): Hãy sử dụng từ gõ tắt trên để gõ nhanh đoạn văn dưới đây và trình bày theo mẫu sau:

Thö môøi hoïp maët


Font: Vni-Top
Size:
Nhaân dòp kyõ nieäm 3 naêm ngaøy thaønh laäp Trung Taâm TH 18, color: Blue
– NN
(1998-2001). Giaùm Ñoác Trung Taâm TH – NN thuoäc Trung Taâm GDTX Baïc Lieâu
Canh giöõa.(1
color: Dark

kính môøi:
Font: Vni-

red, canh

điểm)
Size: 14,

beân (2
14,ñeàu 2

Caùc thaày coâ ñaõ töøng giaûng daïy, coâng taùc vôùi Trung Taâm,
điểm)

caùc hoïc vieân ñaõ ñöôïc caáp caùc chöùng chæ A – B anh vaên vaø
Arab

Ariston

vaøo 2
tab (2

tin hoïc veà döï hoïp maët taïi Trung Taâm vaøo löùc 18h30’ ngaøy
điểm).
color:
Font:

Size:

01/12/2001.
red,
Vni-

• Ñòa ñieåm: Vaên Phoøng TT – TH – NN laàu I


phải, định
Size: 14,

• Raát haân haïnh ñoùn tieáp Quyù ñaïi bieåu!


danh sách
dạng kiểu

(2 điểm).

• Giaùm Ñoác TT – TH – NN.


Times

color:
plum,
Font:

Canh
Vni-

Câu 3 (1 điểm): Lưu văn bản trong ổ D với tên: D:\tin hoc 10.doc

IV. RÚT KINH NGHIỆM

Hoà Bình, ngày 3/3/2008


Ký duyệt (tuần 25)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 67


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 26 (17/3-12/3/08)
Ngày soạn: 8/3/2008.
Ngày dạy: 17/3/2008.
Tiết 51, 52.
Bài tập và thực hành 8:

SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được các kiến thức:
- Biết định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.
- Đánh số trang và in văn bản.
- Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản.
2. Kỉ năng:
- Định dạng được văn bản theo mẫu.
- Gõ văn bản chữ Việt.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc gõ và 1. Hãy gõ và trình bày văn bản theo mẫu
trình bày văn bản theo mẫu: sách giáo khoa trang 122:
- Yêu cầu học sinh gõ và định dạng theo - Sử dụng kiểu chữ đậm.
mẫu đoạn văn bản trang 122 sách giáo - Thực hành theo yêu cầu của - Bốn dòng cuối sử dụng kiểu định dạng
khoa. giáo viên. danh sách liệt kê đơn giản.
- Để định dạng được văn bản như trên thì
ta cần phải áp dụng những định dạng nào? - Dùng định dạng kiểu danh
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách định sách.
dạng kiểu danh sách?
- Quan sát và hướng dẫn các em thực hành - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
đoạn văn bản trên. - Thực hành theo yêu cầu của
- Yêu cầu học sinh mở văn bản Đơn xin giáo viên. 2. Trong Đơn xin nhập học ở các bài
nhập học đã lưu ở các bài thực hành trước - Nghe giảng và làm theo yêu thực hành trước, hãy yêu cầu Word thay
để thực hiện thay đổi tên riêng bằng các tên cầu của giáo viên. các tên riêng bằng các tên riêng khác do
riêng khác. em tự nghĩ ra.
- Để thay đổi tên riêng này thành tên riêng
khác ta phải công cụ gì để thực hiện? - Dùng công cụ tìm kiếm và
- Những văn bản ngắn thì công cụ tìm kiếm thay thế.
và thay thế không có tác dụng nhiều lắm
(mặc dù nếu thực hiện bằng tay thì trong - Nghe giảng.
khi gõ nhiều lần có thể vẫn gây ra sai sót).
* Hoạt động : Tìm hiểu về tập cho học
sinh sửa một số lỗi với công cụ tìm kiếm
và thay thế
- Nếu một đoạn văn bản luôn có nhiều lỗi 3. Giã sử có một văn bản (tương đối dài)
như: Luôn có một dấu cách trước dấu chấm do một người không có kinh nghiệm
và sau dấu phẩy bao giờ cũng viết liền thì soạn ra, trong đó có nhiều lỗi như:
các em sẽ sử dụng công cụ gì để sửa các lỗi - Luôn có một dấu cách trước dấu chấm.
đó và thực hiện như thế nào?. - Nghe giảng và suy nghĩ trả - Sau dấu phẩy bao giờ cũng viết liền.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 68


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về công cụ gõ lời câu hỏi. Hãy dung chức năng Tìm kiếm và thay
tắt và sửa lỗi và áp dụng để gõ đoạn văn thế để sửa tự động các lỗi trên.
bản mẫu 4. Hãy sử dụng chức năng gõ tắt để tạo
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực các từ gõ tắt sau:
hiện việc gõ tắt và sửa lỗi? vt vũ trụ
- Hướng dẫn học sinh thực hành theo gõ tắt ht hành tinh
1 số cụm tù trong sách giáo khoa. td Trái Đất.
- Yêu cầu học sinh sử dụng các từ gõ tắt
vừa tạo để gõ nhanh đọan văn bản trang
123 sách giáo khoa và trình bày theo ý các - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
em. 5. Hãy sử dụng các từ gõ tắt trên để gõ
- Làm thế nào để biến đoạn văn bản các em - Quan sát và thực hành theo nhanh đoạn văn dưới đây và trình bày
vừa tạo thành văn bản có nhiều trang? yêu cầu của giáo viên. theo ý của em. Thực hành đánh số trang
- Hướng dẫn học sinh thực hiện chèn số - Gõ nội dung đoạn văn bản và in văn bản vừa gõ.
trang cho văn bản với các lựa chọn khác trang 123 sgk và trình bày theo
nhau (đầu trang, chân trang, bên trái, bên ý thích.
phải và ở giữa).
- Khi ta tạo các trang văn bản xong, muốn - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
xem trang văn bản đó trước khi in thì ta
phải thực hiện như thế nào? - Nghe giảng, quan sát và thực
- Hướng dẫn học sinh sử dụng chức năng hành theo yêu cầu của giáo
Print Preview để xem văn bản cùng số viên.
trang được chèn.

- Sử dụng Print Preview để


xem văn bản trước khi in.

- Thực hành theo hướng dẫn


của giáo viên.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố: Các công cụ tìm kiếm và thay thế, gõ tắt và sữa lỗi, ngắt trang và đánh số trang, xem trước trang in.
2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp bài 19.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoà Bình, ngày 10/3/2008


Ký duyệt (tuần 26)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 69


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 27(24/3-30/3/08)
Ngày soạn: 15/3/2008.
Ngày dạy: 24/3/2008.
Tiết 53
BÀI 19. TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các thao tác: tạo bảng, chèn, xoá, tách, gộp các ô, hàng và cột.
- Biết soạn thảo và định dạng bảng.
2. Kỉ năng:
- Thực hiện được tạo bảng, các thao tác trên bảng, soạn thảo văn bản trong bảng.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc tạo 1. Tạo bảng:
bảng: a. Tạo bảng bằng một trong các cách sau:
- Mục đích của việc tạo bảng là để tổ chức - Nghe giảng. * Cách 1:
những thông tin, dữ liệu dưới dạng cột và Table Insert Table…chọn số cột
hàng. (Number of columns) và số hàng (Number of
- Hãy kể tên các văn bản được tổ chức dưới - Thời khoá biểu, phiếu rows) cho bảng.
dạng bảng mà các em thường gặp? điểm, sổ đầu bài của lớp,… * Cách 2:
- Chúng ta có thể tạo bảng bằng lệnh hoặc - Chú ý nghe giảng.
Nháy nút lệnh Insert table trên thanh
chọn trực tiếp trên thanh công cụ. Giáo
công cụ chuẩn rồi kéo thả chuột xuống dưới
viên giới thiệu các cách tạo bảng.
và sang phải để chọn số hàng và số cột.
- Sau khi tạo xong bảng chúng ta tiến hành - Nghe giảng.
b. Chọn thành phần của bảng:
xử lí bảng: Đánh dấu bảng (hay chọn - Chú ý nghe giảng, tham
- Cách 1: TableSelect, rồi chọn tiếp cell,
bảng). vậy để chọn bảng ta thực hiện như khảo sách giáo khoa và trả
row, column hay table.
thế nào? lời câu hỏi.
- Cách 2: Chọn trực tiếp:
- Giáo viên tóm tắt ý chính và giải thích
+ Chọn 1 ô: nháy chuột tại cạnh trái của ô
cho học sinh hiểu gõ các thao tác trên. - Nghe giảng.
đó.
- Việc chọn một phần của bảng giúp người
+ Chọn 1 hàng: Nháy chuột bên trái hàng đó.
sử dụng có thể định dạng lại bảng và các
+ Chọn 1 cột: Nháy chuột ở đường viền trên
thành phần trong bảng, mỗi thành phần của - Nghe giảng.
của ô trên cùng trong cột đó.
bảng có cách lựa chọn riêng.
+ Chọn toàn bảng: Nháy chuột tại đỉnh góc
- Đối với bảng mà có độ rộng quá lớn hoặc trên bên trái của bảng ( ).
quá hẹp ở mỗi cột/ hàng thì ta phải làm thế c. Thay đổi kích thước của cột/hàng:
nào? - Cách 1:
- Hãy trình bày các cách để thay đổi kích - Phải thay đổi kích thước + Đưa con trỏ chuột vào đường viền của cột
thước của cột/ hàng? của cột/ hàng đó. (hay hàng) cần thay đổi.
- Nghiên cứu sách giáo khoa + Kéo thả chuột để thay đổi kích thước.
và trả lời câu hỏi. - Cách 2: Dùng chuột kéo thả các nút trên
thước ngang và dọc.
2. Các thao tác với bảng:
- Nghe giảng. a. Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng và cột:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thao tác với  Chọn ô, hàng hay cột sẽ xoá hoặc nằm
bảng: bên cạnh đối tượng tương ứng cần chèn.
- Khi chúng ta muốn có trong bảng nhiều  Chọn lệnh tương ứng: table  delete /
hơn số dòng/ cột đã chọn thì chúng ta tiến - Chú ý nghe giảng. table Insert.
hành chèn thêm cột hay dòng, còn nếu dư b. Tách một ô thành nhiều ô:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 70


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
cột/dòng nào thì chúng ta sẽ xoá chúng đi.  Chọn ô cần tách.
- Trong lúc làm việc với bảng rất nhiều khi  Table Split Cells…hoặc nút lệnh
ta cần phải chia nhỏ các ô hoặc gộp các ô trên thanh công cụ table and borders.
với nhau.  Nhập số hàng/cột.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các cách - Nghe giảng. c. Gộp nhiều ô thành 1 ô:
tách và gộp ô.
Table Merge cells hoặc nút lệnh trên
thanh công cụ table and borders.
- Quan sát các thao tác.
d. Định dạng văn bản trong ô:
Cell Alignment (căn thẳng ô).
.
- Để căn chỉnh nội dung bên trong của ô so - Nghe giảng.
với các đường biên ta có thể chọn lệnh Cell
Alignment.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1.Củng cố:
- Nhắc lại các thao tác cho học sinh. Nếu còn thời gian gọi 1 số học sinh lên làm trực tiếp thao tác
vừa học.
2.Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài tập trang 128 và sách bài tập tương ứng.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 27 (24/3-30/3/08)
Ngày soạn: 15/2/2008.
Ngày dạy: 24/3/2008.
Tiết 54.
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, củng cố được nội dung cần thiết của bài 19: tạo và làm việc với
bảng.
2. Kỉ năng:
- Thực hiện được các thao tác với bảng.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Nêu các thao tác tạo bảng và cách thực hiện (Phần tạo bảng).
- Giáo viên gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa - Quan sát các các bài tập sách giáo Bài 2 (sgk 128)
trang 128 để nghiên cứu và làm các khoa trang 128. Chọn phương án (C): Ô chứa con
bài tập. trỏ.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và đưa ra
phương án đúng cho bài tập 2? - Suy nghĩ và trả lời.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu
có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Nhận xét và bổ sung (nếu có).

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 71


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách - Nghe giảng.
tách 1 ô thành nhiều ô và gộp nhiều ô
thành 1 ô? - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Bài 3(sgk 128)
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời Các ô của bảng được tách hay gộp
bài tập 3. là tuỳ thuộc vào việc thông tin chứa
- Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Trả lời câu hỏi. trong chúng khác nhau hay giống
- Quan sát bài tập và thực hành 9 để nhau về bản chất.
trả lời các câu hỏi sau:
+ Phần a sử dụng công cụ soạn thảo
nào? - Quan sát bài tập và thực hành 9. Bài 5 (sgk 128)
+ Phần b sử dụng công cụ nào? Một số công cụ sạon thảo dùng để
- Sử dụng công cụ tạo bảng gồm 6 hàng thực hiện bài tập và thực hành 9 là:
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu và 7 cột. - Tạo bảng.
có). - Tạo bảng, gộp ô, định dạng kí tự trong - Gộp ô.
- Phân tích và hướng dẫn cụ thể các bảng, định dạng đoạn văn bản,… - Định dạng kí tự.
cách thực hiện bài tập và thực hành 9 - Nhận xét và bổ sung (nếu có). - Định dạng đoạn văn.
để tiết sau cho các em tiến hành thực - Nghe giảng. - Định dạng danh sách dạng
hành trên phòng máy. số thứ tự và dạng liệt kê.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Về xem trước bài tập và thực hành 9 để tiết sau thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Hoà Bình, ngày 17/3/2008


Ký duyệt (tuần 27)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 72


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 28 (31/3-5/4/08)
Ngày soạn: 22/3/2008.
Ngày dạy: 31/3/2008.
Tiết 55, 56.
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo văn bản.
- Thực hành làm việc với bảng.
2. Kỉ năng:
- Định dạng được văn bản theo mẫu.
- Thực hiện được các thao tác với bảng.
3. Thái độ:
- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về làm 1 Làm việc với bảng:
việc với bảng. - Hãy tạo thời khoá biểu theo mẫu sách
- Yêu cầu học sinh tạo bảng thời khoá biểu - Thực hành theo yêu cầu của giáo khoa trang 127.
theo mẫu trang 127 sách giáo khoa. giáo viên.
- Để tạo được bảng thời khoá biểu ta phải
thực hiện lệnh gì? - Chọn lệnh Table  Insert 
- Hãy cho biết số cột và dòng cần nhập để Table…
tạo bảng tkb? - Cần nhập 7 cột và 6 dòng.
- Sau khi chúng ta chọn xong số dòng và - Chọn ok sẽ tạo được 1 bảng
cột ta sẽ làm gì tiếp? trống có 6 hàng và 7 cột.
- Thực hành theo yêu cầu của
- Yêu cầu học sinh hãy điền tên các môn giáo viên.
học theo đúng thời khoá biểu của lớp em. - Hãy điền tên các môn học theo đúng
- Quan sát và hướng dẫn các em thực hành. - Thực hành. thời khoá biểu của lớp em.
- Để tạo được bảng như trên ta cần nhập số
dòng và cột như thế nào? - Cần nhập 6 dòng và 7 cột.
- Giáo viên có thể hương dẫn tạo 1 bảng - Hãy trình bày bảng so sánh Đà Lạt,
với số dòng, cột tuỳ ý. Xuất phát từ bảng - Nghe giảng. một điểm du lịch nổi tiếng của Việt
này hãy dùng các lệnh chèn thêm hoặc xoá Nam, với một vài điểm du lịch tại các
bớt cột và hàng để bảng có số cột và hàng nước khác theo mẫu sách giáo khoa
theo yêu cầu. trang 127.
- Để trình bày được bảng ta phải thực hiện
các thao tác gì?
- Gộp ô dùng lệnh Table 
Merge Cells, điều chỉnh độ
rộng cột hàng tương ứng, gõ
tiêu đề cho các cột, định dạng
- Yêu cầu học sinh thực hành việc tạo và các tiêu đề,…
trình bày bảng. - Tiến hành thực hành tạo bảng
- Giáo viên phân tích, nhận xét và quan sát vào máy.
các nhóm thực hiện, hướng dẫn trực tiếp - Nghe giảng và thực hành
đối với các nhóm chưa thực hành được. dưới sự hướng dẫn của giáo
* Hoạt động 2(tiết 2):Tìm hiểu về việc viên.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 73


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
soạn thảo và trình bày văn bảng.
- Trong phần này yêu cầu 1 kĩ năng tổng
hợp, hầu như các kiến thức về gõ và trình
bày văn bản đều được huy động. Tuy 2. Soạn thảo và trình bày văn bản:
nhiên, để làm được như mẫu có thể có - Nghe giảng. - Hãy sử dụng các công cụ soạn thảo em
nhiều cách khác nhau, nhưng nếu chọn biết để trình bày văn bản trang 128.
đúng công cụ trong soạn thảo thì việc thực
hiện sẽ dễ dàng hơn.
- Để trình bày văn bản như sgk trang 128
thì ta phải thực hiện như thế nào?

- Tạo khung cho văn bản bằng


text box.
- Sử dụng định dạng kiểu danh
- Phân tích và nhận xét, giáo viên yêu cầu sách cho phần than và phần
học sinh gõ đúng chính tả tiếng Việt và “nơi nhận”.
tuân thủ các quy ước trong soạn thảo. - Sử dụng căn giữa, căn đều hai
- Quan sát các nhóm thực hiện, giải đáp bên, chữ đậm, canh trái,….
các câu hỏi của học sinh (nếu có), hướng - Nghe giảng và thực hành
dẫn trực tiếp những nhóm chưa thực hiện nhập văn bản trang 128 sách
được đúng theo yêu cầu. giáo khoa.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn các em thực - Thực hành.
hành theo bài đọc thêm 5.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Các kiến thức về tạo bảng và soạn thảo văn bản.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Hoà Bình, ngày 24/3/2008


Ký duyệt (tuần 28)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 74


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 29 (7/4-12/4/08)
Ngày soạn: 18/3/2008.
Ngày dạy: 7/4/2008.
Tiết 57, 58.
CHƯƠNG IV. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET.
BÀI 20. MẠNG MÁY TÍNH.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nhu cầu nối mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng.
2. Kỉ năng: Phân biệt được qua hình vẽ:
- Các mạng LAN và WAN.
- Các mạng không dây và mạng có dây.
- Một số thiết bị kết nối.
- Mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:Không
3.Nội dung bài mới:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 75


HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về 1. Mạng máy tính là gì?
mạng máy tính. Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần:
- Tại sao cần
Giáo ánphải
tin kết
họcnối10
các máy tính - Khi máy tính ra đời và càng - Các máy tính. THPT Lê Thị Riêng
Trường
thành mạng? ngày làm được nhiều việc hơn - Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các
thì nhu cầu trao đổi và xử lý m/tính với nhau.
thông tin cũng tăng dần và kết - Phần mềm cho phép thực hiện việc giao
nối mạng là 1 tất yếu. tiếp giữa các máy tính.
- Nghiên cứu sách giáo khoa và Việc kết nối các máy tính thành mạng là
trả lời câu hỏi. cần thiết để giải quyết các vấn đề sau:
- Vậy mạng máy tính bao gồm những - Trao đổi thông tin nhanh.
thành phần nào? Và các tiện ích khi - Dùng chung dl, thiết bị, phần mềm hoặc tài
thực hiện kết nối máy tính thành - Suy nghĩ và trả lời theo gợi ý nguyên đắt tiền.
mạng? của giáo viên.
- GV gợi ý hs trả lời các tiện ích khác 2. Phương thức và giao thức truyền thông
có được khi nối kết các máy tính. của mạng m/tính:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương a. Phương thức truyền thông (Media):
thức và giao thức truyền thông của * Kết nối có dây (cable): cáp truyền thông
mạng mt: - Nghe giảng. có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp
- Để tạo thành mạng, các máy tính quang,…
trong mạng phải có khả năng kết nối - Mỗi máy tính cần có: Vĩ mạng, cáp mạng,
vật lí với nhau và tuân thủ các quy tắc giắc cắm, bộ khuếch đại, bộ tập trung, bộ
truyền thông thống nhất để giao tiếp định tuyến,…
được với nhau. - Cách bố trí: Kiểu đường thẳng, vòng, hình
- Vậy môi trường vật lý được sử dụng - Nghiên cứu sách giáo khoa và sao.
để kết nối các máy tính trong mạng trả lời câu hỏi.
gồm mấy loại và nêu đặc điểm của các
loại đó?
- So sánh sự giống nhau và khác nhau * Kết nối không dây:
giữa mạng có dây và mạng không - Mạng có dây giống với mkd ở - Cần có: Điểm truy cập không dây wap, vĩ
dây? điểm là cùng có cả 2 tphần mạng không dây, bộ định tuyến không
- Để có 1 mạng máy tính thì cần ít mạng, tuy nhiên chủ yếu khác dây,…
nhất bao nhiêu máy tính kết nối lại với nhau về đường truyền (hữu - Phụ thuộc vào các yếu tố:
nhau? tuyến và vô tuyến). Đặc trưng + Số lượng mt tham gia mạng.
lớn nhất của mkd là không cần + Tốc độ truyền thông trong mạng
sd dây, đây là giải pháp nối + Địa điểm lắp đặt mạng.
- Kết nối vật lý mới cung cấp môi mạng tiên tiến, thuận tiện hơn. + Khả năng tài chính.
trường để các máy tính trong mạng có - Nghe giảng. b. Giao thức (Protocol):
thể thực hiện truyền thông với nhau. - Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc
Tương tự như vậy, để các mt trong phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin
mạng giao tiếp được với nhau chúng trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền
phải sử dụng cùng 1 giao thức như 1 dl.
ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng. - Các giao thức thường dùng: TCP/IP.
* Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về 3. Phân loại mạng máy tính:
phân loại mạng máy tính: - Mạng cục bộ (LAN): Là mạng kết nối các
- Mạng máy tính được phân thành máy tính ở gần nhau.
những loại mạng nào?
- Hãy nêu sự giống và khác nhau của - Được phân thành 2 loại: Mạng
các mạng cục bộ và mạng diện rộng. Lan và Wan.
- Giống nhau là cách phân loại
dưới góc độ địa lí của mạng máy
tính. Khác nhau về: Vị trí địa lí,
số lượng máy, công nghệ truyền
- Phân tích, đánh giá và giáo viên treo thông.
các bảng phụ về mạng cục bộ và mạng
diện rộng để học sinh quan sát. - Nghe giảng và quan sát.

- Mạng diện rộng (WAN): là mạng kết nối


các máy tính ở cách nhau 1 khoảng cách lớn.
Mạng diện rộng thường liên kết các mạng
cục bộ.
*Hoạt động 4:Hoàng
Nguyễn Tìm hiểu về các
Lâm mô Hạ
Vân Trang 76
hình mạng:
- Xét theo chức năng của các máy tính
trong mạng, có thể phân mạng thành 2
Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Môi trường truyền thông gồm những loại nào?
- Cần những gì thì thành 1 mạng máy tính?
- Việc phân chia hay tên gọi mạng máy tính như thế nào?
- Về làm các bt 1-7 (sgk 140) và xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoà Bình, ngày 31/3/2008


Ký duyệt (tuần 29)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 30 (14/4-19/4/08)
Ngày soạn: 4/4/2008.
Ngày dạy: 14/4/2008.
Tiết 59, 60.

BÀI 21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU VÀ INTERNET.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/ IP.
- Biết các cách kết nối với Internet.
- Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1: Nêu hai loại mô hình mạng. Hãy phân biệt máy khách và máy chủ?
- Câu hỏi 2: Thế nào là giao thức? Điều kiện để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau là gì?
- Câu hỏi 3: Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa kết nối có dây và kết nối không dây?
3.Nội dung bài mới:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 77


HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về 1. Internet là gì?
Internet. Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết
- Mạng
Giáomáy ántính
tinlớn nhất10
học hiện nay là - Kể những hiểu biết về Internet. nối hàngTrường
triệu máy THPT
tính, mạng
Lêmáy
ThịtínhRiêng
trên
mạng Internet. Vậy Internet là gì? khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền
- Nêu các tiện ích nhờ sử dụng mạng - Nghe giảng. thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi
Internet, đặc biệt nhấn mạnh mạng người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn
Internet tạo ra phương thức giao tiếp thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn
hoàn toàn mới giữa con người với con bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín
người. điện tử và nhiều khả năng khác nữa.
- Hãy nhắc lại tại sao các máy tính có - Internet được tài trợ bởi các chính phủ, cơ
thể trao đổi thông tin được với nhau? - Để các máy tính trong mạng quan khoa học và đào tạo,…không ai là chủ
giao tiếp được với nhau chúng sở hữu.
- Internet do ai đứng ra xây dựng và ai phải sử dụng cùng giao thức. - Thiết lập năm 1983.
là người chủ sở hữu nó? - Không ai là chủ sở hữu của
mạng Internet, mà nó được tài
trợ bởi các chính phủ, các cơ
- Theo em thì Internet được xây dựng quan khoa học và đào tạo,…
vào năm nào? - Internet được xây dựng năm
- Với sự phát triển của công nghệ, 1983.
Internet phát triển không ngừng về số - Nghe giảng.
và chất lượng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc kết
nối Internet bằng cách nào?
- Các máy tính trao đổi được thông tin
với nhau nhờ chúng kết nối lại với 2. Kết nối Internet bằng cách
nhau. Vậy chúng ta kết nối Internet nào?
bằng cách nào? - Nghe giảng và trả lời: có 2 a. Sử dụng môđem qua đường điện thoại:
- Hãy nêu ưu và khuyết điểm của cách cách là sử dụng môđem qua - Máy tính cần được cài đặt môđem và kết
sử dụng môđem qua đường điện thoại? đường điện thoại và sử dụng nối qua đường điện thoại.
đường truyền riêng. - Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ
- Cách kết nối này rất thuận tiên Internet để được cấp quyền sử dụng và mật
- Đường truyên này chỉ hợp với cá cho người dùng nhưng nhược khẩu.
nhân nhu cầu sử dụng Internet không điểm là tốc đường truyền không
cao. Người dùng vừa phải trả tiền cao.
Internet vừa phải trả tiền điện thoại. - Nghe giảng.
- Vậy còn đối với cách sử dụng đường
truyền riêng thì có ưu, khuyết điểm gì?

b. sử dụng đường truyền riêng:


- Ưu điểm của cách kết nối này - Người dùng thuê đường truyền riêng.
- Ngoài hai cách kết nối trên, chúng ta là tốc độ đường truyền cao, phù - Một máy chủ kết nối với đường truyền và
còn có thể kết nối mạng Internet bằng hợp với những nơi có nhu cầu chia sẽ cho các máy con trong mạng.
những phương thức nào nữa? kết nối liên tục và trao đổi thông
tin với khối lượng lớn.
- Nhận xét và phân tích. - Một số phương thức kết nối c. một số phương thức kết nối khác:
khác: sử dụng đường truyền - Sử dụng đường truyền ADSL.
ADSL, truyền hình cáp, công - Hiện nay đã có rất nhiều nhà cung cấp dịch
nghê không dây,… vụ kết nối Internet qua truyền hình cáp.
* Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về - Nghe giảng. - Trong công nghệ không dây, WiFi là một
việc các máy tính trong Internet phương thức kết nối Internet thuận tiện.
giao tiếp với nhau bằng cách nào? 3. Các máy tính trong Internet giao tiếp
- Các mạng trong Internet thường có với nhau bằng cách nào?
cấu trúc khác nhau. Các thông tin Để các máy tính có thể trao đổi thông tin
truyền đi được chia thành các gói nhỏ, được với nhau, các máy tính trong Internet
các gói được chuyên trong mạng sử dụng bộ giao thức truyền thông thống
không phụ thuộc với nhau. nhất là TCP/IP.
- Bộ giao thức TCP/IP gồm nhiều giao - Nghe giảng. Nội dung gói tin bao gồm các thành phần
thức, trong đó gồm hai giao thức cơ sau:
bản: TCP và IP. - Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi.
- Như chúng ta đã biết, mỗi bức thư - Dữ liệu, độ dài.
muốn gửi đến đúng người nhận thì - Thông tin kiểm soát lỗi và các
trên thư phải ghi địa chỉ của người thông tin phục vụ khác.
nhận. Cũng như
 Nguyễn vậy, để 1Lâm
Hoàng gói tinVân
đến Hạ Trang
* Làm thế nào để gói tin đến đúng78
đúng máy nhận thì gói tin đó phải có - Nghe giảng. người nhận?
thông tin để xác định máy đích. - Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều
- Hãy trình bày những hiểu biết của phải có 1 địa chỉ duy nhất và được gọi là
Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhắc lại các cách kết nối Internet.
- Khi truyền tin, thông tin được chia nhỏ và được truyền đi không phụ thuộc lẫn nhau.
- Các máy tính được đánh địa chỉ duy nhất.
- Về học bài và xem trước bài 22.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hoà Bình, ngày 7/4/2008
Ký duyệt (tuần 30)

Nguyễn Thị Liên

Tuần 31 (21/4-26/4/08)
Ngày soạn: 10/4/2008.
Ngày dạy: 21/4/2008.
Tiết 61, 62.

BÀI 22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm trang web, website.
- Biết chức năng trình duyệt web.
- Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
2. Kỉ năng:
- Sử dụng được trình duyệt web.
- Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet.
- Thực hiện được việc giữ và nhận thư điện tử.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1: Internet là gì? Tác dụng của Internet?
- Câu hỏi 2: Có mấy cách kết nối với Internet? Kể tên?
- Câu hỏi 3: Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau?
3.Nội dung bài mới:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 79


HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
- Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có
thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe - Nghe giảng.
nhạc,..trong
Giáo ánnhững ứng dụng
tin học 10 đó phải kể đến Trường THPT Lê Thị Riêng
các ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập
thông tin, tìm kiếm thông tin và thư điện tử.
* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về việc tổ
chức và truy cập thông tin.
- Các thông tin trên Internet thường được tổ
chức dưới dạng siêu văn bản. Vậy siêu văn 1. Tổ chức và truy cập thông tin:
bản là gì? a. Tổ chức thông tin:
- Siêu văn bản là văn bản thường được
- Nghe giảng và tham khảo tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
sách giáo khoa trả lời câu bản HTML tích hợp nhiều phương tiện
- Dấu hiệu nào nhận biết được là siêu văn hỏi. khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
bản? video,…và liên kết tới các văn bản khác.
- Lấy dv để học sinh hiểu rõ hơn về dấu hiệu - Từ gạch chân, đổi màu.
nhận biết. - Siêu văn bản được gắn cho 1 địa chỉ
- Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các tài truy cập gọi là trang web.
nguyên trên Internet nói chung và đảm bảo - Dấu hiệu nhận biết svb: từ - WWW: là hệ thống thông tin siêu
việc truy cập đến chúng, người ta sử dụng hệ gạch chân, đổi màu. phương tiện tìm kiếm các tài nguyên của
thống www. - Quan sát ví dụ và nghe Internet và đảm bảo việc thâm nhập đến
- Vậy thế nào là trang web? giảng. chúng…
- Nghe giảng. - Trang web được tạo ra nhờ sử dụng
ngôn ngữ siêu văn bản HTML.

- Có mấy loại trang web? kể tên?


- Để truy cập đến trang web người dùng cần
phải sử dụng 1 chương trình đặc biệt gọi là - Trang web là thành phần cơ
trình duyệt web. bản cấu thành www. Mỗi - Có 2 loại trang web: Trang web tỉnh và
- Tham khảo sách giáo khoa hãy cho biết thế website có thể có nhiều trang, trang web động.
nào là trình duyệt web? trang đầu tiên gọi là trang b. Truy cập trang web:
- Hãy kể tên một số trình duyệt web thông chủ. - Trình duyệt web là chương trình giúp
dụng? - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. người dùng giao tiếp với hệ thống www:
- Hiện nay công việc thiết kế trang web đã - Nghe giảng. truy cập các trang web, tương tác với các
trở thành đơn giản. Một người bình thường máy chủ trong hệ thống www và các tài
cũng có thể tạo trang web cho riêng mình. nguyên khác của Internet.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc tìm kiếm - Có nhiều trình duyệt web khác nhau:
thông tin trên Internet. - Tham khảo sách giáo khoa Internet Explorer, Netcape Navigator,
- Một nhu cầu phổ biến của người dùng là và trả lời câu hỏi. Fire Fox,…
làm thế nào để truy cập được các trang web
chứa nội dung liên quan đến vấn đề mình - Internet Explorer, Netcape
quan tâm? Navigator,…
- Vậy các em thường tìm kiếm thông tin bằng - Nghe giảng.
mấy cách? Đó là những cách nào? 2. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
- Hãy kể tên một số website mà em biết? Có 2 cách thường được sử dụng:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về thư điện tử: - Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông
- Em hiểu như thế nào về thư điên tử? tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên
- Địa chỉ thư được viết như thế nào? Hãy cho các trang web tỉnh.
một sô ví dụ minh hoạ về địa chỉ thư? Vd: http://www.nhandan.org;...
- Dịch vụ chuyển thông tin trên Internet - Tìm kiếm nhờ các trang web động trên
thông qua các hộp thư: thư, âm thanh, hình - Nghe giảng và trả lời câu các máy tìm kiếm.
ảnh,…Người dùng muốn sử dụng, phải đăng hỏi: tìm kiếm thông tin trên * Để sử dụng tìm kiếm, gõ địa chỉ trang
kí hộp thư điện tử gồm: Tên truy cập và mật Internet. web vào thanh địa chỉ rồi nhấn enter.
khẩu. Mỗi địa chỉ thư là duy nhất.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về vấn đề bảo 3. Thư điện tử:
mật thông tin: - Có 2 cách tìm kiếm thông - Khái niệm: thư điện tử là dịch vụ thực
- Ngoài việc khai thác các dịch vụ trên tin thường được sử dụng. hiện việc chuyển thông tin trên Internet
Internet, người dùng cần phải biết bảo vệ - google, yahoo, alta vista, thông qua các hộp thư điện tử.
mình trước các nguy cơ trên Internet như: tin MSN,… - Địa chỉ thư: <tên hộp thư> @ <tên máy
tặc, virus, thư điện tử,…vấn đề bảo mật chủ nơi đặt hộp thư>
thông tin rất quan trọng trong thời đại Vd: hoahong@yahoo.com
Internet. - Nghiên cứu sách giáo khoa thong@hotmail.com
-Vậy em đã biết
Nguyễn có những
Hoàng cáchVân
Lâm nào đểHạ
bảo và trả lời. - Có thể đăng kí hộp thư tại Trang 80
các website:
vệ thông tin? - <tên hộp thư>@<tên máy www.vnn.vn; www.fpt.vn;
- Ở chương 2, ta đã nói đến mã hoá thông tin chủ nơi đặt hộp thư> www.yahoo.com; www.hotmail.com;....
thành dữ liệu để đưa vào máy tính. Việc mã - Nghe giảng.
Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Khái niệm siêu văn bản.
- Khái niệm liên kết.
- Hệ thống WWW.
- Khái niệm trang web, website và trang chủ.
- Nên chú ý khi sử dụng Internet.
- Về học bài và xem trước các bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………

Hoà Bình, ngày 14/4/2008


Ký duyệt (tuần 31)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 81


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 32 (28/4-3/5/08)
Ngày soạn: 18/4/2008.
Ngày dạy: 28/4/2008.
Tiết 62.
ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức tin học trong cả học kì I, gồm chương III và chương IV.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn trước các chương III và IV.
III. NỘI DUNG ÔN TẬP:
4. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
5. Kiểm tra bài củ:
6. Nội dung ôn tập:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung


- Hướng dẫn học sinh ôn lại các kiến - Ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo
thức đã học của các chương III và viên.
chương IV. Chương III:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: các chức - Hệ soạn thảo văn bản và các chức
của hệ soạn thảo văn bản và kể tên các năng: Nhập và lưu trữ văn bản; Sửa đổi năng chính của nó.
chức năng của hệ soạn thảo văn bản? trình bày văn bản; tìm kiếm và thay
thế, tạo bảng và thực hiện tính toán,
sắp xếp dữ liệu trong bảng.
- Hãy kể tên các chức năng của - Tính toán và lập bảng, soạn thảo văn
Microsoft Word? bản, tạo các tệp đồ hoạ, chạy các
chương trình ứng dụng khác. - Các chức năng của Microsoft Word.
- Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang và
- Kể tên các đơn vị xử lí trong văn trang màn hình.
bản? - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Các đơn vị xử lí trong văn bản.
- Hãy cho biết các bộ mã trong hệ soạn - Các bộ mã trong hệ soạn thảo văn
thảo văn bản mà em biết? bản.
- Yêu cầu học sinh kể tên các công cụ - Tìm kiếm và thay thê, gõ tắt và sửa
trợ giúp soạn thảo mà các em đã được lỗi. - Các công cụ trợ giúp soạn thảo văn
học? bản.
- Phân tích và nhận xét qua đó giúp cho - Chú ý nghe giảng.
học sinh nhớ lại các câu lệnh sử dụng - Các câu lệnh dùng trong soạn thảo
trong soạn thảo văn bản. văn bản.

- Hãy kể tên các thiết bị mạng mà em


biết? - Hub, môđem, Vỉ mạng, giắc cắm, Chương IV
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái cáp,… - Các thiết bị của mạng máy tính.
niệm mạng máy tính, giao thức và - Suy nghĩ và trả lời theo yêu cầu của - Khái niệm mạng máy tính, Internet,
internet? giáo viên. giao thức.
- Internet được thiết lập năm nào và
Việt Nam chính thức kết nối mạng năm
- Hãy cho biết cấu trúc của một địa chỉ nào?
thư điện tử? - <tên truy cập> @ <tên máy chủ nơi - Địa chỉ thư điện tử, website.
- Yêu cầu học sinh so sánh sự giống và đặt hộp thư>.
khác nhau giữa kết nối có dây và kết - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Kết nối mạng có dây và kết nối không
nối không dây? dây.
- Hãy nêu những đặc điểm chính của

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 82


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
mạng cục bộ và mạng diện rộng? - Mạng diện rộng (Wan) và mạng cục
- Phân tích và nhận xét - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. bộ (Lan)

- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Về ôn kỉ đề cương và xem lại các bài tập đã làm trong sgk và sbt.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 32 (28/4-3/5/2008)
Ngày soạn: 19/4/2008.
Ngày dạy: 2/5/2008.
Tiết 64. ÐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2007 -2008

1. Mục đích – yêu cầu:


- Kiểm tra kiến thức các chương III và IV đã học.
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.
2. Ma trận đề:

Nhận biết Câu 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9, 11, 12, 14, 17, 19, 20


Thông hiểu Câu 4, 8, 10, 13, 15, 16.
Vận dụng Câu 21, câu 22.

3. Nội dung đề:

Yêu cầu: Hãy chọn phương án trả lời đúng


và gạch chéo vào ô tương ứng trong bảng.

Câu 1: Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện:
a. Nhập văn bản.
b. Sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác.
c. Lưu trữ và in văn bản.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 2: Chức năng chính của Microsoft Word là gì?
a. Tính toán và lập bản. b. Tạo các tệp đồ hoạ.
c. Soạn thảo văn bản. d. Chạy các chương trình ứng dụng khác.
Câu 3: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
a. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản.
b. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản.
c. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản.
d. Từ - câu - đoạn văn bản – kí tự.
Câu 4: Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản?
a. Chỉnh sửa – trình bày – gõ văn bản – in ấn.
b. Gõ văn bản - chỉnh sửa – trình bày – in ấn.
c. Gõ văn bản – trình bày - chỉnh sửa – in ấn.
d. Gõ văn bản – trình bày – in ấn - chỉnh sửa.
Câu 5: Để có thể soạn thảo văn bản tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có:

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 83


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
a. Phần mềm soạn thảo văn bản.
b. Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt và bộ phông chữ tiếng Việt.
c. Chương trình Vietkey.
d. Cả a và c đều đúng.
Câu 6: Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt?
a. ASCII b. UNICODE c. TCVN3 d. VNI
Câu 7: Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI WIN?
a. Time New Roman b. VNI-Times c. VNI-Top d. Cả b & c đều đúng.
Câu 8: Sau khi thay đổi định dạng một dòng của văn bản thì định dạng trang của văn bản đó:
a. Thay đổi. b. Không thay đổi.
Câu 9: Các công cụ trợ giúp soạn thảo, đó là:
a. Tìm kiếm và thay thế. b. Gõ tắt và sữa lỗi.
c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai.
Câu 10: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
a. Vỉ mạng. b. Modem c. Webcam d. Hub.
Câu 11: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet?
a. Là mạng của các mạng, có qui mô toàn cầu.
b. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú.
c. Là mạng có qui mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP.
d. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kĩ thuật máy tính.
Câu 12: Việt Nam chính thức kết nối vào mạng Internet vào năm nào?
a. 1992. b. 1983. c. 1997. d. 1969.
Câu 13: Địa chỉ thư điên tử (E_mail) nào sau đây hợp lệ?
a. Hoangminh.fpt.vn@ b. Vinh@ftp.vn@
c. Dantruong@yahoo.com d. Dantruong.yahoo@com
Câu 14: WWW là viết tắt của?
a. World Wide Web. b. Word Windows Web c. Word Area NetWork d. Word Wide Web.
Câu 15: LAN là viết tắt của?
a. Local Approved Net b. Local Area NetWork
c. List Application NetWork. d. Logo Area NetWork.
Câu 16: Website nào sau đây của Bộ giáo dục và đào tạo?
a. WWW.yahoo.com b. WWW.nhacso.net
c. WWW.edu.net.vn d. WWW.tuoitre.com
Câu 17: Ai là chủ sở hữu của Internet?
a. Các cơ quan khoa học. b. Bộ quốc phòng Mỹ.
c. Các tổ chức chính phủ. d. Không ai là chủ sở hữu của Internet cả.
Câu 18: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
a. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp.
b. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng song rađiô, bức xạ hồng ngoại, song truyền qua vệ tinh.
c. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các điện thoại di động.
d. Mạng có dây có thể đặt cáp đến bất cứ địa điểm và không gian nào.
Câu 19: Hãy chọn phương án đúng nhất: Mạng cục bộ là mạng:
a. Có từ 10 máy trở xuống.
b. Kết nối các máy tính trong một phạm vi địa lí rộng lớn.
c. Của một một gia đình hay của một phòng ban trong một cơ quan.
d. Kết nối một số lượng nhỏ máy tính ở gần nhau.
Câu 20: Hãy chọn phương án đúng nhất: Mạng diện rộng là:
a. Mạng có từ 100 máy trở lên. b. Mạng Internet.
c. Mạng liên kết các mạng cục bộ bằng các thiết bị kết nối.
d. Mạng của một quốc gia.
Câu 21: Hãy ghép mỗi chức năng ở cột bên trái với lệnh tương ứng ở cột bên phải.
1>…..Tạo bảng a> Format  Bullets and Numbering
2>…..Gộp ô b> Insert  Table  Insert
3>…..Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn c> Table  Merge Cells
4>…..Xem văn bản trước khi in d> Edit  Find

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 84


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
5>…..Đánh số trang e> Table  Split Cells
6>…..Tìm kiếm f> Table  Insert
7>…..Định dạng kiểu danh sách g> Table  Delete
8>…..Xoá hàng, cột h> Format  Drop Cap
9>…..Tách ô i> File  Print Preview
10>….Thêm hàng, cột j> Insert  Page Numbers
11>….Ngắt trang k> File  Page Setup
12>….Gõ tắt và sữa lỗi m> Format  Paragraph
13>….Thay thế n> Tools  Autocorrect Options
14> .…Định dạng đoạn văn bản o> Edit  Replace
15>….Định dạng trang p> Insert  Break
Câu 22: Hãy tìm những cụm từ thích hợp nhất để điền vào các ô trong định nghĩa dưới đây.
Giao thức truyền thông là bộ các…………………phải tuân thủ trong việc……………………thông tin …………
………………….giữa các …………………………và………………………………….

4. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

- Từ câu 1 đến câu 20 (10 điễm) mỗi câu 0,25 điễm:


1. d 11. c
2. c 12. a
3. b 13. c
4. b 14. a
5. d 15. b
6. d 16. c
7. a 17. d
8. b 18. d
9. c 19. d
10. c 20. b
- Câu 21 (3,75 điễm) mỗi ý 0,25 điễm:
1> b 9> e
2> c 10> f
3> h 11> p
4> i 12> n
5> j 13> o
6> d 14> m
7> a 15> k
8> g
- Câu 22 (1,25 điễm) mỗi cụm từ điền vào ô trống 0,25 điễm
Quy tắc, trao đổi, trong mạng, thiết bị nhận, truyền dữ liệu.

5. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoà Bình, ngày 21/4/2008


Ký duyệt (tuần 32)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 85


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 33 (5/5-11/5/2008)
Ngày soạn: 25/4/2008.
Ngày dạy: 5/5/2008.
Tiết 65.
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của chương IV.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu bài tập.
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn toàn bộ chương IV.
III. NỘI DUNG ÔN TẬP:
1.Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài củ:
3.Nội dung ôn tập:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung


- Sửa bài thi cho học sinh.
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho tất - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
cả các học sinh trong lớp và yêu cầu đúng nhất:
học sinh xem nội dung trong phiếu. Câu 1: Mạng máy tính bao gồm 3
- Nhắc lại các kiến thức và phương - Nghe giảng. thành phần:
pháp làm trắc nghiệm, hướng dẫn các 1d a. Các máy tính.
em làm bài. b. Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối
- Đối với các câu 1, 2 giáo viên yêu cầu các máy tính với nhau.
học sinh xem lại bài 20 sách giáo khoa c. Phần mềm cho phép giao tiếp giữa
để có thể làm bài chính xác hơn. các máy tính.
d. Cả 3 thành phần trên.
- Câu 2. c Câu 2: Mạng Lan có đặc điểm
a. Có thể cài đặt trong phạm vi 1 quốc
gia.
- Đối với câu 3, 4, 5 thì giáo viên yêu b. Có thể cài đặt trong phạm vi 1 thành
cầu học sinh xem lại bài 21. phố.
c. Có thể cài đặt trong phạm vi có bán
kính vài trăm met.
d. Cả a, b, c đều sai.
- Câu 3. b Câu 3: Có mấy loại địa chỉ I?
a. Có 1 loại. b. Có 2 loại.
c. Có 3 loại. d. Có 4 loại.
Câu 4: Giao thức để máy tính nhận ra
- Câu 4. c trong Internet là:
a. HTTP b. FTP
c. TCP/IP d. SMTP
- Còn các câu 6, 7, 8 thì các em phải Câu 5: Tìm kiếm thông tin trên
xem lại bài nào để làm? Internet thường được sử dụng:
- Câu 5. c a. 4 cách b. 2 cách
- Bài 22. c. 1 cách d. 3 cách
Câu 6: Địa chỉ thư điện tử (E-mail)
nào sau hợp lệ
a. hoangminh.fpt.vn
- Câu 6. d b. vinh@fpt.vn@
c. vinh@hn.vnn.vn
d. hoangminh@fpt.vn

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 86


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Câu 7: Địa chỉ website nào sau đây
hợp lệ:
- Câu 7.c a. hoangminh_fpt.vn
- Giáo viên cho thời gian các em suy b. anh@fpt.vn
nghĩ để làm bài. c. www.laodong.com.vn
d. manhhung.edu
Câu 8: Phát biểu nào sai trong các
phát biểu sau đây?
a. www chính là Internet vì www là
- Câu 8. a trang thông tin toàn cầu.
b. www là một trong những dịch vụ cơ
bản triển khai trên Internet.
c. FPT và E_mail là 2 trong số các dịch
- Giáo viên gọi từng em lên làm từng vụ cơ bản của Internet.
câu và giải thích tại sao đúng và tại sao d. TCP/IP là giao thức triển khai trên
sai. Internet.
- Giáo viên nhận xét và giải thích. Đáp án: 1d, 2c, 3b, 4c, 5c, 6c, 7c, 8a.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Về ôn để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết và xem trước các bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 33 (5/5-11/5/2008)
Ngày soạn: 25/4/2008.
Ngày dạy: 9/5/2008.
Tiết 66. KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 2)
NĂM HỌC 2007 -2008

I. Mục tiêu cần đánh giá:


Kiểm tra kiến thức, kĩ năng của học sinh về mạng máy tính và Internet.
II. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
Biết chức năng trình duyệt web, dịch vụ tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
2. Kĩ năng:
Sử dụng được trình duyệt web, đăng nhập hộp thư, đọc thư, soạn thư và gửi thư
3. Thái độ:
Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong khi làm bài.
III. Ma trận đề:

Bài 20 Bài 21 Bài 22


Nhận biết Câu 2 Câu 3, 4
Thông hiểu Câu 1 Câu 1, 5
Vận dụng Câu 5
IV. Nội dung đề:
Câu 1: Chọn các câu đúng trong các câu sau:
a. Chỉ có HTML mới có khả năng tạo các siêu văn bản trên Internet.
b. Muốn truy cập một trang web nào đó trong một website thì phải truy cập qua trang chủ.
c. Trong bộ giao thức TCP/IP không có giao thức HTTP.

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 87


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
d. Trang web động khác với trang web tĩnh vì nội dung của nó luôn được cập nhật, đổi mới.
e. Trang web tra cứu điểm thi đại học là trang web động vì ta có thể thay đổi nội dung của nó theo nhu
cầu bản thân.
f. Trang web tra cứu điểm thi đại học là trang web động vì ta có thể tương tác với nó để nhận được các
thông tin cần thiết.
g. Không có cách nào cho phép hai người khác nhau dùng chung một hộp thư điện tử.
Câu 2: Em hãy trình bày các thành phần của một mạng máy tính?
Câu 3: Những trình duyệt nào thường được dùng để truy cập Internet?
Câu 4: Em hãy trình bày hiểu biết của mình về siêu văn bản, website, trình duyệt web.
Câu 5: Em hãy nêu các bước cần thực hiện để đăng nhập hộp thư, đọc thư, soạn thư và gửi thư đối với một hộp thư
trên website Yahoo.

v. Đáp án và thang điểm:


Câu 1 (1,5 điểm). c và f.
Câu 2 (1,5 điểm)
Các thành phần của một mạng máy tính: các máy tính; các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với
nhau; phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
Câu 3 (1 điểm). Internet Explorer, Netscape Navigotor.
Câu 4 (3 điểm). Mỗi ý một điểm.
- Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video,…và liên kết tới các văn bản khác.
- Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống www được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.
- Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang
web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet.
Câu 5 (3 điểm) Mỗi mục đúng 1 điểm
a. Đăng nhập hộp thư: để sử dụng hộp thư phải đăng nhập hộp thư, thực hiện các thao tác sau:
 Mở trang chủ của website thư điện tử (http:/mail.yahoo.com.vn)
 Gõ tên truy cập và mật khẩu.
 Nháy chuột vào nút đăng nhập để mở hộp thư.
b. Đọc thư:
 Nháy chuột vào hộp thư để xem danh sách các thư.
 Nháy chuột vào phần tiêu đề của thư muốn đọc.
c. Soạn thư và gửi thư:
 Nháy chuột vào soạn thư để soạn một thư mới.
 Gõ địa chỉ người nhận vào ô người nhận.
 Soạn nội dung thư.
 Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư.
IV. Rút kinh nghiệm:

Hoà Bình, ngày 28/4/2008


Ký duyệt (tuần 33)

Nguyễn Thị Liên

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 88


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 34 (12/5-17/5/2008)
Ngày soạn: 3/5/2008.
Ngày dạy: 12/5/2008.
Tiết 67, 68
. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
- Làm quen với một số trang web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết.
2. Kỉ năng:
- Sử dụng được trình duyệt web.
3. Thái độ:
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung


* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về việc 1. Khởi động trình duyệt IE:
khởi động trình duyệt IE. Các cách khởi động IE:
- Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo - Chọn Start  All Programs 
khoa và cho biết các cách khởi động trình - Tham khảo sách giáo khoa và Internet Explorer.
duyệt IE? trả lời câu hỏi. - Nháy đúp vào biểu tượng Internet
- Nhận xét và hướng dẫn các em các cách
khởi động trên. - Thực hiện theo hướng dẫn Explorer trên màn hình nền.
- Quan sát từng nhóm học sinh thực hiện của giáo viên. - Nhấn phím Internet trên bàn phím
và giới thiệu cửa sổ của IE. - Nghe giảng. (nếu có).
* Hoạt động 2:Tìm hiểu về việc truy cập
trang web bằng địa chỉ.
- Khi đã biết địa chỉ của một trang web vd: 2. Truy cập trang web bằng địa chỉ:
http://www.vnn.vn là trang chủ của  Gõ vào ô địa chỉ: http://www.vnn.vn
Vietnamnet, để truy cập đến trang web đó
 Nhấn phím Enter
ta phải thực hiện như thế nào? - Nghe giảng và nghiên cứu
Trang web được mở ra.
- Hướng dẫn các em truy cập 1 số trang sách giáo khoa để trả lời câu
Hoặc:
web đã chuẩn bị sẵn (cần chọn lọc trước). hỏi.
 Gõ địa chỉ trang web vào thanh địa
vd: Mở trang web của đài truyền hình Việt
chỉ
Nam http://www.vtv.org.vn.
- Quan sát các nhóm thực hiện và hướng - Thực hành theo yêu cầu của
dẫn những nhóm chưa làm được. giáo viên. thường bắt đầu bằng cụm từ http:// hoặc
hhttp://www rồi nhấn Enter.
* Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về cách  Nháy chuột vào liên kết trên trang
duyệt trang web: web để mở trang web mới tương ứng
- Hướng dẫn học sinh sử dụng các nút lệnh - Nghe giảng và thực hành. với liên kết này.
3. Duyệt trang web:
để chuyển qua lại - Nháy chuột vào nút lệnh
các trang web đã mở.
- Các liên kết thường là những cụm từ - Thực hành theo yêu cầu của để quay về trang trước đã
được gạch chân hoặc được hiển thị với giáo viên. duyệt qua.
màu xanh dương. Có thể dễ dàng nhận biết

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 89


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
các liên kết bằng việc con trỏ chuột sẽ
- Nháy chuột vào nút lệnh
chuyển thành hình bàn tay khi di chuột - Nghe giảng. (Forward) để đến trang tiếp theo trong
vào chúng. các trang đã duyệt qua.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lưu - Nháy chuột vào các liên kết để
thông tin: chuyển từ 1 trang web này đến 1 trang
- Nội dung trên trang web có thể được in ra web khác.
hoặc lưu vào đĩa. Vậy để lưu hình ảnh trên
trang web đang mở ta phải thực hiện như 4. Lưu thông tin:
thế nào? Để lưu hình ảnh trên trang web đang
- Vậy để lưu tất cả thông tin trên trang web mở:
hiện thời, ta phải thực hiện như thế nào? - Nghe giảng và suy nghĩ trả  Nháy nút phải chuột vào hình ảnh
- Hướng dẫn học sinh thực hiện với 2 cách lời câu hỏi. cần lưu, một bảng chọn được mở ra.
lưu hình ảnh và lưu thông tin trên.  Chọn save picture as…
 Lựa chọn thư mục chứa ảnh và đặt
tên cho tệp ảnh (nếu không chấp nhận
- Tham khảo sách giáo khoa và tên mặc định).
trả lời câu hỏi.  Nháy chuột vào nút save để hoàn
- Quan sát các nhóm thực hiện và giải đáp
tất.
thắc mắc cho các em. - Thực hành theo yêu cầu của * Để lưu tất cả thông tin trên trang web
giáo viên. hiện thời:
 Chọn File  Save as…
 Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp
trong hộp thoại được mở ra.
 Nháy chuột vào nút save để hoàn
tất việc lưu trữ
- Thực hành và nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Nắm được các thao tác thực hành về trình duyệt web.
- Nếu có máy về nhà tiếp tục thực hành lại các nội dung đã học.
- Xem trước bài thực hành 11.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Hoà Bình, ngày 5/4/2008


Ký duyệt (tuần 34)

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 90

Nguyễn Thị Liên


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
Tuần 35 (19/5-25/5/2008)
Ngày soạn: 7/5/2008.
Ngày dạy: 19/5/2008.
Tiết 69, 70.
. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11
THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đăng kí một hộp thư điện tử mới.
- Đọc, soạn và gửi thư điện tử.
- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
2. Kỉ năng:
- Sử dụng được máy tìm kiếm thông tin.
3. Thái độ:
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung


* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về thư 1. Thư điện tử:
điện tử. * Đăng kí thư điện tử:
- Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo - Tham khảo sách giáo khoa và Đăng kí qua địa chỉ
khoa và cho biết các bước để đăng kí thư trả lời câu hỏi. http://mail.yahoo.com.vn
điện tử?  Mở http://mail.yahoo.com.vn
- Nhận xét và hướng dẫn và giải thích các - Thực hiện theo hướng dẫn  Nháy chuột vào nút đăng ký.
bước để các em nắm được và yêu cầu học của giáo viên.  Khai báo các thong tin cần thiết như
sinh thực hiện việc đăng kí thư điện tử. tên truy cập, mật khẩu,….
- Quan sát từng nhóm học sinh thực hiện  Theo các chỉ dẫn để hoàn thiện việc
và hướng dẫn các nhóm chưa thực hiện - Thực hành đăng kí thư điện đăng kí hộp thư.
được. tử. * Đăng nhập hộp thư:
- Trong quá trinh trên, nếu nhập thong tin  Mở lại trang chủ của website thư điện
chưa đầy đủ hoặc có sai sót thì yahoo sẽ đề - Nghe giảng tử.
nghị nhập lại những thông tin đó.
 Gõ tên truy cập và mật khẩu.
- Để sử dụng được hộp thư phải đăng nhập
hộp thư, vậy các bước để đăng nhập hộp  Nháy chuột vào nút đăng nhập để mở
thư là gì? - Nghe giảng và trả lời câu hỏi. hộp thư.
- Phân tích và nhận xét hướng dẫn học sinh * Sử dụng hộp thư: Đọc thư
đăng nhập hộp thư. - Nghe giảng và thực hiện theo  Nháy chuột vào nút hộp thư để xem
- Giáo viên hướng dẫn các em việc sử dụng yêu cầu của giáo viên. danh sách các thư.
hộp thư.  Nháy chuột vào phần chủ đề của thư
muốn đọc.
* Soạn thư và gửi thư:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh việc - Thực hành theo yêu cầu của  Nháy chuột vào nút soạn thư để soạn
chuyển thư đang đọc tới địa chỉ e_mail giáo viên. 1 thư mới.
khác và cách soạn 1 thư điện tử.  Gõ địa chỉ người nhận vào ô người
- Có thể tải các thong tin trong hộp thư về nhận.
máy cá nhân để lưu tương tự như lưu thong - Nghe giảng và thực hành.  Soạn nội dung thư.
tin trên trang web.  Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư.
* Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 91


Giáo án tin học 10 Trường THPT Lê Thị Riêng
- Hãy cho biết một số thành phần của 1 thư đăng xuất để kết thúc khi không làm
điện tử? - Nghe giảng. việc với hộp thư nữa.
* Một số thành phần cơ bản của 1 thư
điện tử:
To, from, subject, date, main body,
attachments, cc.
2. Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ
* Hoạt động 2(tiết 2):Tìm hiểu về thông máy tìm kiếm thông tin:
tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông - Mở trang chủ của máy tìm kiếm
tin. (MTK).
- Trong IE, gõ địa chỉ máy tìm kiếm vào - Trong trang chủ của máy tìm kiếm, tại
thanh Address. - Nghe giảng. ô search gõ vào 1 số từ thể hiện nội
- Quan sát và hướng dẫn từng nhóm thực dung hoặc chủ đề tìm kiếm rồi nháy
hiện, nhóm nào chưa hiểu giáo viên giải - Thực hành theo yêu cầu của chọn nút search or enter.
thích lại. giáo viên. - Danh mục các lien kết mà máy tìm
- Có thể sử dụng các dấu nháy kép để được kiếm đưa ra  chọn liên kết phù hợp.
nội dung sát với vấn đề cần tìm kiếm hơn. - Nghe giảng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


- Nắm được các thao tác đã thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

 Nguyễn Hoàng Lâm Vân Hạ Trang 92

You might also like