Professional Documents
Culture Documents
Năm 2009
Bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối được học trong chương trình Toán Trung
học phổ thông. Tuy nhiên, trong chương trình hiện hành, cũng chỉ đưa ra một vài bài toán
nhỏ mà phương pháp giải chủ yếu là dùng định nghĩa về giá trị tuyệt đối, tức là xét dấu của
biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối sao cho bất phương trình đang xét không còn chứa
dấu giá trị tuyệt đối nữa. Lấy ý tưởng chính từ một bài viết trong [1], tôi viết đề tài này với
mục đích là đưa thêm một cách giải nữa, để tránh việc xét dấu biểu thức bên trong dấu giá
trị tuyệt đối, mà công việc xét dấu này đôi khi thật sự không đơn giản.
1. |f (x)| 6 a ⇔ −a 6 f (x) 6 a.
"
f (x) > a
2. |f (x)| > a ⇔
f (x) 6 −a
2. Bây giờ, ta xét bất phương trình |f (x)| 6 g(x) và hệ bất phương trình −g(x) 6 f (x) 6 g(x).
Gọi D là tập xác định của bất phương trình |f (x)| 6 g(x) (Khi đó, D cũng là tập xác định
của bất phương trình −g(x) 6 f (x) 6 g(x)).
1
Giả sử có số x0 ∈ D thoả bất phương trình |f (x)| 6 g(x), tức là
• Nếu f (x0 ) > 0, thì |f (x0 )| = f (x0 ) và bất phương trình (1.1.1) trở thành
(Cũng có thể nhận xét rằng, nếu |f (x0 )| 6 g(x0 ), g(x0 > 0, thì −g(x0 ) 6 f (x0 ) 6
g(x0 ).)
• Trái lại, nếu có x0 thoả −g(x0 ) 6 f (x0 ) 6 g(x0 ), ta cũng có |f (x0 )| 6 g(x0 ).
Vậy ta có
|f (x)| 6 g(x) ⇔ −g(x) 6 f (x) 6 g(x).
"
f (x) > g(x),
3. Xét bất phương trình |f (x)| > g(x) và tuyển bất phương trình
f (x) < −g(x).
• Gọi D là tập xác định của bất phương trình |f (x)| > g(x). Giả sử có số x0 ∈ D thoả
|f (x)| > g(x), tức là |f (x0 )| > g(x0 ).
– Nếu f (x0 ) > 0, từ |f (x0 )| > g(x0 ) suy ra f (x0 ) > g(x0 ).
– Nếu f (x0 ) < 0, từ |f (x0 )| > g(x0 ) suy ra −f (x0 ) > g(x0 ) hay f (x0 ) < −g(x0 ).
Do đó, ta có f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ). Tức x0 cũng thoả một trong hai bất
phương trình f (x) > g(x) hoặc f (x) < −g(x).
• Trái lại, giả sử có số x0 thoả f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ).
2
– Nếu g(x0 ) = 0, ta có f (x0 ) > 0 hoặc f (x0 ) < 0. Hay f (x0 ) 6= 0. Tức x0 cũng thoả
|f (x0 )| > 0.
– Nếu g(x0 ) > 0. Do f (x0 ) > g(x0 ), nên |f (x0 )| > g(x0 ).
Từ ba trường hợp, ta thấy, nếu x0 thoả f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ), thì x0 cũng
thoả |f (x0 )| > g(x0 ).
Vậy ta có
"
f (x) > g(x),
|f (x)| > g(x) ⇔
f (x) < −g(x).
Ta có thể viết các bất phương trình dạng trên dưới dạng sau:
"
f < g, f > g,
1. |f | < g ⇔ 3. |f | > g ⇔
−f < g; −f > g;
f 6 g, "
2. |f | 6 g ⇔ f > g,
−f 6 g; 4. |f | > g ⇔
−f > g.
Lời giải. Ta có
|x| 1 |x| 1
1− > 6
"
1 − |x| 1
> ⇔ 1 + |x| 2 1 + |x| 2 |x| 6 1
⇔ ⇔
1 + |x| 2 |x| 1 |x| 3 3 + |x| 6 0
−1 + > >
1 + |x| 2 1 + |x| 2
⇔ −1 6 x 6 1. ❏
x2 − 4|x|
log5 log1/2 6 0. (1.2.1)
|x| − 7
3
2 2 2
x − 4|x| x − 4|x| 1 2x − 9|x| + 7
log1/2 6 1, > , > 0,
|x| −7 |x| − 7 2 |x| − 7
Lời giải. (1.2.1) ⇔ 2 ⇔ 2 ⇔
x − 4|x| x − 4|x| x2 − 5|x| + 7
log1/2 >0 <1 <0
|x| − 7 |x| − 7 |x| − 7
7
− 2 6 x 6 −1,
|x| − 7 < 0, |x| < 7, 7
⇔ ⇔ ⇔ 1 6 |x| 6 ⇔ ❏
2x2 − 9|x| + 7 6 0 1 6 |x| 6 7 2 16x6 .
7
2 2
Ví dụ 1.2.3. Giải bất phương trình
|x − 6| < x2 − 5x + 9. (1.2.2)
Lời giải. Đưa bất phương trình đã cho về dạng |x3 − x2 + 4| 6 −x3 + x2 + 2x + 2, ta được
"
−3 6 x 6 −1,
❏
x = 1.
Chú ý rằng, việc xét dấu các biểu thức x3 − x2 + 4 và −x3 + x2 + 2x + 2 là không đơn giản.
Lời giải. Ta có
x < 2 − x
|x| − 1 < 1 − x |x| < 2 − x
||x| − 1| < 1 − x ⇔ ⇔ ⇔ −x < 2 − x ⇔ x < 0. ❏
−|x| + 1 < 1 − x x < |x|
x < 0.
4
Ví dụ 1.2.8. Tìm tập giá trị của biểu thức x + a, biết rằng
Lời giải. Đặt y = x + a, bất phương trình (1.2.4) cho trở thành
|y − 2| + 2|y − 2a + 2| 6 3. (1.2.5)
hay
−1 + 2|y − 2a + 2| 6 y 6 5 − 2|y − 2a + 2|. (1.2.6)
Từ (1.2.6) suy ra y ∈ [−1; 5].
1
• y = −1 khi và chỉ khi −1 − 2a + 2 = 0 ⇔ a = .
2
7
• y = 5 khi và chỉ khi 5 − 2a + 2 = 0 ⇔ a = .
2
Vậy tập giá trị của x + a là đoạn [−1; 5]. ❏
Lời giải.
|x2 − 3x − 7| + 2x − 1 < x2 − 8x − 5 |x2 − 3x − 7| < x2 − 10x − 4
(1.2.7) ⇔ ⇔
|x2 − 3x − 7| + 2x − 1 > −x2 + 8x + 5 |x2 − 3x − 7| > −x2 + 6x + 6
x2 − 3x − 7 < x2 − 10x − 4
7x > 3
−x2 + 3x + 7 < x2 − 10x − 4
2x2 − 13x − 11 > 0
⇔ ⇔
x2 − 3x − 7 > −x2 + 6x + 6
2x2 − 9x − 13 > 0
−x2 + 3x + 7 > −x2 + 6x + 6
3x − 1 < 0
3
x>
7 √
13 − 257
x <
4√
13 + 257 √
x> 13 − 257
⇔ √ 4 ⇔x< .
9 − 185 4
x<
4
√
9 + 185
x>
4
x< 1
3
❏
5
√ √
1+ 19 2+ 16
Giải tương tự, nghiệm bất phương trình trên là <x< .
2 2
Ví dụ 1.2.11. Giải bất phương trình
|x − 1| + |x − 2| > 3 + x. (1.2.8)
"
x − 1 > 3 + x − |x − 2|,
Lời giải. Ta có |x − 1| + |x − 2| > 3 + x ⇔ |x − 1| > 3 + x − |x − 2| ⇔
−x + 1 > 3 + x − |x − 2|
x > 6,
" x − 2 > 4, "
x < −2,
|x − 2| > 4, −x + 2 > 4, x > 6,
⇔ ⇔ ⇔ 4 ⇔
|x − 2| > 2x + 2 x − 2 > 2x + 2, x < −3,
x < 0.
−x + 2 > 2x + 2 x<0
❏
|x2 − 4x| + 3
Ví dụ 1.2.12. Giải bất phương trình log3 > 0.
x2 + |x − 5|
Lời giải. Ta có
|x2 − 4x| + 3 |x2 − 4x| + 3
log3 2 >0⇔ 2 > 1 ⇔ |x2 − 4x| > x2 − 3 + |x − 5|
" x + |x − 5| x + |x − 5|"
x2 − 4x > x2 − 3 + |x − 5|, |x − 5| 6 3 − 4x,
⇔ 2 2
⇔
−x + 4x > x − 3 + |x − 5| |x − 5| 6 −2x2 + 4x + 3
x − 5 6 3 − 4x,
2
−x + 5 6 3 − 4x x6− ,
⇔ ⇔ 1
3 ❏
x − 5 6 −2x2 + 4x + 3,
6 x 6 2.
2
−x + 5 6 −2x2 + 4x + 3
||3x + 4x − 9| − 8| 6 3x − 4x − 1. (1.2.9)
|3x + 4x − 9| − 8 6 3x − 4x − 1, |3x + 4x − 9| 6 3x − 4x + 7,
Lời giải. (1.2.9) ⇔ ⇔
−|3x + 4x − 9| + 8 6 3x − 4x − 1 |3x + 4x − 9| > −3x + 4x + 9
x x
3 + 4x − 9 6 3 − 4x + 7
x62
x 6 2
"
−3x − 4x + 9 6 3x − 4x + 7
3x > 1
x > 0
x = 0,
⇔ ⇔ ⇔ ⇔
3x + 4x − 9 > −3x + 4x + 9
3x > 9
x>2 x = 2.
−3x − 4x + 9 > −3x + 4x + 9
x60
x60
❏
6
Lời giải.
f < h − |g|, |g| < h − f,
(1.2.10) ⇔ |f | < h − |g| ⇔ ⇔
−f < h − |g| |g| < h + f,
g < h − f,
f + g < h,
−g < h − f,
f − g < h,
⇔ ⇔
g < h + f,
−f + g < h,
−g < h + f −f − g < h.
❏
Chú ý, trong bất phương trình (1.2.10) có chứa hai dấu giá trị tuyệt đối và ta có thể đưa
(1.2.10) về dạng |f1 | 6 f2 . Ta thấy, ứng mỗi dấu giá trị tuyệt đối, thì dấu biểu thức bên trong của
nó có hai trường hợp là (+) và (−) (ta không xét biểu thức bên trong dấu giá trị tuyện đối luôn
dương hoặc luôn âm). Do đó, với bất phương trình dạng (1.2.10), để thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối,
ta xét các khả năng sau: (+ +), (+ −), (− +) và (− −). Ở đây, kí hiệu (+ +) để chỉ dấu của f
và g đều dương.
Ví dụ 1.2.15. Giải bất phương trình
7
• Ở bất phương trình trên, để thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối, ta xét các khả năng sau: (+ + +),
(+ + −), (+ − +), (+ − −), (− + +), (− + −), (− − +) và (− − −). Ở đây, kí
hiệu (+ + +) để chỉ dấu của f , g, h đều dương.
• Thực ra, ta chỉ cần nhớ các phép biến đổi trong Ví dụ 1.2.16 để áp dụng vào từng bài
toán cụ thể.
• Bằng quy nạp, ta chứng minh được rằng, bất phương trình có dạng
Bằng cách chứng minh tương tự như Ví dụ 1.2.14, ta có kết quả sau:
f + g > h,
f − g > h,
|f | + |g| > h ⇔
−f + g > h,
−f − g > h.
Ví dụ 1.2.19. Giải phương trình |x − 1| + |2 − x| > 3 + x.
Lời giải.
x − 1 + 2 − x > 3 + x, "
x − 1 − (2 − x) > 3 + x, x < 0,
|x − 1| + |2 − x| > 3 + x ⇔ ⇔
−(x − 1) + 2 − x > 3 + x, x > 6.
−(x − 1) − (2 − x) > 3 + x
❏
8
Ví dụ 1.2.20. Tìm m để bất phương trình x2 + |x + m| < 2 có ít nhất một nghiệm âm.
x2 + x + m − 2 < 0
Lời giải. Ta có x + |x + m| < 2 ⇔
2
⇔ x2 − x − 2 < m < −x2 − x + 2.
x2 − x − m − 2 < 0
9
Bằng đồ thị, ta tìm được − < m < 2.
4
❏
Ví dụ 1.2.21. [1] Giải và biện luận bất phương trình sau theo tham số p:
9
• Nếu p = 0, thì 0 = 6p = 28p = 42p;
Kết luận
Ví dụ 1.2.23. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a sao cho bất phương trình
x2 − |x − a| − |x − 1| + 3 > 0 (1.2.16)
Bất phương trình (1.2.16) đúng với mọi x ∈ R khi và chỉ khi mỗi bất phương trình của hệ trên
đúng với mọi x ∈ R. Điều này xảy ra khi và chỉ khi
12 − (a + 4) 6 0,
−(a + 2) 6 0,
⇔ −2 6 a 6 1.
−(−a + 4) 6 0,
2
1 − (−a + 2) 6 0
10
Bất phương trình (1.2.17) đúng với mọi x thuộc R khi và chỉ khi mỗi bất phương trình của hệ
trên đúng với mọi x thuộc R. Điều này xảy ra khi và chỉ khi
2
(m − 1) − 4(m − 1) < 0,
1 < m < 5,
(m + 1)2 − 12(m + 1) < 0,
−1 < m < 11,
⇔
(m + 1)2 + 4(m + 1) < 0,
−5 < m < −1,
(m − 1)2 + 12(m − 1) < 0 −11 < m < 1.
Hệ bất phương trình trên vô nghiệm. Vậy không có giá trị của m thoả yêu cầu đề bài. ❏
Ví dụ 1.2.25. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + 2x − 1 + |x − a| (1.2.18)
lớn hơn 2.
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm a để x2 + 2x − 1 + |x − a| > 2, ∀x ∈ R.
Ta có
" "
2
x + 2x − 1 + x − a > 2, x2 + 3x − 3 > a,
x2 + 2x − 1 + |x − a| > 2 ⇔ 2 ⇔
x + 2x − 1 − x + a > 2 −x2 − x + 3 < a.
Ví dụ 1.2.26. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + |x − a| + |x − 1| (1.2.19)
lớn hơn 2.
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm a để y = x2 + |x − a| + |x − 1| > 2, ∀x ∈ R.
Ta có
2
a < x2 + 2x − 3,
x + (x + a) + (x − 1) > 2,
x2 − (x + a) + (x − 1) > 2, a > −x2 + 3,
y = x2 + |x − a| + |x − 1| > 2 ⇔ 2 ⇔
x + (x + a) − (x − 1) > 2, a < x2 − 1,
x2 − (x + a) − (x − 1) > 2 a < −x2 + 2x + 1
n o
a < max min(x2 + 2x − 3); min(x2 − 1) ,
" "
n R R o ⇔ a < max{−4; −1}, a < −1,
⇔
a > min max(−x2 + 3); max(−x2 + 2x + 1) a > min{3; 2} a > 2.
R R
11
Ví dụ 1.2.27. Tìm a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = ax + |x2 − 4x + 3| lớn hơn 1.
Lời giải. Ta cần tìm a sao cho ax + |x2 − 4x + 3| > 1, ∀x ∈ R hay |x2 − 4x + 3| > 1 − ax, ∀x ∈ R.
Điều này cũng tương đương với việc tìm a sao cho đồ thị của hàm số |x2 − 4x + 3| luôn luôn
√
ở phía trên của đường thẳng y = 1 − ax. Từ đó ta có đáp số 1 < a < 4 + 2 2. ❏
Ví dụ 1.2.28. Với giá trị nào của m thì giá trị lớn nhất của hàm số f (x) = 4x − x2 + |x − m|
nhỏ hơn 4?
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm m để f (x) = 4x − x2 + |x − m| < 4, ∀x ∈ R.
Bất phương trình trên có dạng |f | < g, ta tìm m để
m > 9
x2 − 5x + 4 + m > 0, ∀x ∈ R
⇔ 4
x2 − 5x + 4 − m > 0, ∀x ∈ R m < 7
4
Hệ trên vô nghiệm. Vậy không tồn tại m thoả yêu cầu đề bài. ❏
Sau đây là một số bài tập.
. 1.2.1. Giải bất phương trình |x5 − 6x2 + 9x − 6| > x5 − 2x3 + 6x2 − 13x + 6.
√
Đáp số. S = (−∞; − 2] ∪ [0; 2] ∪ [3; +∞).
. 1.2.6. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + 2x − 1 + |x − a|
lớn hơn 2.
21 13
Đáp số. a < − hoặc a > .
4 4
12
. 1.2.7. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = 3|x − a| + |x2 + x − 2|
nhỏ hơn 2.
Hướng dẫn. Ta chỉ cần giải bài toán tìm a sao cho bất phương trình
. 1.2.9. Tìm m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = |x2 − 5x + 4| + mx lớn hơn 1.
√
Đáp số. 1 < m < 5 + 2 3.
2 Giải bất phương trình bằng cách đưa về phương pháp khoảng
Xét bất phương trình dạng loga f (x) > loga g(x). Ta có,
a > 0,
f (x) > 0,
loga f (x) > loga g(x) ⇔
g(x) > 0,
(a − 1)[f (x) − g(x)] > 0.
Như vậy, với các điều kiện a > 0, f (x) > 0, g(x) > 0, thì dấu của hiệu loga f (x) − loga g(x) là dấu
của tích (a − 1)[f (x) − g(x)].
Để chỉ dấu của loga f (x) − loga g(x) là dấu của tích (a − 1)[f (x) − g(x)], tôi kí hiệu
13
1. u − v ↔ u2 − v 2 , u, v > 0; 6. au − 1 ↔ u(a − 1), (a > 0);
5. au − av ↔ (a − 1)(u − v), (a > 0); 10. loga u − v ↔ (a − 1)(u − av ), (a, u > 0).
2.1 Bất phương trình không chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ứng dụng của phương pháp khoảng trong mục này phần lớn để giải các bất phương trình mũ
và bất phương trình logarit mà ta có thể đưa về dạng tích hoặc thương. Các phép thế tương đương
như: loga f (x) ↔ (a − 1)(f (x) − 1), loga f (x) − loga g(x) ↔ (a − 1)[f (x) − g(x)], af (x) − ag(x) ↔
(a − 1)[f (x) − g(x)] thường xuyên được sử dụng trong mục này.
2. Nếu x − 8 > 0, ta có
√
x2 − 2x − 24 − 2(x − 8) x2 − 2x − 24 − 4(x − 8)2 −3x2 + 62x − 280
<0⇔ ⇔ <0
x − 10 x − 10 x − 10
20
⇔x∈ ; 10 ∪ (14; +∞). Vì x > 8, nên x ∈ [8; 10) ∪ (14; +∞).
3
Từ hai trường hợp trên, tập nghiệm của (2.1.1) là S = (−∞; −4] ∪ [6; 10) ∪ (14; +∞). ❏
Lời giải.
1 1
• Với điều kiện x > 0, ta có log1/2 x ↔ − 1 (x − 1) = − (x − 1);
2 2
• Với điều kiện x2 −3x+3 > 0, ta có log2 (x2 −3x+3) ↔ (2−1)[(x2 −3x+3)−1] = x2 −3x+2;
14
• Với điều kiện x2 + x > 0, ta có log3 (x2 + x) ↔ (3 − 1)[(x2 + x) − 1] = 2(x2 + x − 1).
x > 0, √
−1 + 5 < x < 2,
2
x − 3x + 3 > 0,
(2.1.3) ⇔ 2
⇔ 2 ❏
x + x > 0,
x 6= 1.
− 1 (x − 1)(x2 − 3x + 2)2(x2 + x − 1) > 0
2
Ví dụ 2.1.3. Giải bất phương trình
Để ý:
Ví dụ 2.1.4. (Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, 1998) Giải bất phương trình
1 1
√ > . (2.1.5)
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)
√
1 1 log3 (x + 1) − log3 2x2 − 3x + 1
Lời giải. (2.1.5) ⇔ √ < ⇔ √ <0
log 3 2x2 − 3x + 1 log
3 (x + 1) log 3 2x2 − 3x + 1. log (x + 1)
3
1
x + 1 > 0,
x + 1 > 0, 0<x< ,
2
2
2
⇔ 2x − 3x +√1 > 0, ⇔ 2x − 3x + 1 > 0, ⇔ 1 < x < 3,
(x + 1) − 2x2 − 3x + 1
(x + 1)2 − (2x2 − 3x + 1) 2
√ <0
< 0 x > 5.
( 2x2 − 3x + 1 − 1).x (2x2 − 3x).(2x2 − 3x + 2)x
❏
15
x + 3 > 0,
x+1
x+1
x + 2 > 0,
log4 (x + 3) − log4
Lời giải. (2.1.6) ⇔ x+2 <0 ⇔
x+1 (x + 3)(x + 2)
log4 log4 (x + 3)
log4
x+1
x+2
<0
x + 1
log4
log4 (x + 3)
x+2
x + 3 > 0,
x > −3,
x + 1 x + 3 > 0,
> 0,
x + 2
x + 1
x < −2
⇔ (x + 3)(x + 2) ⇔ x + 2 > 0, ⇔ ⇔ x > −1
−1 2 x > −1
x +1 x + 4x + 5
< 0
x+1
> 0
x+1 x > −1
− 1 [(x + 3) − 1]
x+2
❏
16
(22x − 2x − 12)(x − 1) 6 0, (2x + 3)(2x − 4)(x − 1) 6 0,
⇔ ⇔
x > log 13 x > log 13
4 4
(2x − 22 )(x − 1) 6 0, (x − 2)(x − 1) 6 0,
⇔ ⇔ ⇔ log4 13 < x 6 2. ❏
x > log 13 x > log 13
4 4
Lời giải.
ax > 0,
a
> 0,
2 ax >√0,
2
(2.1.9) ⇔ a − 2 > 0, ⇔ a > 2,
a − 1 > 0,
(ax − 1)(a2 − 3)(a − 2)2 < 0
a
− 1 (a2 − 3)(a − 2) < 0
(ax − 1)
2
√
a > 2,
⇔ x > 0,
(ax − 1)(a2 − 3)(a − 2)2 < 0.
❏
Sau đây là một số bài tập.
Giải các bất phương trình sau:
17
x2 + x
. 2.1.1. (B, 2008) log0,7 log6 < 0.
x+4
Đáp số. S = (−4; −3) ∪ (8; +∞).
x2 − 3x + 2
. 2.1.2. (D, 2008) log 1 > 0.
2 x
√ √
Đáp số. S = [2 − 2; 1) ∪ (2; 2 + 2].
1 1
. 2.1.3. logx x + √
6 log 2x+3 x + .
3 3
2
Đáp số. S = ; 1 ∪ [3; +∞).
3
√
. 2.1.4. log2 7 − x. logx−1 4 6 2.
2.2 Bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2.2.1. Giải bất phương trình
√
(|x − 2| − 4 − x2 ) |x + 4| − x2 − x − 2
> 0. (2.2.1)
(|1 − x| − 4) (|3 + x| − |x − 5|)
2 2 2 2 2
((x − 2) − (4 + x ) ) ((x + 4) − (x − x − 2)) > 0,
⇔ ((1 − x)2 − 42 ) ((3 + x)2 − (x − 5)2 )
x2 − x − 2 > 0
2 2
9(−x + x − 6)(x + x + 2)(x + 2) > 0,
⇔ 16(−x − 3)(5 − x)(x − 1)
x 6 −1 hoặc x > 2
"
−3 < x < −2,
⇔
2 6 x < 5.
18
2
(x − 3x − 4) − (x + 7)
6 0,
√ √
x + 7 − (2x − 1)2
x2 − 3x − 4 − x + 7
Lời giải. (2.2.2) ⇔ √ 6 0 ⇔ x2 − 3x − 4 > 0,
x + 7 − |2x − 1|
x + 7 > 0
" √
−7 6 x 6 2 − 15,
⇔ √
x 6 2 + 15.
❏
19
√ √
• Nếu x > 5 và x 6= 3, 8x+ 5 > 0. Nhân (2.2.5) với 8 x2 − 5 + (8x + 5), ta được
"
−80x − 345 x < −11 √ x < −11
> 0. Dẫn tới 69 Do điều kiện x > 5, ta được √
(x − 3)(x + 11) − 6 x < 3. 5 6 x < 3.
16
√
Từ hai trường hợp trên, ta có nghiệm của bất phương trình đã cho là x ∈ (−∞; −11) ∪ [ 5; 3).
❏
Lời giải. Nhận xét x = ±1 không lànghiệm của bất phương trình.
|x2 − 1| > 0,
Ta có |x2 − 1|log2 |x −3x+1| > 1 ⇔
2
20
√ √
x 6= ±1; x 6= 3 ± 5 ,
x 6= ±1; x 6= 3 ± 5 ,
⇔ 2 ⇔ 2
(|x2 − 1|2 − 1).(|x2 − 3x + 1|2 − 1) > 0
x2 (x2 − 2)(x2 − 3x + 2)(x2 − 3x) > 0.
Giải hệ trên, ta được tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
√ √
√ √
3− 5 3− 5
S = (−∞; − 2) ∪ 0; ∪ ; 1 ∪ ( 2; 2) ∪ (3; +∞).
2 2
❏
21
• Nếu log5 (2 − x) > 0 ⇔ x < 1, (2.2.9) tương đương với
2
2 2x + 3
log5 (2 − x) − log5
5
> 0.
log5 (x + 2)
Hay
2x + 3 2x + 3
log5 (2 − x) + log5 log5 (2 − x) − log5
5 5
> 0.
log5 (x + 2)
Do đó, ta có
2x + 3 5(2 − x)
log5 (2 − x) . log5
5 2x + 3
> 0.
log5 (x + 2)
Sử dụng tính chất loga u ↔ (a − 1)(u − 1), (a, u > 0), bất phương trình trên tương đương
với
5(2 − x) − 1
2x + 3
(2 − x) − 1 . 2x + 3 > 0.
5 x+1
Hay
(−2x2 + x + 1)(−7x + 7)
> 0.
x+1
3
3 − 2 < x < −1,
Giải bất phương trình trên cùng với điều kiện − < x < −1, ta được 1
2 − < x < 1.
2
• Nếu log5 (2 − x) < 0 ⇔ x > 1. Khi đó,
2x + 3
log5 (2 − x) − log5
5
< 0.
log5 (x + 2)
22
1 − 3|x| > 0,
42x2 − 14|x| + 1 > 0,
x − 5 > 0,
⇔ 6
(2.2.11)
2
5
−3|x| 42x − 14|x| + 1 − x −
6
6 0.
5
−3|x| x − − 1
6
1 1 5 5 5
Từ điều kiện 1 − 3|x| > 0, ta có − < x < . Suy ra x < . Do đó x − và
=− x−
3 3 6 6 6
5 1
42x2 − 14|x| + 1 − x − = 42x2 + x + − 14|x|.
6 6
1
Để ý 42x2 + x +
> 0 với mọi x, nên
6
2
2 1 2 1 2 2 1 2 1
42x + x + − 14|x| ↔ 42x + x + − (14|x|) = 42x + 15x + 42x − 13x + .
6 6 6 6
Hệ (2.2.11) tương đương với
1 1
− <x< ,
3 √3 √
7 − 7 7 + 7
|x| < hoặc |x| > ,
42 42
x 6= 0,
(2.2.12)
1 1
42x2 + 15x + 42x2 − 13x +
6 6
6 0.
1
−x −
6
Giải hệ (2.2.12), ta được tập nghiệm của (2.2.10) là
√ ! "√ ! √ # " √ !
1 −7 − 7 197 − 15 13 − 141 13 + 141 1
S= − ; ∪ ; 0 ∪ 0; ∪ ; .
3 42 84 84 84 3
❏
Ví dụ sau là một ví dụ trong [3].
Ví dụ 2.2.11. Giải bất phương trình
√ √
(8 − x3 )(2x − 1)( x + 20 − 2x + 30)(|x − 2| − 4 − x2 )
< 0. (2.2.13)
|x|2x−1 − |x|5−x (logx+20 (12 − |x|) − logx+20 (20 − |x|)). log35 x2
−8 < x < −1,
Đáp số. −1 < x < 0,
23
Sau đây là một số bài tập.
Giải các bất phương trình sau:
(x2 + x + 1)2 − 2|x3 + x2 + x| − 3x2
. 2.2.1. > 0.
10x2 − 17x − 6
√ √
Đáp số. S = (−∞; −2 − 3] ∪ (−0, 3; −2 + 3] ∪ {1} ∪ (2; +∞).
1 1
. 2.2.2. < .
log3 (x + 1) log3 |x + 3|
24
logx+3 (|x − 1| − 2)
. 2.2.4. 6 1.
logx+3 (4 − |x|)
5 7
Đáp số. S = − ; −2 ∪ (−2; −1) ∪ ; 4 .
2 2
3
1 7
Đáp số. S = −1; ∪ [1; 2) ∪ 2; .
2 2
. 2.2.9. log|x| (x + 2) < 2.
. 2.2.10. log|x|−2 |x − 3| 6 0.
log0,3 |x − 2|
. 2.2.12. > 0.
x2 − 4x
Đáp số. S = (−∞; 0) ∪ (1; 2) ∪ (2; 3) ∪ (4; +∞).
√
1 + log√2 x + 4 + log1/2 (13 − x)
. 2.2.13. > 0.
|x2 + 2x − 3| − |2x2 − 10x + 8|
5
Đáp số. S = (−4; 11)\ 1; .
3
8
. 2.2.14. x + log 2x−3 (x2 − 4x + 4) > 9 log 2x−3 (x2 − 4x + 4).
x 2 2
5
Đáp số. S = ; 3 ∪ (8; +∞).
2
. 2.2.15. log4|x|+1(6x + 2) − log6x+2 (4|x| + 1) < 0.
25
1 1 1 1
Đáp số. S = − ; ∪ − ; .
2 4 6 10
• Thật vậy, xét trên khoảng (a; xo ]. Vì f liên tục trên (a; xo ], nên với mọi x thuộc khoảng
(a; xo ) (khi đó x < xo ), ta có f (x) < f (xo ) = 0 (nếu f đồng biến) và f (x) > f (xo ) = 0 (nếu
f nghịch biến). Vậy f (x) có dấu không đổi trên khoảng (a; xo ).
• Hiển nhiên, nếu f là hàm hằng (f (x) 6= 0) trên khoảng (a; b), thì f (x) có dấu không đổi
trên khoảng ấy.
26
Từ nhận xét trên, để giải bất phương trình f (x) > 0 hay f (x) < 0, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm tập điều kiện (D) để bất phương trình xác định.
Bước 4: Từ bảng xét dấu kết luận tập nghiệm của bất phương trình.
3.2 Ví dụ
Ví dụ 3.2.1. Giải bất phương trình
Lời giải.
x −∞ −4 −3 −2 7 +∞
f (x) + 0 − 0 + 0 − 0 +
27
√
−3+ 13
x −∞ 2
1 4 +∞
f (x) + 0 − −3 −9 −
√ !
−3 + 13
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −∞; .
2
Lời bình. So với cách giải thông thường
2x + 1 < 0,
2
√ x − 5x + 4 > 0;
x2 − 5x + 4 > 2x + 1 ⇔
2x + 1 > 0,
x2 − 5x + 4 > (2x + 1)2 .
28
x −∞ −1 4 6 8 +∞
12
f (x) + 7
1 + − 0 +
Vậy tập nghiệm của (3.2.2) là S = (−∞; −1] ∪ [4; 6) ∪ [8; +∞). ❏
Ví dụ 3.2.4. (Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, 1998) Giải bất phương trình
1 1
√ > . (3.2.3)
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)
−1 < x < 0
2x2 − 3x + 1 > 0,
0<x< 1
x + 1 > 0,
2
Lời giải. Điều kiện
⇔ 3
2x 2
− 3x + 1 =
6 1,
1 < x <
2
3
x + 1 6= 1 x>
2
1 3 3
Đặt D = (−1; 0) ∪ 0; ∪ 1; ∪ ; +∞ .
2 2 2
Xét phương trình
1 1
√ = . (3.2.4)
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)
√
log1/3 2x2 − 3x + 1 = log1/3 (x + 1). (3.2.5)
Giải phương trình (3.2.5) trên D, ta được x = 5.
Đặt
1 1
f (x) = √ − .
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)
Ta có bảng xét dấu của f (x) như sau
1 3
x −∞ −1 0 2
1 2
5 +∞
f (x) − + + − 0 +
1 3
Vậy tập nghiệm của là S = 0; ∪ 1; ∪ (5; +∞). ❏
2 2
(3.2.6)
p p p
log5 x + 3 − log5 x − 2 < log5 x − 1.
29
Ta có
√ √ √
t+3− t−2= t−1
√ √ √
⇔ t+3 = t−1+ t−2
√ √
⇔ t + 3 = 2t − 3 + 2 t − 2 t − 1
t > 2,
⇔ √
2 t2 − 3t + 2 = 6 − t
2 6 t 6 6,
⇔
4(t2 − 3t + 2 = 36 − 12t + t2
2 6 t 6 6,
⇔
3t2 = 28
r
7
⇔t = 2 .
3
√ √ √
Xét hàm số f (t) = t + 3 − t − 2 − t − 1 trên tập D = [2; +∞).
Bảng xét dấu của f (t) trên D như sau
q
7
x 2 2 3
+∞
f (t) + 0 −
r
7
Ta thấy f (t) < 0 khi và chỉ khi t > 2 .
√7 3
Vậy tập nghiệm của (3.2.7) là 52 3 ; +∞ . ❏
Sau đây là một số bài tập.
Giải các bất phương trình sau:
. 3.2.3.
p
|x2 − 4x| − 3 > x − 2.
" √ !
√ 4+ 2
Đáp số. S = (−∞; 2 − 7] ∪ 1; ; +∞ .
2
1 √ √
. 3.2.4. x > ( 1 + x − 1)( 1 − x + 1).
4
Đáp số. S = [−1; 0).
30
Tài liệu
[1] urnal “Kvant”, Neravenstva s modulem, 4(2005), 35 − 39.
31