Professional Documents
Culture Documents
com
BÀI 8
THIẾT KẾ MẠCH ỨNG DỤNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Sinh viên cần nắm vững những kiết thức về lý thuyết để tính các linh kiện
trong mạch và phân tích nguyên lý làm việc của mạch.
- Khi đi vào sản xuất và đặt hàng, tối thiểu sinh viên phải nắm bắt được ưu
và khuyết điểm của sản phẩm làm ra.
II. NỘI DUNG
1. IC55.
Mạch phi ổn cơ bản
Hình 5.3 là mạch dao động đa hài phi ổn cơ bản dùng 555. Mạch dùng hai điện trở
và một tụ, cách nối đến các ngõ xả, thềm, nảy khác với trường hợp 555 dùng như
mạch đơn ổn.
Vcc
(5-15V)
Nạp Rta
7 4
Ct .01uF
Hçnh 5.3
Khi mở điện, điện thế của tụ bằng 0V tức ở dưới thềm dưới (1/3Vcc). Mức
thấp này áp dụng cho ngõ nảy (chân 2) làm mạch nảy và ngõ ra lên cao (xấp xỉ
Vcc-1,7V), đồng thời tụ nạp về hướng Vcc qua hai điện trở Rta và Rtb. Khi điện thế
của tụ đạt đến thềm trên (2/3Vcc) flip flop lật trạng thái, ngõ ra xuống thấp (xấp xỉ
0V), transistor xả dẫn và tụ xả điện qua Rtb vào ngõ xả (chân 7) về hướng 0V. Khi
điện thế của tụ đến thềm dưới (1/3Vcc) flip flop trở về trạng thái như lúc mở điện,
ngõ ra xuống thấp, transistor xả ngưng và tụ lại nạp lên về hướng Vcc qua Rta, Rtb.
Kết quả có dạng sóng vuông ở ngõ ra (chân 3). Vì tụ nạp qua hai điện trở Rta, Rtb
còn chỉ xả qua một điện trở Rtb nên dạng sóng ra không đối xứng với thời gian ở
mức cao t1 lâu hơn thời gian ở mức thấp t2 hay nói cách khác dạng sóng có chu trình
làm việc, mà theo định nghĩa là tỉ số thời gian ở cao t1 chia cho chu kì T=t1+t2, trên
50%. Khi Rta rất nhỏ so với Rtb thì t1 gần bằng t2 và dạng sóng trở nên đối xứng tức
chu trình làm việc 50%, còn khi Rta rất lớn so với Rtb chu trình làm việc tiến đến gần
100%.
Mạch đơn ổn cơ bản
vi
vcc
1/3v vcc t
v
cc 0 t1
vlogic R
1 c 78 4 v0 t
0 6 3 vcc
v vI
c 2
1 5
.01
t
0
Sau khi mạch được kích bởi tín hiệu kích
khởi Vi < 1/3 Vcc.
Khi có xung kích Vi tại chân 2 thì tụ C bắt đầu nạp thì điện áp ngõ ra lên mức
cao. Khi tụ nạp đến giá trị 2/3Vcc thì tụ C xã và ngõ ra xuống mức thấp đồng thời tụ
C xả. Mạch ổn định trạng thái này cho đến khi có xung âm khác.
Vc (t) = [ Vc (∞ ) - Vc (0) ] (1 - exp (-(t - t0)/τ )) + Vc (0)
Vc (∞ ) = Vcc ; Vc (0) = 0.
⇒ Vc (t) = Vcc (1 - exp (-(t - t0)/τ )).
Tại thời điểm t = t0 + T0 ( Vc (t0 + T0 ) = 2/3 Vcc.
⇒ T0 = τ. ln 3 = 1,1 RC
2. IC tuyến tính
- Mạch khuyếch đại không đảo pha
+ VCC
4
TL084
3 +
1 Vo
Vi 2 -
11
- VCC
.
Rht
Hệ số khuyếch đại tìm được nhờ cân bằng dòng tại nút 2: IR = Iht. Nên ta có
Vi Vi − Vo
− = vậy Vo = (1+Rht/R)Vi
R Rht
Nếu R= ∞ và Rht = 0 thì hệ số khuyếch đại của mạch là 1.
Khi đó mạch là mạch đệm có V0 = Vi
4
3 + TL084
1 Vo
2 -
Vi
R
11
- VCC
.
Rht
Rht
- VCC
11
R1
Vx 2 -
1 Vo
3 +
Vy TL084
R2 R3
4
.
+VCC
R3V y
V3 =
R2 + R3
Áp dụng công thức đối với mạch khuyếch đại không đảo ta có
R R R3V y
Vo1 = V3 1 + ht = 1 + ht
R1 R1 R2 + R3
Khi ngắn mạch Vy áp dụng công thức mạch khuyếch đại đảo ta có
Rht
Vo 2 = − Vx
R1
Do IC làm việc ở chế độ tuyến tính áp dụng nguyên lý xếp chồng ở cổng ra
Rht R3V y R
Vo = Vo1 + Vo2 = 1 + − ht V x
R1 R2 + R3 R1
Rht
Ta có: Vo = − (Vx – Vy)
R1
1 R3
3 Q1
U2A 2 R
14
4
R
2 5
VCC
PR
VCC D Q
3
CLK D4 VANG1 R10
R2 7 6
CL
GND Q U3A 4 R4
6
74ACT74 1 2 5 R Q2 R
1
U1
4
R1
7 7404 U4B 7408 D5 DO1 R11
RST
VCC
DSCHG
R5
D1 D2 3
OUT Q3 R
3
6 R
2 THR U3B
GND
TRG
CV
NE555 9 R6
1
C1
C 8 Q4
4
10 R
C2
R
D7 VANG2 R13
U3C 12 R7
11 Q5
5 6 13 R
R
R8
Q6
R
R
VCC
R6
VCC R4 Q2
VCC
R2
Q1
8
U2A
14
4
7 D1 T1 L1
VCC
DIS 2 5 1 4
PR
VCC
R1 U1 D Q VCC VCC
D1 3 3 2
NE555 Q CLK C3 AC
2 7 6 R7 3 5
CL
GND
TR GND Q .
6 D2
CV
THR
74ACT74
1
R5
1
Q3
C1
C2
Q4
VCC
R5 R9
R2 R10
R6 Q6 Q7
R11
R3 Q8
R1 Q9
Q10
in
0 0
0 VCC
M VCC
R12
Q5
R4 Q4
R13
R7
VCC Q2 Q3
R8 R14
R16
U1 0 0
4
7
RST
VCC
DSCHG
D1
R17 3 R15 Q1
OUT
6
GND
2 THR
CV
TRG
NE555
1
C1
C C2
1n