Professional Documents
Culture Documents
03 Đặc điểm của tài chính trong nền kinh tế thị trường là gì?
• a. Sự vận động của tiền chịu sự chi phối bởi quy luật cung - cầu.
• b. Có sự quản lý của nhà nước.
• c. Tồn tại và hoạt động vì mục tiêu kinh doanh.
• d. Vận động theo quy luật và sinh lời.
0 Để một nền kinh tế thị trường hoạt động có hiệu quả, trong công tác kế hoạch hoá, cần coi
4 trọng nguyên tắc nào?
• a. Đổi mới công tác kế hoặc hoá, nâng cao năng lực làm công tác kế hoạch.
• b. Nâng cao năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
• c. Tăng cường vai trò kinh tế của nhà nước.
• d. Kết hợp kế hoạch với thị trường.
0 Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nội dung của công tác kế hoạch hoá của nhà
5 nước là gì?
0 Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân có vai trò
6 gì?
• a. Định hướng thị trường hoạt động của nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu của
CNXH.
• b. Tạo nguồn lực cho phát triển kinh tế thị trường.
• c. Xác định sản lượng và giá cả cho hoạt động của các doanh nghiệp.
• d. Phân phối các nguồn lực cho các nhu cầu của nền kinh tế.
07 Trong công tác kế hoạch hoá của nhà nước XHCN, thị trường có vai trò gì?
08 Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, phân phối thu nhập có đặc trưng gì?
• a. Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế.
• b. Phân phối tuân theo quy luật thị trường.
• c. Nhiều chế độ phân phối cùng tồn tại.
• d. Nhiều hình thức phân phối.
09 Mục tiêu hàng đầu của phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?
• a. Đẩy nhanh CNH, HĐH, sớm rút ngăn khoảng cách tụt hậu về kinh tế so với các nước
phát triển.
• b. Giải phóng sức sản xuất, động viên mọi nguồn lực để thúc đẩy CNH, HĐH đất nước,
nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.
• c. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả cao.
• d. Cả a, b và c.
10 Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Việt Nam hiện nay là gì?
11 Mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc hiện nay?
• a. Nền kinh tế thị trường tự do hoá: thị trường nhiều hơn, nhà nước ít hơn.
• b. Nền kinh tế thị trường tự do: các quy luật kinh tế điều tiết hoạt động của các chủ thể.
• c. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
• d. Cơ chế kinh tế hỗn hợp giữa thị trường và nhà nước.
14 Đâu không phải là đặc trưng chung của kinh tế thị trường?
1 Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường, thì con
5 đường cơ bản phải làm gì?
• a. Sản xuất ra nhiều sản phẩm và chấp nhận bán hàng hoá theo giá thị trường.
• b. Năng động, sáng tạo, tìm đến những mặt hàng có nhiều lợi nhuận.
• c. Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
• d. Đề nghị nhà nước hỗ trợ vốn, công nghệ, thông tin và bảo hộ sản xuất.
16 Nền kinh tế thị trường có tác dụng gì đối với hoạt động của các chủ thể kinh tế?
17 Nền kinh tế nhiều thành phần có tác dụng gì đối với sự phát triển của kinh tế thị trường?
19 Trình độ học vấn nào đã đạt được từ trước thời đại cách mạng khoa học - kỹ thuật?
• a. Hoạt động nghiên cứu khoa học được chuyên môn hoá.
• b. Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.
• c. Các chức năng lao động chân tay được thay thế bằng lao động trí tuệ.
• d. Công nghiệp thông tin.
2 Phương tiện thông tin nào không phải là sản phẩm của thời đại cách mạng khoa học - kỹ
0 thuật?
21 Nội dung nào không phải là đặc trưng của cách mạng khoa học - kỹ thuật?
• a. Vai trò hàng đầu của yếu tố con người trong hệ thống lực lượng sản xuất dựa trên các
nghành công nghệ cao.
• b. Phổ biến nền sản xuất cơ khí trong các quy trình lao động cơ bản.
• c. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất vật chất trực tiếp.
• d. Thời gian để phát minh mới ra đời thay thế phát minh cũ ngày càng rút ngắn, phạm vi
ảnh hưởng ngày càng rộng hơn.
2 Quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH và phát triển kinh
2 tế - xã hội ở nước ta?
23 Vai trò của khoa học công nghệ đối với CNH, HĐH?
24 Vai trò của nguồn nhân lực đối với CNH, HĐH ?
• a. Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
• b. Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định kể cả đang đi học và làm công việc nội trợ.
• c. Những người trong độ tuổi lao động có việc làm và đang tìm kiếm việc làm.
• d. Cả a, b và c.
26 Con đường cơ bản để giải quyết nguồn vốn cho CNH, HĐH ở nước ta hiện nay là gì?
27 Trong cơ cấu kinh tế, bộ phận cơ cấu nào là quan trọng nhất.
28 Một cơ cấu kinh tế quốc dân được chuyển dịch theo hướng tiến bộ nghĩa là:
• a. Giá trị của toàn bộ các yếu tố cấu thành nó đều tăng lên.
• b. Tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ đều tăng lên, còn của nông nghiệp giảm xuống
trong GDP và trong tổng lực lượng lao động xã hội.
• c. Tỷ trọng giá trị tư liệu sản xuất tăng lên, còn của sức lao động trong việc sử dụng tư liệu
sản xuất đó giảm xuống ở trong một doanh nghiệp.
• d. Cả a, b và c.
29 Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta?
3 CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân có quan hệ như thế nào với xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
0 thuật của CNXH?
• a. Tạo lập.
• b. Hỗ trợ.
• c. Phụ thuộc.
• d. Tác động qua lại một cách biện chứng.
3 Để phát huy có hiệu quả lợi thế của một nước CNH muộn, chúng ta đặc biệt coi trọng giải
1 pháp gì?
32 Lợi thế nhất của CNH, HĐH ở nước ta hiện nay là gì?
33 Suy cho cùng, nhân tố quyết định sự chiến thắng của một phương thức sản xuất trước đó là gì?
34 Thực chất của CNH, HĐH nền kin tế quốc dân ở nước ta là?
• a. Phát triển khoa học và công nghệ của nền kinh tế.
• b. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
• c. Trang bị kỹ thuật, công nghệ của các nghành kinh tế quốc dân.
• d. Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
3 Điều kiện tối cần thiết để các thành phần kinh tế phát triển đúng hướng và có hiệu quả ở nước
5 ta là gì?
• a. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý vĩ mô của nhà nước đối với hoạt động của các
doanh nghiệp trong nền kinh tế.
• b. Nâng cao vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
• c. Giảm bớt vai trò kinh tế của nhà nước, mở rộng tự do sản xuất kinh doanh của các chủ
kinh tế.
• d. Thúc đẩy cạnh tranh, đặc biệt coi trọng vai trò của cơ chế thị trường.
• a. Tìm kiếm cơ may làm giàu tốt hơn so với kinh tế cá thể.
• b. Nâng cao ý thức trách nhiệm của từng thành viên.
• c. Phối hợp hoạt động của những người sản xuất, kinh doanh cá thể trong một tổ chức.
• d. Liên kết của những người sản xuất, kinh doanh cá thể.
37 Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể hiện nay ở nước ta có vai trò gì?
39 Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay có vai trò tạo cơ sở để:
• a. Phát triển lực lượng sản xuất, đẩy nhanh tiến trình CNH, HĐH đất nước.
• b. Khôi phục và phát triển nền kinh tế hàng hoá.
• c. Phát triển các hình thức tổ chức doanh nghiệp.
• d. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
40 Tiêu thức nào cho thấy một nền kinh tế hoạt động có hiệu quả nhanh nhất?
4 Điều quan trọng và khó khăn nhất của việc xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất trong
2 thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
• a. Thiết lập được chế độ công hữu về tư liệu sản xuất dưới hai hình thức toàn dân và tập
thể.
• b. Làm cho chế độ sở hữu đó có năng xuất, chất lượng và hiệu quả cao hơn so với sở hữu
tư nhân.
• c. Làm cho chế độ sở hữu đó phát triển bao trùm toàn bộ sản xuất và đời sống xã hội.
• d. Làm cho các doanh nghiệp nhà nước thật sự hoạt động có hiệu quả.
• a. Mục tiêu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
• b. Phương tiện cần thực hiện trong công cuộc xây dựng CNXH.
• c. Cơ sở thực hiện lợi ích của các chủ thể kinh tế.
• d. a, b và c.
4 Cơ sở kinh tế quyết định các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH
4 ở nước ta là?
• a. Tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
• b. Hình thức tồn tại của quan hệ sản xuất.
• c. Sự tồn tại và phát triển của các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
• d. Nhận thức và vận dụng sáng tạo của nhà nước.
45 Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
46 Theo V.I.Lênin, mục đích của nền sản xuất XHCN là:
• a. Xây dựng thành công cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH để CNXH hoàn toàn chiến
thắng CNTB.
• b. Thoả mãn phúc lợi và vật chất đầy đủ cho toàn xã hội và sự phát triển tự do toàn diện
của mỗi thành viên của nó.
• c. Phân phối vật phẩm cho tiêu dùng của cá nhân theo lao động theo nguyên tắc"ai làm
nhiều hưởng nhiều, làm ít thì hưởng ít".
• d. a, b và c.
47 Đặc điểm kinh tế cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH là:
48 Theo V.I.Lênin, thời kỳ quá độ lên CNXH ở một nước là cần thiết khách quan do:
• a. Cách mạng XHCN có sự khác biệt căn bản với cách mạng tư sản.
• b. Sự phát triển lâu dài của phương thức sản xuất XHCN quy định.
• c. Đặc điểm ra đời và phát triển của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa quy định.
• d. a, b và c.
4 Nếu C.Mác sử dụng phạm trù"Thời kỳ quá độ" để chhỉ giai đoạn chuyển biến từ CNTB lên
9 chủ nghĩa cộng sản, thì V.I.Lênin sử dụng để chỉ giai đoạn phát triển nào?
5 Sự thay thế phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự ra đời của phương thức sản xuất
0 cộng sản chủ nghĩa là khách quan. Điều đó bắt nguồn từ yêu cầu của:
• a. Những mối liên hệ bản chất, bền vững, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh
tế.
• b. Quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng.
• c. Những hiện tượng và quá trình Kinh tế lặp đi lặp lại trên thị trường.
• d. Những hoạt động Kinh tế của con người diễn ra lặp đi lặp lại.
52 Ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận địa tô tư bản chủ nghĩa?
53 Nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trên khu đất xấu nhất và gần thị trường phải nộp địa tô gì?
Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán, khi biết mức lợi
tức của cổ phiếu đó là 240 USD/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng
5 trong năm đó là 1%.
5
Thị giá cổ phiếu của năm đó là bao nhiêu khi lãi suất tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng
còn 0,5%?
• a. 500 USD.
• b. 1.000 USD.
• c. 2.000 USD.
• d. 4.000 USD
Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán, khi biết mức lợi
tức của cổ phiếu đó là 240 USD/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng
5
trong năm đó là 1%.
6
Thị giá của cổ phiếu đó sẽ là:
• a. 1.200 USD.
• b. 2.000 USD.
• c. 2.400 USD.
• d. 24.000 USD.
Một doanh nghiệp đi vay một lượng vốn là 30.000 USD. Trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, nhờ nguồn vốn vay đó mà thu được 5.000 USD lợi nhuận. Doanh nghiệp phải trả lợi
5
tức trong thời hạn vay vốn theo tỷ suất 5%.
7
Tỷ trọng lợi nhuận mà doanh nghiệp đó phải trả người cho vay vốn là bao nhiêu?
• a. 15%.
• b. 20%.
• c. 30%
• d. 50%.
Một ngân hàng công thương có lượng vốn đầu tư là 30.000 USD, trong hoạt động cho vay thu
được 5.000 USD lợi tức và hoạt động huy động tiền gửi phải trả lợi tức cho người gửi là 2.500
5
USD. Ngoài ra, ngân hàng đó còn thu các khoản lệ phí thanh toán và kinh doanh vàng bạc, đá
8
quý 3.000 USD. Các khoản chi phí về nghiệp vụ Ngân hàng trong năm là 4.000 USD. Tỷ suất
lợi nhuận ngân hàng của năm đó là bao nhiêu?
• a. 4,0%.
• b. 5,0%.
• c. 10,0%.
• d. 15,0%.
Một ngân hàng công thương trong hoạt động cho vay thu được 5.000 USD lợi tức và hoạt
động huy động tiền gửi phải trả lợi tức cho người gửi là 2.500 USD. Ngoài ra, ngân hàng đó
5
còn thu các khoản lệ phí thanh toán và kinh doanh vàng bạc, đá quý 3.000 USD. Các khoản
9
chi phí về nghiệp vụ Ngân hàng trong năm là 4.000 USD. Lợi nhuận ngân hàng của năm đó là
bao nhiêu?
• a. 1.500 USD.
• b. 2.500 USD.
• c. 4000 USD.
• d. 5.500 USD.
Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 50.000 USD, lợi tức cho vay mỗi
6
tháng thu được là 200 USD. Tính lãi suất thực tế cho vay của cả năm đó trong điều kiện
0
mức lãi suất hàng tháng không đổi và lạm phát 1,2%/năm.
• a. 3,6%.
• b. 4,6%.
• c. 4,8%.
• d. 6,8%.
Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 500.000 USD, lợi tức cho vay mỗi
tháng thu được 5.000 USD. Nếu không cho vay mà đưa vào đầu tư sản xuất kinh doanh thì tỷ
6
suất lợi nhuận sẽ là 25%/năm.
1
Mức chênh lệch giữa lợi nhuận và lợi tức cho vay là bao nhiêu?
• a. 6.000 USD.
• b. 60.000 USD.
• c. 65.000 USD.
• d. 125.000 USD.
6 Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 500.000 USD, lợi tức cho vay mỗi
2 tháng thu được 5.000 USD. Tỷ suất lợi tức cho vay của năm đó?
• a. 1%.
• b. 6%.
• c. 8%.
• d. 12%.
Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 480 triệu đôla, cấu tạo hữu cơ tư
6 bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu có tư bản thương nghiệp tham gia và ứng
3 trước tư bản để kinh doanh là 20 triệu đôla thì lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao
nhiêu?
Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 480 triệu đôla, cấu tạo hữu cơ tư
6
bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không có tư bản thương nghiệp tham gia thì
4
lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
• a. 40 triệu đôla.
• b. 80 triệu đôla.
• c. 120 triệu đôla.
• d. 160 triệu đôla.
Một doanh nghiệp có quy mô tư bản ứng trước năm thứ nhất là 160.000 đôla, tương ứng với
6 tốc độ chu chuyển chung 1 vòng/năm. Trong điều kiện thu được khối lượng giá trị thặng dư
5 như nhau, nếu tốc độ chu chuyển chung của năm thứ hai là 2 vòng/năm thì quy mô tư bản ứng
trước cần có năm thứ hai là bao nhiêu?
• a. 40.000 đôla.
• b. 80.000 đôla.
• c. 16.000 đôla.
• d. 320.000 đôla.
Một doanh nghiệp có tổng tư bản ứng trước là 50.000 đôla, trong đó có 30.000 đôla tư bản cố
6
định. Tư bản cố định 10 năm được đổi mới một lần và tư bản lưu động mỗi năm chu chuyển 4
6
vòng. Đâu là tốc độ chu chuyển chung của tư bản ứng trước?
• a. 0,60 vòng/năm.
• b. 1,60 vòng/năm.
• c. 1,66 vòng/năm.
• d. 2,66 vòng/năm.
67 Tìm sai. Biện pháp để tăng tốc độ chu chuyển của tư bản?
• a. Rút ngắn khoảng cách giữa thời gian chu chuyển chung và thời gian chu chuyển thực tế
của tư bản.
• b. Rút ngắn thời gian chu chuyển chung của tư bản và làm tăng thời gian chu chuyển thực
tế của tư bản.
• c. Rút ngắn thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
• d. Khấu hao nhanh tư bản cố định
• a. Mục đích của toàn bộ quá trình sản xuất của nhà tư bản.
• b. Thời gian công nhân làm việc cho nhà tư bản.
• c. Thời gian vượt quá điểm thời gian lao động cần thiết.
• d. Một phần của thời gian trong ngày.
71 Điều gì là không thể trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư?
• a. Bằng lao động cụ thể, công nhân tạo ra giá trị mới là 10 đôla.
• b. Bằng lao động cụ thể, công nhân chuyển giá trị của lao động quá khứ vào sản phẩm mới
là 10 đôla.
• c. Bằng lao động trừu tượng, công nhân tạo ra giá trị mới là 10 đôla.
• d. Giá trị thặng dư = giá trị mới - tư bản khả biến.
7 Công thức nào đúng khi xác định cấu thành lượng giá trị hàng hóa trong điều kiện có thuê
2 mướn lao động?
73 Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch?
• a. Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội.
• b. Vừa kéo dài ngày lao động vừa tăng năng suất lao động cá biệt.
• c. Tăng năng suất lao động xã hội.
• d. Tăng cường độ lao động.
75 Hãy cho biết ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư?
• a. Đánh giá trình độ bóc lột của tư bản với công nhân.
• b. Đánh giá quy mô bóc lột.
• c. Đánh giá phạm vi bóc lột.
• d. Đanh giá quy mô và phạm vi bóc lột.
• a. Còn.
• b. Không.
• c. Vừa có vừa không.
• d. Không xác định
78 Ý nghĩa quan trong nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động?
79 Tư bản là:
• a. Chế độ tư hữu.
• b. Chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
• c. Chế độ người bóc lột người.
• d. Chế độ người thống trị người.
81 Một doanh nghiệp sau khi bán hàng hóa, ghi vào sổ sách các khoản mục sau:
Khấu hao tài sản cố định 15 đôla, chi phí nguyên vật liệu 30 đôla, tiền thuê đất 5 đôla,
trả công lao động 10 đôla, lợi nhuận 15 đôla, thuế trực thu 3 đôla,
Nếu hàng hóa bán trong điều kiện cung = cầu, thì giá trị của nó là bao nhiêu?
• a. 60 đôla.
• b. 75 đôla.
• c. 80 đôla.
• d. 83 đôla.
82 Cơ sở căn bản của giá cả thị trường?
• a. Cung - cầu.
• b. Thị hiếu, mốt thời trang.
• c. Giá trị hàng hóa.
• d. Giá trị sử dụng hàng hóa
83 Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố nào quyết định?
• a. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
• b. Số lượng và chất lượng giá trị sử dụng của hàng hóa.
• c. Lượng lao động của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa.
• d. Chi phí về máy móc, thiết bị và vật tư, nguyên vật liệu.
84 Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa?
• a. Thời gian lao động trung bình để sản xuất hàng hóa.
• b. Thời gian lao động hao phí được xã hội thừa nhận.
• c. Thời gian lao động của từng người sản xuất hàng hóa.
• d. Thời gian lao động hao phí của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa.
86 Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa?
• a. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
• b. Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
• c. Biểu hiện của gá trị trao đổi.
• d. Biểu hiện của giá trị sử dụng.
88 Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
89 Yếu tố nào sau đây không được xác định là bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa?
90 Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là:
• a. Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau.
• b. Quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất hàng hóa.
• c. Trao đổi hai lượng hàng hóa bằng nhau.
• d. Trao đổi hai lượng hàng hóa khác nhau.
93 Thước đo hợp lý nhất cho biết mức sống của mỗi người dân một nước là:
9 Quá trình làm tăng quy mô của nền Kinh tế dựa vào đổi mới chất lượng công nghệ sản xuất
4 được gọi là tái sản xuất:
• a. Giản đơn.
• b. Mở rộng.
• c. Mở rộng theo chiều rộng.
• d. Mở rộng theo chiều sâu.
• a. Tất cả những cá nhân đang làm việc và đang kiếm việc làm.
• b. Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một con người.
• c. Toàn bộ lực lượng lao động của xã hội được tính trong một thời điểm nhất định.
• d. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra của cải.
• a. Phát hiện những nguyên lý chung và những quy luật trừu tượng chi phối quá trình sản
xuất xã hội.
• b. Vận dụng phương pháp tiếp cận tình huống và minh họa bằng công thức toán học, đồ thị
gắn với những hiện tượng diễn ra trên bề mặt xã hội.
• c. Sử dụng các phân tích tối ưu hóa để lý giải hành vi ra quyết định của các chủ thể trong
nền Kinh tế thị trường.
• d. Xây dựng các cơ sở lý thuyết cho việc đề ra chiến lược và chính sách Kinh tế của chính
phủ và các Doanh nghiệp
• a. Những hiện tượng và quá trình Kinh tế lặp đi lặp lại trên thị trường.
• b. Quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng.
• c. Những mối liên hệ bản chất, bền vững và lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình
Kinh tế.
• d. Những hoạt động Kinh tế của con người diễn ra lặp đi lặp lại.
• a. Sự kết hợp giữa lực lượng sản xuất với người lao động.
• b. Sự kết hợp giữa lực lượng lao động với QHSX.
• c. Sự kết hợp biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất.
• d. Sự kết hợp biện chứng giữa tư liệu sản xuất với QHSX.
99 Nhiệm vụ của Kinh tế chính trị Mác - Lênin ?
100 Lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại là: