Professional Documents
Culture Documents
µ ¶
Đề tài:
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CHIP VI ĐIỀU
KHIỂN
AVR VÀ ỨNG DỤNG TRONG TRUYỀN DỮ
LIỆU KHÔNG DÂY
Qua bảng so sánh có thể thấy rằng AT908535 không những thừa kế những ưu điểm của
AT89C51 mà còn có những đặc tính mới khá hoàn thiện, hiệu suất cao hơn hẳn và tốc độ xử lí
cao gấp nhiều. Tuy nhiên một trở ngại lớn đó là giá thành còn khá cao (có thể một phần do chưa
được sử dụng rộng rãi).
II.2 THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH
II.2.1 Sơ đồ khối và cấu trúc của hệ thống
VREF
Bộ cảm
ADC
biến nhiệt
DATA IN
độ..
Module mã
hoá tín hiệu
và phát RF
AT 90S8535
ADC ( Analog to Digital Convert ) : bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số
UART (Universal Asynchronous Receiver and Transmitter):bộ thu phát tín hiệu bất đồng
bộ vạn năng
RF (Radio Frequency) : sóng vô tuyến
II.2.2 Thiết kế phần hệ thống phát
II.2.2.1. Nguyên lý hoạt động
Tín hiệu tương tự cụ thể trong đề tài này là tín hiệu nhiệt độ lấy từ IC cảm biến LM35 sẽ
được chuyển đổi sang tín hiệu số nhờ bộ ADC tích hợp sẵn trong AVR . Ta có thể lấy tín hiệu
nhiệt độ khác nhau thông qua 8 bộ cảm biến LM35. Tín hiệu mỗi nơi được xem như một kênh và
lần lược được chuyển đổi ADC theo qui tắc hỏi vòng. Sau khi chuyển đổi xong tín hiệu của một
kênh, dữ liệu lúc này là 10 bit, để dễ dàng trong xử lý ta chỉ xét 8 bit (tức bỏ 2 bit cao). AVR sẽ
chia 8 bit thành 2 nữa 4 bit và gởi đến bộ mã hoá. Bộ mã hoá mỗi lần thực hiện mã hoá 4 bit dữ
liệu kèm theo 8 bit địa chỉ để xác định module thu nào được quyền nhận . Tín hiệu ngõ ra bộ mã
hoá lúc này là tín hiệu số dạng nối tiếp sẽ được đưa vào module phát. Tại đây tín hiệu số được
điều chế ASK và được bức xạ ra Anten phát đi. Module phát chính là mạch phát tín hiệu của bộ
chuông cửa số có bán trên thị trường. Mạch phát này có thể phát ở khoảng cách 80 m đến 100 m
tuỳ điều kiện địa hình.
II.2.2.2. Thiết kế phần cứng hệ thống phát
Như đã nói ở trên việc tích hợp sẵn bộ ADC trong chip đã giảm đi rất nhiều khối lượng công
việc thiết kế cả về phần cứng và phần mềm. Thay vì phải thiết kế thêm bộ ADC ngoài thì với bộ
ADC tích hợp sẵn, ta chỉ cần đưa tín hiệu tương tự cần chuyển đổi vào . Việc định cấu hình hoạt
động bao gồm cấp xung clock, chế độ hoạt động, tốc độ chuyển đổi có thể thực hiện dễ dàng
bằng cách định giá trị cho các thanh ghi chức năng của bộ ADC.
II.2.2.2.1 Định cấu hình cho bộ ADC :
Chế độ hoạt động : đơn chuyển đổi (Single Conversion Mode : chuyển đổi không liên
tục).
Xung nhịp : 7,3728(Mhz)/128 (dùng thạch anh 7.3728 Mhz).
Chu kì chuyển đổi : 13 dến 14 xung nhịp .
Tần số lấy mẫu :4.43KSps ( trên 4,43 nghìn mẫu/giây).
Nguồn ADC : 5V
AREF (điện áp tham chiếu ) : 5V
Riêng đối với module phát, ta ứng dụng mạch remote của bộ phát chuông số có bán trên thị
trường.
II.2.2.2.2 Bộ mã hoá PT2262
Đây là bộ IC tích hợp đi cặp là IC giải mã PT2272. Có chức năng mã hóa dữ liệu và địa chỉ
dạng song song thành mã dạng nối tiếp để phù hợp với các module phát vô tuyến và hồng ngoại .
Nó có tất cả 12 chân địa chỉ 3 trạng thái từ đó cung cấp số mã địa chỉ lên đến 531.441 (312). Vì
thế nó nâng cao tính bảo mật và tránh trường hợp truyền sai địa chỉ hoặc trùng địa chỉ.
Sơ đồ khối của IC PT2262 :
Hoạt động của PT2262 như sau: PT2262 sẽ mã hoá các địa chỉ hay dữ liệu từ các chân
A0~A5 và A6/D5~A1/D0 thành tín hiệu đặc biệt và xuất ra ở ngõ Dout khi chân TE được đặt ở
mức thấp. Tín hiệu này sẽ được cấp vào bộ điều chế của module phát hồng ngoại hay vô tuyến để
phát đi xa.
Một khung truyền bao gồm các tín hiệu thành phần như sau :
8 bit địa chỉ 4 bit dữ liệu Syn.Bit
VCC VCC
U2 LM35D/TO VCC U1
10
3 J2
GND 2 1
+VS
VCC
VOUT CHANEL 1 1 PB0/T0
R6 2 40
2 PB1/T1 PA0/AD0 CHANEL 1
R1 100 3 39
3 PB2/AIN0 PA1/AD1 CHANEL2
75 4 38
4 5 PB3/AIN1 PA2/AD2 37
1
5 6 PB4/SS PA3/AD3 36
C4 C3 6 7 PB5/MOSI PA4/AD4 35
7 8 PB6/MISO PA5/AD5 34
1u 0.1u 8 PB7/SCK PA6/AD6 33
9 PA7/AD7
PB RESET 32 C6
AREF 31 104
C1 AGND 30
12 AVCC
XTAL2
VCC 33p 7.3728Mhz 13 29
C2 XTAL1 PC7 28
U3 ZTA 14 PC6 27 CON5
LM35D/TO 15 PD0(RXD) PC5 26 /TE
PD1/TXD PC4 5
3
33p 16 25 D3
2 17 PD2/INT0 PC3 24 D2 4
GND
+VS
GND
21 PD6/ICP J3
1
VCC PD7/OC2
C5
11
AT90S8535
1u J1
C7
2
1 104
CON2
VCC
R4 R2
C7 100
2.2n 1k
Q1
C4 E1
A1015 10p C6 ANTENNA
R3 18p
5K6 L1
10uH C5
15p
J2 VCC
3
2 DATA IN C8
1 103
CON3
16
U4 R3 U8
A 7 13 R4 a1
VD D
B 1 A A 12 R7 b1 g1 10 5
C 2 B B 11 R8 c1 f1 9 g p 4 c1
D 6 C C 10 R9
R d1 8 f c 3
D D 9 R10
R e1 a1 7 VCCVCC. 2 d1
3 E 15 R11
R f1 b1 6 a d 1 e1
VCC VCC 4 LT F 14 R g1 b e
5 BI G
VSS
L1 R
LE 4511 led7d1
R
VCC R2 R
C5 VCC U9
8
100SW1 C VCC
16
U5 R12 b2 6 1 e2
U14 A 7 13 R13 a2 a2 7 b e 2 d2
19
VD D
R3 U12 B 1 A A 12 R14 b2 8 a d 3
20
15 C 2 B B 11 R15 c2 f2 9 VCCVCC. 4 c2
OUT
VD D
VSS
4 13 5 16 D L2 R
5 12 6 A3 Y1 4 P1.4 17 C LE 4511 R U10
6 11 7 A4 HT12D/SO C2 XTAL2 P1.5 18 B VCC R
7 10 8 A5 2 P1.6 19 A b3 6 1 e3
16
8
8 9 9 A6 ZTA 3 P3.0/RXD P1.7 R19 a3 7 b e 2 d3
U6
A7 18 33p 6 P3.1/TXD A 7 13 R20 a3 8 a d 3
VD D
VT 11 7 P3.2/INTO B 1 A A 12 R21 b3 f3 9 VCCVCC. 4 c3
SW DIP-8
D8 12 8 P3.3/INT1 C 2 B B 11 R22 c3 g3 10 f c 5
16 D9 13 9 P3.4/T0 D 6 C C 10 R23
R d3 g p
OSC2 D10 14 11 P3.5/T1 D D 9 R24
R e3
D11 P3.7 E 15 R25 led7d3
ROSC VCC VCC 3 R f3
4 LT F 14
VSS
17 J4 R g3
OSC1 5 BI 4511 G U11
VSS
AT89C2051 L3 R
R5 1 LE VCC R
II.2.3.2 Thiết kế phần cứng
2
10
R R C8 R b4 6 1 e4
16
104 R26 a4 7 b e 2 d4
SW2 CON2 U7
8
A 7 13 R27 a4 8 a d 3
VD D
1 A A R28 VCCVCC.
ñoåi keânh
B 12 b4 f4 9 4 c4
C 2 B B 11 R29 c4 g4 10 f c 5
Sơ đồ nguyên lý của mạch :
D 6 C C 10 R30
R d4 g p
D D 9 R31
R e4
E R32 led7d4
3 15 R f4
4 LT F 14 R g4
5 BI G
VSS
Maïch nguyeân lyù heä thoáng thu
L4 R
LE R
4511 R
8
VCC
R5 R6 47k
R1 1M 470k R4 220K
VCC
VCC C2 100pF R2 2M C4 100pF VCC
R7
14
R11 R3 470k
L2 10uH 4k7 10k C1 1uF C3 D1
13 12 11 10 9 8 1 2 3 4 OUT
VCC CD4069UB
C10 1uF U1A U1B
C6 8pF C7 680pF U1F U1E U1D 4148
7
39pF R9
C5 47k
4p J1
VCC
Q1 C8 R10 1
1915 2200pF 7k5 OUT 2
3
L1
10uH D2
Sơ đồ nguyên lý module thu vô tuyến
CON3
4148
Hình II.2.6 Sô ñoà nguyeân lyù module thu RF
R8 C9
510 2200pF
:
PHẦN III
KẾT LUẬN
III.1 THI CÔNG
Đã thực hiện thi công mạch phát và mạch thu. Mạch chạy ổn định, mạch thu hiển thị nhiệt độ
chính xác. Ngoài ra còn thi công các mạch hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài như : mạch nạp AVR.
III.2 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
III.2.1 Ý nghĩa khoa học
Đây là một họ Vi Điều Khiển tuy đã xuất hiện khá lâu ở nước ngoài, nhưng đối với Việt
Nam thì việc tìm hiểu và ứng dụng họ VĐK vẫn còn hạn chế . Mặc dù hiện nay họ vi điều khiển
8051 được sử dụng khá rộng rãi và rất quen thuộc, tuy nhiên nếu ai đã từng làm quen với AVR sẽ
thấy rằng Chip AVR có rất nhiều đặc tính mới nổi trội hơn so với họ 8051 . Lý do để chọn Chip
AVR cụ thể là AVR AT90S8535 để thực hiện đề tài là :
Thứ nhất, AVR là họ Vi điều khiển mới có nhiều tính năng, khả năng xử lí nhanh
so với các họ vi điều khiển khác . Chip AT908535 (sử dụng thạch anh 8Mhz) có
tốc nhanh gấp 8 lần so với Chip 89C51 (sử dụng thạch anh 12Mhz), đồng thời
điện năng tiêu thụ thấp .
Hai là AT90S8535 được tích bộ ADC 10 bit 8 kênh , có khả năng chống nhiễu cao
và đặc biệt có thể lập trình để chọn xung nhịp cấp cho ADC . Việc tích hợp bộ
ADC sẽ giảm bớt đáng kể thiết kế chi tiết phần cứng đồng thời dễ dàng kiểm soát
chế độ hoạt động của ADC thông qua thanh ghi trạng thái. Tốc độ lấy mẫu có thể
lập trình được và có thể đạt đến 200 kSps ( 200 mẫu một giây ) điều mà các bộ
ADC rời ít đạt đến hoặc giá thành rất mắc.
Ứng dụng chip AVR AT90S8535 trong việc chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số
. Tín hiệu tương tự ở đây là tín hiệu điện áp được lấy từ các bộ cảm biến hay tín hiệu âm tần vv…
Sau khi đã chuyển đổi các tín hiệu từ tương tự sang tín hiệu số, sẽ tiến hành việc truyền
tín hiệu số từ bên phát sang bên thu thông qua sóng vô tuyến ở cự ly tương đối. Phía bên bộ thu
có nhiệm vụ phục hồi tín hiệu đã phát và xử lý hoặc truyền về máy tính xử lý.
I.2.2 Ứng dụng thực tiễn :
Việc nghiên cứu họ Chip AVR sẽ chỉ ra một hướng mới trong việc sử dụng vi điều khiển,
với những tính năng mới người thiết kế có thể giảm thời gian cho việc thiết kế phần cứng và dễ
dàng hơn trong việc thiết kế phần mềm. Và vì thế đề tài không chỉ dừng lại trong việc sử dụng
chip AVR mà còn giới thiệu đến sinh viên về một trong các họ Vi điều khiển mạnh nhất hiện nay.
Đề tài trên có thể được ứng dụng trong việc bảo quản hàng hoá . Trong các kho chứa hàng
hoá đặc biệt là các loại hàng hoá cần nhiệt độ ổn định trong bảo quản, thì việc theo dõi nhiệt độ
khắp phòng là cần thiết, bởi nếu có sự chênh lệch nhiệt độ giữa các góc phòng thì có thể dẫn đến
hư hại hàng hoá mà người bảo quản không hề hay biết. Thiết kế một hệ thống theo dõi nhiệt độ ở
các vị trí khác nhau trong một kho hàng sẽ giúp người bảo quản có thể giám sát nhiệt độ trong
kho một cách hiệu quả cũng như đưa những xử lí kịp thời khi xảy ra tình trạng nhiệt độ tăng hay
giảm không đáp ứng tiêu chuẩn bảo quản.
Một trong những ứng dụng thực tế là trong ngành khí tượng thuỷ văn . Thông thường các
trạm khí tượng thuỷ văn thường đặt tại vùng núi cao, hiểm trở. Mỗi trạm có những thiết bị đặt rải
rác xung quanh và cách xa nhau. Do điều kiện địa hình đồi núi nên gây rất khó khăn cho nhân
viên trạm trong việc thu thập các thông tin số liệu như nhiệt độ, tốc độ gió … Vì thế nếu xây
dựng một hệ thống truyền dữ liệu không dây sẽ giúp nhân viên trạm không cần di chuyển cực
nhọc mà vẫn thu thập dữ liệu một cách đầy đủ, thường xuyên và do đó chính xác hơn.
Với hệ thống trên giúp chúng ta có thể thu thập dữ liệu ở nhiều nơi khác nhau, thậm chí
tại những nơi độc hại, nguy hiểm hay những nơi mà việc dùng dây dẫn khó thực hiện được. Với
sóng vô tuyến ta có thể dữ liệu đi xa vàkhắc phục hạn chế về vật cản.
: PHẦN IV
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Datasheet AT90S4434/LS4434/S8535/LS8535 Preliminary (Complete) của hãng
Atmel Corporation.
2 TỐNG VĂN ON, LÊ TIẾN THƯỜNG _ TRUYỀN DỮ LIỆU Sử dụng vi mạch LSI
_ Đại học Bách Khoa TP. HCM.
3 NGÔ DIÊN TẬP_ Kỹ thuật Vi điều Khiển AVR _ Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ
Thuật.
4 HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM _ TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ