Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
2. SƠ ĐỒ ĐỘNG VÀ HỆ TỌA ĐỘ
Đồ án Cơ điện tử
1. GIỚI THIỆU
Ra đời cách đây nửa thế kỷ, robot công nghiệp đã có những phát triển
vượt bậc. Nhiều nước trên thế giới sớm áp dụng mạnh mẽ kỹ thuật robot vào
sản xuất và nó đã đem lại những hiệu quả to lớn về kinh tế và kỹ thuật, nâng
cao năng suất lao động, tăng chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm,
cải thiện điều kiện làm việc của công nhân...
Đối với nước ta, kỹ thuật robot vẫn còn là vấn đề khá mới mẻ, nhất là
việc nghiên cứu thiết kế, chế tạo robot. Nội dung nghiên cứu nhằm chế tạo
một robot sáu bậc tự do, kiểu robot PUMA –Programmalbe Univesal
Machine for Assembly, sử dụng card điều khiển LAB-PC+ để điều khiển các
động cơ bước dẫn động các khớp.
Sơ đồ động và hệ tọa độ gắn trên các khâu của robot như sau:
Khâu θ i α i ai di
π
1 θ 1* − 0 d1
2
2 θ 2* 0 a2 d2
π
3 θ 3* a3 0
2
π
4 θ 4* − 0 d4
2
π
5 θ 5* 0 0
2
6 θ 6* 0 0 d6
Qui ước viết tắt các hàm lượng giác như sau:
Ci = cosθ i; Si = sinθ i; Cij = cos(θ i+θ j); Sij = sin(θ i+θ j);.......
Ta có:
C1 0 − S1 0 C2 − S2 0 a2 C2
S 0 C1 0 S C2 0 a1 S2
A1 = A2 =
1 2
; ;
0 −1 0 d1 0 0 1 d2
0 0 0 1 0 0 0 1
C3 0 S3 a3 C3 C4 0 − S4 0
S 0 −C a3 S3 S 0 C4 0
A3 = A4 =
3 3 4
; ;
0 1 0 0 0 −1 1 d4
0 0 0 1 0 0 0 1
C5 0 S5 0 C6 − S6 0 0
S 0 −C 0 S C6 0 0
A5 = A6 =
5 5 6
; ;
0 1 0 0 0 0 1 d6
0 0 0 1 0 0 0 1
nz sz az pz
0 0 0 1
S6 C6 1 0
0 0 0 1
3
T6 = A4.A5.A6=
2
T6 = A3.A4.A5.A6
[1,1]=
[1,2]=
[1,3]=
[1,4]=
[2,1]=
[2,2]=
[2,3]=
[2,4]=
[3,1]=
[3,2]=
[3,3]=
[3,4]=
1
T6 = A2.A3.A4.A5.A6
[1,1] = C23 *(C4C5C6 − S4 S6 ) − S23 S5 C6
[1.2] = −C23 *(C4 C5 S6 + S4 C6 ) + S5 S6 S23
[1.3] = C23C4C5 + S23C5
[1, 4] = C23 *(C4 S5 d6 + a3 ) + S23 *(C5 d6 + d4 ) + a2 C2
[2,1] = S 23 *(C4 C5 C6 − S4 S6 ) + C23 S5 C6
ax =
px =
ny =
oy =
ay =
py =
nz =
oz =
az =
pz =
nghiệm (θ 1, θ 2, θ 3, θ 4,θ 5, θ 6) là giá trị của các biến khớp. Các phương
trình xác định giá trị các biến khớp thông qua các véctơ n , o, a, p được
gọi là hệ phương trình động học ngược của robot.
Tham khảo bài giảng của GS.TSKH Nguyễn Văn Khang trong bài giải về
việc giải một bài toán động học ngược bằng phương pháp số.
+ m=n gọi là Robot có cấu trúc động học cân bằng (chuẩn). Phương
trình có thể có nghiệm duy nhất tùy thuộc vào cấu trúc của hệ.
+m<n : Robot có cấu trúc dư dẫn động. Khi đó bài toán có nhiều
nghiệm, do vậy người ta đưa vào các điều kiện rằng buộc cho khâu thao tác.
+m>n : Để bài toán có nghiệm thì cần có các rằng buộc điều kiện về tọa
độ suy rộng.
*Lưu ý:
Bài toán động học ngược là rất khó, đối với tay máy 6 khớp có ba khớp
cuối đồng quy tại một điểm ( with 6 DOF in which 3 consecutive axes
intersect at a point), ta có thể tách bài toán động học ngược thành hai bài toán
đơn giản hơn là động học ngược vị trí và động học ngược hướng
0
R6 ( q1 ,K , q6 ) = R
(4.5)
0
O6 (q1 ,K , q6 ) = O
trong đó O và R là hướng và vị trí của dụng cụ, được biểu diễn đối với hệ
tọa độ cố định bên ngoài (world coordinate system). Ta phải giải bài toán trên
đối với các ẩn q1 , , q6 .
Pỉeper’Solution ứng dụng cho cơ cấu 6 khớp quay có 3 khớp cuối giao
nhau có phương pháp giải như sau:
Vị trí của tâm cổ tay, pc xác định qua vị trí công cụ (The given tool
position) và phương của Tool pointing ( Z 6 ).Do đó vị trí của tâm cổ tay phụ
thuộc vào 3 biến khớp đầu tiên.
The relative wrist oriention R36
Các biến khớp θ 4 ,θ5 ,θ6 xác định từ ma trận định hướng cổ tay (The arm
orientation) R03 và ma trận định hướng công cụ (The given tool orientation)
R60 .
+ Định vị trí của tâm cổ tay Oc có tọa độ cho trước như sau:
0
0
OC = O − d 6 .R. 0 trong đó O và R là hướng và vị trí của dụng cụ,
1
được biểu diễn đối với hệ tọa độ cố định bên ngoài (world coordinate
system). Pc as d 6 (cột cuối cùng của T60 ) –
d 6 (tool offset length)* Z 6 (3 cột của ma trận T60 )
+ Thiết lập Pc = cột cuối cùng của R30 (θ1 ,θ2 ,θ3 ) để tìm ra các biến khớp
θ1 , θ 2 , θ3
Tính R63 = R30 R60 sau khi đã thay giá trị của các biến khớp vào θ1 ,θ 2 ,θ3 vào
−1
C . S . d + a .C C + a .C .C − S . d
1 23 4 3 1 23 2 1 2 1 2
S . S . d4 + a3 . S C23 + a2 . S1 .C2 + C1 . d 2
rC =0R r 4
3. C =
1 23 1 (**)
d 4 .C23 − a3 . S 23 − a2 . S 2 + d1
t
∆ s ∆c
θ 2 = A tan 2( , )
∆ ∆
⇒ θ 2 = A tan 2 (d4 C3 − a3 S3 ) Px − (a2 + d4 S3 + a3 C3 ) Py , (a2 + d4 S3 + a3 C3 ) Px + (d4 C3 − a3 S3 )
C4 0 − S4 0 C5 0 S5 0 C6 − S6 0 0
S 0 C4 0 S 0 −C5 0 S C6 0 0
Ta có R6 = A4 A5 A6 = 5 6
3 4
0 −1 1 d4 0 1 0 0 0 0 1 d6
0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1
Mặt khác:
A1 A2 A3 A4 A5 A6 = TE ⇔ R30 .R63 = TE ⇒ R63 = R30( −1) .TE
C1C23nx + S1C23 ny − S23 nz C1C23 sx + S1 C23 sy − S23 sz C1 C23 ax + S1 C23 ay − S23 az f14
− S1nx + C1ny − S1 sx + C1 sy − S1 ax + C1 ay f24
C1S 23nx + S1 S23 ny − C23 nz C1 S23 sx + S1 S23 sy − C23 sz C1 S23 ax + S1 S23 ay − C23 az f34
0 0 0 1
Chỉ cần quan tâm tới phần định hướng tức là ma trận [3,3].
So sánh các phần tử của 2 ma trận [3,3] :
Nếu sin θ5 ≠ 0 ⇒
R63 [ 2,3] ⇒ sin θ4 *sin θ5 = − S1 * ax + C1 * a y
− S1 * ax + C1 * a y
⇒ sin θ 4 =
sin θ5
R [ 1,3] ⇒ cosθ4 *sin θ5 = C23 (C1 * ax + S1 * a y ) − S23 az
3
6
Phu luc
+Với y≠0:
Trong đó là một góc trong khoảng [0,π/2) tương tự như và sgn là hàm dấu(sign
function):
+và
Chú ý:
• Tập giá trị của Atan2 là khoảng (-π,π], có thể khại triển thành [0,2π) bằng cách thêm π vào già trị
âm.
Number of Solutions:
It depends on
•Number of Joints
•Range of Motion
General Mechanism with 6 d.o.f.Number of solutions ≤ 16
•Link Parameters
e.g. 6-revolute-joint manipulator
if all ai≠ 0 Number solutions ≤ 16
if a3 = a5 = 0 Number solutions ≤8
if a1 = a3 = a5 = 0 Number solutions ≤4
•Range of Motion
General Mechanism with 6 d.o.f.Number of solutions < 16.Main Results:
General 6R open-chain 16 solutions
General 5RP open-chain 16 solutions
General 4R2P open-chain 8 solutions
General 3R3P open-chain 2 solutions
Special conditions in the structure [such as intersecting or parallel axes] cause the general number of
solutions to reduce.There exist open-chain manipulators with 16, 14, 12, 10, 8, 6, 4, 2 solutions.
Ex:PUMA 560 with 8 Solutions
θ4 → θ4 + 180
0
θ5 → -θ5
θ6 → θ6 + 1800
[1] Nguyễn Thiện Phúc, Robot công nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội, 2004.
[2] Nguyễn Văn Khang, Động lực học hệ nhiều vật ,NXB Khoa học và Kỹ
thuật
[3] www.google.com